Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Quy trình, công nghệ sản xuất nước đóng chai Lavi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (592.88 KB, 46 trang )

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU SẢN PHẨM LAVIE...................................................... 1
1.1. Tổng quan về Công ty Lavie..................................................................................... 1
1.2. Sản phẩm Lavie..........................................................................................................3
1.2.1. Nguồn gốc và tính chất...........................................................................................3
1.2.2. Công nghệ đóng chai.............................................................................................. 3
1.3. Quy mô sản xuất........................................................................................................ 5
1.4. Thị Trường tiêu thụ....................................................................................................7
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ NGUỒN NƯỚC VÀ TIÊU CHUẨN..............................9
2.1. Đánh giá nguồn nước.................................................................................................9
2.2. Thành phần và tính chất nguồn nước đầu vào.........................................................10
2.3. Quy chuẩn áp dụng.................................................................................................. 12
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆ................................................................ 18
3.1. Công nghệ lọc nước RO.......................................................................................... 18
3.1.1. Ưu điểm của máy lọc nước công nghệ RO..........................................................18
3.1.2. Nguyên lý hoạt động của màng RO..................................................................... 20
3.2. Máy lọc nước bằng tia UV...................................................................................... 21
3.2.1. Giới thiệu công nghệ lọc nước bằng đèn tia cực tím – UV.................................21
3.3. Khử trùng nước bằng Ozone................................................................................... 24
3.3.1. Ưu điểm.................................................................................................................24
3.3.2. Ứng dụng của Ozone............................................................................................ 25
Chương 4: QUY TRÌNH ÁP DỤNG.........................................................................26
4.1. Quy trình sản xuất....................................................................................................26
4.2. Sơ đồ quy trình công nghệ.......................................................................................27
4.3. Thuyết minh công nghệ........................................................................................... 28
4.3.1. Quy trình lọc nước - xử lý nước...........................................................................28
4.3.2. Quy trình đóng bình 5 Gallon (19, 20 lít)............................................................32
4.3.3. Quy trình chiết rót đóng nắp chai PET loại nhỏ (300 – 1500ml)........................33
KẾT LUẬN- KIẾN NGHỊ......................................................................................... 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 35




DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Lavie là thành viên của tập đoàn Nestlé Waters (Thụy Sỹ).............................2
Hình 1.2. Bình sứ Lavie....................................................................................................4
Hình 1.2. Nước khoáng Lavie có gas...............................................................................6
Hình 1.3: Mẫu chai nước khoáng LaVie 500ml và 350ml mới chất liệu thân thiện hơn
với môi trường..................................................................................................................7
Hình 3.1. Máy lọc nước RO............................................................................................19
Hình 3.2: Một số ưu và nhược điểm của khử trùng tia cực tím.....................................23


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:.Thành phần tính chất của nguồn nước...........................................................11
Bảng 2.2: Kiểm tra lần đầu.............................................................................................12
Bảng 2.3: Kiểm tra lần thứ hai........................................................................................13
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu liên quan đến an toàn sức khoẻ đối với nước khoáng thiên nhiên
đóng chai.........................................................................................................................14
Bảng 2.5: Chỉ tiêu cảm quan đối với nước uống đóng chai......................................15
Bảng 2.6: Chỉ tiêu hoá – lý của nước uống đóng chai...................................................16


MỞ ĐẦU

Trên trái đất nhìn từ ngoài vũ trụ là một tinh cầu màu xanh. Sỡ dĩ có đặc trưng
đó là vì 70% bề mặt trái đất là đại dương hay cũng chính là nước. Và cũng chính nước
là ngọn nguồn tạo ra sự khác biệt giữa trái đất của chúng ta với vô số những hành tinh
khác.Nếu thế kỷ XX là thế kỷ của chiến tranh dành giật thứ “ Vàng đen” nguồn nhiên
liệu dầu mỏ thì dự báo thế kỷ XXI nước sẽ thay thế vị trí đó.
Giá trị nước sạch trong thời đại làm cho cuộc sống được nâng lên đáng kẻ nên

