Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Hợp đồng ngoại thương nội dung và cách thức soạn thảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.36 KB, 12 trang )

Lời mở đầu
Trong nền kinh tế hiện nay vấn đề liên doanh, hợp tác và đầu t với nớc
ngoài rất đợc Nhà nớc khuyến khích, để cho nền kinh tế phát triển. Trong đó hợp
đồng ngoại thơng đóng một vai trò hết sức quan trọng, nó là cầu nối giữa hai
bên. Là căn cứ để trao đổi đợc bảo đảm thực hiện. Nhng việc soạn thảo hợp đồng
rất phức tạp vì tuỳ thuộc vào hàng hoá, tính chất và đặc điểm mà mỗi bản hợp
đồng sẽ có những vấn đề riêng. Vì vậy em chọn đề tài Hợp đồng ngoại thơngNội dung và cách thức soạn thảo.Bài tiểu luận của em đợc chia làm 3phần.
Phần 1: Nội dung của hợp đồng ngoại thơng
Phần 2: Hợp đồng ký giữa công ty Điện Đà Nẵng với công ty L&C của Mỹ
Phần 3: Những vấn đề cần củng cố
Vì đây là lần đầu tiên em làm về hợp đồng ngoại thơng nên không thể tránh đợc
sai sót, em mong thầy cô thông cảm em xin chân thành cảm ơn.

1


Nội dung
Phần1. Nội dung hợp đồng ngoại thơng
1.1. Khái niệm hợp đồng ngoại thơng
Hợp đồng mua bán ngoại thơng (HĐMBNT) còn gọi là hợp đồng mua bán
hàng hoá quốc tế, hoặc hợp đồng xuất nhập khẩu là sự thoả thuận giữa các chủ
thể có trụ sở thơng mại ở các nớc khác nhau, theo đó, ngời bán (ngời xuất khẩu)
có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho ngời mua (ngời nhập
khẩu), ngời mua có nghĩa vụ trả tiền cho ngời bán và nhận hàng theo thoả thuận.
1.2. Nội dung của hợp đồng mua bán ngoại thơng
1.2.1. Phần mở đầu (Preamble)
Thờng có các nội dung sau:
-Tên hàng và số hợp đồng.
-Ngày và nơi ký hợp đồng.
-Các bên ký hợp đồng (bên bán, bên mua): tên đơn vị, địa chỉ th, tên điện
tín, số điện thoại, fax, tên và chức vụ ngời ký hợp đồng.


-Cam kết ký hợp đồng.
1.2.2. Các điều khoản (điều kiện) của hợp đồng
Có 2 loại điều khoản:
1.2.2.1.Điều khoản chủ yếu:
là những điều khoản nếu một bên trong hợp đồng không thực hiện, bên kia có
quyền huỷ hợp đồng và bắt phạt bên gây thiệt hại. Các điều khoản chủ yếu- theo
điều 50 Luật thơng mại Việt Nam nội dung chủ yếu của HĐMBNT bắt buộc phải
có 6 điều khoản chủ yếu, nếu thiếu một trong 6 điều khoản chủ yếu thì hợp đồng
coi nh vô hiệu.
1. Tên hàng
2. Số lợng
3. Quy cách, chất lợng
4. Giá cả
5. Phơng thức thanh toán
6. Địa điểm và thời hạn giao nhận hàng
Ngoài các nội dung chủ yếu trên đây, các bên có thể thoả thuận các nội
dung khác trong hợp đồng.
1.2.2.2. Điều khoản không chủ yếu:
Nếu một bên vi phạm, bên kia không có quyền huỷ hợp đồng mà chỉ có quyền
đòi hỏi bên kia thực hiện và bắt phạt.

2


Điều khoản HĐMBNT có thể chia ra thành 3 nhóm:
- Các điều khoản về thơng mại nh: đối tợng hợp đồng (tên hàng); số lợng;
chất lợng hàng; giá cả; thời hạn và điều kiện giao hàng; điều kiện thanh toán;
bao bì đóng gói; trình tự giao nhận hàng; khiếu nại...
- Các điều khoản về vận tải: quy định nghĩa vụ các bên đa hàng từ ngời
bán tới ngời mua.

