Tuần: 16
Tiết: 31
Ngày soạn: 25.11.2016
CLO
Kí hiệu hóa học: Cl
Nguyên tử khối: 35,5
Công thức phân tử: Cl2
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:- HS biết tính chất vật lí của clo
• HS nắm được clo một phi kim hoạt động hóa học mạnh: Tác dụng được với hầu
hết các kim loại, H2 và một số hợp chất.
2. Kỹ năng: HS vận dụng các kiến thức viết được phương trình phản ứng minh họa
các tính chất trên
3. Thái độ: HS hiểu được vai trò của của clo trong sản xuất công nghiệp cũng như
trong cuộc sống, nhưng đồng thời cũng hiểu được clo và các hợp chất của nó cũng có
tác hại đến môi trường. Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
-Giáo viên: Chuẩn bị đĩa thí nghiệm mở cho HS xem, bình đựng khí clo, châu
chấu. Sử dụng thí nghiệm mô phỏng ( phân tử Cl2, Cl2 + H2…)
- Sử dụng một số hình ảnh về nhà máy nước, nhà máy sản xuất phân bón để nói lên
tác dụng của clo. Sử dụng một số tư liệu về clo là một trong những tác nhân gây ô
nhiễm môi trường.
-Học sinh: Học bài làm bài tập + Đọc trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra: - Nêu TCHH của PK: - Chữa BT4tr.76SGK.
3. Bài mới.
Hoạt động : của giáo viên
Hoạt động của
Nội dung
học sinh
I. Tính chất vật lí
Hoạt động 1: (5P)
GV: Cho HS xem màu sắc lọ
Quan sát và
- Có màu vàng lục
chứa khí clo.
nhận xét.
- Độc
GV: Biểu diễn thí nghiệm: cho
- Nặng hơn không khí
con châu chấu vào lọ chứa khí
clo, quan sát hiện tượng.
? Nhận xét hiện tượng?
? Từ thí nghiệm em rút ra kết
- Clo rất độc.
luận gì?
? Tính tỉ khối với không khí và Trả lời.
cho biết clo nặng hay nhẹ hơn
-1-
không khí?
Hoạt động 2: (15P)
? Em hãy dự đoán TCHH của Dự đoán TCHH
clo? Liệu clo có đầy đủ TCHH của clo.
của một PK không?
GV cho HS xem đĩa PƯ của
clo và một số chất khác.
? Em hãy viết PTPƯ của các
thí nghiệm trên?
Quan sát.
II. Tính chất hóa học
1. Clo có những tính chất
hóa học chung của phi kim
không?
Tác dụng với kim loại
t
Cl2(k) + 2Na(r) →
2NaCl(r)
2Cl2(k) + 2Fe(r)
t
→
2FeCl3(r)
t
Cl2(k) + Cu(r) →
CuCl2(r)
Nhận xét: Clo phản ứng với
hầu hết kim loại tạo thành
muối clorua.
b. Tác dụng với H2
t
Cl2(k) + H2(k) →
2HCl(k)
Khí hiđro clorua tan nhiều
trong nước tạo thành ddaxit
clohiđric.
Kết luận: Clo có tính chất
hóa học chung của phi kim
như: tác dụng với hầu hết
kim loại tạo thành muối
clorua, tác dụng với hiđro
tạo thành khí hiđro clorua …
Clo là một phi kim họat
động hóa học mạnh.
Chú ý: Clo không phản ứng
trực tiếp với oxi.
2. Clo còn có tính chất hóa
học nào khác?
a) Tác dụng với nước
Cl2(k) + H2O(l)
HCl
(dd) + HClO (dd)
Nước clo: Là hỗn hợp Cl2,
HCl, HClO
ứng dụng: tẩy trắng, khử
trùng nước
0
0
Viết PTPƯ.
0
0
Ngoài ra clo còn có TCHH đặc
biệt đó là có khả năng PƯ với
nước.
GV làm thí nghiệm clo tác
dụng với nước.
