Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật tại trường tiểu học hải vân TP đà nẵng (TT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.07 KB, 8 trang )

BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC HÒA NHẬP
TRẺ KHUYẾT TẬT TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC HẢI VÂN
TP. ĐÀ NẴNG
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG PHI
Lớp 05ĐB, Trường Đại học Sư phạm
GVHD: TS. HUỲNH THỊ THU HẰNG

TÓM TẮT
Một trong những yếu tố góp phần quyết ñịnh chất lượng GDHN trẻ khuyết tật ñó là
những biện pháp hỗ trợ cho quá trình giáo dục hòa nhập. Khi nhà trường và giáo viên sử
dụng các biện pháp giáo dục phù hợp sẽ nâng cao chất lượng giáo dục cho học sinh nói
chung và trẻ khuyết tật học hòa nhập nói riêng. Tạo cơ hội cho các trẻ em khuyết tật có
ñiều kiện ñược học tập, vui chơi, hòa nhập với bạn bè cùng trang lứa. Trong ñề tài này,
trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn, chúng tôi khảo sát và ñánh giá thực trạng giáo
dục hòa nhập trẻ khuyết tật tại trường Tiểu học Hải Vân - TP. Đà Nẵng. Từ ñó chúng tôi
ñề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật tại
trường Tiểu học Hải Vân - TP. Đà Nẵng.

1. Mở ñầu
Một trong những yếu tố góp phần quyết ñịnh chất lượng GDHN trẻ khuyết tật ñó là
những biện pháp hỗ trợ cho quá trình giáo dục hòa nhập. Khi nhà trường và giáo viên sử
dụng các biện pháp giáo dục phù hợp sẽ nâng cao chất lượng giáo dục cho học sinh nói
chung và trẻ khuyết tật học hòa nhập nói riêng. Tạo cơ hội cho các trẻ em khuyết tật có
ñiều kiện ñược học tập, vui chơi, hòa nhập với bạn bè cùng trang lứa.
Trường Tiểu học Hải Vân là một trong những ngôi trường thực hiện giáo dục hòa
nhập từ rất sớm và ñã ñạt ñược những kết quả nhất ñịnh. Tuy nhiên do những yếu tố khách
quan và chủ quan như: Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lí còn hạn chế trong các
khâu tổ chức thực hiện, quản lý; giáo viên chưa ñược trang bị ñầy ñủ kiến thức, kĩ năng về
GDHN trẻ khuyết tật; cơ cở vật chất phục vụ cho GDHN còn thiếu thốn; nhận thức của
người dân về GDHN trẻ khuyết tật chưa cao;... nên chất lượng giáo dục hòa nhập trẻ
khuyết tật ở ñây vẫn còn nhiều hạn chế. Vì vậy quá trình giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật


cần tiếp tục nhận ñược sự quan tâm của các cấp, các ngành liên quan; ñặc biệt cần có
những nghiên cứu cụ thể, thiết thực hơn nữa ñể xây dựng những biện pháp phù hợp nhằm
nâng cao chất lượng giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật.
Xuất phát từ cơ sở lí luận và thực tiễn như trên, chúng tôi chọn ñề tài “Biện pháp
nâng cao chất lượng giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật tại trường Tiểu học Hải Vân TP. Đà Nẵng” làm công trình nghiên cứu của mình.
2. Nội dung
2.1. Cơ sở lí luận:
2.1.1. Các khái niệm chính của ñề tài
* Trẻ khuyết tật: Trẻ khuyết tật là những trẻ có khiếm khuyết về cấu trúc, hoặc các chức
năng cơ thể hoạt ñộng không bình thường dẫn ñến gặp khó khăn nhất ñịnh trong hoạt ñộng
cá nhân, tập thể, xã hội và khó có thể học tập theo chương trình giáo dục phổ thông nếu
không ñược hỗ trợ ñặc biệt về phương pháp giáo dục - dạy học và những trang thiết bị trợ
giúp cần thiết.
* Giáo dục hòa nhập: Giáo dục hoà nhập là “Hỗ trợ mọi học sinh, trong ñó có trẻ khuyết
tật, cơ hội bình ñẳng tiếp nhận dịch vụ giáo dục với những hỗ trợ cần thiết trong lớp học
phù hợp tại trường phổ thông nơi trẻ sinh sống nhằm chuẩn bị trở thành những thành viên
ñầy ñủ của xã hội”