ngày nay nước được gọi là thứ “Vàng trắng”. Nước không những tác động đến các
ngành công nghiệp mũi nhọn như công nghiệp thủy điện, công nghiệp chế biến mà còn
quyết định đến hiệu quả sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
Có thể nói rằng “Ở đâu có nước là ở đó có sự sống”. Còn là để khẳng định vai
trò của nước trong cơ thể mỗi chúng ta. Vì nước chiếm tới 70% thể trọng của bạn, cơ
thể con người thường xuyên hấp thụ nước và mất nước. Hằng ngày chúng ta cần
khoảng 1,5- 2 lít nước, để bù lại lượng nước mất đi do bài tiết và bốc hơi qua da,
phổi.... Bạn có thể sống 50 – 60 ngày thiếu ăn nhưng không thể chịu được 5 – 10 ngày
thiếu nước.Nhưng hàng ngàn năm nay con người uống nước sông, suối một cách vô
hại. Ở các thành phố phát triển điều đó ngày càng trở nên nguy hiểm hơn khi các loại
chất thải được đổ ra hoặc theo nước mưa đổ vào cống rãnh hoặc vào các sông và
ngấm xuống đất mà từ đó con người lấy nước uống. Rồi những dịch bệnh bùng lên với
những căn bệnh chết người.
Vì thế mà ngày nay chất lượng nước uống trở thành vấn đề đáng lưu tâm của
toàn nhân loại. Chúng ta không chỉ dựa vào việc cung cấp nước sạch từ thiên nhiên bởi
vì chúng ta tiêu thụ một lượng nước lớn mỗi ngày trong cơ thể. Ngày nay với ỹ thuật
khoa học công nghệ hiện đại thì sẽ giúp chung ta giải quyết được vấn đề nước sạch an
toàn hợp vệ sinh.
Trước yêu cầu đã đặt ra đó và để đảm bảo sức khỏe cho con người màem đã
chọn đề tài “Tìm hiểu quy trình công nghệ xử lý nước của nhãn hiệu Lavie”, làm tăng
thêm nguồn giá trị nước sạch trong đời sống.


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU SẢN PHẨM LAVIE
1.1. Tổng quan về Công ty Lavie
Lavie là thành viên của tập đoàn Nestlé Water – tập đoàn nước uống đóng chai
lớn nhất thế giới với 72 nhãn hiệu và đã có mặt ở hơn 130 quốc gia. Thành lập tháng 9
năm 1992, Lavie là công ty liên doanh giữa Perrỉe Vittel – Pháp (sở hữu 65% vốn),
thuộc tập đoàn Nestlé Waters, một công ty hàng đầu thế giới trong ngành nước đóng
chai và công ty thương mại Long An Việt Nam.

Lavie lần đầu tiên được đưa ra thị trường vào tháng 7 năm 1994 và đã nhanh
chóng phát triển thành nhãn hiệu dẫn đầu trong ngành nước uống đóng chai tại Việt
Nam. Lavie là nhãn hiệu nước đóng chai duy nhất có mặt trên toàn quốc.
Lavie là công ty nước giải khát đầu tiên tại Việt Nam đạt chứng nhận tiêu
chuẩn quốc tế ISO 9000 về đảm bảo chất lượng năm 1999.
Lavie là kết quả quá trình thăm dò, khảo sát tìm kiếm các nguồn nước khắp
đồng bằng sông Cửu Long của Corporation Franco – Asiatique Holding Pte. Ltd
(CFAH) trong suốt 3 năm 1990 – 1992, và nhà máy đầu tiên của Lavie được đặt tại
Long An.
Hiện Lavie đang là nhà sản xuất nước uống đóng chai dẫn đầu thị trường Việt
Nam. Thành công này là nhờ những sản phẩm có chất lượng của Lavie được người
Việt Nam tin dùng. Niềm tin của người tiêu dùng đã mang đến cho Lavie nhiều giải
thưởng chất lượng như giải Rồng Vàng 2001, 2002, 2003, 2004 và 2005 của thời báo
kinh tế Việt Nam dành cho những sản phẩm chất lượng tốt nhất do người tiêu dùng
bình chọn, giải thương hiệu mạnh của cục xúc tiến Thương mại Việt Nam.


Hình 1.1. Lavie là thành viên của tập đoàn Nestlé Waters (Thụy Sỹ).
Lavie được đóng chai trực tiếp tại nguồn Khánh Hậu và Hưng Yên, được cho
biết là nước khoáng thiên nhiên, tinh khiết và không qua bất kỳ quá trình xử lý hóa học
nào. Mỗi tháng, mẫu sản phẩm được kiểm tra chất lượng tại Pháp và Viện Pasteur. Mỗi
năm, nhà máy Lavie được kiểm tra chất lượng bởi tập đoàn Nestlé Waters.
Những cột mốc đánh dấu sự phát triển vượt trội của Lavie
- 1843: Henri Nestlé thành lập nhà máy sản xuất nước uống đóng chai và
nước chanh ép đầu tiên.
-

1969: mua lại 30% cổ phần Socciêt Genneracedes Eaux Minerate de

-


1987: Nestlé S.A nắm giữ cổ phần chính của Vittle.