- Các điều kiện pháp lý: quy định thởng phạt.
1.2.3. Phần ký kết
- Hợp đồng làm thành mấy bản bằng tiếng nớc nào, mỗi bên giữ mấy bản,
hiệu lực nh nhau.
- Hiệu lực hợp đồng từ lúc nào.
- Bên bán, bên mua ký.
2. Cách thức soạn thảo HĐMBNT
2.1. Phần mở đầu của HĐMBNT
Ngoài những căn cứ theo các điều ớc quốc tế và pháp luật Việt Nam về
hợp đồng kinh tế, về xuất nhập khẩu còn phải căn cứ vào pháp luật của nớc hữu
quan. Các bên có thể thoả thuận việc chọn pháp luật nớc nào để điều chỉnh hợp
đồng cho cụ thể là tuỳ từng vụ việc kinh doanh. Phần nêu thông tin về các doanh
nghiệp ký kết hợp đồng cần lu ý ghi rõ quốc tịch của doanh nghiệp, còn các
thông tin khác thì ghi tơng tự nh hợp đồng mua bán trong nớc.
2.2. Điều khoản về tên hàng
Mục đích của điều khoản này là phải làm cho 2 bên hiểu đúng tên loại
hàng trao đổi, do vậy để đảm bảo tính chính xác của tên hàng, trong hợp đồng
thờng ghi rõ tên hàng bằng tiếng Việt và bằng nớc hữu quan hoặc tiếng Anh.
2.3. Điều khoản về số lợng
Đây là điều khoản quan trọng nó góp phần vào việc xác định rõ đối tợng
mua bán và liên quan đến trách nhiệm nghĩa vụ của ngời mua và ngời bán, do
vậy việc lựa chọn đơn vị đo lờng nào phải căn cứ vào tính chất bản thân hàng
hoá, vừa phải căn cứ vào tập quán buôn bán quốc tế về đo lờng mặt hàng nào đó.
2.4. Điều khoản về phẩm chất qui cách hàng hoá
Về cơ bản cách soạn thảo tơng tự điều khoản của hợp đồng mua bán nội
địa, nhng ngời soạn thảo phải luôn luôn nhớ rằng vấn đề phẩm chất qui cách
hàng hoá xuất nhập khẩu bao giờ cũng là khâu yếu nhất trong hợp đồng, nó có
yêu cầu cao hơn về phẩm chất qui cách của hàng hoá giao dịch trong nội địa,
đồng thời yêu cầu sự bảo đảm tính ổn định hơn về phẩm chất, qui cách hàng hoá


3


xuất nhập khẩu qua từng thời gian và từng chuyến hàng xuất nhập. Bởi vậy việc
kiểm tra phẩm chất qui cách hàng hoá phải tuân theo các tiêu chuẩn và nguyên
tắc cuả luật quốc tế hoặc tập quán quốc tế về xuất nhập khẩu.
2.5. Điều khoản về giá cả
Khi định giá hàng trong HĐMBNT cần nêu rõ: đơn vị tính giá, giá cơ sở,
đồng tiền tính giá, phơng pháp định giá và mức giá.
2.6. Điều khoản về đóng gói bao bì và ký mã hiệu
a. Vấn đề đóng gói bao bì
Trong thoả thuận qui định về bao bì có 2 cách: Nếu qui định chung chung
trong hợp đồng cần xác định nguyên tắc: bao bì phải đạt tiêu chuẩn xuất khẩu,
bao bì phù hợp với phơng tiện vận chuyển. Nếu qui định cụ thể: phải thoả thuận
cả phơng thức đóng gói bao bì và vật liệu làm bao bì trong hợp đồng.
b. Về ký mã hiệu
Đó là những ký hiệu bằng chữ, bằng số, bằng hình vẽ đợc ghi trên các bao
bì của hàng hoá nhằm thông báo những chi tiết cần thiết cho việc giao nhận, bốc
dỡ hoặc bảo quản hàng hoá.
2.7. Điều khoản thoả thuận về điều kiện cơ sở giao hàng
Điều khoản này không thể thiếu đợc trong HĐMBNT vì: Điều kiện cơ sở
giao hàng qui định trách nhiệm của bên bán và bên mua về giao hàng và thời
gian chuyển rủi ro, sự mất mát tình cờ hoặc tổn thất hàng hoá từ ngời bán sang
ngời mua. Bởi vậy điều kiện giao hàng qui định cụ thể ai là ngời phải chịu chi
phí về vận chuyển hàng hoá từ ngời bán (xuất khẩu) sang ngời mua (nhập khẩu).
2.8. Thời gian, địa điểm và phơng tiện giao hàng
Giao hàng tức là ngời bán chuyển hàng sang sở hữu của ngời mua theo các
điều kiện của hợp đồng mua bán. Nhờ có việc chuyển giao này mà ngời mua có
khả năng kiểm soát toàn bộ hàng hoá. Trong hợp đồng thờng ngời ta qui định
nguyên tắc giao nhận hàng, cụ thể là: hình thức giao nhận, địa điểm giao nhận

