Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

SKKN rèn kĩ năng viết văn miêu tả cho học sinh lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.36 KB, 27 trang )

sở giáo dục và đào tạo hải dơng
phòng giáo dục và đào tạo kinh môn
Số phách

Số phách

kinh nghiệm
Rèn kĩ năng viết văn miêu tả cho học sinh lớp 4.

&
môn: tiếng việt
lớp: 4
đánh giá của phòng giáo dục và đào tạo
(Nhận xét, xếp loại, ký, đóng dấu)

Tên tác giả: ...................................................................................................

1


Phn I: M U
I. L DO CHN TI
Hoạt động lời nói gồm hai bình diện: sản sinh và tiếp nhận văn bản. Phân môn
Tập làm văn (TLV) rèn cho hc sinh các kĩ năng sản sinh ngôn bản. Nó có vị trí đặc
biệt trong quá trình dạy học tiếng mẹ đẻ bởi vì: phân môn TLV sử dụng và hoàn thiện
một cách tổng hợp các kiến thức và kĩ năng tiếng Việt mà các phân môn Tiếng Việt
khác đã hình thành; rèn cho hc sinh kĩ năng sản sinh ngôn bản, nhờ đó tiếng Việt
không chỉ đợc xem xét từng phần, từng mặt qua từng phân môn và trở thành một công
cụ tổng hợp để giao tiếp. Do vậy, phân môn TLV đã thực hiện mục tiêu cuối cùng,
quan trọng nhất của dạy học tiếng mẹ đẻ là dạy hc sinh sử dụng đợc tiếng Việt để
giao tiếp, t duy, học tập.


Trờng Tiểu học là nơi đầu tiên trẻ em đợc học tập tiếng Việt, chữ viết với phơng
pháp nhà trờng, phơng pháp học tập tiếng mẹ đẻ một cách khoa học. Hc sinh tiểu
học chỉ có thể học tập các môn học khác khi có kiến thức tiếng Việt. Bởi đối với ngời
Việt, tiếng Việt là phơng tiện giao tiếp, là công cụ trao đổi thông tin và chiếm lĩnh tri
thức. Môn Tiếng Việt trong chơng trình Tiểu học cú nhim v hon thnh nng lc
hot ng ngụn ng cho hc sinh. Nng lc hot ng ngụn ng c th hin trong
4 dng hot ng, tng ng vi bn k nng: nghe, núi, c, vit. T ú, cỏc em cú
th học tập và giao tiếp trong môi trờng học tập lứa tuổi, giúp hc sinh có cơ sở để
tiếp thu kiến thức ở lớp trên.
Trong môn Tiếng Việt có nhiều phân môn( Học vần, Tập viết, Chính tả, Tập đọc,
Luyện từ và câu), mỗi phân môn chứa đựng một bộ phận kiến thức nhất định, chúng
bổ trợ cho nhau để ngời học học tốt Tiếng Việt. Trong đó, TLV là phân môn mang
tính chất tổng hợp, sáng tạo, thực hành, thể hiện đậm nét dấu ấn cá nhân. Tập làm
văn, viết văn, hành văn là cái ích cuối cùng cao nhất của việc học tiếng Việt ở tiểu
học. Đối với hc sinh tiểu học, biết nói đúng, viết đúng, diễn đạt mạch lạc đã là khó;
để nói, viết hay, có cảm xúc, giàu hình ảnh lại khó hơn nhiều. Cái khó ấy chính là cái
đích mà phân môn TLV đòi hỏi ngời học cần dần đạt tới. T ú, cỏc em c m
rng vn sng, rốn luyn t duy, bi dng tõm hn, cm xỳc thm m, hỡnh thnh
nhõn cỏch.
Chơng trình TLV ở tiểu học chủ yếu là dạy văn miêu tả. Ngay từ lớp 2, 3, các
em đã đợc làm quen với văn miêu tả khi đợc tập quan sát v trả lời câu hỏi. Lên lớp
4, các em phải hiểu thế nào là văn miêu tả, biết cách quan sát, tìm ý, lập dàn ý, viết
đoạn văn và liên kết đoạn văn thành một bài văn miêu tả đồ vật, cây cối hoặc con vậtnhững đối tợng gần gũi và thân thiết của các em.
2


hon thnh bi vn miờu t i vi hc sinh lp 4 thng rt khú khn. Do
đặc điểm tâm lí, học sinh tiểu học còn ham chơi, khả năng tập trung chú ý quan sát
cha tinh tế, năng lực sử dụng ngôn ngữ cha phát triển tốt, dẫn đến khi viết văn miêu
tả, học sinh còn thiếu vốn hiểu biết về đối tợng miêu tả,hoặc không biết cách diễn

đạt điều muốn tả.
Đối với giáo viên đây cũng là loại bài khó dạy. Giáo viên còn thiếu linh hoạt
trong vận dụng phơng pháp và cha sáng tạo trong việc tổ chức các hoạt động học tập
của học sinh. Vỡ vy, không phải giờ dạy văn miêu tả nào cũng đạt hiệu quả mong
muốn, và không phải giáo viên giáo viên nào cũng dạy tốt văn miêu tả. Vic tỡm tũi
phng phỏp hng dn hc sinh quan sỏt, tỡm ý, lp dn ý, tng tng,cũn
nhiu hn ch.
Do ú, tụi ó nghiờn cu kinh nghim: Rốn k nng vit vn miờu t cho hc
sinh lp 4 vi hi vng gúp phn nõng cao trỡnh ca bn thõn, nõng cao cht
lng dy- hc vn miờu t lp 4. Qua õy, tụi mong mun nhn c nhiu ý kin
trao i ca ng nghip ti thc s cú giỏ tr trong dy- hc TLV lp 4.
II. MC CH NGHIấN CU
1. Giỳp hc sinh lp 4:
- Rốn k nng quan sỏt, tỡm ý, lp dn ý.
- Rốn k nng dựng t, t cõu, vit on, liờn kt on, din t lu loỏt, mch lc.
- Rốn k nng vit vn giu hỡnh nh, cm xỳc.
- Bi dng tỡnh cm yờu mn, gn bú, bit trõn trng nhng gỡ xung quanh cỏc em.
- Cú tin tt hc vit vn miờu t lp 5.
2. Giỳp giỏo viờn:
- Nhỡn nhn li sõu sc hn vic dy vn miờu t cho hc sinh lp 4 vn dng
phng phỏp, bin phỏp v hỡnh thc t chc dy hc mt cỏch linh hot.
- T tũm tũi, nõng cao tay ngh, ỳc rỳt kinh nghim trong ging dy TLV núi chung
v trong dy hc sinh vit vn miờu t núi riờng.
- Nõng cao kh nng nghiờn cu khoa hc.
III. NHIM V NGHIấN CU
1. Tỡm hiu mc tiờu, ni dung dy- hc vn miờu t lp 4.
2. Thc trng dy- hc vn miờu t lp 4.
3. Mt s bin phỏp day- hc vn miờu t lp 4.
IV. PHNG PHP NGHIấN CU
1. Phng phỏp nghiờn cu lớ lun

- c ti liu liờn quan n ti
- Nghiờn cu ni dung chng trỡnh TLV 4 mch kin thc: Dy vit vn miờu t.
3


2. Phng phỏp quan sỏt s phm
- iều tra thực trạng qua từng giai đoạn trong suốt năm học, trao đổi với giáo viên và
học sinh, tìm hiểu thực tế việc dạy- học phân môn TLV trong trờng Tiểu học.
- So sánh đối chứng trong cùng một giai đoạn giữa lớp này với lớp kia, giữa các giai
đoạn với nhau trong cùng một lớp, đối chứng cả với những năm học trớc.
- Quan sát tinh thần, thái độ, ý thức trong học TLV của học sinh lớp mình, học sinh
lớp khác trong khi đi dự giờ, quan sát phơng pháp s phạm của giáo viên giảng dạy,
quan sỏt cht lng bi vit ca hc sinh tng dng miờu t khỏc nhau để tìm hiểu
những tác nhân trực tiếp ảnh hởng đến chất lợng vit vn miờu t của học sinh.
3. Phng phỏp tng kt kinh nghim
- Tiến hành đồng thời với phơng pháp kiểm tra toán học và phơng pháp tổng hợp số
liệu. Khi kiểm tra đánh giá chất lợng bi vn miờu t của từng học sinh, tôi mô tả và
thống kê chất lợng ấy bằng những số liệu cụ thể, sau đó tổng hợp các số liệu đã thu đợc nhằm rút ra kinh nghiệm giảng dạy cho bản thân.
4. Phng phỏp thc nghim s phm
- Dy tit Luyn tp miờu t cõy ci.
V. I TNG V PHM VI NGHIấN CU
1. i tng nghiờn cu: - Loi th vn miờu t lp 4.
- Hc sinh lp 4 trng trng tụi cụng tỏc.
2. Phm vi nghiờn cu:
- Cỏc dng vn miờu t lp 4: Miờu t vt, miờu t cõy ci, miờu t con vt.
- Thc trng dy- hc vit vn miờu t ca hc sinh lp 4 trng tụi cụng tỏc nm
hc 2009- 2010.

