Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

GIAO AN SINH 10 học kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.03 KB, 14 trang )

Nguyễn Thị Hiền

TH PT Lý Thường Kiệt

Tiết dạy:20
Ngày soạn:
CHƯƠNG IV : PHÂN BÀO
Bài 18. CHU KỲ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
I Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Mơ tả được chu kì tế bào. Nêu được những diễn biến cơ bản của ngun phân.. Nêu được ý
nghĩa của ngun phân
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện năng lực quan sát và phân tích hình vẽ, mô hình.
- Phân biệt được ngun phân ở động vật và ngun phân ở thực vật (giai đoạn phân chia tế
bào chất) .
3. Thái độ:
- Phải bảo vệ mơi trường nhằm hạn chế các hoạt động thải thải ra mơi trường các tác nhân có
thể gây rối loạn phân bào.
II Chuẩn bò
- Giáo án điện tử. Phim về các giai đoạn của chu kì tế bào và ngun phân
III. Phương pháp dạy học:
- HS làm việc độc lập làm việc với SGK và PHT , hoạt động nhóm nhỏ, vấn đáp tái hiện .
IV.Tiến trình:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu chương: Tế bào tồn tại và phát triển là nhờ thường xuyên trao đổi chất, tế
bào lớn một mức độ nhất đònh thì tỉ lệ S/V không đủ đảm bảo nhu cầu trao đổi chất  tế bào
sẽ tự điều chỉnh bằng cách nào?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động I. Chu kỳ tế bào
Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh
- Cho HS quan sát đoạn phim:
Học sinh quan sát đoạn và nghiên cứu phần I
- Chu kỳ tế bào là gì? gồm những giai đoạn
trả lờinào?
- Một chu kỳ tế bào có hai thời kỳ rõ rệt là kì
- Thời gian 1 chu kỳ tính như thế nào ?
trung gian và giai đoạn phân bào
Cho học sinh đọc ví dụ sgk :
- Thời gian của một chu kỳ tế bào được tính
ví dụ:tế bào ruột:1 ngày phân chia 2 lần, tế
từ khi kết thúc nguyên phân lần 1 đến khi
bào gan 1 năm phân chia 2 lần
kết thúc nguyên phân lần 2
- Kỳ trung gian gồm mấy pha ? kể tên và nêu
diễn biến của từng pha?
- Gồm 3 pha:
Tiểu kết. I.Chu kì tế bào:
1. Khái niệm: Là một chuỗi các sự kiện có trật tự từ khi 1 tế bào phân chia tạo thành 2 tế bào
con, cho đến khi các tế bào con này tiếp tục phân chia hay là khoảng thời gian giữa 2 lần phân
bào .
2. Chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn: Kì trung gian ( Thời kì giữa 2 lần phân bào) và q trình
ngun phân.
* Kì trung gian:


Nguyễn Thị Hiền

TH PT Lý Thường Kiệt


+ Chiếm thời gian dài nhất, là thời kì diễn ra các q trình chuyển hố vật chất....đặc biệt là
q trình nhân đơi của ADN.
+ Được chia thành 3 pha:
a) Pha G1:
Là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào.
Vào cuối pha G1 có 1 điểm kiểm sốt ( R) nếu tế bào vượt qua được mới đi vào pha S và diễn ra
q trình ngun phân.
b) Pha S: Ở pha này diễn ra sự nhân đơi ADN, NST, nhân đơi trung tử .
c) Pha G2: Diễn ra sự tổng hợp prơtêin histon, prơtêin của thoi phân bào(tubulin...).
Sau pha G2 sẽ diễn ra qúa trình ngun phân.
Hoạt động II.Quá trình nguyên phân
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát phim về các giai
Học sinh nghiên cứu phần II.1 và theo dõi
đoạn của ngun phân , đọc SGK hồn thành
phim trả lời câu hỏi và hồn thành PHT.
PHT.
- diễn ra qua 4 thời kì
-Nguyên phân trải qua mấy kỳ?
- Đặc điểm của mỗi kì?
 Phân chia đồng đều vật chất di truyền.
- NST sau khi nhân đôi không tách nhau
ngay mà dính nhau ở tâm động có lợi gì?
 Khi phân li không bò rối.
- Tại sao NST phải co ngắn cực đại rồi mới
phân chia NStử về 2 cực của tế bào?
NST được nhân đôi -- > phân chia đều.
- Do đâu nguyên phân tạo ra được 2 tế bào
con giống hệt tế bào mẹ?