thực tế, thời hạn giao nhận, phơng thức kiểm tra số lợng, phơng thức tiếp nhận
hàng hoá về chất lợng, phơng thức xác định số lợng và chất lợng hàng thực giao,
ai là ngời đợc giao tiến hành giao nhận hàng hoá.
2.9. Điều khoản về trách nhiệm lập hồ sơ chứng từ cho lô hàng xuất nhập
khẩu
Trong hợp đồng thờng giao cho bên bán có nghĩa vụ chuẩn bị 1 bộ chứng
từ hoàn hảo bao gồm các hồ sơ cần thiết nh:
- Tờ khai hải quan
- Giấy chứng nhận chất lợng, số lợng mặt hàng.

4


- Giấy chứng nhận đóng gói bao bì.
- Giấy chứng nhận đã kiểm dịch do Cục kiểm dịch cấp.
- Giấy chứng nhận đã sát trùng lô hàng.
- Giấy chúng nhận nguồn gốc xuất xứ
- Bộ vận đơn đờng biển
2.10. Điều khoản về thanh toán
Khi qui định nội dung điều khoản thanh toán trong hợp đồng các bên phảo
nêu rõ: dùng loại tiền nào để thanh toán, thời hạn thanh toán, phơng thức thanh
toán và hình thức thanh toán.
2.11. Điều khoản về bảo hành
Trong điều khoản về bảo hành thờng có 1 điều khoản qui định ngời bán có
trách nhiệm đối với chất lợng hàng trong 1 thời gian bảo hành nhất định. Điều
khoản này phải xác định rõ khối lợng hàng ngời bán trong từng trờng hợp phát
hiện có khuyết tật hoặc không phù hợp với hợp đồng. Khối lợng bảo hành phụ
thuộc vào tính chất của hàng hoá và các điều kiện kỹ thuật của hợp đồng.
2.12. Điều khoản về khiếu nại
Khiếu nại là các dề nghị, yêu sách do ngời mua đa ra đối với ngời bán do

số lợng và chất lợng hàng giao không phù hợp hoặc do 1 trong 2 bên có vi phạm
các điều khoản cuả hợp đồng đã ký. Trong hợp đồng các bên qui định trình tự
tiến hành khiếu nại, thời hạn có thể nộp đơn khiếu nại, quyền hạn và nghĩa vụ
của các bên liên quan đến việc khiếu phát đơn khiếu nại, các phơng pháp điều
chỉnh khiếu nại.
2.13. Điều khoản về các trờng hợp bất khả kháng
Trờng hợp bất khả kháng qui định trong hợp đồng đợc xác định tuỳ thuộc
vào thời hạn thực hiện hợp đồng, tính chất hàng hoá, phơng thức bán hàng, tập
quán thơng mại. Mỗi bên trong bản hợp đồng không có khả năng thực hiện các
nghĩa vụ do tình huống không thấy tróc đợc cần phải thông báo kịp thời bằng
văn bản cho bên kia về việc xảy ra cũng nh chấm dứt hoạt động của các trờng
hợp bất khả kháng. Trong hợp đồng, các bên cũng phải nêu ra tên của tổ chức sẽ
chứng minh sự xuất hiện và kéo dài các trờng hợp bất khả kháng bằng cách cấp
giấy chứng nhận về tình hình này.
2.14. Điều khoản về trọng tài
Trong điều khoản này của bản hợp đồng qui định thể thức giải quyết tranh
chấp có thể phát sinh giữa các bên và không thể điều chỉnh bằng các biện pháp
tự hoà giải thông thờng đợc. Trong hầu hết các trờng hợp có tranh chấp đều qui
định giải quyết theo thể thức trọng tài. Ban trọng tài thờng hay gặp nhất là lựa