1


* Chất lượng giáo dục: Chất lương giáo dục là mức ñộ trùng khớp giữa sản phẩm ñào tạo
và các chuẩn mực, tiêu chí ñã ñịnh sẵn.
2.1.2. Những ñặc ñiểm phát triển tâm lý của trẻ khuyết tật
Ở trẻ khuyết tật, do tổn thương về cấu tạo hoặc suy giảm chức năng các bộ phận
trên cơ thể nên quá trình phát triển tâm lý cũng mang nhiều nét khu biệt so với trẻ bình
thường. Tuỳ theo việc trẻ bị tổn thương phân tích cơ quan nào hoặc suy giảm chức năng
nào ñó sẽ có những ñặc ñiểm ñặc thù tương ứng trong nhận thức cảm tính. Trong hoạt
ñộng nhận thức, mỗi trẻ khuyết tật có những khó khăn trong việc duy trì sự chú ý, cảm giác
tri giác, trí nhớ, biểu tượng, tư duy, tưởng tượng,…

2.1.3. Những vấn ñề lí luận về giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật
2.1.3.1. Khái quát chung về GDHN trẻ khuyết tật
* Bản chất của giáo dục hòa nhập
Mọi trẻ em ñều ñược học trong môi trường giáo dục, mà trong ñó trẻ có ñiều kiện
và có cơ hội ñể lĩnh hội những tri thức mới theo nhu cầu và khả năng của mình. Để có một
môi trường học tập như vậy cho mọi trẻ em, giáo dục hoà nhập cần ñề cập ñến những nội
dung cơ bản sau ñây trong dạy và học: Trẻ ñược học theo một chương trình phổ thông; Tuỳ
theo năng lực và nhu cầu của từng trẻ mà giáo viên có trách nhiệm ñiều chỉnh nội dung cho
phù hợp; Đổi mới phương pháp dạy và học, ñặc biệt giáo viên cần biết cách ñiều chỉnh và
lựa chọn những hoạt ñộng học tập sao cho mọi trẻ ñều có ñủ những ñiều kiện thuận lợi và
cơ hội ñể lĩnh hội kiến thức mới; Môi trường giáo dục phù hợp cho mọi ñối tượng. Được
cấp các dịch vụ và trợ giúp học sinh ngay trong trường hoà nhập.
* Tính tất yếu của giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật
- GDHN trẻ khuyết tật ñáp ứng mục tiêu giáo dục
- GDHN làm thay ñổi quan ñiểm giáo dục
- GDHN trẻ khuyết tật thể hiện rõ tính hiệu quả
- GDHN trẻ khuyết tật có cơ sở pháp lý vững chắc
- GDHN ñáp ứng ñựơc sự gia tăng số lượng trẻ khuyết tật
- GDHN trẻ khuyết tật có tính kinh tế
* Tính tích cực của giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật
- Giáo dục hoà nhập là mô hình giáo dục trẻ khuyết tật có hiệu quả
- Giáo dục hoà nhập là mô hình hoàn thiện nhất trong các mô hình giáo dục trẻ
khuyết tật
* Quy trình giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật
Bước 1: Tìm hiểu nhu cầu và năng lực của trẻ khuyết tật
Bước 2: Xây dựng mục tiêu và lập kế hoạch
Bước 3: Thực hiện kế hoạch giáo dục
Bước 4: Đánh giá kết quả GDHN
2.1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật
* Người giáo viên giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật: Người giáo viên ñóng vai trò quan

trọng, giúp trẻ phát triển nhanh và ñạt hiệu quả giáo dục, ñặc biệt là khi giáo viên lựa chọn
ñược nội dung, phương pháp giáo dục phù hợp với từng ñối tượng học sinh trong lớp.
* Vai trò của giáo viên chuyên trách GDHN trong nhà trường: Một chuyên gia về GDHN
trẻ khuyết tật (cũng có thể gọi là giáo viên giáo dục ñặc biệt) là giáo viên ñược ñào tạo
nhằm ñáp ứng nhu cầu của trẻ khuyết tật. Giáo viên này có thể là trực tiếp với trẻ trong các
lĩnh vực:
Kích thích hoạt ñộng của trẻ bằng những trò chơi gây hứng thú;
Kích thích trẻ sử dụng tất cả các giác quan;