4



Phn II. NI DUNG
I. TèM HIU MC TIấU, NI DUNG DY VN MIấU T LP 4
1. Mục tiêu ca dy vit vn miờu t lp 4
a/ Yêu cu kiến thức: Thể loại văn miêu tả.
- Học sinh phải hiểu thế nào là miêu tả?
- Miêu tả đồ vật: Biết cách quan sát, tìm ý, lập dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Miêu tả cây cối: Biết cách quan sát, tìm ý, lập dàn ý bài văn miêu tả cây cối.
- Miêu tả con vật : Biết cách quan sát, tìm ý, lập dàn ý bài văn miêu tả con vật.
b/ Yêu cầu kỹ năng: Chơng trình TLV miêu tả( nhằm trang bị cho học sinh những kĩ
năng sản sinh ngôn bản), cụ thể:
- Kĩ năng định hớng hoạt động giao tiếp: Nhận diện đặc điểm văn bản; phân tích đề
bài, xác định yêu cầu.
- Kĩ năng lập chơng trình hoạt động giao tiếp: Xác định dàn ý của bài văn đã cho;
quan sát đối tợng tìm ý và sắp xếp ý thành dàn ý trong bài văn miêu tả
- Kĩ năng thực hin hoá hoạt động giao tiếp: Đối chiếu văn bản nói, viết của bản thân
với mục đích giao tiếp và yêu cầu diễn đạt; sửa lỗi về nội dung và hình thức diễn đạt.
2. Nội dung chơng trình TLV miờu t lp 4
Chơng trình TLV lớp 4 đợc thiết kế tổng cộng 62 tiết/ năm. Trong ú, văn miêu
tả gồm có 30 tiết đợc phân bố nh sau:
H THNG VN MIấU T LP 4 ( HKI & HKII)
TUN TấN BI
MC TIấU
1. Th no Hiu c th no l miờu t.
l vn miờu Nhn bit c cõu vn miờu t trong truyn Chỳ t
t
Nung; bc u vit c 1,2 cõu miờu t mt trong nhng
Tun
hỡnh nh yờu thớch trong bi th Ma.
14

2. Cu to Nm c cu to bi vn miờu t vt, cỏc kiu m bi,
bi vn miờu kt bi, trỡnh t miờu t trong phn thõn bi.
Bit vn dng vit m bi, kt bi cho mt bi vn miờu
t vt
t cỏi trng trng.
Tun 1.
Luyn
Nm vng cu to 3 phn( m bi, thõn bi, kt bi) ca
15
tp miờu t bi vn miờu t vt v trỡnh t miờu t; hiu vai trũ ca
vt
quan sỏt trong vic miờu t nhng chi tit ca bi vn, s
xen k ca li t vi li k.
Lp c dn ý cho bi vn t chic ỏo mc n lp.
5


Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều
2. Quan sát cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật
đồ vật
đó với đồ vật khác; dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý
để tả một đồ chơi quen thuộc.
Tuần
16

Tuần
17

Luyện tập
miêu tả đồ

vật
1. Đoạn văn
trong
bài
văn miêu tả
đồ vật.

2. LT xây
dựng đoạn
văn miêu tả
đồ vật
1. LT xây
dựng mở bài
trong bài văn
miêu tả đồ vật
Tuần 2. LT xây
19 dựng kết bài
trong bài văn
miêu tả đồ vật
Miêu tả đồ
Tuần vật( Kiểm
20 tra viết)

Dựa vào dàn ý đã lập(TLV, tuần 15), viết được một bài
văn miêu tả đồ chơi em thích với ba phần: mở bài, thân bài,
kết bài.
Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu
tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.
Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn; viết được một đoạn
văn tả bao quát một chiếc bút.

Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn
miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu
đoạn văn; viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn
văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách.
Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài
văn tả đồ vật.
Viết được đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật
theo hai cách trên.
Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng)
trong bài văn tả đồ vật.
Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả
đồ vật.
Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề
bài, có đủ 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành
câu rõ ý.

1. Trả bài Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật( đúng ý, bố cục
văn miêu tả rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được
đồ vật
các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
Tuần
2. Cấu tạo
Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của
21
bài
văn một bài văn tả cây cối.
miêu tả cây
Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối;
cối
biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1

trong 2 cách đã học.
6


1. Luyện tập Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác
qua sát cây quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau
cối
giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây.
Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một
Tuần
trình tự nhất định.
22
2. LT miêu tả
các bộ phận
của cây cối
1. LT miêu tả
các bộ phận
của cây cối
Tuần
23 2. Đoạn văn
trong
bài
văn miêu tả
cây cối
LT xây dựng
Tuần
đoạn
văn
24
miêutả cây cối

LT xây dựng
Tuần mở bài trong
25 bài văn miêu
tả cây cối
1. LT xây
dựng mở bài
trong bài văn
Tuần miêu tả cây
26 cối
2.
Luyện
tập miêu tả
cây cối
Tuần 1. Miêu tả
27 cây
cối
(Kiểm tra
viết)

Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và
miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu; viết
được một đoạn văn ngắn tả lá( thân, gốc) một cây em thích.
Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và
miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn
mẫu; viết được một đoạn văn ngắn tả một loài hoa em thích.
Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn
trong bài văn miêu tả cây cối.
Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn nói về
lợi ích của loài cây em biết.
Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả

cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý)
cho hoàn chỉnh.
Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn
miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để viết được
đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em biết.
Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong
bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước
đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây
mà em thích.
Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân
bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối xác định.
Viết được một bài văn hoàn chỉnh bài văn tả cây cối theo
gợi ý đề bài trong sgk( hoặc đề bài do GV lựa chọn), biết
viết đủ 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành
câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.

7


2. Tr bi
vn miờu t
cõy ci
Cu to ca
Tun bi
vn
29 miờu t con
vt
Luyn tp
Tun

quan
sỏt
30
con vt
1. LT miờu t
cỏc b phn
ca con vt

Bit rỳt kinh nghim v bi TLV t cõy ci ( ỳng ý, b cc
rừ, dựng t, t cõu v vit ỳng chớnh t,); t sa c
cỏc li ó mc trong bi vit theo s hng dn ca GV.
Nhn bit c 3 phn (m bi, thõn bi, kt bi) ca bi
vn t con vt.
Bit vn dng nhng hiu bit v cu to bi vn t con
vt lp dn ý t mt con vt nuụi trong nh.
Nờu c nhn xột v cỏch quan sỏt v miờu t con vt
qua bi vn n ngan mi n; bc u bit cỏch quan sỏt
mt con vt chn lc cỏc chi tit ni bt v ngoi hỡnh,
hot ng v tỡm t ng miờu t con vt ú.
Nhn bit c nhng nột t b phn chớnh ca con vt
trong on vn; quan sỏt cỏc b phn ca con vt em yờu
thớch v bc u tỡm c nhng t ng miờu t thớch hp.

Tun
31 2. LT xõy Nhn bit c on vn v ý chớnh ca tng on trong
dng on bi vn t con chun chun nc; bit sp xp cỏc cõu cho
vn miờu t trc thnh mt on vn; bc u vit c mt on
con vt
vn cú cõu m u cho sn.
1. LT xõy Nhn bit c: on vn v ý chớnh ca on trong bi

dng on vn t vt, c im hỡnh dỏng bờn ngoi v hot ng ca
vn miờu t con vt c miờu t trong bi vn; bc u vn dng kin
con vt
thc ó hc vit c on vn t ngoi hỡnh, t hot
Tun
ng ca mt con vt em yờu thớch.
32 2. LT xõy Nm vng kin thc ó hc v on m bi, kt bi trong
dng m bi, bi vn miờu t con vt thc hnh luyn tp; bc u
kt bi trong vit c on m bi giỏn tip, kt bi m rng cho bi
bi vn miờu vn t con vt yờu thớch.
t con vt.
Dy hc vn miờu t cú th chia thnh hai phn: Dy lớ thuyt v dy thc hnh.
II. THC TRNG DY HC VN MIấU T LP 4
1. Thuận lợi
Nhà trờng luôn quan tâm, chỉ đạo thực hiện công tác chuyên môn có hiệu quả,
nâng cao tay nghề cho giáo viên.
Tổ chuyên môn đã tổ chức chuyên đề dạy học TLV lớp 4+5.
8