5


chọn một trong số các uỷ ban trọng tài thờng trực đợc thành lập tại các cơ sở
giao dịch hàng hoá, phòng thơng mại, hội các nhà doanh nghiệp hoặc hiệp hội
trọng tìa chuyên môn hoá.

6



Phần 2. Hợp đồng ký giữa công ty Điện Đà Nẵng với công ty L&C của Mỹ
Dới đây em xin trình bày bản hợp đồng Cung cấp công cụ và thiết bị điện
ký giữa công ty Điện lực Đà Nẵng của Việt Nam với công ty L&C của Mỹ. Bản
hợp đồng gồm có 8 mục sau:
1. Thông báo chấp nhận bởi bên mua
2. Các điều khoản chủ yếu
3. Các điều khoản đặc biệt
4. Bảng giá và phạm vi cung cấp
5. Các điều kiện thanh toán
6. Các điều kiện giao nhận hàng
7. Những đặc điểm kỹ thuật
8. Bản liệt kê và đồ hoạ
1.1. Thông báo chấp nhận bởi bên mua
Công ty Điện Đà Nẵng ở 12 Lê Lai, Đà Nẵng chấp nhận đơn chào hàng
của công ty L&C ở 6601 Connecticut, Washington D.C. USA đề ngày
26/01.1996 về cung cấp thiết bị điện.
Tổng giá thanh toán $ 200.000 (hai trăm nghìn đô la Mỹ).
Sau khi công ty L&C nhận đợc th chấp nhận chào hàng 10 ngày sẽ tiến
hành ký kết hợp đồng.
1.2. Các điều khoản chủ yếu
GC-01Ngôn ngữ
Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng này là tiếng Anh.
GC-02 Định nghĩa
Công ty Điện Đà Nẵng có nghĩa là bên mua hàng
Công ty L&C có nghĩa là bên bán hàng.
Các bên có nghĩa là bên bán và bên mua.
GC-03 Bảo mật
GC-04 Bản quyền
GC-05 Đơn vị đo lờng
GC-06 Thuế và nghĩa vụ

GC-07 Tay nghề và nguyên liệu
GC-08 Giám định hàng hoá
GC-09 Nhà cung cấp phụ
GC-10 Giao quyền và uỷ quyền thực hiện nghĩa vụ
GC-11 Các trờng hợp bất khả kháng
GC-12 Thanh toán thiệt hại cho việc giao nhận hàng

7


GC-13 Trọng tài
GC-14 Thay đổi
GC-15 Huỷ hợp đồng
1.3. Điều khoản đặc biệt
SC-01 Phạm vi và giới hạn hợp đồng
SC-02 Những bản vẽ, dữ kiện và chỉ dẫn của bên bán hàng
SC-03 Bảo hiểm rủi ro thiết bị và vật liệu
SC-04 Những điều kiện chung về bảo hiểm và thanh toán thiệt hại
SC-05 Quản lý về hàng hoá
SC-06 Trách nhiệm ngời mua hàng
SC-07 Bồi thờng
1.4. Giá và phạm vi cung cấp
Tổng giá trị của hợp đồng là $ 200.000.
1.5.Các điều kiện thanh toán
Sau 7 ngày ký hợp đồng bên bán sẽ nhận đợc 10% giá CIF hợp đồng.
Trong vòng 30 ngày sau khi nhận đợc th đảm bảo bên mua hàng sẽ mở 1
th tín dụng không thể huỷ ngang và trả tiền ngay cho bên bán qua 1 Ngân hàng ở
Việt Nam.
Mọi chi phí liên quan đến gia hạn th tín dụng vì giao hàng chậm sẽ do
ngời bán hàng chịu.