2


Dạy trẻ kĩ năng tiền ñọc;
Giúp trẻ rèn luyện kĩ năng sống hàng ngày.
Các chuyên gia có vai trò quan trọng trong việc lập kế hoạch và tiến hành chương
trình giáo dục trẻ; Tư vấn cho các giáo viên dạy trên lớp về cách ñiều chỉnh các hoạt ñộng
và ñồ dùng, tài liệu cho phù hợp với khả năng của trẻ; Hỗ trợ, tư vấn cho cha mẹ trẻ khuyết
tật những thông tin, những kiến thức, kĩ năng chăm sóc giáo dục con mình tại gia ñình; Hỗ
trợ, tuyên truyền nâng cao nhận thức về trẻ khuyết tật cũng như GDHN trẻ khuyết tật cho
cộng ñồng xã hội.
* Học sinh học hòa nhập: Tham gia vào quá trình GDHN trẻ khuyết tật cần sự có mặt của
cả hai ñối tượng học sinh: học sinh bình thường và học sinh khuyết tật. Đây vừa là ñối
tượng, vừa là chủ thể của quá trình giáo dục hòa nhập.
* Vai trò của gia ñình trong GDHN trẻ khuyết tật: Gia ñình là tế bào của xã hội, gia ñình là
cái nôi nuôi dưỡng tâm hồn trẻ thơ. Gia ñình có một vai trò rất quan trọng trong việc chăm
sóc, giáo dục trẻ khuyết tật. Đặc biệt là trong GDHN trẻ khuyết tật, gia ñình ñóng vai trò
chủ ñạo quyết ñịnh ñến sự thành bại của quá trình GDHN trẻ khuyết tật.
* Sự tham gia của các tổ chức xã hội trong cộng ñồng hỗ trợ GDHN trẻ khuyêt tật: Các
yếu tố của cộng ñồng (ở ñịa phương) ảnh hưởng ñến sự phát triển của trẻ em khuyết tật:
Trẻ em sinh ra và lớn lên trong cộng ñồng. Cộng ñồng có vai trò quan trọng trong sự phát

triển của trẻ. Các yếu tố dưới ñây có ảnh hưởng trực tiếp ñến sự phát triển của trẻ.
* Cơ sở vật chất, trang thiết bị hỗ trợ GDHN trẻ khuyết tật: Cơ sở vật chất, trang thiết bị,
phương tiện hỗ trợ GDHN là thành phần không thể thiếu trong công tác chăm sóc - giáo
dục trẻ em mà ñặc biệt là trẻ khuyết tật là yếu tố quan trọng có tác ñộng không nhỏ ñến quá
trình giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật.
* Các chế ñộ chính sách và chủ trương trong GDHN trẻ khuyết tật: Trong GDHN bậc tiểu
học trẻ khuyết tật, hệ thống chế ñộ chính sách hỗ trợ GDHN trẻ khuyết tật nhằm tăng cường hỗ trợ
các chế ñộ chính sách cho học sinh và những người làm công tác GDHN.
* Vấn ñề về ñịnh biên giáo viên chuyên trách GDHN trẻ khuyết tật bậc Tiểu học: Để giúp
các trường Tiểu học thực hiện GDHN trẻ khuyết tật một cách có hiệu quả hơn. Tạo cơ hội
cho trẻ khuyết tật ñược tham gia trong các hoạt ñộng học tập, vui chơi như các bạn cùng
lứa tuổi. Giải quyết thực trạng việc làm hiện nay của các giáo viên chuyên về GDHN trẻ
khuyết tật bậc Tiểu học.
2.2. Thực trạng giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật tại trường Tiểu học Hải Vân - TP.
Đà Nẵng.
2.2.1. Thực trạng ñội ngũ giáo viên tại trường Tiểu học Hải Vân
Nhận thức, kiến thức và kĩ năng GDHN trẻ khuyết tật của giáo viên trường Tiểu
học Hải Vân còn nhiều hạn chế trên tất cả các lĩnh vực. Tuy nhiên tất cả các giáo viên ñều
có sự ham muốn học hỏi ñể ñược nâng cao nhận thức và chuyên môn về GDHN trẻ khuyết
tật tại trường Tiểu học. Vì vậy, vấn ñề nâng cao nhận thức và trình ñộ chuyên môn về
GDHN trẻ khuyết tật cho giáo viên trường Tiểu học Hải Vân cần ñược nhà trường và các
cơ quan chức năng có kế hoạch và biện pháp tăng cường hỗ trợ tích cực.
2.2.2. Thực trạng học sinh học hòa nhập tại trường Tiểu học Hải Vân
Nhìn chung, học sinh học hòa nhập ở trường Tiểu học Hải Vân phát triển theo
hướng tích cực tạo ñiều kiện và môi trường thuận lợi cho quá trình GDHN trẻ khuyết tật.
2.2.3. Thực trạng việc phối hợp giữa gia ñình và nhà trường trong GDHN trẻ khuyết tật
tại trường Tiểu học Hải Vân
Hiện nay vấn ñề phối hợp giữa gia ñình và nhà trường trong quá trình GDHN trẻ
khuyết tật tại trường Tiểu học Hải Vân còn nhiều bất cập cần ñược sự quan tâm chỉ ñạo