 Cân bằng lực kéo ở hai đầu tế bào của
- Tại sao NST tập trung ở mặt phẳng xích
thoi vô sắc.
đạo thành một hàng?
 Thực hiện qúa trình tự nhân đôi AND.
- Tại sao khi phân chia xong NST lại tháo
Học sinh nghiên cứu phần 2 và hình 29.2 trả
xoắn?
lời
- Cho HS quan sát hình 18.2 đồng thời xem
-ở tế bào động vật được thực hiện bằng sự
phim về sự phân chia ở tế bào thực vật, động hình thành co thắt; ở tế bào thực vật được
vật , yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
thực hiện bằng sự hình thành vách ngăn. Do
+ Sự phân chia chất tế bào diễn ra ở kì nào? tế bào thực vật có thành xenlulo.
tại sao có sự khác nhau về phân chia tế bào
- Từ mộât tế bào mẹ tạo 2 tế bào con có bộ
chất ở tế bào động vật và tế bào thực vật?
NST giống nhau và giống mẹ.
Kết quả của nguyên phân ?
Tiểu kết * Ngun phân : Là hình thức phân chia tế bào ( sinh dưỡng và sinh dục sơ khai), xảy
ra phổ biến ở các sinh vật nhân thực.
Ngun phân gồm 2 giai đoạn: Phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
1. Phân chia nhân ( phân chia vật chất di truyền), được chia thành 4 kì: Kì đầu, kì giữa, kì sau
và kì cuối.
+ Kì đầu: NST kép bắt đầu co xoắn ; Trung tử tiến về 2 cực của tế bào, thoi vơ sắc hình
thành; Màng nhân và nhân con biến mất.
+ Kì giữa: NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo
của thoi vơ sắc. NST có hình dạng và kích thước đặc trưng cho lồi.
+ Kì sau: Mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động, hình thành 2 NST đơn đi về 2 cực của tế



Nguyễn Thị Hiền

TH PT Lý Thường Kiệt

bào.
+ Kì cuối: NST dãn xoắn dần, màng nhân và nhân con xuất hiện; thoi vơ sắc biến mất.
2. Phân chia tế bào chất: Sau khi hồn tất việc phân chia vật chất di truyền, tế bào chất bắt đầu
phân chia thành 2 tế bào con.
* Kết quả : Từ 1 tế bào mẹ ban đầu (2n) sau 1 lần ngun phân tạo ra 2 tế bào con có bộ NST
giống nhau và giống mẹ.
Hoạt động III. Ý nghóa của nguyên phân
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nghiên cứu phần III trả lời
Học sinh nghiên cứu phần II trả lời
- Ýnghóa của nguyên phân về mặt sinh học ?
- Đối với cơ thể đơn bào ?
-Đối với cơ thể đơn bào là cơ chế sinh sản.
-Đối với loài sinh sản vô tính ?
Đối với cơ thể đa bào :sự sinh trưởng của các
- Đốivới cơ thể đa bào?
mô, cơ quan,…
- Ýnghóa của nguyên phân về mặt thựïc tiễn ? Phương pháp giâm, chiết, ghép cành; nuôi
cấy mô và tế bào thực vật…
Tiểu kết 1.Về mặt lí luận:
+ Nhờ ngun phân mà giúp cho cơ thể đa bào lớn lên
+ Ngun phân là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của lồi từ tế bào này
sang tế bào khác, từ thế hệ cơ thể này sang thế hệ cơ thể khác ở lồi sinh sản vơ tính.