? Hãy quan sát và nhận xét
hiện tượng?
GV giải thích tính tẩy màu do
axit hipoclrơ HClO có tính oxi - Quan sát thí
hoá mạnh vì vậy ban đầu quỳ nghiệm.
tím chuyển thành màu đỏ do
- Nhận xét.
tạo thành axit HCl nhưng ngay
sau đó bị mất màu.
GV yêu cầu HS thảo luận câu
hỏi:
? Khi dẫn khí clo vào nước
xảy ra hiện tượng vật lý hay
hoá học?
Gv làm thí nghiệm: dẫn clo
-2-
vào cốc đựng dd NaOH, nhỏ
1-2 giọt dd thu được vào giấy
quỳ tím.
? Quan sát và nhận xét hiện
tượng?
HS thảo luận và
trả lời.
Quan sát hiện
tượng.
Dd tạo thành
không màu.
Quỳ tím mất
màu.
Hoạt động 3: (3P)
Cho học sinh xem ảnh tư liệu
về nhà máy nước, phân bón
Cho HS xem một số hình ảnh
về môi trường
Hoạt động 4: (12P)
b) Tác dụng với dung dịch
NaOH
Cl2(k) + 2NaOH(dd)→
NaCl(dd)+ NaClO(dd) +
H2O (l)
Nước Gia – ven: là dd chứa
NaCl, NaClO. ứng dụng: tẩy
trắng
III. ứng dụng
Sát trùng nước
Là nguyên liệu để sản xuất
nhiều hợp chất vô cơ…
Liên hệ với việc bảo vệ MT
IV. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
Nguyên tắc: Cho HCl đậm
đặc tác dụng với chất oxi
hóa mạnh: MnO2 (t0),
KmnO4
4HCl(dd đặc) + MnO2(r)
MnCl2(dd) + Cl2(k) +
2H2O(l)
2. Trong công nghiệp
Đp dd NaCl có màng ngăn
2NaCl(dd bh)+ 2H2O
Cl2(k) + H2(k) + 2NaOH(dd)
ở Việt Nam, khí clo được
sản xuất ở nhà máy Hóa chất
Việt Trì, Bãi Bằng…
Kết luận:
1. Clo là khí màu vàng lục,
mùi hắc và độc.
2. Clo có t c h học chung của
pk như: tdụng với hầu hết k
loại, tdụng mạnh với hiđro.
Clo còn tác dụng được với
nước, dung dịch NaOH.
Clo là một phi kim họat
động hóa học mạnh.
Cho HS xem movie thí
nghiệm
Đun
nhẹ
Cho HS xem mô phỏng về qui
đp có mn
trình điều chế khí clo bằng
phương pháp điện phân dd
NaCl có màng ngăn. Giải thích
-3-
3. Clo có nhiều ứng dụng
trong đời sống và sản xuất.
4. Trong phòng thí nghiệm,
clo được điều chế bằng cách
dùng chất oxi hóa mạnh tác
dụng với dung dịch HCl đặc.
Trong công nghiệp, clo được
điều chế bằng cách điện
phân dung dịch NaCl bão
hòa có màng ngăn xốp.
4.Củng cố
5. Dặn dò: - BTVN:
- Đọc trước bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết: 32
Ngày soạn: 25.11.2016
CLO (TT)
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- HS biết tính chất vật lí của clo
HS nắm được clo một phi kim hoạt động hóa học mạnh: Tác dụng được với hầu hết
các kim loại, H2 và một số hợp chất.