3


ñúng mức của các cấp, các ngành liên quan ñể giải quyết triệt ñể tình trạng này nhằm tạo
ñược sự phối hợp tốt nhất giữa nhà trường và gia ñình trong quá trình GDHN trẻ khuyết tật
ñể giúp các em có cơ hội ñược học tập, vui chơi, hòa nhập cộng ñồng.
2.2.4. Thực trạng tham gia của các tổ chức xã hội trong cộng ñồng hỗ trợ GDHN trẻ
khuyết tật tại trường Tiểu học Hải Vân
Trong những năm học vừa qua, trường Tiểu học Hải Vân luôn nhận ñược sự quan
tâm, hỗ trợ của các cấp ủy Đảng và các tổ chức xã hội. Mặc dù vậy nhưng sự quan tâm, hỗ
trợ này vẫn chưa ñáp ứng ñược nhu cầu GDHN trẻ khuyết tật.
2.2.5. Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị hỗ trợ GDHN trẻ khuyết tật tại trường
Tiểu học Hải Vân
Trường Tiểu học Hải Vân là ngôi trường có trang thiết bị dạy học tượng ñối ñầy ñủ,
hiện ñại. Tuy vậy vấn ñề trang thiết bị phục vụ cho giáo dục ñặc biệt vẫn chưa ñược nhà
trường chú trọng phát triển ñúng mức.
2.2.6. Thực trạng chế ñộ chính sách GDHN tại trường Tiểu học Hải Vân
Vấn ñề chế ñộ chính sách hỗ trợ cho công tác GDHN trẻ khuyết tật ở trường Tiểu
học Hải Vân hiện nay còn gặp rất nhiều bất cập và hạn chế ñòi hỏi cần phải có sự quan
tâm, hỗ trợ, chỉ ñạo sâu sát của các cấp, ngành liên quan nhằm ñem lại quyền lợi chính
ñáng cho cán bộ, giáo viên làm công tác GDHN trẻ khuyết tật cũng như các học sinh
khuyết tật học hòa nhập.
2.2.7. Thực trạng vấn ñề ñịnh biên giáo viên chuyên trách GDHN trẻ khuyết tật tại
trường Tiểu học Hải Vân
Hiện nay vẫn chưa có quy chế nào quy ñịnh việc ñịnh biên giáo viên chuyên
GDHN trẻ khuyết tật
2.3. Biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật tại trường Tiểu
học Hải Vân - TP. Đà Nẵng
2.3.1. Định hướng xây dựng biện pháp
* Thực hiện mục tiêu giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật: Mục tiêu GDHN trẻ khuyết tật là

ñảm bảo cho trẻ em khuyết tật ñược hưởng những quyền giáo dục cơ bản, quyền tự do
không tách biệt, tham gia vào mọi hoạt ñộng xã hội và có cơ hội thăng tiến. Phát triển các
mặt cho trẻ khuyết tật, bao gồm: ñạo ñức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và khả năng lao ñộng.
Phát triển kiến thức kỹ năng văn hoá xã hội, thái ñộ tích cực, tạo ñiều kiện hoà nhập cộng
ñồng khi trẻ 18 tuổi. Trẻ khuyết tật có cơ hội hoà nhập vào môi trường giáo dục bình
thường, phát triển hài hòa và tối ña những khả năng còn lại ñể hình thành, phát triển nhân
cách.
* Đảm bảo Quyền trẻ em: Việt Nam là nước ñầu tiên của Châu Á và là nước thứ 2 trên thế
giới ký cam kết với Liên hiệp Quốc thực hiện Công ước quốc tế về Quyền trẻ em với 04 nhóm
quyền cơ bản bao gồm: Nhóm quyền ñược sống còn, nhóm quyền ñược bảo vệ, nhóm quyền
ñược phát triển và nhóm quyền ñược tham gia. Quyền và nghĩa vụ ñều ñược áp dụng một cách
bình ñẳng cho tất cả trẻ em mà không có phân biệt ñối xử và tất cả các hoạt ñộng ñược thực
hiện ñều cần phải tính tới các lợi ích tốt nhất cho trẻ em.
* Đáp ứng ñặc thù của trẻ khuyết tật: Quá trình giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật ñể ñạt
ñược mục tiêu mong muốn cần tính ñến những vấn ñề về sự lựa chọn và ñiều chỉnh nội
dung, chương trình cho phù hợp với khả năng và nhu cầu của trẻ; sự lựa chọn phương
pháp, phương tiện và hình thức tổ chức giáo dục ñược phù hợp với ñặc ñiểm của trẻ khuyết
tật. và sự thay ñổi về hình thức, phương pháp ñánh giá kết quả GDHN trẻ khuyết tật.
* Đảm bảo môi trường giáo dục phù hợp cho tất cả mọi trẻ em: Môi trường giáo dục bao
gồm các yếu tố của môi trường vật chất và môi và sinh hoạt của giáo viên và học sinh. Môi