+ Sự sinh trưởng của mơ, tái sinh các bộ phận bị tổn thương nhờ q trình ngun phân
2 Về mặt thực tiễn: Phương pháp giâm, chiết, ghép cành và ni cấy mơ đều dựa trên cơ sở của
q trình ngun phân.
3. Củng cố : - Dựa vào câu hỏi 1,2,3,4 sgk/75 .
- Câu hỏi 3: Liên hệ bảo vệ mơi trường: ngun nhân gây ra hiện tượng dây tơ vơ sắc bị phá
hủy là do các yếu tố vật lí, hóa học trong mơi trường như các tia phóng xạ, nhiệt độ cao đột
ngột…  Phải bảo vệ mơi trường nhằm hạn chế các hoạt động thải thải ra mơi trường các tác
nhân có thể gây rối loạn phân bào.
4. Dặn dò :- Học bài theo câu hỏi 1,2,3,4/75.
- Hồn thành PHT bài qua bảng sau:
Các giai đoạn của
chu kì tế bào
Các pha của
Pha G1
kì trung
Pha S
gian
Pha G2
Các kì của
Kì đầu
ngun
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối

Diễn biến cơ bản

- Nêu diễn biến các kì trong giảm phân ở bài 19 SGK/ 76 -79.



Nguyễn Thị Hiền

TH PT Lý Thường Kiệt

Tiết dạy: 21
Ngày soạn :
Bài 19 GIẢM PHÂN

I Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: - Nêu được những diễn biến cơ bản của giảm phân.
- Nêu được ý nghóa của quá trình giảm phân.
2 Kỹ năng: - Nêu được sự khác biệt giữa quá trình giảm phân và nguyên phân
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình.
3 Thái độ; - Có ý thức vận dụng kiến thức về giảm phân hay sinh sản hữu tính vào thực tiễn
sản xuất như thụ phấn chéo cho cây, phát hiện các biến dò tổ hợp
II. Chuẩn bò:
- Giáo án điện tử. Phim về các giai đoạn của chu kì tế bào và giảm phân, hình 19.1
III . Phương pháp dạy học:
- HS làm việc độc lập làm việc với SGK, hoạt động nhóm nhỏ, vấn đáp tái hiện
VI.Tiến trình bài học:
1.Kiểm tra bài cũ:
CH1: Nêu đặêc điểm ở kì trung gian?
CH2: Diễn biến của quá trình nguyên phân?
CH3: Ý nghóa của nguyên phân?
2.Nội dung bài mới
Hoạt động I Giảm phân
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát phim về các giai
- Học sinh quan sát và nghiên cứu phần I

đoạn của giảm phân , đọc SGK hồn thành
hồn thành PHT, trả lời:
PHT, trả lời câu hỏi.
- Cho HS quan sát hình 19.1 và mô hình trả
+Giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục 2n, 2
lời:
lần phân bào liên tiếp, NST chỉ nhân đôi 1
+ Giảm phân xảy ra ở tế bào nào ? Gồm mấy lần
lần phân bào ? NST nhân đôi mấy lần ?
- Gồm 4 kì.
+ Lần phân bào I của giảm phân có những
diễn biến cơ bản nào ?
 NST tiếp hợp, trao đổi chéo.
- Quan sát hình 19.1 mô tả hiện tượng trao
- Kết thúc PBI ở tế bào con có bộ NST đơn
đổi chéo của các cặp NST tương đồng ?
bội kép khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc.
Những sự kiện xảy ra ở cặp NST tương đồng
trong kì đầu giảm phân I và ý nghóa?
- Có sự phân li độc lập và trao đổi chéo NST
- Tại sao sự vận động của các cặp NST tương tương đồng.
đồng diễn ra t kì sau của giảm phân I là cơ
chế tạo ra nhiều giao tử mang tổ hợp NST
- Học sinh quan sát và nghiên cứu sgk phần 2
khác nhau?
trả lời
- Quan sát hình 30.1 và mô hình trả lời:
Từ 1 tế bào mẹ 2n qua 2 lần phân bào liên
+ Giảm phân II diễn ra như thế nào ?
tiếp tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giảm đi 1

+ Giáo viên rút lại và giảng giải trên mô
nửa gọi là giao tử n .