2. Kỹ năng:
HS vận dụng các kiến thức viết được phương trình phản ứng minh họa các tính chất
trên
3. Thái độ:
HS hiểu được vai trò của của clo trong sản xuất công nghiệp cũng như trong cuộc
sống, nhưng đồng thời cũng hiểu được clo và các hợp chất của nó cũng có tác hại đến
môi trường. Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
-4-
Giáo viên:
+ Dụng cụ :
+ Hoá chất:
Học sinh: Học bài làm bài tập + Đọc trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
Nội dung
học sinh
III. ứng dụng
Hoạt động 1: (10P)
- Sát trùng nước
- Cho học sinh xem ảnh tư
- Là nguyên liệu để sản
liệu về nhà máy nước, phân
xuất nhiều hợp chất vô
bón
cơ…
Cho HS xem một số hình ảnh
Liên hệ với việc bảo vệ môi
về môi trường
trường
Hoạt động 2: (23P)
- Cho HS xem
nghiệm
IV. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
Nguyên tắc: Cho HCl đặc
TD với chất oxi hóa mạnh:
MnO2 (t0), KmnO4
4HCl(dd đặc) + MnO2(r) ->
MnCl2(dd) + Cl2(k) +
2H2O(l)
2. Trong công nghiệp
Điện phân dung dịch NaCl
có màng ngăn
2NaCl(ddbãohòa)+2H2O ->
movie thí
Cho HS xem mô phỏng về qui
trình điều chế khí clo bằng
phương pháp điện phân dd
NaCl có màng ngăn. Giải thích
Cl2(k) + H2(k) + 2NaOH(dd)
ở Việt Nam, khí clo được
sản xuất ở nhà máy Hóa chất
Việt Trì, nhà máy giấy Bãi
Bằng…
Kết luận:
1. Clo là khí màu vàng lục,
mùi hắc và độc.
2. Clo có tính chất hóa học
chung của phi kim như: tác
dụng với hầu hết kim loại,
-5-
tác dụng mạnh với hiđro.
Clo còn tác dụng được với
nước, dung dịch NaOH.
Clo là một phi kim họat
động hóa học mạnh.
3. Clo có nhiều ứng dụng
trong đời sống và sản xuất.
4. Trong phòng thí nghiệm,
clo được điều chế bằng cách
dùng chất oxi hóa mạnh tác
dụng với dung dịch HCl đặc.
Trong công nghiệp, clo được
điều chế bằng cách điện
phân dung dịch NaCl bão
hòa có màng ngăn xốp.
4.Củng cố : (10P)
Bài 1: Có thể loại bỏ khí clo dư sau khi làm thí nghiệm bằng cách sục khí cho dư vào:
a) Dung dịch HCl
b) Dung dịch NaOH
c) Dung dịch NaCl
Bài 2: Để tác dụng vừa đủ với 3,2 gam kim loại M (hóa trị II) người ta phải dùng 1,12
l clo (đktc). Kim loại M là:
a) Cu
b) Mg
c) Ca
5. Dặn dò: (1P)
- BTVN:
- Đọc trước bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ký duyệt của tổ trưởng
-6-
Tuần 17:
Tiết: 33
Ngày soạn: 02.12.2016
CACBON
I.Mục tiêu:
- H biết được: Các dạng thù hình , tính chất vật lí, tính chất hoá học của C và một số
ứng dụng.
- Rèn kĩ năng suy luận, kĩ năng viết PTHH.
II. Chuẩn bị:
Dụng cụ, hoá chất: mực, c, bông, bột CuO, nước vôi trong, ống hình trụ, nút có ống
vuốt…
III. Tiến trình:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra.
? Nêu những t/c đặc biệt của Clo, vì sao clo t/d được với NaOH?
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động1: (7p)
I.Các dạng thù hình của C
? Oxi, P có thể tạo ra những đơn chất 1. Dạng thù hình là gì?
nào?
- NT O có thể tạo ra 2 đơn chất là khí
GV: Các đơn chất đó được gọi là Oxi và khí ozon. Oxi và khí ozon là
dạng thù hình của O, P.
dạng thù hình của nt oxi.
? Dạng thù hình là gì?
Dạng thù hình (SGK)
GV giải thớch
2. Các dạng thù hình của C.
? Nêu t/c của từng dạng thù hình.
C có 3 dạng thù hình: kim cương, C
vô định hình, than chì.