4


trường tâm lý có các tiêu chí: Không phân biệt ñối xử; an toàn, không có bạo lực; Đảm bảo
sự hợp tác, sự tham gia của học sinh, gia ñình và cộng ñồng, thúc ñẩy phương pháp dạy
học tích cực và tôn trọng sự khác biệt.
2.3.2. Các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật
2.3.2.1. Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kĩ năng GDHN trẻ khuyết tật cho cán bộ
quản lí, giáo viên trong nhà trường

Trang bị cho ñội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên GDHN:
- Kỹ năng quản lý, tổ chức hoạt ñộng GDHN tại trường: Huy ñộng và tiếp nhận học
sinh khuyết tật ñến trường, huy ñộng sự tham gia của các lực lượng vào GDHN,…
- Kỹ năng kiểm tra ñánh giá việc thực hiện GDHN tại cơ sở: Đánh giá việc tổ chức
lớp học hoà nhập của giáo viên…
- Tổ chức các hội thảo tổng kết rút kinh nghiệm tại cơ sở cũng như chia sẽ với các cơ
sở khác.
- Kiến thức cơ bản về GDHN như: Khái niệm GDHN, tính ưu việt của hình thức
GDHN, thách thức trong việc tổ chức GDHN, các thành tố cơ bản của GDHN, qui trình
triển khai GDHN, cách thức kiểm tra - ñánh giá - xếp loại học sinh/giáo viên trong
GDHN,…
- Kiến thức cơ bản và nâng cao về GDHN
- Phương pháp GDHN cho các dạng khuyết tật phổ biến: Khiếm thính, khiếm thị,
chậm phát triển trí tuệ, khó khăn về học, tự kỉ, khó khăn về ngôn ngữ, khuyết tật vận ñộng.
- Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức hoà nhập cho trẻ khuyết tật thông qua các hoạt
ñộng: Lập kế hoạch giáo dục cá nhân, chuẩn bị tâm lý cho học sinh khuyết tật và học sinh
bình thường, huy ñộng sự tham gia của học sinh bình thường và phụ huynh học sinh vào
hoạt ñộng hỗ trợ học sinh khuyết tật học hoà nhập…
- Kỹ năng dạy hoà nhập: Điều chỉnh chương trình, kiểm tra, giám sát và ñánh giá…
2.3.2.2. Xây dựng ñịnh biên cho giáo viên chuyên trách GDHN trẻ khuyết tật
Mục ñích: Giúp các trường Tiểu học thực hiện GDHN trẻ khuyết tật một cách có
hiệu quả hơn. Tạo cơ hội cho trẻ khuyết tật ñược tham gia trong các hoạt ñộng học tập, vui
chơi như các bạn cùng lứa tuổi. Giải quyết thực trạng việc làm hiện nay của các giáo viên
chuyên về GDHN trẻ khuyết tật bậc Tiểu học.
2.3.2.3. Xây dựng chế ñộ chính sách hỗ trợ GDHN trẻ khuyết tật
Trong GDHN bậc tiểu học trẻ khuyết tật, xây dựng hệ thống chính sách hỗ trợ GDHN trẻ
khuyết tật nhằm tăng cường hỗ trợ các chế ñộ chính sách cho học sinh và những người làm công
tác GDHN. Trong ñó, tăng tỉ lệ trẻ khuyết tật ñược hưởng chính sách của Nhà nước từ 32% lên
70%, bổ sung và hoàn thiện các chính sách hỗ trợ cho giáo viên dạy hoà nhập và cán bộ quản lý
GDHN. Các chính sách kịp thời và hợp lý sẽ nâng cao hiệu quả GDHN cho trẻ khuyết tật. Xây