-

1992: mua lại tập đoàn Source Perrier S.A Nestlé và đã trở thành công ty

viettle.

số 1 trên thị trường nước uống đóng chai với tên là Nestlé Source International (NSI).
- 1996: NSI đổi tên thành Perrie Vittle để thống nhất tên gọi trên thị trường.
-

2002: Perrie Vittle đổi tên thành Nestle Waters.


- 2009: Công ty Nestle Waters hỗ trợ 6 triệu USD để mở rộng quy mô và
đầu tư trang thiết bị 2 dây truyền máy mới tại Long An – Việt Nam.
- 2010: đạt giải thưởng top 40 “Giá Trị Xanh” do báo SaiGontime và sở
tài nguyên môi trường tổ chức.
1.2. Sản phẩm Lavie
1.2.1. Nguồn gốc và tính chất
Nước khoáng thiên nhiên Lavie được sản xuất từ nguồn nước khoáng sâu
trong lòng đất, được lọc qua nhiều tầng địa chất giàu khoáng chất, hấp thu muối, các
yếu tố vi lượng như Calcium, Magie, Potassium, Sodium, Bicarbonate… Lavie không
nhưng cung cấp nước cho cơ thể của bạn, nó còn cung cấp cho bạn khoáng chất cần
thiết để duy trì sinh lực và mang đến cho bạn một cảm giác sảng khoái.
1.2.2. Công nghệ đóng chai
Là nước khoáng nhẹ thích hợp để uống hàng ngày, Lavie được đóng chai trực
tiếp tại nguồn Khánh Hậu và Hưng Yên với công nghệ hiện đại và hoàn toàn tự động.

Lavie là nước khoáng thiên nhiên, tinh khiết và không qua bất kì quá trình xử lý hóa
học nào. Chất lượng sản phẩm Lavie có thể đáp ứng mọi tiêu chuẩn chất lượng ở bất
kỳ thị trường nào trên thế giới. Mỗi tháng, mẫu sản phẩm được kiểm tra chất lượng tại
Pháp và viện Pasteur. Mỗi năm, nhà máy Lavie được kiểm tra chất lượng bởi tập đoàn
Nestlé Waters. Sự ra đời của Lavie 19 lít vào năm 2000 đánh dấu bước phát triển mới
của công ty trong lĩnh vực nước uống đóng chai tại thị trường Việt Nam. Cho đến nay,
bộ phân HOD đã trưởng thành hơn rất nhiều trong chất lượng dịch vụ để mang đến
cho khách hàng ngày càng nhiều những tiện ích hơn, đáp ứng đa dạng hơn nhu cầu của
nhiều đối tượng khách hàng.
Sản phẩm nước đóng chai được sử dụng để uống trực tiếp, có thể có chứa
khoáng chất và carbon dioxyd (CO2) tự nhiên hoặc bổ sung nhưng không phải là nước
khoáng thiên nhiên đóng chai và không chứa đường, các chất tạo ngọt, các chất tạo
hương hoặc bất kỳ chất nào khác.


Hình 1.2. Bình sứ Lavie
Bình sứ là một phụ kiện quan trọng đối với sản phẩm của nước khoáng Lavie.
Khác với các bình nước thông thường, bình Lavie 100% là bình úp – không có vòi.
Rất nhiều khách hàng phản ánh về việc bất tiện trong khi sử dụng bình nước không
vòi, đặc biệt là khi họ chuyển từ một hãng nước khác sang nước khoángLavie.
Tuy nhiên, lý do hãng không sản xuất bình nước có vòi cũng là để bảo vệ
người tiêu dùng. Theo nghiên cứu của Lavie, vòi nước là nơi tập trung nhiều vi khuẩn
nhất. Trong quá trình vận chuyển, vi khuẩn và bụi bẩn có thể bám vào vòi và rất khó
rửa sạch. Trong khi đó bình Lavie lại chỉ được rửa bằng nước sạch chứ không sử dụng
bất cứ hóa chất tẩy rửa nào khác. Tại các nước phát triển trên thế giới, người ta cũng
không dùng bình nước có vòi.
Để sử dụng bình nước Lavie, khách hàng phải dùng cây nước nóng lạnh hoặc
bình sứ. Đối với hộ gia đình không muốn đầu tư một số tiền lớn cho cây nóng lạnh thì