Giáo viên đều đợc trang bị đầy đủ sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn, sỏch tham kho,
các phơng tiện dạy học nh máy chiếu để dạy bằng điện tửĐội ngũ giáo viên có
năng lực, yêu nghề đã áp dụng phơng pháp dạy học phát huy tính tích cực, chủ động,
sáng tạo của học sinh linh hoạt và hiệu quả.
Từ lớp 2, 3 học sinh đợc tập quan sát và trả lời câu hỏi để làm quen với văn miêu
tả, ó biết cách luyện tập dới sự hớng dẫn của giáo viên để tự chiếm lĩnh tri thức.
i tng miờu t khỏ gn gi vi hc sinh nụng thụn( cõy bng, con g,).
c im tõm lớ hc sinh tiu hc cú tõm hn trong sỏng, th ngõy, giu cm xỳc
vỏ sc sỏng to. Th gii ca cỏc em l th gii c tớch. Nhng vt, con vt, cõy
ci l nhng ngi bn thõn thit, gn gi m cỏc em cú th tõm t, chia s tỡnh cm

ca mỡnh. c im tõm lớ ny rt thun li cho vic khi gi cỏc em nhng cm
xỳc miờu t bt ng, thỳ v,
2. Khó khăn
Nh ta ó bit, sn phm ca TLV l cỏc ngụn bn dng núi, dng vit theo cỏc
dng li núi, kiu bi vn do chng trỡnh quy nh. Sn phm ca vic hc vn
miờu t thng dng vit. Nng lc vit chng t trỡnh vn hoỏ, vn minh ca
mt ngi, i vi hc sinh, chng t t duy logic, t duy hỡnh tng ó phỏt trin
mt mc nht nh.
Nhng lờn lp 4, cỏc em mi bt u hc cỏch lp dn ý, dng on v vit thnh
bi vn hon chnh. Hn na, kh nng ngụn ng ca cỏc em cũn hn ch, nht l vi
hc sinh cỏc trng nụng thụn trong a bn chỳng tụi. Mi bi vn miờu t hay li
ũi hi kh nng tng tng v s dng ngụn ng din t tht sinh ng. Thc t
cho thy, a s hc sinh lp 4 vit vn miờu t cha hay hoc sp xp ý cũn ln xn,
lng cng, hỡnh nh trong bi vn cha gi t, ớt liờn tng hoc ch l sao chộp mt
cỏch sng sng bi vn mu. Vy nguyờn nhõn ti õu? ú l iu trn tr ca tụi
cng nh cỏc giỏo viờn khỏc trong khi.
Chớnh vỡ vy, trong quỏ trỡnh ging dy, tụi ó luụn tỡm tũi, tham kho ti liu,
trao i vi ng nghip giu kinh nghim, vi ging viờn trng i hc nm
bt nhng phng phỏp ti u nht phc v quỏ trỡnh ging dy.
Mi bi vn miờu t l s kt tinh ca nhng nhn xột tinh t, l s ỳc kt vic
tip thu v vn dng nhng kin thc ó hc. c mt s bi vn ca hc sinh, ta cú
th thy ngay c kt qu ca vic dy v hc.
iều tra chất lợng vit vn miờu t của học sinh hai lớp 4 cui HKI năm học này
có số liệu cụ thể nh sau:
Lp
S s
im 9- 10
im 7- 8
im 5- 6
im di 5

4C
20
1 HS = 5%
6 HS = 30%
10 HS = 35%
3 HS = 15%
9


4D
20
1 HS = 5%
5 HS = 25%
11 HS = 55%
3 HS = 15%
Qua đây, tôi xin nêu lên những phương pháp, biện pháp tiến hành trên cơ sở các
phương pháp đặc trưng của phân môn mà Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định nhằm
nâng cao chất lượng dạy học sinh lớp 4 viết văn miêu tả mà tôi áp dụng có hiệu quả.
3. Kiểm nghiệm bài văn miêu tả của học sinh lớp 4
3.1. Một số lỗi thường gặp
a/ Trong phần cơ sở thực tiễn tôi đã đề cập những vấn đề chung thường gặp ở bài
văn miêu tả của học sinh lớp 4: bài văn ngắn, câu cụt, kể lể, ít hình ảnh,…VD:
- Cái cặp của em nhiều màu. Mặt trước có siêu nhân rất đẹp. Nó có ba ngăn. Một
ngăn em để bút, một ngăn em để vở, một ngăn để sách.
- Cây bàng cao đến mái nhà. Thân nó to, xù xì. Cây bàng có nhiều cành, tán rộng.
Lá màu xanh. Quả ăn có vị chát.
Đoạn văn như vậy được coi là tạm được vì đúng ý. Câu văn rõ nghĩa. Nhưng miêu
tả như vậy chỉ cần vài câu là tả xong một đồ vật, một cây. Và nó cũng rất chung
chung, không làm nổi bật được nét riêng của đồ vật đó, cây đó.
c/ Đọc bài văn miêu tả của các em, ta còn thấy sự khô khan, nghèo cảm xúc, sự liệt

kê lan man, dài dòng, lủng củng, lộn xộn, không lột tả được đối tượng miêu tả, đôi
khi còn bịa đặt.
- Nhiều em muốn bắt chước cho bài văn hay hơn đã sử dụng biện pháp so sánh, nhân
hoá một cách tuỳ tiện. VD: Quả bàng to như con lợn con.
- Hình thức câu lặp lại nhiều lần: Mắt của nó màu đen. Râu của nó dài. Lông thì
đen…
- Chưa liên kết chặt chẽ giữa các câu trong đoạn, trong dài.
- Chưa biết sử dụng dấu câu nhằm nâng cao hiệu quả diễn đạt. VD: Cún con mới dễ
thương làm sao. (!)
………
b/ Bài văn miêu tả của học sinh lớp 4 hầu hết mắc những lỗi: Lỗi chính tả, lỗi dấu
câu, lỗi diễn đạt, lỗi chủ đề. Cụ thể như sau:
- Lỗi chính tả: Học sinh chủ yếu vẫn thường sai phụ âm đầu l/n( chủ yếu), s/x, d/r/gi.
Ở đây, tôi sẽ không đề cập sâu vấn đề này.
- Lỗi dấu câu:
+ Không dùng dấu câu: Xảy ra nhiều với học sinh yếu kém. Các em không sử dụng
hoặc ít sử dụng dấu chấm, dấu phẩy trong một câu hoặc trong một bài văn.
+ Sử dụng dấu câu sai. VD: Cây bàng cao thân cây. Xù xì.
- Lỗi diễn đạt:
+ Lỗi dùng từ không phù hợp. VD: Con mèo có bộ lông trắng tinh.
10


+ Câu không đủ thành phần. VD: Có nhiều cành, nhiều lá rậm rạp.
+ Câu thừa thành phần( lặp lại thành phần một cách không cần thiết). VD: Em rất
yêu quý con mèo nhà em.
+ Câu có nội dung trùng lặp với câu khác trong bài văn.VD: Con gà trống dậy rất
sớm. Nó dậy sớm để báo thức mọi người.
+ Câu không phân định được thành phần. VD: Em phải giữ gìn chiếc đồng hồ để trên
mặt tủ.

+ Câu sai nghĩa. VD: Con mèo nặng khoảng 2 tạ.
+ Câu không rõ nghĩa. VD: Con mèo lông trắng mắt nó em yêu chú lắm.
+ Câu không có sự tương hợp về nghĩa giữa các thành phần câu, giữa các vế câu.
VD: Chiếc cặp của em màu đỏ giúp em học giỏi.
+ Các câu trong bài mâu thuẫn nhau: Cây bàng to, mập mạp. Thân cây khẳng khiu.
- Lỗi lạc chủ đề. VD: Tả chiếc cặp: Ngăn ngoài của cặp em đựng bút. Chiếc bút
màu đỏ rất đẹp.
Như vậy, ta thấy bài văn miêu tả của học sinh lớp 4 mắc rất nhiều lỗi. Tuỳ theo
mức độ, học sinh khá, giỏi có khả năng hạn chế hơn một số lỗi cơ bản.
Ở đây đặt ra một vấn đề cấp thiết là dạy học sinh viết văn sao cho mạch lạc, giàu
hình ảnh, tái hiện được cụ thể, sinh động đối tượng miêu tả.
3.2. Nguyên nhân
- Giáo viên chưa khơi gợi được sự ham học, yêu thích miêu tả đồ vật, con vật, cây
cối,...xung quanh, chưa tạo được động cơ học văn miêu tả ở các em.
- Các em chưa hiểu rõ đặc điểm cơ bản của văn miêu tả, chưa phân biệt được sự
khác biệt giữa văn bản miêu tả với các kiểu bài văn khác.
- Khả năng quan sát và lựa chọn hình ảnh để quan sát và miêu tả chưa tinh tế.
- Vốn từ miêu tả còn nghèo nàn. Chưa có thói quen tích luỹ các từ ngữ gợi tả.
- Kĩ năng lựa chọn từ ngữ, dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn, kĩ năng diễn đạt,…còn
hạn chế. Các em chưa biết cách sắp xếp ý khi viết bài, bố cục thiếu rõ ràng, chưa
khoa học.
- Không có thói quen sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi viết văn.
- Khả năng giao cảm với đối tượng miêu tả còn hạn chế; cảm xúc, tình cảm không tự
nhiên, có sự gượng ép.
- Trong tiết trả bài, học sinh chưa được sửa lỗi và tự sửa lỗi kĩ càng, đầy đủ; các em
cảm thấy nặng nề, thất vọng về bài viết của mình.
- Các em chưa thực sự cảm thấy yêu môn học.