Nguyễn Thị Hiền

TH PT Lý Thường Kiệt

hình kết hợp với hình vẽ giảm phân II
 2 lần phân bào nhưng NST chỉ nhân đôi
+ Kết quả của giảm phân II ?
một lần.
+ Tại sao qúa trình giảm phân tạo giao tử có
số lượng NST giảm đi một nửa?
Tiểu kết : I Giảm phân
1 Khái niệm: Giảm phân Là hình thức phân bào của tế bào sinh dục sơ khai ở vùng chín.
Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp.
2.Đặc điểm của giảm phân:
+ Nhiễm sắc thể chỉ nhân đơi 1 lần ở kì trung gian.
+ Ở kì đầu của giảm phân I, có sự tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo giữa 2 trong 4 cromatit
khơng chị em
3. Diễn biến của giảm phân.
a. Giảm phân I
+ Kì đầu:
- Có sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng.
- Sau tiếp hợp NST dần co xoắn lại
- Thoi vơ sắc hình thành
- Màng nhân và nhân con dần tiêu biến
+ Kì giữa:
- NST kép co xoắn cực đại

- Các NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vơ sắc.
+ Kì sau: - Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo thoi vơ sắc đi về 2 cực
của tế bào.
+ Kì cuối: - Các NST kép đi về 2 cực của tế bào và dãn xoắn.
- Màng nhân và nhân con dần xuất hiện
- Thoi phân bào tiêu biến
Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm đi một nửa
b.Giảm phân II
Kì trung gian diễn ra rất nhanh khơng có sự nhân đơi của NST
+ Kì đầu: NST co ngắn
+ Kì giữa: Các NST tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo
+Kì sau: Mỗi NST kép tách nhau ra đi về 2 cực của tế bào
+ Kì cuối: - NST dãn xoắn
- Màng nhân và nhân con dần xuất hiện
- Thoi phân bào tiêu biến
Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con có số lượng NST đơn giảm đi một nửa
c.Kết quả: Từ 1tế bào mẹ (2n) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo 4 tế bào con có bộ NST bằng
một nửa tế bào mẹ.
Hoạt động II. Ý nghóa của giảm phân
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nghiên cứu phần II nêu:
- Học sinh nghiên cứu sgk trả lời.
+ Nếu không có giảm phân thì điều gì xảy ra + Số NST tăng gấp đôi sau mỗi lần thụ tinh.
trong sinh sản hữu tính?
+ Ý nghóa của giảm phân về mặt di truyền ?
+ Ý nghóa của giảm phân về mặt biến dò ?
+ Cung cấp nguyên liệu để chọn lọc.
Vì sao được xem là hình thức phân bào có ý



Nguyễn Thị Hiền

TH PT Lý Thường Kiệt

nghóa tiến hóa?
Tiểu kết II.Ý nghóa của giảm phân
1.Về mặt lí luận: Nhờ giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội(n), thơng qua
thụ tinh mà bộ NST (2n) của lồi được khơi phục.
- Sự kết hợp 3 q trình ngun phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ NST của lồi sinh sản hữu
tính được duy trì, ổn định qua các thế hệ cơ thể.
2. Về mặt thực tiễn: Sử dụng lai hữu tính giúp tạo ra nhiều biến dị tổ hợp phục vụ trong cơng
tác chọn giống.
3. Củng cố :
-Dựa vào câu hỏi 1,2,3 ,4 sgk và củng cố theo phần đóng khung /79
4. dặn dò :
- Chuẩn bị cho bài thực hành: Mang mẫu vật là rễ hành.
- hồn thành PHT.
Các kì
Đặc điểm
Các kì
Đặc điểm
Kì đầu I