bình sứ là phương án đơn giản nhất. Bình Lavie được úp lên trên bình sứ và áp suất sẽ
làm nước chảy xuống dần dần. Bình sứ có thể dễ dàng lau, rửa và lúc nào cũng ở trong
nhà nên đảm bảo an toàn.
1.3. Quy mô sản xuất
Tiếp nối thành công sau 17 năm hiện diện tại Việt Nam, La Vie đầu tư thêm
một hệ thống dây chuyền sản xuất mới cho nhà máy tại Long An. Dây chuyền sản xuất
mới có trị giá 6 triệu USD (hơn 100 tỉ đồng) đặt tại Tân An, Long An, theo công ty La
Vie là hệ thống sản xuất nước uống đóng chai hiện đại nhất châu Á hiện nay. Kế hoạch
lắp đặt hệ thống mới này đã được 2 cổ đông Nestle Waters và Công ty Thương mại
Long An chấp thuận từ năm 2007, trong kế hoạch mở rộng quy mô sản xuất nhà máy
La Vie và gia tăng thị phần của công ty này tại Việt Nam.
Kết quả khảo sát của Công ty Nghiên cứu Thị trường Nielsen cho thấy, thị
phần của La Vie trong thị trường nước uống đóng chai Việt Nam hiện nay là 31%. Và
La Vie cùng với 3 hãng nước uống đóng chai khác là Aquafina, Vĩnh Hảo, Joy hiện
nắm giữ gần 80% thị phần thị trường này.
Công ty La Vie cho hay, ngoài Long An, Công ty sẽ tiếp tục nâng cấp nhà máy
thứ hai tại Hưng Yên để đạt năng suất cao hơn nữa vào năm 2010, nhằm đáp ứng nhu
cầu của người tiêu dùng ở Hà Nội cũng như các tỉnh phía Bắc.
Nước khoáng La Vie có ga là sản phẩm mới nhất bên cạnh những sản phẩm
đang có mặt trên thị trường của công ty liên doanh La Vie, bao gồm nước đóng chai
các loại 0.35L, 0.5L, 1.5L, 5L và loại bình lớn 12L và 19L. Sản phẩm mới này được
đóng chai 0.5L dưới cùng nhãn hiệu La Vie đã được tin dùng. Việc tung ra sản phẩm
Nước khoáng có ga góp phần hoàn thiện thêm các loại sản phẩm của công ty cũng như
đem lại thêm nhiều lựa chọn cho thị trường nước đóng chai Việt Nam. Nước khoáng
La Vie có ga là sản phẩm mới đầu tiên kể từ khi công ty giới thiệu sản phẩm đầu tiên
của mình tại Việt Nam năm 1994. Đây là một bước đi quan trọng trong chiến lược tiếp
tục giữ vững vị thế của công ty trước các nhà cung cấp khác. Với sản phẩm mới chất
lượng cao này cùng với hệ thống phân phối rộng rãi và danh tiếng sẵn có, La Vie đã và
đang cho thấy nỗ lực củng cố vị trí dẫn đầu của mình trên thị trường trong nhiều năm
qua. Thông tin thêm: Công ty Liên doanh La Vie Việt Nam được thành lập vào tháng 9



năm 1992, là liên doanh giữa Công ty Nestlé Waters và Công ty Thương mại Tổng hợp
Long An.


Năm 1994, La Vie đưa ra thị trường Việt Nam những sản phẩm đầu tiên của mình và
hai năm sau La Vie đã trở thành nhãn hiệu hàng đầu tại thị trường nước đóng chai Việt
Nam. Đến nay, tổng số vốn đầu tư của công ty là hơn 14 triệu đô la Mỹ. Hiện La Vie
đang là nhà sản xuất nước đóng chai dẫn đầu thị trường Việt Nam. Thành công này là
nhờ những sản phẩm có chất lượng của La Vie được người Việt Nam tin dùng. Niềm
tin của người tiêu dùng đã mang đến cho La Vie nhiều giải thưởng về chất lượng như
giải Rồng Vàng 2001, 2002, 2003, 2004 và 2005 của Thời báo Kinh tế Việt Nam dành
cho những sản phẩm chất lượng tốt nhất do người tiêu dùng bình chọn, giải Thương
Hiệu Mạnh của Cục xúc tiến Thương mại Việt Nam. Kể từ tháng 08 năm nay, La Vie
xuất hiện với lôgô mới, thay cho lôgô trước đó được thiết kế vào năm 2001. Lôgô mới
khẳng định hình ảnh của Công ty liên doanh La Vie với các sản phẩm chất lượng hàng
đầu, mạnh mẽ và tươi mới hơn.