III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP DẠY HỌC VĂN MIÊU TẢ CHO HỌC SINH LỚP 4
11



1. To ng c hc vn miờu t hc sinh
Công việc đầu tiên của dạy học TLV- sản sinh lời nói- là tạo ra đợc động cơ, nhu
cầu nói năng, kích thích học sinh tham gia vào cuộc giao tiếp (nói, viết).
Sn phm ca phõn mụn Tp lm vn l cỏc bi vn núi hoc vit theo cỏc kiu bi
do chng trỡnh qui nh. sn sinh cỏc bi vn ny, hc sinh phi cú thờm nhiu
k nng khỏc ngoi cỏc k nng nghe, núi, c, vit ting Vit, k nng dựng t t
cõu. ú l cỏc k nng phõn tớch , tỡm ý v la chn ý, k nng lp dn ý, vit
on v liờn kt on.
Nhiệm vụ của phân môn TLV bậc tiểu học, mở rộng vốn sống, rèn luyện t duy,
bồi dỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách cho hc sinh. Trong đó,
học văn miêu tả góp phần phát triển t duy hình tợng của trẻ đợc rèn luyện phát triển
nhờ các biện pháp so sánh, nhân hoá,khi miêu tả.
Nhng lm th no thc hin c nhim v trờn m khụng bin cỏc em thnh
nhng th vit vn? Vy ta cn kớch thớch cỏc em yờu vn v cú nhu cu vit vn.
- Trc ht, hóy to tỡnh hung khin cỏc em hỏo hc khỏm phỏ iu thỳ v trong
i tng miờu t. VD: Giỏo viờn cho hc sinh quan sỏt bc tranh cõy hoa phng
ang ra hoa rc v hi: Quan sỏt tranh, em thy cõy hoa cú c im gỡ m nh
vn Xuõn Diu ó vớ nh muụn ngn con bm thm u khớt nhau.?
Hc sinh s phõn tớch tỡm ra c im tng ng ca b phn no ú ca cõy hoa
vi muụn ngn con bm u khớt nhau. Qua õy cng rốn cho cỏc em úc quan sỏt
tinh t, s liờn tng v t duy phõn tớch, kớch thớch cỏc em suy lun.
- Dạy hc sinh vit văn miêu tả phải gắn liền với việc hình thành những kĩ năng sống
khác. Nh dạy các em biết giữ gỡn đồ vật, tổ chức hc sinh trồng, chăm sóc và bảo vệ
câyHọc sinh đợc trau dồi vốn sống, biết suy nghĩ, có những cảm xúc, tình cảm. Từ
đó, mới dạy các em cách thể hiện suy nghĩ, tình cảm bằng ngôn ngữ nói, viết.
- Khi ra đề TLV, giỏo viờn nờn chú ý đề bài yêu cầu viết về những gì gần gũi, thân
thiết với học sinh, tạo ra đợc động cơ nói năng, kích thích các em muốn nói, viết về
nội dung mà đề bài đã yêu cầu. Trong tit Kim tra vit (sỏch TV 4 tp 2- trang 92)

cú 4 bi gi ý. Giỏo viờn nờn da vo ú ra khỏc nhm gi cm xỳc cho cỏc em
trc khi vit bi. VD:
1: Hóy t mt cõy trng gn vi nhiu k nim ca em.
2: Hóy t mt cõy do chớnh tay em vun trng.
3: Em thớch loi hoa no nht? Hóy t loi hoa ú.
- Khi hc sinh ó cú hng thỳ hc vn miờu t, ta tip tc duy trỡ iu ú trong sut
quỏ trỡnh hc tp v tớch cc rốn cỏc k nng khỏc theo yờu cu khi vit vn.
12


Ngoài ra, bên cạnh yêu cầu duy trì chủ đề, để đạt mục đích giao tiếp, bài văn phải
có sự phỏt triển, chủ đề phải đợc triển khai. Giỏo viờn cần chỉ ra các hớng cho học
sinh viết bài: viết theo trình tự thời gian, không gian hay từ toàn thể đến bộ phận
Các bài văn miêu tả của học sinh phải thể hiện đợc tình cảm, cảm xúc. Điều này
chi phối kĩ thuật viết đồng thời đòi hỏi dạy viết văn miêu tả phải đợc bắt đầu từ việc
hình thành tình cảm đối với đối tợng đợc miêu tả.
2. Giỳp hc sinh hiu rừ c im c bn ca vn miờu t
Từ điển Tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên định nghĩa: Miêu tả là dùng ngôn ngữ
hoặc một phơng tiện nghệ thuật nào đó làm cho ngời khác có thể hình dung đợc cụ
thể sự vật, sự việc hoặc thế giới nội tâm của con ngời.
Nhà văn Phạm Hổ: Miêu tả là khi đọc những gì chúng ta biết, ngời đọc nh thấy
cái đó hiện ra trớc mắt mình: một con ngời, con vật, một dòng sông, ngời đọc còn
có thể nghe đợc cả tiếng nói, tiếng kêu, tiếng nớc chảy, thậm chí còn ngửi thấy mùi
hôi, mùi sữa, mùi hơng hoa hay mùi rêu, mùi ẩm mốc,nh ng đó mới chỉ là miêu tả
bên ngoài, còn sự miêu tả bên trong nữa là miêu tả tâm trạng vui, buồn, yêu, ghét
của con ngời, con vật và cả cây cỏ.(Viết văn miêu tả và văn kể chuyện).
Nh vy, miờu t l th loi vn dựng li núi cú hỡnh nh v cú cm xỳc lm cho
ngi nghe ngi c hỡnh dung mt cỏch rừ nột, c th v ngi, vt, cnh vt, s
vic nh nú vn cú trong i sng. Mt bi vn miờu t hay khụng nhng phi th
hin rừ nột, chớnh xỏc, sinh ng i tng miờu t m cũn th hin c trớ tng

tng, cm xỳc v ỏnh giỏ ca ngi vit vi i tng c miờu t. Bi vỡ trong
thc t khụng ai t m t, m thng t gi gm suy ngh, cm xỳc, s ỏnh
giỏ, nhng tỡnh cm yờu ghột c th ca mỡnh. Cỏc bi vn miờu t tiu hc ch yờu
cu t nhng i tng m hc sinh yờu mn, thớch thỳ. Vỡ vy, qua bi lm ca
mỡnh, cỏc em phi gi gm tỡnh yờu thng vi nhng gỡ mỡnh miờu t.
i tng ca vn miờu t trong chng trỡnh lp 4 gm cú miờu t vt, cõy
ci, con vt.
T vt:
i tng ca vn miờu t vt lp 4 l nhng vt hc sinh thng thy trong
i sng hng ngy gn gi vi cỏc em, vỡ vy cng d tr thnh gn gi vi cỏc em.
ú cú th l cỏi trng, cỏi bỳt, quyn v, cp sỏch, cỏi ng h bỏo thc,Chỳng l
nhng vt vụ tri, vụ giỏc nhng gn gi v cú ớch i vi hc sinh.
Mi vt u cú mt hỡnh dỏng, mu sc, kớch thc, cht liu c th. Hc sinh
miờu t nhng c im ny trong bi vn ca mỡnh. Vi nhng vt cú nhiu b
phn, cỏc em cn tp trung t nhng b phn quan trng nht. ú chớnh l nhng nột
tiờu biu phõn bit vt ny vi vt khỏc.
13


vt li thng gn lin vi cuc sng con ngi nờn khi miờu t phi núi ti
cụng dng, li ớch ca vt cng nh tỡnh cm ca con ngi i vi nú. Cú nh
vy, vt mi hin lờn mt cỏch sinh ng v cú hn.
T cõy ci:
i tng ca vn miờu t cõy ci l nhng cõy trng xung quanh hc sinh. ú cú
th l mt cõy hoa, cõy n qu hay cõy cho búng mỏt,- nhng cõy cú ớch v gn gi
vi cỏc em. Mi loi cõy cú mt hỡnh dỏng, c im, li ớch nht nh. Vỡ vy, khi
miờu t chỳng, hc sinh phi lm ni bt nhng c im ny. T cõy n qu cn tp
trung miờu t hỡnh dỏng ca cõy, mựi v ca qa; t cõy ly hoa cn t hng sc ca
hoa; t cõy cho búng mỏt phi lm rừ dỏng cõy, tỏn lỏ,
Cõy ci luụn sng trong thiờn nhiờn. Khi miờu t, cn gn chỳng vi miờu t s