1.6. Điều kiện giao hàng
Việc giao hàng sẽ tiến hành nh sau
- Chuyến hàng đầu tiên không đợc chậm hơn quá 8 tuần.
- Chuyến hàng thứ 2 thực hiện trong vòng 12 tuần.
Cảng đi và cảng đến
- Cảng đi do bên bán hàng ấn định.
- Cảng đến sân bay Đà Nẵng .
Thông báo chuyến hàng.
Đóng gói và ký mã hiệu.
1.7. Những đặc điểm kỹ thuật
1.8. Bảng liệt kê và đồ hoạ

8


Phần 3. Những vấn đề cần củng cố
1. Những khúc mắc còn gặp phải và hớng giải quyết
Bản hợp đồng ký giữa công ty Điện Đà Nẵng với công ty L%C của Mỹ là
phong phú hơn phần lý thuyết đã nêu ở chơng 1. Tuỳ thuộc vào tính chất, đặc
điểm của hàng hoá mà có những điều khoản phù hợp với hợp đồng. Nhng trong
bản hợp đồng về điện này ngoài các điều khoản chủ yếu ra ta còn thấy nó còn
nêu về: Các điều khoản đặc biệt,bảng giá và phạm vi cung cấp, những đặc điểm
ký thuật, bảng liệt kê và đồ hoạ.
Về chủ thể tham gia ký kết, theo luật nớc ta chủ thể của bên Việt Nam là
thơng nhân đợc phép hoạt động thơng mại ở Việt Nam. ở các nớc khác chẳng
hạn nh ở các nớc t bản, cá nhân cũng có quyền tham gia ký kết hợp đồng. Vậy
tại sao ta không thể. Theo em ta nên bổ sung cả phần cá nhân và hộ gia đình
cũng có thể tham gia ký kết hợp đồng miễn là họ có đăng ký kinh doanh, có trụ
sở, có con dấu, có đủ nguồn vốn và giấy phép hoạt động kinh doanh.
Hiệu lực pháp lý là 1 phần rất quan trọng vậy mà trong lý thuyết cũng nh

trong bản hợp đồng ta cha thấy đề cập đến vấn đề này. Trong nội dung soạn thảo
HĐMBNT nên bổ sung vì hiệu lực pháp lý còn tác động đến các cơ quan nhà nớc, tổ chức liện quan, nhất là các cơ quan, tổ chức có chức năng giải quyết tranh
chấp kinh tế.
Trong bản hợp đồng này cũng nh phần lý thuyết, đồng tiền thanh toán là 1
phần rất quan trọng của hợp đồng. Ta nên đa thành một điều khoản riêng biệt và
nên quy định khi thanh toán phải thanh toán qua ngân hàng để tránh tình trạng
rửa tiền.
Hiện nay, kinh nghiệm ở Việt Nam cho thấy trong thực hiện HĐMBNT
cán bộ công nhân viên làm trong lĩnh vực về trọng tài cha am tờng sâu sắc về
luật pháp,về tập quán của các nớc có tổ chức trọng tài. Nên nhiều khi phía ta gặp
rắc rối về vấn đề pháp lý mà trọng tài trong nớc không giải quyết đợc phải đi
thuê luật s nớc ngoài để bảo vệ quyền lợi cho doanh nghiệp và nếu phải đi hầu
toà ở 1 nớc nào đó thì chi phí rất tốn kém. Cho nên cho dù ta thắng thì cũng nh
thua vì chi phí bỏ ra quá cao, nhng khả năng thắng kiện cũng khó xảy ra khi đối
đầu với các doanh nghiệp nớc ngoài thờng là am tờng sâu sắc luật pháp quốc tế
có thể biến kẻ có lỗi là ngời bị oan là chuyện thờng tình. Nớc ta hiện nay đang
khuyến khích các daonh nghiệp trong nớc làm ăn buôn bán với nớc ngoài, nên
việc có một đội ngũ trọng tài am tờng luật pháp quốc tế là điều rất cần thiết. Cứ
lấy vụ Mỹ kiện ta bán phá giá cá Ba sa là một điển hình.
2. ý kiến bản thân

9


Theo em Nhà nớc ta nên có các chính sách u đãi hơn nữa để thu hút đợc
nhiều nhà đầu t nớc ngoài để có thể đạt tốc độ tăng trởng năm là 10% nh Trung
Quốc. Muốn vậy cần có các chính sách u đài hơn nữa để các nhà đầu t nớc ngoài
cảm thấy an toàn và có lợi khi đầu t tại Việt Nam.