Hình 1.2. Nước khoáng Lavie có
gas Thùng nước khoáng Lavie 500 ml
La Vie đã đầu tư hàng chục trệu USD để tăng cường dây chuyền mới này và
mở rộng cơ sở hạ tầng đi kèm. Với dây chuyền mới, La Vie tiếp tục khẳng định năng
lực sản xuất hàng đầu trong các doanh nghiệp sản xuất nước đóng chai tại Việt Nam để
đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng đối với nước khoáng thiên nhiên
có chất lượng.


Bên cạnh việc nâng cao năng suất, La Vie cũng chú trọng đầu tư dây chuyền
sản xuất hiện đại với khả năng tiết kiệm năng lượng hiệu quả hơn như một phần trong

chiến lược phát triển bền vững tại Việt Nam. Dịp này, La Vie cũng giới thiệu mẫu chai
nước khoáng LaVie 500ml và chai nước khoáng LaVie 350ml mới chất liệu thânthiện
hơn với môi trường.
Hình 1.3: Mẫu chai nước khoáng LaVie 500ml và 350ml mới chất liệu thân thiện hơn
với môitrường.
1.4. Thị Trường tiêu thụ
Nhận định về thị trường nước đóng chai toàn cầu, MarketLine đưa ra phân
tích, dù mức độ mở rộng có chậm lại trong vòng 5 năm (2010 – 2015), nhưng thị
trường châu Á – Thái Bình Dương vẫn đạt tỷ lệ tăng trưởng cao nhất, đạt mức
12%/năm (trên 35 tỷ USD), vượt qua thị trường Mỹ và châu Âu. Riêng tại Việt Nam,
theo dự báo của Công ty Datamonitor (Anh), vào cuối năm 2014, thị trường nước uống
đóng chai sẽ đạt tổng doanh thu khoảng 279 triệu USD, tăng trưởng bình quân
6%/năm trong giai đoạn 2009
– 2014.
Cuối năm 2012, tập đoàn đa quốc gia Nestlé cũng đã rót thêm 12 triệu USD để
xây dựng dây chuyền mới tại Long An cho sản phẩm nước khoáng LaVie, nâng tổng
vốn đầu tư vào lĩnh vực này lên gấp đôi. Mới đây nhất vào quý II 2014 là sự toan tính
của ông lớn này khi đang cho thử nghiệm sản phẩm nước tinh khiết ProH2o tại thị
trường Hà Nội, đồng thời có thông tin rằng sản phẩm nước tinh khiết đầu tiên của
Lavie sẽ nam


tiến thị trường Sài Gòn năm 2015.Công ty TNHH La Vie (trực thuộc Tập đoàn Nestlé
Waters) cũng vừa thông báo khoản đầu tư 12 triệu USD cho việc xây dựng dây
chuyền mới tại Long An, nâng tổng đầu tư của La Vie tại Việt Nam (1 nhà máy tại
Long An và 1 tại Hưng Yên) lên 23 triệu USD.So với Aquafina, ưu thế của La Vie là
có thâm niên hơn 10 năm tại Việt Nam (tính cả thời gian trước khi Nestlé mua lại từ
Berrie Vittel). Tổng Giám đốc Matthias Riehle của La Vie Vietnam cho biết mỗi ngày,
có trên 2 triệu chai La vie được tiêu thụ trên cả nước.



CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ NGUỒN NƯỚC VÀ TIÊU CHUẨN
2.1. Đánh giá nguồn nước
Nước ngầm: được khai thác từ các tầng chứa nước dưới đất, chất lượng nước
ngầm phụ thuộc vào thành phần khoáng hóa và cấu trúc địa tầng mà nước thấm qua.
Do vậy nước chảy qua các địa tầng chứa cát và granit thường có tính acid và chất
khoáng. Khi nước chảy qua các địa tầng chứa đá vôi thì nước thường có độ cứng và độ
kiềm hydrocacbonat khá cao. Ngoài ra đặc trưng của nước ngầm là:
-

Độ đục thấp

-

Nhiệt độ và thành phần hoá học tương đối ổn định

-

Không có khí oxy nhưng có nhiều khí như CO , H S…
2

2

-

Chứa nhiều khoáng chất hào tan chủ yếu sắt, mangan, cani, magie, flo..