Kì đầu
II

Kì giữa I

Kì giữa

II

Kì sau I

Kì sau
II

Kì cuối I

Kì cuối
II
Kết quả
PB2


Nguyn Th Hin

TH PT Lý Thng Kit

Tieỏt daùy: 22
Ngaứy soaùn :
Bi 20: thc hnh
QUAN ST CC Kè CA NGUYấN PHN TRấN TIấU BN R HNH
I/Mc tiờu:
1. kin thc:
- Nhn bit c cỏc kỡ khỏc nhau ca nguyờn phõn di kớnh hin vi.
2. k nng
- V c hỡnh nh, qsỏt c ng vi mi kỡ ca nguyờn phõn vo v.
- Rốn luyn k nng qsỏt tiờu bn trờn kớnh hin vi ly thụng tin.
3. thỏi

- Yờu thớch khoa hc
II. Chun b: Nh SGK.
- GV: Giỏo ỏn+ SGK+ dng c, nguyờn liu.
- HS: V ghi + SGK.+ mu vt.
III. Phng phỏp dy hc:
- HS lm vic c lp lm vic vi SGK, hot ng nhúm nh, vn ỏp tỏi hin, trc quan.
IV Tin trỡnh bi hc:
1. Kim tra bi c: Khụng
2. Bi mi:
Hot ng ca giỏo viờn
Hot ng ca hc sinh
- GV nờu mc tiờu, yờu cu ca bi thc
- HS ghi nh mc tiờu, yờu cu ca bi
hnh.
thc hnh.
- Chia nhúm hc sinh v giao nhim v,
- Chia nhúm theo s hng dn ca GV.
dng c thc hnh.
Nhúm trng nhn dng c thc hnh.
- Hng dn hc sinh l tiờu bn , quan
- HS quan sỏt cỏch lm tiờu bn, nhn
sỏt tiờu bn vt kớnh 10 40, nhn
dng cỏc kỡ.
dng cỏc kỡ.
- Yờu cu HS lm thc hnh theo nhúm.
- HS lm thc hnh theo nhúm.
- Cui gi GV yờu cu HS np bi, bn
giao dng c thc hnh. V sinh phũng
- Cỏc nhúm np bi thc hnh.
thc hnh.

- GV nhn xột bi thc hnh ca cỏc
- Np dng c, v sinh phũng hc.
nhúm.
Tiu kt:
- t tiờu bn c nh lờn kớnh hin vi & iu chnh sao cho vựng cú mu vt vo gia
hin vi trng, ni cú ngun ỏnh sỏng tp trung.
- Quan sỏt ton b lỏt ct dc r hnh t u n n u kia di vt kớnh x 10 s b
X vựng r cú nhiu TB dang phõn chia.
- Chnh vựng cú nhiu TB ang phõn chia vo chớnh gia hin vi trng & chuyn sang
quan sỏt di vt kớnh x 40.
- Nhn bit cỏc kỡ ca quỏ trỡnh nguyờn phõn trờn tiờu bn da vo:
+ Mc co xon ca NST.
+ Phõn b ca NST.
+ Quan sỏt xem cú hay khụng cú hỡnh nh phõn chia ca TBC.


Nguyễn Thị Hiền

TH PT Lý Thường Kiệt

GV yêu cầu HS đếm số lượng NST quan sát đc ở kì giữa, từ đó XĐ bộ NST 2n của loài là
bao nhiêu?
- Vẽ TB ở một số kì khác nhau quan sát đc trên tiêu bản vào vở.
3. Thu hoạch.
GV hướng dẫn HS vẽ các kì theo đúng trình tự xuất hiện trong chu kì TB.