dựng một hệ thống chính sách hỗ trợ GDHN trẻ khuyết tật là một trong những giải pháp quản lý có
vai trò quan trọng trong việc thực hiện thành công công tác GDHN bậc tiểu học trẻ khuyết tật tại
trường Tiểu học Hải Vân nói riêng và TP.Đà Nẵng nói chung.
2.3.2.4. Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ GDHN trẻ khuyết tật
Tăng cường chất lượng và sự tham gia của trẻ khuyết tật trong các hoạt ñộng giáo
dục và dạy học thông qua việc tăng cường hỗ trợ cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết
bị phục vụ GDHN bậc tiểu học cho trẻ khuyết tật.
2.3.2.5. Tăng cường sự phối hợp giữa nhà trường, gia ñình và xã hội trong công tác
GDHN trẻ khuyết tật
GDHN trẻ khuyết tật là một quá trình ñòi hỏi cần phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa
các lực lượng giáo dục mới tạo nên ñược kết quả giáo dục như mong muốn. Trong GDHN

5


trẻ khuyết tật, mỗi lực lượng tham gia giáo dục có một vai trò nhất ñịnh nhưng không thể
tách riêng các ñối tượng này. Do ñó việc tăng cường sự phối hợp giữa các lực lượng là rất
quan trọng và cần thiết.
2.3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp
Việc phân chia 5 biện pháp nâng cao chất lượng GDHN trẻ khuyết tật bậc Tiểu học
là ñể tiện lợi và tường minh trong nghiên cứu. Quá trình triển khai tổ chức thực hiện
GDHN trẻ khuyết tật rất khó ñể phân chia tách biệt khi nào thực hiện biện pháp này và khi
nào thì thực hiện biện pháp kia bởi công tác GDHN trẻ khuyết tật cần phải phối hợp nhiều
biện pháp thì mới ñảm bảo hiệu quả giáo dục. Thực tế ñã cho thấy không thể bồi dưỡng,
nâng cao kiến thức, kĩ năng cho cán bộ quản lý và giáo viên rồi mới xây dựng các chính
sách hỗ trợ GDHN hay ñịnh biên giáo viên… mà các biện pháp nhất thiết phải ñược thực
hiện ñồng bộ và hỗ trợ lẫn nhau. Ngoài mối quan hệ thống nhất như trên, các biện pháp
này còn mang tính chất của một quy trình nối tiếp và phụ thuộc lẫn nhau. Biện pháp này là
vừa là ñiều kiện vừa là tiền ñề của biện pháp sau. Vì vậy trong quá trình tiến hành GDHN
trẻ khuyết tật, các trường Tiểu học hòa nhập phải chú ý sử dụng ñồng bộ và hợp lí các biện

pháp nêu trên nhằm ñem lại hiệu quả giáo dục trẻ khuyết tật ở mức cao nhất.
2.4. Thử nghiệm
2.4.1. Mục tiêu
Bước ñầu vận dụng một số biện pháp vào thực tế ñể xem xét tính hiệu quả của các
phương pháp này trong việc nâng cao chất lượng GDHN trẻ khuyết tật tại trường Tiểu Hải
Vân - TP. Đà Nẵng.
2.4.2. Đối tượng thử nghiệm
Trẻ 1: Em Huỳnh Thị Hồng N (nữ) sinh ngày 05/10/2002, thuộc dạng khuyết tật
chậm phát triển trí tuệ mức ñộ nhẹ. Em bị nhiễm chất ñộc màu da cam, ngoại hình dễ phân
biệt với các trẻ khác. Trình ñộ nhận thức ở mức trung bình, kĩ năng xã hội tương ñối tốt.
Em có hành vi bất thường và tăng ñộng.
Trẻ 2: Em Huỳnh Thị Ngọc N (nữ) sinh ngày 30/01/2001, thuộc dạng tật CPTTT
mức ñộ nhẹ, ngoại hình dễ phân biệt, mức ñộ nhận thức trung bình, kĩ năng xã hội ñạt mức
trung bình.
Trẻ 3: Em Nguyễn Trần N (nam) sinh ngày 12/06/2002, thuộc dạng tật CPTTT ở
mức ñộ trung bình, ngoại hình khó phân biệt với các trẻ khác, mức ñộ nhận thức yếu, kĩ
năng xã hội yếu.
Trong 3 trẻ mà chúng tôi tiến hành thử nghiệm thì em Huỳnh Thị Hồng N là trẻ có
mức ñộ nhận thức và kĩ năng xã hội khá nhất, thứ hai là em Huỳnh Thị Ngọc N. Em
Nguyễn Trần N là trẻ kém nhất trong số 3 trẻ.
2.4.3. Thời gian và nội dung thử nghiệm
Chúng tôi tiến hành thử nghiệm trong thời gian từ 1/4 ñến 1/5/2009.
Nội dung thử nghiệm: hỗ trợ tiết cá nhân cho trẻ khuyết tật ngoài giờ chính khóa.
Ở ñây chúng tôi ñề cập ñến vai trò của người giáo viên trong việc hỗ trợ học sinh khuyết
tật học hòa nhập học tập tốt hơn khi ñược ñịnh biên về các trường Tiểu học.
2.4.4. Tiêu chí ñánh giá
Về 2 môn Tiếng Việt và Toán, chúng tôi ñánh giá học lực của trẻ trên các thang
ñiểm quy ñịnh trong việc ñánh giá kết quả học tập văn hóa của học sinh Tiểu học.
Giỏi: từ 9 ñến 10 ñiểm
Khá: từ 7 ñến cận 9 ñiểm