-

Không có sự hiện diện của vi sinh vật


Theo Tổ chức Nông lương Quốc tế (FAO) và Tổ chức Y tế Thế giới ( WHO)
thì nước khoáng thiên nhiên đóng chai phải chứa một lượng muối khoáng hòa tan nhất
định ở một tỷ lệ có lợi cho cơ thể. Nước phải được lấy trực tiếp từ nguồn tự nhiên
(bằng giếng khoan hoặc từ mạch nước ngầm) và phải được đóng chai tại
nguồn. Chất khoáng bao gồm các khoáng vi lượng như: bicarbonnat canxi, carbonat,
magiê, fluor, iod, kẽm, sắt... và cả những chất khoáng không mong muốn như nitrat
(NO3), nitrit (NO2), amonium (NH4). Mỗi loại nước khoáng tự nhiên đều có hàm
lượng chất khoáng riêng. Có loại hàm lượng khoáng vài trăm mg/l gọi là nước khoáng
giải khát, có loại với hàm lượng khoáng trên 1.000 mg/l được xem là nước
khoáng trị bệnh.
Nước khoáng thiên nhiên đóng chai là loại nước có thể phân biệt rõ với nước uống
thông thường thông qua những đặc điểm cơ bản. Đặc trưng bởi một số hàm lượng chất
khoáng xác định và tỉ lệ tương đối của chúng, có chứa các nguyên tố vi lượng và các
thành phần khác.
•Được

lấy trực tiếp từ nguồn thiên nhiên hoặc giếng khoang từ các mạch

nước ngầm. Các nguồn này được bảo vệ thích hợp để không bị ô nhiễm hoặc gây
ảnh hưởng đến chất lượng của nước khoáng thiên nhiên.


•Ổn

định về thành phần, lưu lượng và nhiệt độ (dù cho có biến động của

thiên nhiên).
•Điều


kiện khai thác đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh, và không làm thay

đổi các thành phần cơ bản.
•Được

đóng chai gần nguồn với các hệ thống đường dẫn khép kín, đảm

bảo các yêu cầu vệ sinh nghiêm ngặt.
2.2. Thành phần và tính chất nguồn nước đầu vào
Nước uống Lavie được chứng nhận đạt với các tiêu chuẩn về đo lường chất
lượng như ISO 9001: 2008, ISO 22000: 2005, ISO 12001: 2004, OHSAS 18001: 2007,
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật 6-1/2010/BYT. Với những lợi ích cho sức khỏe – vẻ đẹp
và trí tuệ. Lavie ngày càng nhanh chóng lớn mạnh và chiếm lĩnh thị phần trên thị
trường nước uống hiện nay. Lavie đã khẳng định là thương hiệu tốt nhất, khỏe đẹp hơn
với Lavie: Nước khoáng lavie có thành phần khoáng chất tự nhiên như Na tri, Kali,
Canxi, Silic, Bicarbonate… cải thiện chức năng vận động của hệ tiêu hóa, giúp cơ thể
hấp thu dưỡng chất tốt hơn, mang lại cho bạn sức khỏe toàn kiện. Sản phẩm bán tại
các cửa hàng và siêu thị trên toàn quốc.


Bảng 2.1:.Thành phần tính chất của nguồn nước
Thông Số

Nước ngầm

Nhiệt độ

Tương đối ổn định

Chất rắn lơ lửng


Rất thấp hầu như không có(khoảng 20 – 30 mg/l)

Chất khoáng hòa tan
2+

Hàm lượng Fe , Mn
Khí CO hòa tan
2

Khí O hòa tan
2

NH

3

2+

Ít thay đổi, cao hơn so với nước mặt
Thường xuyên có trong nước(Fe2+ ≥ 30 mg/l,
Mn2+>0,05 mgl/l)
Có nồng độ cao
Thường không tồn tại
Thường có

HS

Thường có


SiO

Thường có ở nồng độ cao

2

NO

2

3

Vi sinh vật

Có ở nồng độ cao do bị nhiễm phân hóa học
Chỉ có các vi trùng do Fe gây ra


2.3. Quy chuẩn áp dụng


Các chỉ tiêu vi sinh vật của nước khoáng thiên nhiên đóng chai và

nước uống đóng chai
Bảng 2.2: Kiểm tra lần đầu
Chỉ tiêu

Lượng

Yêu cầu


Phương pháp thử

mẫu

Phân
loại
chỉ
tiêu
(6)

1. E. coli hoặc

1x250

coliform chịu

ml

Không phát hiện

2. Coliform tổng 1x250 Nếu số vi khuẩn (bào
số

ml

6187-

A


được trong bất kỳ 1:2009 (ISO 9308-1:2000,
mẫu nào

nhiệt

TCVN
With Cor 1:2007)
TCVN

6187-

A

tử) >1 và <2 thì tiến 1:2009 (ISO 9308-1:2000,
hành kiểm tra lần thứ With Cor 1:2007)
hai.