lc khung cnh xung quanh nh mt tri, ỏm mõy, chim chúc, ao h v c con
ngi. Ta cng cn chỳ ý ti li ớch ca chỳng v tỡnh cm yờu mn gn bú ca
ngi t i vi cõy.
T loi vt:
i tng ca vn miờu t loi vt l nhng con vt quen thuc gn gi vi hc
sinh. ú l nhng con g mỏi, g trng, cỳn con, chỳ mốo,Mi con vt u cú c
im v hỡnh dỏng, c tớnh ging nũi riờng. Khi miờu t, ta miờu t cỏi chung, v c
nhng nột tiờu biu ca loi vt nh mu sc, vúc dỏng, tớnh nt. Nhng con vt miờu
t l nhng con vt gn gi thõn thit v cú nhiu li ớch nờn bi vn phi th hin
c s chm súc, tỡnh cm yờu mn ca hc sinh i vi chỳng.
Tiểu học, phân môn TLV có nhiệm vụ rèn kĩ năng nói theo nghi thức lời nói,
nói, viết các ngôn bản thông thờng, viết một số văn bản nghệ thuật nh miêu tả. Viết
văn miêu tả, học sinh phải có kĩ năng đặc thù là quan sát, diễn đạt một cách có hình
ảnh. TLV cng góp phần rèn luyện t duy hình tợng, từ óc quan sát đến trí tởng tợng,
từ khả năng tái hiện các chi tiết đã quan sát đợc. Khả năng t duy logic của học sinh
cũng đợc phát triển trong quá trình phân tích đề, lập dàn ý viết đoạn . Trong quá
trình sản sinh văn bản cũng giúp hc sinh có kĩ năng phân tích, tổng hợp, phân loại,
lựa chọn. Thông qua viết văn miêu tả hc sinh có sự hiểu biết và tình cảm yêu mến,
gắn bó với đồ vật, cây cỏ, thiên nhiên với con ngời và vạn vật xung quanh: từ một
quyển sách, đến một cây hoa, một chú gà trốngTừ đây, tâm hồn, nhân cách của các
em sẽ đợc hình thành và phát triển.
Để dạy tốt các bài tập làm văn miêu tả ở Tiểu học, giáo viên cần vận dụng các tri
thức về miêu tả, hiểu biết về loại thể văn học; cần hiểu rõ tính đặc thù của kĩ năng
viết văn miêu tả. Để vẽ đợc bằng lời phải dạy tìm ý trong văn miêu tả bằng cách
dạy quan sát và ghi chép các nhận xét. Giáo viên cần hớng dẫn cho học sinh biết cách
14


vận dụng các giác quan để quan sát, biết cách lựa chọn vị trí và thời gian quan sát,
biết cách liên tởng và tởng tợng khi nhận xét sự vật và phải biết diễn đạt điều quan sát

đợc một cách gợi tả, gợi cảm, tức là có hình ảnh và cảm xúc
Bi vn miờu t c xõy dng trờn c s nhng hỡnh nh, nhng n tng v
i tng m ngi vit thu lm, cm nhn c thụng qua cỏc giỏc quan trc tip
ca mỡnh. Bi vn miờu t th loi mang tớnh cht ngh thut cao, mang tớnh sỏng
to, tớnh cỏ th ca ngi vit. Ngụn ng trong vn miờu t l th ngụn ng ngh
thut giu sc gi t, gi cm v l ngụn ng ca nhng bin phỏp tu t. T l mụ
phng, tụ v li, l so sỏnh vớ von, nhõn hoỏ bng hỡnh nhch khụng phi l k l.
Vn miờu t mang tớnh cht thụng bỏo thm m. Dự miờu t i tng no, dự cú
bỏm sỏt thc t n õu thỡ vn miờu t cng khụng bao gi sao chộp, chp nh mỏy
múc nhng s vt hin tng m l kt qu ca s nhn xột, tng tng, ỏnh giỏ
ht sc phong phỳ. ú l s miờu t th hin c cỏi mi, cỏi riờng bit ca i
tng thụng qua cm nhn ca mi ngi.
Chng hn, Trn ng Khoa nhỡn trng bng con mt tinh t bng tỡnh yờu ca
tõm hn tr th, hn nhiờn, trong sỏng:
Trng hng nh qu chớn
Lng l lờn trc nh
Trng trũn nh mt cỏ
Chng bao gi chp mi
Trng bay nh qu búng
Bn no ỏ lờn tri
Nh vn Thộp Mi li ly cm hng ca anh chin s ang m v tng lai ca
t nc khi ngm trng trong ờm Trung thu c lp u tiờn: Trng sỏng mựa thu
vng vc chiu khp thnh ph, lng mc, nỳi rng,
Cựng l vng trng, hay mt s vt nhng mi ngi cm nhn theo cỏch riờng
ca mỡnh, m nhng ngi khỏc khụng phỏt hin c hoc cha phỏt hin c.
Vi mi hc sinh, mi bi tp lm vn l mt sn phm ca tng cỏ nhõn cỏc em
trc mt ti. Sn phm ny ớt nhiu in du n riờng ca tng em trong cỏch suy
ngh, cỏch t, cỏch din t,Giỏo viờn cn cú thỏi tụn trng s c lp suy ngh
sỏng to nu nú khụng biu l nhng lch lc.
Vn miờu t khụng hn ch s tng tng, khụng ngn cn s sỏng to ca

ngi vit, nhng khụng cú ngha l cho phộp ngi vit ba mt cỏch tu ý. t
hay, t ỳng thỡ phi t chõn tht. Giỏo viờn cn un nn hc sinh trỏnh thỏi gi
to, sỏo rng
15


3. Hng dn hc sinh cỏch quan sỏt i tng miờu t, cỏch la chn hỡnh
nh, ni dung miờu t.
* Quan sỏt i tng miờu t cn chỳ ý:
- Quan sỏt tng th i tng; chỳ ý c trng thỏi ng v tnh; quan sỏt bng tt c
cỏc giỏc quan thớnh giỏc, th giỏc, xỳc giỏc,
- La chn im c trng, c bit, tiờu biu ca i tng quan sỏt tht k.
- Quan sỏt v so sỏnh im ging v khỏc nhau vi cỏc i tng khỏc cú xung
quanh bng s liờn tng hay quan sỏt trc ú.
- Quan sỏt hỡnh nh, hot ng v nhng tỏc ng ca i tng n cỏc s vt xung
quanh.
- Ghi chộp cn thn, y khi quan sỏt.
* La chn hỡnh nh miờu t v ni dung miờu t
- Cn c vo hỡnh nh ó la chn khi quan sỏt.
- Cn c vo ni dung ó ghi chộp.
- Chn lc nhng hỡnh nh, chi tit, hot ng c sc, c trng riờng, p v khỏc
bit ca i tng miờu t chi tit.
- La chn hỡnh nh, hot ng khỏc ca i tng t khỏi quỏt, b tr to nờn
hỡnh nh tng th v i tng; cú th lng ghộp cỏc hỡnh nh, s vic gn bú mt
thit vi i tng.
* Sp xp ý, on:
- Cn c vo ni dung ó la chn sp xp tng ý( theo mt th t no ú: t
ngoi vo trong, t trc ra sau, t xa n gn, t trờn xung di,)
- Sp xp cỏc ý theo on vi th t ó la chn cho phự hp. Để viết đợc bài văn,
học sinh cần tập vit đoạn. Trong chơng trình TLV, bài tập viết đoạn chiếm số lợng

nhiều. Đoạn văn đợc phân loại theo chức năng: đoạn mở bài, đoạn thân bài, đoạn kết
bài. Cách phân loại này chi phối cách xây dựng các kiểu bài viết đoạn mở bài, viết
đoạn thân bài và đoạn kết bài. Mỗi đoạn văn theo chức năng này lại đợc phân loại
nhỏ hơn: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng, kết bài tự nhiên( không
mở rộng).
4. Giỳp hc sinh tớch lu vn t miờu t v lm giu tng tng ca cỏc em
trong lm vn miờu t:
Mun la chn t ng t cõu, vit thnh nhng cõu vn cú hỡnh nh, hc
sinh phi cú vn t phong phỳ. Do vy, giỏo viờn cn giỳp hc sinh tớch lu vn t
miờu t v lm giu tng tng ca cỏc em trong lm vn miờu t:
* Tớch lu vn t:
16


- Vốn từ được tích luỹ từ nhiều nguồn: giao tiếp hàng ngày; đọc sách, báo; xem,
nghe truyền hình truyền thanh; trao đổi với bạn bè; cô giáo cung cấp;..
- Ghi chép khi được nhận các từ ngữ dùng để miêu tả theo các chủ đề, cụ thể như:
+ Các từ thường dùng trong miêu tả cây cối: xanh mướt, mơn mởn; khẳng khiu; xum
xuê; rực rỡ; đo đỏ;…
+ Các từ thường dùng trong miêu tả đồ vật: tròn xoe, nhỏ nhắn,…
+ Các từ thường dùng trong miêu tả con vật: tinh nhanh, rón rén, oai vệ,…
- Các từ miêu tả đó thường là những từ láy, gợi lên hình ảnh, âm thanh,… để miêu tả
cho sinh động.
* Giúp học sinh làm giàu thêm trí tưởng tượng:
Tưởng tượng trong miêu tả rất quan trọng. Có tưởng tượng mới có hình ảnh hoàn
chỉnh về đối tượng miêu tả. Tưởng tượng như một sự hình dung về đối tượng mà ta
nhắm mắt lại thì đối tượng sẽ hiện ra rõ nét hơn, cụ thể hơn, gần gũi hơn. Tưởng
tượng giúp ta thấy được nét đặc sắc của đối tượng, thấy được những điểm tương
đồng với đối tượng khác, thấy được mối quan hệ của đối tượng với sự vật hiện tượng
xung quanh, với những kỉ niệm hay kí ức mang dấu ấn sâu sắc trong lòng người viết.