Trung bình: từ 5 ñến cận 7 ñiểm
Yếu: dưới 5 ñiểm.

6


Đối với kĩ năng xã hội của trẻ chúng tôi tiến hành ñánh giá với các thang ñiểm như sau:
Từ 13 ñến 15 ñiểm xếp loại tốt
Từ 9 ñến 12 ñiểm xếp loại khá
Từ 6 ñến 8 ñiểm xếp loại trung bình
Dưới 5 ñiểm xếp loại yếu.
2.4.5. Cách tiến hành thử nghiệm
- Trao ñổi với giáo viên chủ nhiệm lớp, tìm hiểu khả năng và nhu cầu của trẻ.
- Xây dựng các bài kiểm tra khảo sát về hai môn Toán và Tiếng Việt theo khả năng
và nhu cầu của trẻ.
- Tổng hợp các phiếu kiểm tra ñể ñánh giá kết quả trước thử nghiệm.
- Xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân về các môn Tiếng Việt, Toán và kĩ năng xã
hội cho các trẻ trong tháng 4/2009.
- Dạy các tiết cá nhân về môn Toán và Tiếng Việt cho cả 3 trẻ và các buổi chiều
trong tuần.
- Xây dựng các bài kiểm tra khảo sát sau thử nghiệm.
- Tổng hợp các kết quả sau thử nghiệm.
2.4.6. Kết quả thử nghiệm
Kết quả trước thử nghiệm: Về văn hóa có 66,7% học sinh ñạt mức trung bình;
33,3% học sinh yếu. Về kĩ năng xã hội: 33,3% học sinh ñạt mức khá, 33,3% ñạt mức trung
bình và 33,3% yếu về các kĩ năng xã hội.
Kết quả sau thử nghiệm: Về văn hóa có 66,7% học sinh ñạt mức khá, 33,3% học
sinh có học lực yếu. Về kĩ năng xã hội: 100% học sinh tiếp thu nhanh thực hiện tốt kết quả:
66,7% học sinh ñạt mức khá, 33,3% ñạt mức trung bình, không có học sinh yếu.
3. Kết luận và khuyến nghị

3.1. Kết luận
Qua quá trình nghiên cứu lí luận và trải nghiệm trên thực tế chúng tôi rút ra một số
kết luận sau:
Việc nghiên cứu lí luận ñã giúp cho chúng tôi thu thập và nắm vững thêm nhiều
kiến thức về trẻ khuyết tật và GDHN trẻ khuyết tật, nhận thức ñúng ñắn hơn các vấn ñề
xung quanh GDHN trẻ khuyết tật. Đặc biệt là chúng tôi ñã thu thập thêm nhiều kiến thức
mới về các yếu tố ảnh hưởng ñến GDHN trẻ khuyết tật giúp cho chúng tôi có cách nhìn
ñúng ñắn hơn về quá trình GDHN cho trẻ khuyết tật hiện nay.
Qua quá trình nghiên cứu thực tế, chúng tôi ñã khảo sát ñược thực trạng GDHN trẻ
khuyết tật tại trường Tiểu học Hải Vân - TP. Đà Nẵng. Qua ñây chúng tôi ñã nắm rõ hơn
về các vấn ñề xung quanh GDHN trẻ khuyết tật tại ngôi trường này như: thực trạng nhận
thức, kiến thức và kĩ năng của giáo viên trong GDHN trẻ khuyết tật; thực trạng học sinh
học hòa nhập; thực trạng hợp tác giữa gia ñình và nhà trường trong việc hỗ trợ GDHN trẻ
khuyết tật; Thực trạng tham gia của các tổ chức xã hội trong cộng ñồng hỗ trợ GDHN;
Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị hỗ trợ GDHN trẻ khuyết tật; Thực trạng chế ñộ
chính sách GDHN; Thực trạng vấn ñề ñịnh biên giáo viên chuyên trách GDHN trẻ khuyết
tật...
Từ những cơ sở lí luận và thực tiễn GDHN trẻ khuyết tật tại trường Tiểu học Hải
Vân, chúng tôi ñã ñề xuất 5 biện pháp nhằm nâng cao chất lượng GDHN trẻ khuyết tật:
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kĩ năng GDHN trẻ khuyết tật cho cán bộ quản lí,