Nguyễn Thị Hiền

TH PT Lý Thường Kiệt


Tiết: 23
Ngày soạn:
PHẦN BA: SINH HỌC VI SINH VẬT
CHƯƠNG I:CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG Ở VI SINH VẬT
BÀI 22 :DINH DƯỢNG, CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG
Ở VI SINH VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm vi sinh vật và các đặc điểm chung của vi sinh vật.
- Trình bày được các kiểu chuyển hố vật chất và năng lượng ở vi sinh vật dựa vào nguồn năng
lượng và nguồn cacbon mà vi sinh vật đó sử dụng.
2. Kĩ năng:
-Phân biệt được 4 kiểu dinh dưỡng ở VSV dựa vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon.
3. Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học, u mơn học
II. Chuẩn bò
- Tranh vẽ: Sơ đồ các con đường giải phóng năng lượng ở vi sinh vật.
III.. Phương pháp dạy học:
- HS làm việc độc lập làm việc với SGK, hoạt động nhóm nhỏ, vấn đáp tái hiện, vấn đáp gợi
mở.
IV.Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ :(không kiểm tra)
2. Giới thiệu bài mới
GV dẫn dắt HS vào bài mới. Bao nhiêu thắc mắc kì lạ và thú vò về VSV trong đời sống
hàng ngày:
-Tại sao dưa muối lại trở nên chua, ăn ngon miệng và bảo quản được lâu?
-Tại sao bia đựng trong một đóa sứ để hở trong không khí thì sau 3 – 5 ngày lại bò chua như
dấm?
-Tại sao rắc bột bánh men rượu vào cơm hay xôi rồi đậy lên trên một chiếc lá sen và giữ ở
25 – 280C thì sau 2 -3 ngày, cơm hay xôi chuyển thành rượu nếp thơm phức và có vò ngọt?

Đó là những bí mật liên quan đến đời sống của VSV.
Hoạt động I :Khái niệm vi sinh vật
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Yêu cầu HS kể tên một số VSV quen thuộc,
Kể tên một số VSV quen thuộc trong đời
Đặc điểm chung về kích thước của chúng? sống hàng ngày. VD: vi khuẩn lam, tảo lam…
Từ đó đi đến khái niệm về VSV
Thảo luận nhóm, đưa ra nhận xét về kích
thước của chúng -> khái niệm VSV.
Tiểu kết
I.Khái niệm vi sinh vật: Là tập hợp các sinh vật thuộc nhiều giới, có chung đặc điểm:
- Có kích thước hiển vi.
- Hấp thụ nhiều, chuyển hố nhanh, sinh trưởng nhanh và có khả năng thích ứng cao với mơi
trường sống.


Nguyễn Thị Hiền

TH PT Lý Thường Kiệt

Bao gồm: Vi khuẩn, động vật ngun sinh, tảo đơn bào, vi nấm.
Hoạt động II:Môi trường nuôi cấy và các kiểu dinh dưỡng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Dựa vào gợi ý của GV để trả lời câu hỏi.
* VSV có thể sinh trưởng ở những môi
Từ đó, rút ra khái niệm môi trường tự nhiên.
trường nào?
GV có thể gợi ý: vì sao cơm thiu? Quần áo

bò mốc? -> khái niệm môi trường tự nhiên.
Lắng nghe GV giới thiệu và nghiên cứu
Trong phòng thí nghiệm người ta nuôi cấy
SGK-> rút ra khái niệm môi trường tổng hợp
vsv trong những môi trường nào? Cho VD?
Cho HS phân biệt điểm sai khác giữa 3 và bán tổng hợp.
HS đọc SGKnghiên cứu bảng 33 SGK để
loại môi trường.
* VSV có các kiểu dinh dưỡng nào? Người ta nắm được các kiểu dinh dưỡng ở VSV. Sau
đó, thực hiện lệnh trong SGK.
chia kiểu dinh dưỡng dựa vào tiêu chí nào?
GV yêu cầu Hs trả lới câu lệnh cuối phần
II2.
Tiểu kết II:Môi trường nuôi cấy và các kiểu dinh dưỡng
1. Các loại mơi trường cơ bản.
a. Mơi trường tự nhiên.
b. Mơi trường phòng thí nghiệm
Bao gồm 3 loại mơi trường.
- Mơi trường tự nhiên: gồm các chất tự nhiên.
- Mơi trường tổng hợp: gồm các chất đã biết về thành phần hố học và số lượng.
- Mơi trường bán tổng hợp: gồm các chất tự nhiên và hố học.
2. Các kiểu chuyển hố (kiểu dinh dưỡng): Căn cứ vào nguồn cacbon và nguồn năng lượng,
người ta chia các hình thức dinh dưỡng thành 4 kiểu: Quang tự dưỡng, quang dị dưỡng, hố tự
dưỡng và hố dị dưỡng
Kiểu
Nguồn năng lượng
Nguồn cacbon
Ví dụ
dinh dưỡng
chủ yếu