Từ tưởng tượng, học sinh sẽ cảm nhận được đối tượng miêu tả bằng tình cảm, tình
yêu của chính mình, thấy được tầm quan trọng của đối tượng được tả đối với chính
mình và cả với những người xung quanh. Miêu tả gắn với tưởng tượng là một cách
bộc lộ cảm xúc, tình cảm và khả năng cảm thụ cái đẹp của người viết văn miêu tả.
Tưởng tượng làm cho đối tượng miêu tả hoàn thiện hơn, sống động và gần gũi hơn.
Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh tưởng tượng theo cách:
- Không trực tiếp quan sát, tập trung tất cả các giác quan vào đối tượng.
- Nhắm mắt, hình dung về đối tượng: hình ảnh, hoạt động của đối tượng, những ảnh
hưởng, tác động của đối tượng đến sự vật xung quanh.
- So sánh đối tượng được miêu tả với các đối tượng khác tương đồng.
- Phân tích, đánh giá cái hay, cái đẹp có ở đối tượng.
- Nhân hoá hay tự nhiên hoá một vài hình ảnh đặc sắc ở đối tượng.
- Dự đoán trước khả năng và những điều tốt đẹp mà đối tượng có thể vươn tới.
- Liên tưởng với những điều mình đã biết; đã nghe, đọc, cảm nhận được về đối tượng
từ trước tới nay.
- Ghi chép lại những gì mình đã tưởng tượng để lựa chọn, chắt lọc đưa vào bài viết
của mình.
5. Hướng dẫn xây dựng đoạn văn mở bài, thân bài, kết bài và xây dựng bố cục
bài văn.
Bài tập luyện viết văn miêu tả là những bài tập viết thành đoạn, bài.
17


Khi học sinh thực hiện viết bài văn miêu tả cần có thời gian suy nghĩ tìm cách
diễn đạt( dùng từ, đặt câu, sử dụng các biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá,…). Vì vậy,
yêu cầu đặt ra là lời văn cần rõ ý, miêu tả sinh động, bộc lộ được cảm xúc, bố cục bài
văn chặt chẽ, hợp lí trong từng đoạn, trong toàn bài để tạo ra một “chỉnh thể”.
Các bài tập được xây dựng trên cơ sở quy trình sản sinh ngôn bản và chứa đựng
trong nó nhiều bài tập hình thành những kĩ năng bộ phận( xác định yêu cầu nói, viết
và tìm ý, sắp xếp ý thành bài đến viết đoạn văn, liên kết đoạn văn thành bài,…). Kĩ

năng viết của học sinh được rèn luyện chủ yếu qua các bài tập viết đoạn văn trước
khi viết một bài văn hoàn chỉnh. Do đó, trong quá trình thực hiện các bài tập rèn
luyện kĩ năng viết, giáo viên cần giúp học sinh thực hiện tốt những yêu cầu trong các
nhóm bài tập sau:
- Nhóm bài tập tiền sản sinh ngôn bản: gồm các bài tập phân tích đề bài, xác định
nội dung viết, tìm ý, sắp xếp ý để chuẩn bị thực hiện yêu câu viết( miêu tả). Việc
phân tích tìm hiểu đề giúp học sinh xác định được yêu cầu, nội dung, giới hạn của đề
bài. Với mỗi đề bài cụ thể, khi phân tích tìm hiểu đề, các em phải trả lời được câu
hỏi: Viết để làm gì? Viết về cái gì? Viết cho ai? Thái độ cần được bộc lộ trong bài
viết như thế nào? Tình cảm của người viết phải thể hiện được qua cách miêu tả.
- Nhóm bài tập sản sinh ngôn bản gồm bài tập viết đoạn và bài tập viết bài văn:
+ Bài tập viết đoạn văn: rèn cho học sinh kĩ năng tạo lập được đoạn văn đảm bảo
sự liên kết chặt chẽ về ý. Các đoạn văn được luyện viết là đoạn mở bài (trực tiếp,
gián tiếp), đoạn thân bài (mở rộng, không mở rộng). Các đoạn phải có sự liền mạch
về ý (không rời rạc, lộn xộn), các ý trong đoạn được diễn tả theo một trình tự nhất
định nhằm minh hoạ, cụ thể hoá ý chính (có mở đầu, triển khai và kết thúc).
* Hướng dẫn học sinh viết các đoạn văn:
- Đoạn văn mở bài: Học sinh được học hai cách mở bài: mở bài trực tiếp và mở bài
gián tiếp. Giáo viên nên để học sinh lựa chọn cách mở bài mà mình cho là hợp lí nhất
và phù hợp với khả năng của từng em. Mở bài gián tiếp có thể xuất phát từ một vấn
đề khác rồi mới dẫn vào vấn đề mình cần nói tới, có thể bắt đầu bằng một sự kiện,
hoàn cảnh xuất hiện vật định miêu tả; hoặc bắt đầu bằng những câu thơ, ca dao…có
liên quan đến yêu cầu của đề bài.
- Thân bài: Có thể gồm một số đoạn văn, là toàn bộ nội dung miêu tả được viết theo
từng phần, từng ý đã được sắp xếp khi quan sát, chuẩn bị viết bài. Trong đó, thể hiện
được hình ảnh về đối tượng miêu tả với ngôn từ và các biện pháp nghệ thuật mà
người viết vận dụng để miêu tả.
- Đoạn văn kết bài: Kết bài tuy chỉ là một phần nhỏ trong một bài văn nhưng lại rất
quan trọng bởi đoạn kết bài thể hiện được nhiều nhất tình cảm của người viết với đối
18



tng miờu t. Thc t cho thy hc sinh thng hay lit kờ cm xỳc ca mỡnh lm
phn kt bi khụ cng, gũ bú, thiu chõn thc. Cỏc em thng lm kt bi khụng m
rng, iu ú khin bi vn cha cú s hp dn. Do ú, giỏo viờn cn hng dn, gi
ý hc sinh bit cỏch v vit c phn kt bi m rng bng cm xỳc ca mỡnh
mt cỏch t nhiờn. Giỏo viờn cú th dựng cõu hi gi m khờu gi cm xỳc ca
hc sinh trong quỏ kh, hin ti, tng lai; hoc trong hon cnh no ú i vi i
tng c t. VD: T cỏi trng trng: Ngy mi vo lp 1, khi nghe ting trng
trng, em cú cm giỏc gỡ? Bõy gi hc lp 4 ri, ngy no cng nghe ting trng,
em cng thy nh th no?...
+ Bi tp vit bi vn: thng c thc hin trong c mt tit hc. Chỳng luyn
cho hc sinh trin khai nhim v giao tip thnh mt bi. Bi vn phi cú b cc cht
ch, cú li vn phự hp vi yờu cu ni dung v th loi, cỏc on vn trong bi phi
liờn kt vi nhau thnh mt bi vn hon chnh, c b cc cht ch theo ba phn:
M bi: Gii thiu i tng miờu t, th hin tỡnh cm, quan h ca ngi miờu
t vi i tng miờu t.
Thõn bi: Dựng li vn t, tỏi hin, sao chp chõn dung ca i tng miờu t
nhng gúc nhỡn nht nh. Cú th s dng cỏc bin phỏp ngh thut lt t hỡnh
nh mt cỏch sinh ng.
Kt lun: Nờu nhng nhn thc, suy ngh, tỡnh cm, thỏi trc tip ca ngi
miờu t v ca mi ngi núi chung i vi i tng miờu t.
Nhúm bi tp vit on, bi l nhng bi tp khú nht, ũi hi s sỏng to nht,
yờu cu hc sinh phi vn dng mt cỏch tng hp s hiu bit, cm xỳc v cuc
sng, v cỏc i tng c t v cỏc k nng ngụn ng ó c hỡnh thnh trc ú
to lp c on, bi. õy l mt quỏ trỡnh chuyn t ý n li. Giỏo viờn phi
luyn cho hc sinh din t ỳng nhng gỡ mun t. í cú th c din t thnh
nhng li khỏc nhau. Hc sinh phi bit la chn cỏch din t cú hiu qu nht.
Để rèn luyện kĩ năng viết văn miêu tả cho học sinh, giáo viên phải giúp học sinh
xác định đợc mục đích của bài viết, chủ đề của bài viết và duy trì chủ đề này trong

suốt bài viết để bài văn không lan man.
Tht khú khi phõn nh ỳng, sai mt bi vn. M ta ỏnh giỏ bi vn ú cú hay
khụng, cú c sc khụng? Vỡ th, bi vn phi bc l tỡnh cm chõn thnh, hn nhiờn
ca cỏc em tng cõu, tng on ca bi, v cụ ng li phn kt bi. Do vy, giỏo
viờn cn chỳ ý rốn cho hc sinh cỏch tng tng, bc l cm xỳc trong bi vn mt
cỏch thng xuyờn, liờn tc; t tit u tiờn ca mi loi bi n nhng tit xõy dng
on vn, tit vit bi v c trong tit tr bi.
19