Hoạt động 2 : (20p)
II. Tính chất của C
GV: gt d/c, h/c và cách tiến hành TN. 1.Tính chất hấp phụ.
Sau đó gv làm TN cho học sinh quan TN:
sát
Hiện tượng:
? Hãy quan sát và nhận xét hiện tượng
xảy ra?
Nhận xét: Than gỗ có tính chất hấp
? Từ đó rút ra nhận xét gì?
phụ các chất màu tan trong dung dịch.
GV: Bằng những thí nghiệm… phòng
độc.
? C có những tính chất hoá học của 2. Tính chất hoá học.
phi kim không?Vì sao?
a. Tác dụng với oxi
G V: giải thich 1 số t/c có nhiều ứng
t0
dụng trong thực tế.
C + O2
→ CO2
-7-
? Viết PTPƯ?
GV đây là PƯ toả nhiều nhiệt
? Nêu vai trò của C trong pư?
a. Tác dụng với oxit kim loại.
?ƯD của C?
GV gt d/c, h/c và cách tiến hành TN.
Sau đó gv làm TN cho học sinh quan
sát
? Hãy quan sát và nhận xét hiện tượng
t0
xảy ra?
C + 2CuO
→ 2 Cu + CO2
? Sản phẩm của phản ứng là gì? Rút III.Ưng dụng của C
ra nhận xét và viết PT?
(SGK)
GV Ngoài ra… đ/c kim loại.
Hoạt động 3: (5p)
? Đọc SGK?
?Nêu ứng dụng của C?
4.Củng cố : (7p)
? Nêu các tính chất hoá học của C?
? BT 2?
5.HDVN: (1p)
BT 3,4,5(SGK)\
IV. Rút kinh nghiệm:
----------<>0<>---------Tiết: 34
Ngày soạn: 02.12.2016
CAC OXIT CỦA CACBON
I.Mục tiêu
- HS biết được : C tạo 2 oxit tường ứng là CO và CO2
CO là oxit trung tính, có tính khử mạnh. CO2 là oxit axit tương ứng với axit 2 lần axit.
-Rèn kĩ năng quan sát thí nghiệm và viết PTPPƯ.
II. Chuẩn bị.
-8-
Dụng cụ, hoá chất: Na2CO3, HCl, H2O, quì, ống nghiệm, đèn…
III. Tiến trình.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra.? BT3, bt4?
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
I.Các Bon oxit
1. Tính chất vật lí.
? Nêu tính chất vật lí của CO?
- Là chất khí độc, không màu, không
mùi, ít tan trong nước.
- Nhẹ hơn không khí
2. Tính chất hoá học.
G thông báo.
a. CO là oxit trung tính:Không pư với
? Viết PT khi cho CO tác dụng với nước, kiềm và axit.
CuO, Fe3O4, O2.
b. CO là chất khử
ở nhiệt độ cao CO khử được nhiều oxit
kim loại.
t0
VD: CO + CuO
→ Cu + CO2
0
t
2 CO + O2
→ 2CO2
? CO có những ứng dụng gì?
3. ứng dụng (SGK)
Hoạt động 2.
II. Các bonđioxit.
? Nêu CTPT và PTK?
1.Tính chất vật lí.
? Nêu tinh chất vật lí của CO2?
– CO2 là chất khí không màu, khjông
?
mùi, không duy trì sự cháy, sự sống.
- Nặng hơn không khí.
2.Tính chất hoá học
a. Tác dụng với nước
G: gt d/c, h/c và cách tiến hành TN.
Sau đó gv làm TN cho học sinh quan
sát?
Nx: SGK
? Nêu HT?
CO2 + H2O - > H2CO3
? Rút ra nhận xét?
b.Tác dụng với dd bazơ
? Viết PT.
G: Tuỳ thuộc vào tỉ lệ số mol co 2 và
CO2 + NaOH - > NaHCO3
NaOH mà sản phẩm là muối TH, axit,
CO2 + 2NaOH - > Na2CO3 + H2O
hh 2 muối.