3. Streptococci

1x250

feacal

ml

ISO 7899-2:2000

A

ISO 16266:2006


A

TCVN

A

Nếu số vi khuẩn (bào
4. Pseudomonas 1x250
aeruginosa

ml

5. Bào tử vi khuẩn 1x50
kị khí khử sulfit

tử) >2 thì loại bỏ

ml

6191-

2:1996 (ISO 6461-2:1986)


Bảng 2.3: Kiểm tra lần thứ hai
Tên chỉ tiêu

Kế hoạch


Giới hạn

Phương pháp thử

lấy mẫu

1. Coliform tổng

Phân
loại

n (7)

c (8)

m (9)

M (10)

4

1

0

2

chỉ

TCVN 6187-


số

A

1:2009 (ISO 93081:2000, With Cor
1:2007)

2. Streptococci

4

1

0

2

ISO 7899-2:2000

A

feacal
3. Pseudomonas

4

1

0


2 ISO 16266:2006

A

4

1

0

2

A

aeruginosa
4. Bào tử vi

TCVN 6191-

khuẩn kị khí khử

2:1996 (ISO 6461-

sulfit

2:1986)

Ghi chú:
(6)


Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.

(7) n: số đơn vị mẫu được lấy từ lô hàng cần kiểm tra.
(8)

c: số đơn vị mẫu tối đa có thể chấp nhận hoặc số đơn vị mẫu tối đa

cho phép vượt quá chỉ tiêu vi sinh vật m. Nếu vượt quá số đơn vị mẫu này thì lô
hàng được coi là không đạt.


(9) m: số lượng hoặc mức tối đa vi khuẩn có trong 1 gam sản phẩm; các giá trị vượt quá
mức này thì có thể được chấp nhận hoặc không được chấp nhận.
(10)

M: là mức vi sinh vật tối đa được dùng để phân định giữa chất lượng sản

phẩm có thể đạt và không đạt.
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu liên quan đến an toàn sức khoẻ đối với nước khoáng
thiên nhiên đóng chai
Tên chỉ tiêu
1. Antimon, mg/l, không lớn hơn

Mức
0,05

2. Asen, mg/l tính theo asen tổng số, không
lớn hơn


0,01

3. Bari. mg/l, không lớn hơn

0,7

4. Borat, mg/l tính theo B, không lớn hơn
5. Cadimi, mg/l, không lớn hơn

5
0,003

6. Crom, mg/l tính theo crom tổng số, không
lớn hơn
7. Đồng, mg/l, không lớn hơn
8. Xyanya, mg/l, không lớn hơn
9. Florua, mg/l

0,05
1
0,07
1)

10. Chì, mg/l, không lớn hơn

0,01

11. Mangan, mg/l, không lớn hơn

0,5



12. Thuỷ ngân, mg/l, không lớn hơn

0,001

13. Niken, mg/l, không lớn hơn

0,02

14. Nitrat, mg/l tính theo nitrat, không lớn
hơn

50

15. Nitrit, mg/l tính theo nitrit, không lớn
hơn

0,02

16. Selen, mg/l, không lớn hơn

0,01

17. Các hydrocacbon thơm đa vòng

2)

18. Chất hoạt động bề mặt


3)

19. Dầu khoáng

3)

Nước khoáng thiên nhiên đóng chai được bảo quản ở điều kiện bình thường.
Tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.

Bảng 2.5: Chỉ tiêu cảm quan đối với nước uống đóng chai.
Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Mầu sắc, TCU, không lớn hơn