7


giáo viên trong nhà trường; Xây dựng ñịnh biên giáo viên chuyên trách GDHN trong nhà
trường Tiểu học; Xây dựng chế ñộ chính sách cho các ñối tượng tham gia trong quá trình
GDHN trẻ khuyết tật; Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ GDHN trẻ khuyết
tật; Tăng cường sự phối hợp giữa nhà trường, gia ñình và xã hội trong quá trình GDHN trẻ
khuyết tật. Và bước ñầu chúng tôi thử nghiệm ñã mang lại hiệu quả. Tất cả các biện pháp
ñều rất phù hợp với ñiều kiện thưc tế ở trường Tiểu học Hải Vân và ñược các giáo viên

ñánh giá cao về tính cần thiết và tính khả thi.
2. Khuyến nghị
- Đảng và Nhà nước ban hành các quy chế về vấn ñề ñịnh biên cho giáo viên
chuyên trách GDHN trẻ khuyết tật tại các trường Tiểu học hòa nhập.
- Bộ GD&ĐT cần chủ ñộng phối hợp với các Bộ Y tế và Bộ LĐ-TB&XH ban hành
thông tư liên tịch chỉ ñạo và hướng dẫn các Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương thực
hiện công tác GDHN trẻ khuyết tật, trong ñó hướng dẫn cụ thể về việc thành lập Ban chỉ
ñạo giáo dục trẻ khuyết tật các cấp, hoạt ñộng phát hiện và can thiệp sớm trẻ khuyết tật,
các chính sách hỗ trợ cho cán bộ quản lý, giáo viên dạy hoà nhập và trẻ khuyết tật, thống
nhất cơ chế thu thập và chia sẽ thông tin về trẻ khuyết tật ở mỗi ñịa phương…Xây dựng
qui chế chinh thức về GDHN trẻ khuyết tật.
- Bộ GD&ĐT chỉ ñạo các Sở GD&ĐT tăng cường tập huấn, bồi dưỡng nâng cao
kiến thức và kĩ năng GDHN trẻ khuyết tật cho cán bộ quản lý và giáo viên dạy hòa nhập
tại các trường Tiểu học.
- Các cơ sở, Viện nghiên cứu cần có những sự quan tâm sâu sắc hơn như hỗ trợ
sách vở, tài liệu về giáo dục ñặc biệt…cho các trường Tiểu học và cộng ñồng nhằm nâng
cao nhận thức và trình ñộ về GDHN trẻ khuyết tật.
- Thành phố Đà Nẵng tăng cường công tác chỉ ñạo, kiểm tra giám sát và ñánh giá
công tác GDHN trẻ khuyết tật ở ñịa phương.
- Tăng thêm ngân sách của thành phố cho công tác GDHN trẻ khuyết tật, trong ñó ưu
tiên kinh phí hỗ trợ cho cán bộ, giáo viên dạy hoà nhập và cơ sở vật chất, phương tiện và
trang thiết bị phục vụ công tác GDHN trẻ khuyết tật.
- Tăng cường công tác truyền thông nâng cao nhận thức ñối với gia ñình và cộng
ñồng về vấn ñề giáo dục cho trẻ khuyết tật.
- Tăng cường hợp tác quốc tế nhằm hỗ trợ kỹ thuật và kinh phí cho công tác GDHN
trẻ khuyết tật.
- Sở giáo dục ñào tạo cần có sự kiểm tra ñánh giá một cách ñồng bộ kết quả giáo
dục hoà nhập trẻ khuyết tật.
- Nhà trường cần tạo ñiều kiện về cơ sở vật chất như phương tiện dạy học, ñiều
kiện phòng ốc… Và nên có tổ chuyên môn về giáo dục ñặc biệt trong trường nhằm trao

ñổi, chia sẻ các khó khăn, kinh nghiệm GDHN trẻ khuyết tật.
- Tăng cường sự hợp tác tích cực giữa nhà trường - gia ñình và xã hội.

8



×