* Chỳ ý:
? Viết các PTPƯ.
NNaOH
? Lấy VD?
? Cho biết CO2 thuộc loại h/c nào?
c.Tác dụng với oxit bazơ.
? Nêu ứng dụng của CO2 trong đời
CO2 + - > CaCO3
sống và sản xuất?
-9-
3. ứng dụng (SGK)
4.Củng cố: (6P)
? Nêu những kiến thức cần nhớ qua bài học này?
? BT 1, 3?
5.HDVN: (1P) BT 2,4,5 (SGK)
IV. Rút kinh nghiệm:
Ký duyệt của tổ trưởng
Tuần 18:
Tiết 35:
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức về tính chất của các loại hợ chất vô vơ, kim
loại. Để học sinh thấy được mối liên hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ, kim lọai.
2.Kỹ năng:
- Thiết lập sự chuyển đổi hóa học của các kim loại thành hợp chất vô cơ và ngược lại
- Biết chọn chất cụ thể để làm ví dụ
- Rút ra được mối quan hệ giữa các chất
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- 10 -
-
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
III. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:
GV: Nêu mục tiêu của tiết ôn tập
1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp
HS thảo luận nhóm:
chất vô cơ:
1. Từ kim loại có thể chuyển hóa thành
những loại hợp chất vô cơ nào?
Muối
2. Viết sơ đồ chuyển hóa?
Bazơ
muối 1
Oxit bazơ
bazơ
muối
3. Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa 2
đó?
KL
HS Thảo luận theo nhóm:
Oxit bazơ
Các nhóm báo cáo
Muối 3
M1
Muối 1
M2
bazơ
muối 2
GV: Nhận xét bài của các nhóm.
Kết luận thành sơ đồ.
2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ
GV: Phát phiếu học tập số 2:
thành kim loại:
Hãy điền vào ô trống sau:
Lấy VD minh họa, Viết PTHH
Kim loại
- 11 -
GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập
Muối
Muối
Bazơ
Oxit bazơ
Kim loại
Bazơ
Muối
Oxit bazơ
Hoạt động 2: Bài tập:
1. Bài tập3: Nhận biết Al, Ag, Fe
Hướng dẫn HS làm các bài tập trong - Lấy mỗi kim loại một ít làm mẩu thử
SGK.
- Cho các mẩu thử tác dụng với NaOH.
Mẩu thử nào có bọt khí bay ra là Al
Al+ NaOH + H2O
NaAlO2 + H2 (k)
- Hai mẩu thử còn lại cho tác dụng với
HCl . Chất thử nào tan ra và có khí thoát
ra là Fe
Fe(r) + 2HCl (dd)
FeCl2 (dd) + H2 (k)
- Chất còn lại là Ag
2. Bài tập 5:
- Dùng AgNO3 dư cho vào hỗn hợp.
Đồng và nhôm hoạt động hóa học mạnh
hơn nên đẩy bạc ra khỏi dd AgNO3 . Thu
được bạc . Lọc dd thu được bạc nguyên
chất.
3. Bài tập 3:
- 12 -
a. PTHH
Zn(r) + 2HCl(dd)
ZnCl2 (dd) + H2 (k)(1)
ZnO(r) + 2HCl(dd)
ZnCl2 (dd) + H2O(l)(2)
nH2 = 0,448 : 22,4 = 0,02mol
Theo PT 1 :
nZn = nH2 = 0,02mol
mZn = 0,02 . 65 = 1,3g
m ZnO = 4,54 – 1,3 = 3,24 g
1,3
% Zn =
. 100% = 28,6%
4,54
3,24
% ZnO =
. 100% = 71,4%
4,54
3. Dặn dò:
Ôn tập, học kỹ để chuẩn bị kiểm tra.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
-
TIẾT 36: KIỂM TRA HỌC KỲ
(Đề của phòng giáo dục)
Ký duyệt của tổ trưởng
- 13 -