Quang tự dưỡng
Ánh sáng
CO2
Tảo, vi khuẩn lam, vi
khuẩn lưu huỳnh màu tía,
màu lục.
Quang dị dưỡng
Ánh sáng
Chất hữu cơ
Vi khuẩn tía, vi khuẩn lục
khơng chứa lưu huỳnh
Hố tự dưỡng
Chất vơ cơ
CO2
Vi khuẩn nitrat hố, vi
(NH4+,NO2-...)
khuẩn oxi hố lưu huỳnh, vi
khuẩn hidro...
Hố dị dưỡng
Chất hữu cơ
Chất hữu cơ
Vi sinh vật lên men, hoại
sinh...
3. Củng cố
-Cho HS đọc phần ghi nhớ trong khung cuối bài.
-Yêu cầu HS suy nghó và trả lời các câu hỏi cuối bài.
4. Dặn dò
-Học bài, trả lời các câu hỏi vào vở.



Nguyễn Thị Hiền

TH PT Lý Thường Kiệt

-Chuẩn bò bài mới.

Tiết dạy:24 - 25
Ngày soạn:
Bài 24: thực hành
LÊN MEN ETILIC VÀ LACTIC
I.Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Đặt được thí nghiệm & quan sát đc hiện tượng lên men.
- Biêt làm sữa chua, muối chua rau quả.
2. Về kĩ năng :
- Rèn luyện kỹ năng qsát & làm thí nghiệm để lấy thơng tin.
3. thái độ
- u thích khoa học.
II. Chuẩn bị :
- GV: Giáo án+ SGK+ dụng cụ
- HS: Vở ghi + SGK + ngun liệu, dụng cụ.
III. Phương pháp dạy học:
- HS làm việc độc lập làm việc với SGK, hoạt động nhóm nhỏ, vấn đáp tái hiện, trực quan .
IV.Tiến trình bài học
1. Kiểm tra bài cũ: Khơng
2. Bài mới: Hoạt động I. Hô hấp và lên men
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Cho HS đọc thông tin trong SGK rồi yêu - Nghiên cứu SGK, thực hiện yêu cầu của GV.
cầu nhắc lại các khái niệm về lên men, hô

hấp hiếu khí và hô hấp kò khí.
Yêu cầu HS quan sát hình 33 SGK và
phân biệt hô hấp hiếu khí, hô hấp kò khí và - Nhận phiếu học tập và hoàn thành.
lên men.
GV u cầu HS hoàn thành phiếu học tập
Kiểu hơ hấp

Lên men
Hơ hấp kị khí

Chất nhận electron
Chất nhận electron cuối cùng là
chất hữu cơ đơn giản( VD chất
nhận e là axetalđehit đối với lên
men rượu etanol)
Chất nhận electron cuối cùng là
oxi liên kết (VD hơ hấp nitrat thì
oxi liên kết trong hợp chất NO3-

Sản phẩm

Mức năng
lượng
Chất hữu cơ khơng Khoảng
được oxi hố hồn 2%
tồn (VD rượu
etanol...)
Chất hữu cơ khơng Khoảng từ
được oxi hố hồn 20 – 30%
tồn tạo ra sản

phẩm trung gian

Ví dụ
Nấm
men
rượu
(Saccar
omyces.
.)
Vi
khuẩn
phản
nitrat


Nguyễn Thị Hiền

Hơ hấp hiếu
khí

TH PT Lý Thường Kiệt

Chất nhận electron cuối cùng là
oxi phân tử

CO2, H2O

Khoảng
40%


hố ...
Trùng
đế
giày...