15

2. Độ đục, NTU, không lớn hơn

2

3. Mùi, vị

Không có mùi, vị lạ


Bảng 2.6:Chỉ tiêu hoá – lý của nước uống đóng chai
Tên chỉ tiêu
1. Độ pH


Mức
6,5 – 8,5

2.Tổng chất rắn hoà tan, mg/l, không lớn
hơn

500

3. Clorua, mg/l, không lớn hơn

250

4. Sunphat, mg/l tính theo B, không lớn hơn

250

5. Natri, mg/l, không lớn hơn

200

6. Florua, mg/l, không lớn hơn

1,5

7. Amoni, mg/l, không lớn hơn

1,5

8. Kẽm, mg/l, không lớn hơn


3

9. Nitrat, mg/l, không lớn hơn

50

10. Nitrit, mg/l, không lớn hơn

0,02

11. Đồng, mg/l, không lớn hơn

1

12.Sắt, mg/l, không lớn hơn

0,5

13. Nhôm tổng số, mg/l, không lớn hơn

0,2

14. Mangan, mg/l, không lớn hơn

0,5

15. Bari, mg/l, không lớn hơn

0,7


16. Borat, mg/l, tính theo B, không lớn hơn

5


17. Crôm, mg/l, không lớn hơn

0,05

18. Asen, mg/l, không lớn hơn

0,01

19. Thuỷ ngân, mg/l, không lớn hơn

0,001

20. Cadimi, mg/l, không lớn hơn

0,003

21. Xyanua, mg/l, không lớn hơn

0,07

22. Niken, mg/l, không lớn hơn

0,02


23. Chì, mg/l, không lớn hơn

0,01

24. Selen, mg/l, không lớn hơn

0,01

25. Antimon, mg/l, không lớn hơn

0,005

26. Hydrocacbon thơm đa vòng

1)

27. Mức nhiễm xạ:
- Tổng độ phóng xạ a, Bq/l, không lớn hơn

0,1

- Tổng độ phóng xạ b, Bq/l, không lớn hơn

1

1) Theo “Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống” ban hành kèm
theo Quyết định số 1329/2002/BYT-QĐ


CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆ


3.1. Công nghệ lọc nước RO
Các tính năng hay đặc điểm nổi trội nhất của máy lọc nước RO:
– Có thể lọc nước đầu ra là dạng nước tinh khiết có thể uống được ngay mà
không cần phải đun sôi. Các nguồn nước đầu vào có thể nhiễm bẩn nhưng sau khi qua
hệ thống lọc nước sẽ đều cho ra nước tinh khiết với tất cả những chất bẩn, chất độc hại
bị loại bỏ hoàn toàn, mang lại sự an tâm cao cho người sử dụng.


Có những lọc lọc có chức năng tạo vị ngọt cho nước, tách nhóm

phần tử nước và tăng oxy cho nước.
–Có thể tạo cho nước có tính kiềm để giúp trung hòa axit dư thừa trong cơ thể,
giúp ngăn ngừa và chữa trị các bệnh như đau dạ dày,…


Một số lõi bổ sung các khoáng chất cơ bản cho nước. Sau khi đã

có nước tinh khiết sau quá trình lọc cơ bản, các máy lọc nước RO có thể bổ sung
những khoáng chất cần thiết khác nhau cần thiết cho cơ thể. Điều này rất quan
trọng với sức khỏe của con người, đặc biệt là có thể giúp cơ thể phòng ngừa và
chữa trị những căn bệnh khác nhau.


Ngoài ra máy lọc nước RO thông minh còn có khả năng tự động

sục rửa màng lọc trong quá trình lọc giúp tăng tuổi thọ cho các lõi lọc, tiết kiệm
chi phí cho người sử dụng.



Máy cũng có khả năng tự động ngắt lọc khi thiếu nước hoặc khi

bình chứa đã chứa đầy nước lọc.
Đây chính là những điểm mạnh nổi trội làm cho máy lọc nước RO được ưa
chuộng của nhiều người dùng khác nhau tại nước ta cũng như trên thế giới.
3.1.1. Ưu điểm của máy lọc nước công nghệ RO
- Ứng dụng công nghệ thẩm thấu ngược là lọc ra nước tinh khiết, bất kì nguồn

nước nào (nước giếng, nước sông, nước cứng, nước nhiễm lợ, nước máy) khi lọc qua
máy lọc RO đều ra nước tinh khiết. Thậm chí là lọc nước Biển thành nước ngọt.
- Nước sau qua lọc uống ngay, nước ngọt, tinh khiết đun nấu không có cặn.


Hình 3.1. Máy lọc nước RO
Các dụng của máy lọc nước RO:Hệ thống lọc thẩm thấu ngược RO giúp loại
bỏ các chất không tinh khiết, có hại cho sức khỏe.
Thẩm thấu ngược (tiếng Anh gọi là reverse osmosis, viết tắt R.O.) là một qui
trình công nghệ dùng để sản xuất nước sạch cho dân dụng.
Màng lọc RO: Màng lọc RO được sản xuất từ chất liệu Polyamit, công nghệ
lọc RO được phát minh và nghiên cứu từ những năm 50 của thế kỷ trước và phát triển
hoàn thiện vào thập niên 70 sau đó. Đầu tiên nó nó được nghiên cứu và ứng dụng chủ
yếu cho lĩnh vực hàng hải và vũ trụ của HOA KÌ. Được phát minh bởi nhà khoa học
Oragin. Sau này công nghệ RO được ứng dụng rộng rãi vào trong đời sống và sản


xuất, như sản xuất nước uống, cung cấp nước tinh khiết cho sản xuất thực phẩm, dược
phẩm hay phòng



×