6. Luyn tp cỏch s dng cỏc bin phỏp tu t, bin phỏp ngh thut trong vit
vn.
bi dng k nng din t, hc sinh s thc hnh mt s bi tp luyn vit
nh: vi cỏc t cho sn, vit thnh cõu, luyn dựng t bng cỏch sa li dựng t; t ý
ó cho vit thnh cõu gi t, gi cm, vit cú s dng bin phỏp tu t theo yờu cu,
lm cỏc bi tp m rng thnh phn cõu cỏch din t c sinh ng, gi t,
gi cm hn. Giỏo viờn cn tin hnh theo mc tng dn, bc u ch yờu cu
hc sinh t cõu ỳng, sau yờu cu cao hn l phi t cõu cú s dng bin phỏp so
sỏnh, nhõn hoỏ, cú dựng nhng t lỏy, t ng gi t hỡnh nh, õm thanh hay nhng t
biu l tỡnh cm.
VD: Mt hc sinh t chic bn hc:
Mi lỳc hc bi mt em thng gi mỏ lờn mt bn cm nhn hng thm dỡu
du ca mt ngi bn thõn ó cn mn, mit mi cựng em gii nhng bi toỏn khú.
Miờu t nh vy va sinh ng, tinh t va rt tỡnh cm v s cun hỳt ngi c,
ngi nghe.
Tuy nhiờn, khụng phi hc sinh no cng bit s dng cỏc bin phỏp ngh thut
khi miờu t v cng khụng phi t cỏc em cú sn tõm hn vn chng nh vy. Hc
sinh cú th phỏt hin tt chi tit cú s dng bin phỏp ngh thut gỡ nhng khi vit
vn li khú vn dng c. Giỏo viờn cn cú bin phỏp no giỳp cỏc em? Tụi ó giỳp
cỏc em bng cỏch nh sau:

VD: Mi hoa ch l mt phn t ca c xó hi thm ti; ngi ta quờn oỏ hoa,
ch ngh n cõy, n hng, n nhng tỏn ln xoố ra nh muụn ngn con bm
thm u khớt nhau.
- Cho hc sinh phỏt hin bin phỏp ngh thut trong cõu trờn.
- Nờu tỏc dng ca vic so sỏnh nh vy.
- Gii thớch vỡ sao cú th so sỏnh hoa phng vi muụn ngn con bm thm( m
khụng phi mt con).
- Tp vn dng so sỏnh tng t: so sỏnh hoa phng vi hỡnh nh khỏc theo cm
nhn ca cỏc em, hoc so sỏnh loi hoa hay cõy khỏc vi hỡnh nh no ú. Chỳ ý
giỳp hc sinh nhn ra nhng cỏch so sỏnh thỳ v, giu sc gi t v nhng so sỏnh
khụng cú giỏ tr.
- Yờu cu cỏc em ghi chộp vo s tay nhng cõu vn, th cú s dng hiu qu bin
phỏp ngh thut ú.
7. Thc hin nghiờm tỳc tit tr bi tp lm vn:
Kĩ năng TLV trớc hết đợc chia thành kĩ năng nói, kĩ năng viết. lớp đầu cấp,
khẩu ngữ của các em phát triển hơn còn kĩ năng viết mới đợc hình thành nên bị ảnh
20


hởng của khẩu ngữ, các em nói thế nào, viết thế ấy, mắc các lỗi đợc tính vào lỗi vi
phạm phong cách. Về sau, kĩ năng viết sẽ phát triển và sẽ ảnh hởng tích cực trở lại với
khẩu ngữ. Lên lớp 4,5 kĩ năng viết ngày càng phát triển. TLV có vai trò hàng đầu
trong việc phát triển kĩ năng này. Đặc biệt, khi học viết văn miêu tả, học sinh lớp 4 bớc đầu đợc học diễn đạt lu loát, giàu hình ảnh.
Mặt khác, sự liên kết nội dung là liên kết bên trong khó nhận thấy, nhiều ngời thờng chú ý đến hình thức ngôn từ mà không coi trọng đến lụgic của các ý trong bài.
Trong khi chữa văn cho học sinh, nhiều giáo viên thờng chú ý chữa lỗi chính tả, chữa
lời mà không chữa ý.
Ngi giỏo viờn cn hiu rừ mc tiờu ca tit tr bi thc hin mt cỏch nghiờm
tỳc, k lng, trỏnh lm ly l, khụng th qua loa, i khỏi. Mun lm c nh
vy, giỏo viờn phi tin hnh nh th no?
* Chun b:

- Chm bi tht k, thy rừ u, nhc im ca tng bi vit; cha li tiờu biu cn
khc phc ngay cho cỏc em.
- Ghi li cỏc li ca hc sinh theo tng loi: Li chớnh t, li dựng t, li t cõu, li
din t,; Ghi li cỏc t, cõu, on vn hay.
- Thng kờ v phõn loi bi theo im. Nhn xột chung v u, nhc im trong bi
vit ca hc sinh.
* Trong gi tr bi:
õy l tit hc thc hin nhúm bi tp kim tra iu chnh. Giỏo viờn yờu cu hc
sinh c li on ó vit, t kim tra i chiu vi mc ớch yờu cu t ra lỳc u
t ỏnh giỏ, sa cha bi vit ca mỡnh. Giỏo viờn cn hng dn hc sinh xem xột
c ni dung v hỡnh thc din t. Cú th phi cho hc sinh luyn vit li on, bi.
- Tin hnh ỳng nh quy trỡnh ó hng dn (Linh hot v thi gian thc hin cỏc
bc, hỡnh thc t chc sa li nh tho lun nhúm, tu theo kt qu bi vit ca hc
sinh).
- Lu ý: Hc sinh phi thy c li trong bi vn ca mỡnh v ca bn; sa c
li ú v ghi nh nú; hiu rừ v cú nhu cu hc hi nhng t, cõu, on vn hay, giu
hỡnh nh v sc gi t. Tụi mun nhn mnh rng: Trc khi cho hc sinh hc hi
nhng t, cõu, on vn hay cn lu ý cho cỏc em c lờn (thnh ting v c thm)
mt cỏch din cm thỡ tt c cỏc em mi cm nhn c s thỳ v ca cỏi hay ú.
Tuy nhiờn, ta cng khụng nờn ũi hi quỏ cao hc sinh. Tu vo i tng hc
sinh m t ra cỏc em sa li hay hc t, cõu, on hay mc no. Giỏo viờn cn
kiờn trỡ, bn b, khụng th núng vi, kp thi ghi nhn nhng tin b ca hc sinh dự
l nh nht.
21