Tiểu kết I. Hô hấp và lên men
+ Hơ hấp hiếu khí: Là dạng hơ hấp phải mà oxi phân tử là chất nhận electron cuối cùng.
+ Hơ hấp kị khí: Là dạng hơ hấp mà chất nhận điện tử cuối cùng là oxi liên kết trong các hợp chất vơ cơ.
(Ví dụ chất nhận electron cuối cùng là NO3- trong hơ hấp nitrat...).
+ Lên men: là q trình chuyển hố kị khí mà chất cho và chất nhận điện tử đều là các hợp chất hữu cơ.

Hoạt động II: Qúa trình phân giải:
Hoạt độïng của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu GS đọc SGK cho biết q trình
- HS nghiên cứu SGK trả lời.
phân giải protein, polisaccarit diễn ra như thế
nào? (có thể chia thành mấy giai đđoạn?)
phân biệt phân giải trong và ngoài tế
bàoVSV.
Tiểu kết II: Qúa trình phân giải
+ Đặc điểm của q trình phân giải: Diễn ra bên ngồi cơ thể nhờ các enzim do vi sinh vật tiết
ra, hoặc bên trong tế bào. Hình thức phân giải đa dạng.
Hoạt động III
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV kiểm tra ngun liệu và dụng cụ
- HS để dụng cụ và ngun liêu thực
thực hành của từng nhóm.
hành đã được GV u cầu chuẩn bị lên

- GV nêu mục tiêu, u cầu của bài thực
bàn.
hành.
- HS ghi nhớ mục tiêu, u cầu của bài
- Chia nhóm học sinh và giao nhiệm vụ,
thực hành.
dụng cụ thực hành.
- Chia nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
- Hướng dẫn học sinh là thực hành , quan
Nhóm trưởng nhận dụng cụ thực hành.
sát kết quả
- HS quan sát cách làm.
- u cầu HS làm thực hành theo nhóm.
- Cuối giờ GV u cầu HS nộp bài, bàn
- HS làm thực hành theo nhóm.
giao dụng cụ thực hành. Vệ sinh phòng
thực hành.
- Các nhóm nộp bài thực hành.
- GV nhận xét bài thực hành của các
nhóm.
- Nộp dụng cụ, vệ sinh phòng học.
Tiểu kết:
III. Lên men êtilic:
- Cho vào đáy mỗi ống nghiệm 2 & 3: 1 g bột bánh men hoặc nấm men thuầt khiết.
- Đổ nhẹ 10 ml dung dịch đường teo thành ống nghiệm 1 &2.
- Đổ nhẹ 10 ml nước lã đun sơi để nguội theo thành ống nghiệm 3.
- Sau đó để các ống nghiệm trên ở nhiệt độ 30 – 320C, quan sát hiện tượng xảy ra trong
các ống nghiệm.
* Thu hoạch:
- Hãy điền hợp chất đc hình thành thay chữ X trong sơ đồ sau:



Nguyễn Thị Hiền

TH PT Lý Thường Kiệt

Nấm men
Đường
CO2 + X + NL
- Điền các nhận xét vào bảng: có ( + ), không có ( - )
Nhận xét

ống nghiệm 1

ống nghiệm 2

ống nghiệm 3

Có bột khí CO2 nổi
lên
Có mùi rượu
Có mùi đường
Có mùi bánh men
Từ bảng trên rút ra kết luận ĐK lên men êtilic là gì?
IV. Lên men lactic:
1.Làm sữa chua:
Đun nước sôi, pha sữa ngột vừa uống, để nguội 400C, cho 1 thìa sữa chua Vinamilk vào,
rồi trộn đều, đổ ra cốc, để vào nơi có nhiệt độ 400C, đậy kín, sau 3- 5 giờ sẽ thành sữa chua.
2.Muối rau quả:
Rửa sạch dưa chuột, rau cải…cắt thành các đoạn khoảng 3 cm. Cho rau quả vào vại, đổ ngập

nước muối NaCl (5%- 6%), nén chặt, đậy kín, để nơi ắm 28- 300C.
3. Thu hoạch:
- Kiểm tra các SP thu đc, giải thích kết quả.
- Tra lời các câu hỏi nêu trong SGK.


Nguyễn Thị Hiền

TH PT Lý Thường Kiệt



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×