10



kết luận
Hợp đồng mua bán ngoại thơng khác với các hợp đồng khác vì có yếu tố
nớc ngoài vì vậy khi ký kết hợp đồng chúng ta nên tìm hiểu rõ ràng luật pháp,
các tập quán để tránh tình trạng sau khi ký kết có những sung đột phát sinh. Nhà
nớc ta nên ngày càng có những chính sách khuyến khích đầu t hơn nữa để thu
hút đợc nhiều nguồn đầu t mà theo kết quả công bố của Bộ thơng mại dới đây là
bớc phát triển rất đáng đợc khích lệ. Theo Bộ thơng mại, ớc tính kim ngạch xuất
khẩu 11 tháng của cả nớc ớc đạt 18,289 triệu USD, đạt gần 99% kế hoạch năm là
18,5%, tăng 21,8%. Riêng kim ngạch xuất khẩu tháng 11 ớc đạt 1,66 tỷ USD,
tăng 8,9%. Đây là những kết quả mà ta thu đợc trong 11 tháng qua nhờ xuất nhập
khẩu.

11


Lời mở đầu..................................................................................................................................1
Nội dung......................................................................................................................................3
Phần1. Nội dung hợp đồng ngoại thơng......................................................................................3
1.1. Khái niệm hợp đồng ngoại thơng.........................................................................................3
1.2. Nội dung của hợp đồng mua bán ngoại thơng.....................................................................3
1.2.1. Phần mở đầu (Preamble)...................................................................................................3
1.2.2. Các điều khoản (điều kiện) của hợp đồng.........................................................................3
1.2.2.1.Điều khoản chủ yếu:.......................................................................................................3
1.2.2.2. Điều khoản không chủ yếu:...........................................................................................4
1.2.3. Phần ký kết........................................................................................................................4
2. Cách thức soạn thảo HĐMBNT..............................................................................................4
2.1. Phần mở đầu của HĐMBNT...............................................................................................4
2.2. Điều khoản về tên hàng........................................................................................................4

2.3. Điều khoản về số lợng..........................................................................................................5
2.4. Điều khoản về phẩm chất qui cách hàng hoá.......................................................................5
2.5. Điều khoản về giá cả............................................................................................................5
2.6. Điều khoản về đóng gói bao bì và ký mã hiệu.....................................................................5
2.7. Điều khoản thoả thuận về điều kiện cơ sở giao hàng...........................................................6
2.8. Thời gian, địa điểm và phơng tiện giao hàng.......................................................................6
2.9. Điều khoản về trách nhiệm lập hồ sơ chứng từ cho lô hàng xuất nhập khẩu.......................6
2.10. Điều khoản về thanh toán...................................................................................................6
2.11. Điều khoản về bảo hành.....................................................................................................7
2.12. Điều khoản về khiếu nại.....................................................................................................7
2.13. Điều khoản về các trờng hợp bất khả kháng......................................................................7
2.14. Điều khoản về trọng tài......................................................................................................7
Phần 2. Hợp đồng ký giữa công ty Điện Đà Nẵng với công ty L&C của Mỹ.............................9
1.1.
Thông báo chấp nhận bởi bên mua.................................................................................9
1.2.
Các điều khoản chủ yếu..................................................................................................9
1.3.
Điều khoản đặc biệt......................................................................................................10
1.4. Giá và phạm vi cung cấp....................................................................................................10
1.5.Các điều kiện thanh toán.....................................................................................................10
1.6. Điều kiện giao hàng...........................................................................................................10
1.7. Những đặc điểm kỹ thuật...................................................................................................11
1.8. Bảng liệt kê và đồ hoạ........................................................................................................11
Phần 3. Những vấn đề cần củng cố...........................................................................................12
1. Những khúc mắc còn gặp phải và hớng giải quyết...........................................................12
2. ý kiến bản thân......................................................................................................................13
kết luận......................................................................................................................................14

12




×