Do vậy, khi học sinh biết viết văn miêu tả và viết được hay là khi các em đã
bước đầu hiểu được đặc điểm của văn miêu tả, biết cách quan sát đối tượng, tích luỹ
được vốn từ miêu tả nhất định, biết xây dựng đoạn văn mở bài, thân bài, kết bài; cách
diễn đạt và xây dựng bố cục bài văn; biết cách tưởng tượng và sử dụng các biện pháp

tu từ, biện pháp nghệ thuật trong viết văn; được sửa lỗi kĩ lưỡng sau mỗi bài viết. Từ
đó, các em viết bài dễ dàng hơn, thích thú hơn, có cảm xúc hơn, chất lượng bài viết
được nâng cao.
8. Thực hiện dạy học theo quan điểm tích hợp và giáo dục bảo vệ môi trường
Dạy văn miêu tả đòi hỏi sự nhiệt huyết của giáo viên rất cao thì mới thấy được sự
tiến bộ của học sinh, mới khơi gợi được ở các em niềm say mê, thích thú. Các em
không chỉ viết tốt bài theo đề giáo viên yêu cầu mà còn có nhu cầu miêu tả những đối
tượng yêu thích khác. Không chỉ trong tiết TLV mới dạy học sinh học viết văn, ta
còn hướng dẫn các em trong các tiết học khác của môn Tiếng Việt như dạy các em
cảm thụ trong giờ Tập đọc, dạy dùng từ, đặt câu trong tiết LTVC, kích thích nhu cầu
miêu tả một đồ vật nào đó trong khi tiếp xúc trò chuyện, hay các giờ ngoại khoá.
Trong một lần hướng dẫn các em xếp hàng vào lớp, bất chợt tôi nhìn thấy cây bằng
lăng giữa sân trường ở bông hoa đầu tiên. Tôi hỏi các em:
- Sân trường hôm nay có điều gì vừa mới, vừa lạ và rất đẹp? Các em quan sát nhanh
và đều nhận thấy điều tôi muốn hỏi.
- Bông hoa ấy đẹp như thế nào và cho em cảm xúc gì? Các em rất hào hứng nói lên
suy nghĩ của mình.
Tôi giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh bằng cách hỏi các em như sau:
- Bông hoa đẹp thế kia, em có nên ngắt để tặng một người em yêu quý không? Vì
sao?
Như vậy, trong một thời điểm ngắn, tôi đã đạt được nhiều mục đích: Các em xếp
hàng nhanh mà không căng thẳng; Kích thích các em phát triển khả năng quan sát,
nhận xét tinh tế, khả năng dùng ngôn ngữ để diễn đạt…Trong khoảng thời gian sau
đó, tôi tin rằng nhiều em còn suy nghĩ và vận dụng vốn từ của mình để tả về bông
hoa đó theo cảm nhận riêng.
Bên cạnh đó, dạy học tích hợp với các môn học khác làm giàu vốn sống, vốn
hiểu biết của các em. VD: Thông qua học về chủ đề “ Thực vật và động vật” của môn
Khoa học, học sinh có thêm hiểu biết về đặc điểm một số loài thực vật, động vật,
hiểu được cách chăm sóc và ích lợi của chúng. Vì vậy, khi làm bài văn miêu tả( cây
cối, con vật), các em sẽ tả cặn kẽ, sinh động và thể hiện tình cảm của mình một cách

chân thật hơn.
9. Khen ngợi, động viên kịp thời
22


kớch thớch hc sinh hc tp núi chung, hc vn miờu t núi riờng, khụng nht
thit giỏo viờn luụn tng im 9, 10 m hóy dnh cho cỏc em nhng li khen thớch
ỏng. Cỏc em s phn khi, t tin hn v phỏt huy c kh nng tim tng ca bn
thõn, t ú loi b c nhng lo õu, t ti c hu.
Trờn õy l mt s bin phỏp m tụi ó ỏp dng tng i thnh cụng khi dy vn
miờu t cho hc sinh lp 4 do tụi ch nhim.
IV. THC NGHIM S PHM
1. Mc ớch thc nghim
- Trao i vi ng nghip v bin phỏp, phng phỏp ging dy cú hiu qu.
- ỏnh giỏ kt qu quỏ trỡnh nghiờn cu, mt tớch cc, hn ch thụng qua vic hc
mt tit TLV miờu t ca hc sinh.
2. Phng phỏp thc nghim
- Phng phỏp gi m, vn ỏp
- Phng phỏp thc hnh.
3. Ni dung thc nghim
Thit k bi dy:
LUYN TP MIấU T CY CI
1: Hóy t mt cõy trng gn vi nhiu k nim ca em.
2: Hóy t mt cõy do chớnh tay em vun trng.
3: Em thớch loi hoa no nht? Hóy t loi hoa ú.
I. Mục đích- yêu cầu
- Lập đợc dàn ý sơ lợc bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bớc đầu viết đợc các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài
văn tả cây cối xác định. HS khỏ, gii m bi theo cỏch giỏn tip, kt bi theo cỏch
m rng.

- Có ý thức chăm học, cú ý thc bo v, chm súc cõy ci.
II. Chun b:
- Tranh nh mt s cõy
- T chc cho hc sinh quan sỏt mt s cõy búng mỏt, cõy hoa hoc cõy n qu khu
vc trng hc. Giỏo viờn hng dn cỏc em quan sỏt v miờu t theo trỡnh t hp lớ.
III. Các hoạt động dạy- học
1. Kim tra bi c:
- Yờu cu hc sinh nhc li cu to bi vn miờu t cõy ci.
- Kim tra s chun b bi ghi ni dung quan sỏt ca cỏc em.
2. Bài mới: a. Gii thiu bi: Gii thiu trc tip
23


b. Cỏc hot ng
Hot ng 1: Hng dn hc sinh hiu yờu cu bi
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch dới những từ quan trọng.
Lu ý HS: Chn t mt cõy thc s ó quan sỏt, ó
tng chm súc hoc cú tỡnh cm, k nim vi cõy ú.
- GV treo tranh mt s tranh, nh v mt s cõy quen
thuc cho hc sinh quan sỏt.
- Gọi HS giới thiệu trớc lớp về cây mình định tả.
+ GV cú th gi ý:
Em cú k nim gỡ vi cõy ú?( 1)
Em ó vun trng nh th no? Quỏ trỡnh phỏt trin
ca nú ntn? ( 2)
Vỡ sao em thớch loi hoa ú?( 3)
- Gọi HS nối tiếp đọc gợi ý SGK.
- GV nhắc HS lập dàn ý trớc khi viết bài.
Hot ng 2: Hng dn hc sinh vit bi

Lu ý HS: S dng cỏc giỏc quan quan sỏt, khi
vit nờn s dng cỏc bin phỏp ngh thut miờu t,
th hin c cm xỳc...
Khuyn khớch HS khỏ, gii m bi theo cỏch giỏn
tip, kt bi theo cỏch m rng.
- Gv quan sỏt, hng dn hc sinh yu.
- Gọi HS đọc bài.

- Cả lớp đọc thầm
- HS nờu cỏc t ng quan
trng tng bi.
- HS khỏc nhn xột, b sung.
- HS quan sỏt.
- HS ni tip gii thiu.HS khỏc b sung.

- HS đọc

- HS lập dàn ý ri viết bài
vo vở.

- 1 vài HS K G đọc bài
viết của mình trớc lớp.
- GV v HS nhn xột, khen ngi nhng bi, ý hay, - Lp lng nghe, nhn xột.
nhng phỏt hin thỳ v, nhng bi th hin tt tỡnh cm
vi cõy v ý thc bo v cõy xanh.
3. Củng cố- dặn dò:
- Cho HS cú bi vit tt c li bi.
- HS khỏc nhc li im lu ý khi vit bi vn miờu t cõy ci.
- GV nhận xét k nng vit ca hc sinh, tuyờn dng HS cú bi vit tt.
- Dặn chuẩn bị bài kim tra vit.

3. Kt qu thc nghim
3.1. Cui tit dy, tụi thu bi hc sinh ó vit chm kho sỏt.
Kt qu thu c: Tng s 20 bi.
24


Số học sinh tả theo đúng trình tự: 18/20; bài viết mạch lạc, rõ ràng: 17/20; viết
được mở bài gián tiếp hoặc kết bài mở rộng: 12/20; bài văn giàu hình ảnh, cảm xúc
tốt: 10/20.
3.2. Sau tiết kiểm tra, tôi chấm bài và nhận được kết quả như sau:
- Lớp 4C:
Số bài
Điểm 9-10
Điểm 7-8
Điểm 5-6
Điểm dưới 5
20
2 em- 10%
8 em- 40%
9 em- 45%
1 em- 5%
- Lớp 4D do tôi giảng dạy:
Số bài
Điểm 9-10
Điểm 7-8
Điểm 5-6
Điểm dưới 5
20
4 em- 20%
11 em- 55%

4 em- 20%
1 em- 5%
3.3. Nhận xét:
Qua một quá trình lao động, tìm tòi sáng tạo để thực hiện từng giờ môn Tập làm
văn một cách bài bản, có kế hoạch. Tôi nhận được một số kết quả như sau.
a/ Mặt mạnh: Tôi nhận thấy ngoài nhiệm vụ chính là biết làm một bài văn, học sinh
được chủ động, tự do thể hiện cái “tôi” của mình một cách rõ ràng bộc bạch cái riêng
của mình một cách trọn vẹn. Dạy Tập làm văn là dạy các em tập suy nghĩ riêng, tập
sáng tạo, tập thể hiện trung thực con người mình qua từng bài học cụ thể.
Qua đánh giá tôi thấy đa số các em làm bài đạt yêu cầu, một em do sai vài lỗi
chính tả và trình bày chưa đúng yêu cầu nên bị điểm dưới trung bình.
b/ Mặt hạn chế:
Thời gian làm bài không dài( khoảng 30- 25 phút), nên các em khi viết bài luôn
mang tâm trạng vội vàng, sợ hết giờ. Vì vậy, các em chưa có sự chọn lựa, trau truốt
từ ngữ, câu văn,… nên phần nào hạn chế hiệu quả của bài viết.

25


×