Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Giáo án Ngữ Văn 6 tuần 1 đến tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.54 KB, 70 trang )

Tun: 1

Ngy son: 16- 08- 2015
Tiờt: 1

con rồng cháu tiên.

(Truyền thuyết).
I. MC CầN T.
1. Kin thc
- Khỏi nim th loi truyn thuyt.
- Nhõn vt, s kin, ct truyn trong tỏc phm thuc th loi truyn thuyt giai on u.
- Búng dỏng lch s thi k dng nc ca dõn tc ta trong mt tỏc phm vn hc dõn
gian thi k dng nc.
2. K nng:
- c din cm vn bn truyn thuyt
- Nhn ra nhng s vic chớnh ca truyn.
- Nhn ra mt s chi tit tng tng k o tiờu biu trong truyn.
II. CHUN B
1. Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Su tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Phng phỏp: ging bỡnh, vn ỏp, nờu vn ,
2. Học sinh: + Soạn bài
III. CC BC LấN LP
1. Ôn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.
3. Bài mới:

1




Hoạt động của Gv Hs
HĐ2:Tỡm hiu chung v vn bn
- GV hớng dẫn cách đọc- đọc mẫu- gọi HS
đọc.
- Nhận xét cách đọc của HS
- Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu?
? Theo em truyện có thể chia làm mấy
phần? Nội dung của từng phần?

Nội dung cần đạt

I. Đọc- tìm hiểu chung :
1. Khái niệm truyền thuyết:
- Truyện dân gian truyền miệng kể về các
nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử
thời quá khứ.
- Thờng có yếu tố tởng tợng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật
- Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu biết LS
2. c v bố cục: 3 phần
của em về truyền thuyết?
? Em hãy giải nghĩa các từ: ng tinh, mộc a. Từ đầu đến...long trang Giới thiệu
Lạc Long Quân và Âu Cơ
tinh, hồ tinh và tập quán?
b. Tiếp...lên đờng Chuyện Âu Cơ sinh
nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con
c. Còn lại Giải thích nguồn gốc con

H3: Tìm hiểu văn bản
Rồng, cháu Tiên.
* Gọi HS đọc đoạn 1
? LLQ và Âu cơ đợc giới thiệu nh thế nào? II. Đọc- tìm hiểu chi tiết
1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ:
(Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
? Tại sao tác giả dân gian không tởng tợng Lạc Long Quân
Âu Cơ
LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài -Nguồn gốc: Thần - Nguồn gốc:
khác mà tởng tợng LLQ nòi rồng, Âu Cơ -Hình dáng: mình Tiên
dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì?
rồng ở dới nớc
- Xinh đẹp
* GV bình: Việc tởng tợng LLQ và Âu Cơ -Tài
năng:có tuyệt trần
dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu nhiều phép lạ,
sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật thuộc giúp dân diệt trừ
nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng và thờ yêu quái
cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp
toàn mĩ không gì sánh đợc. Tởng tợng LLQ
nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác
giả dân gian muốn ca ngợi nguồn
gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì
hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi
của dân tộc VN ta.? Vậy qua các chi tiết
trên, em thấy hình tợng LLQ và Âu Cơ hiện
lên nh thế nào?
Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô
? Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? Chi tiết này có cùng cao quí.
2. Âu Cơ sinh nở kỳ lạ và hai ng ời

ý nghĩa gì?
* GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang chia con
đờng nhng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
nguồn từ thực tế rồng, rắn đề đẻ trứng. Tiên - Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp
(chim) cũng đẻ trứng. Tất cả mọi ngời VN đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn
chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc nhanh nh thổi.
trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN Chi tiết tởng tợng sáng tạo diệu kì
chúng ta vốn khoẻ mạnh, cờng tráng, đẹp nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý2
nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng ngđẽ, phát triển nhanh.
ời Việt
? Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và
cho biết tranh minh hoạ cảnh gì?


4. Củng cố :
- ý nghĩa truyện con Rồng cháu Tiên.
- Hs kể tóm tắt truyên Con Rồng cháu Tiên.
5. Hớng dẫn về nhà
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Đọc kĩ phần đọc thêm
- Soạn bài: Bánh chng, bánh giầy
- Tìm các t liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh
hoặc quà dâng vua (6A)
IV. Rỳt kinh nghim


.

3



Tun: 1

Ngy son: 16- 08- 2015
Tiờt: 2
Bánh chng,bánh giày.
(Truyền thuyết)

I. MC CN T
1. Kin thc
- Nhõn vt, s kin, ct truyn trong tỏc phm thuc th loi truyn thuyt
- Ct lừi lch s thi k dng nc ca dõn tc ta trong mt tỏc phm thuc nhúm truyn
thuyt thi k Hựng Vng.
- Cỏch gii thớch ca ngi Vit c v mt phong tc v quan nim cao lao ng,
cao ngh nụng mt nột p vn hoỏ ca ngi Vit,
2. K nng:
- c hiu mt vn bn thuc th loi truyn thuyt.
- Nhn ra nhng s vic chớnh trong truyn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Phơng pháp: Phát vấn, giảng bình, vấn đáp
2. Học sinh: + Soạn bài
Iii. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu Tiên là truyện
truyền thuyết? (6a)
? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháu Tiên"? Trong truyện em thích nhất
chi tiết nào? Vì sao em thích?

3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu I. Đọc - tìm hiểu chỳ thớch:
chung về tác phẩm
1. Đọc - kể:
- GVgọi HS đọc truyện
2. Chú thích:
- Em hãy kể tóm tắt truyện
3. Bố cục: 3 phần
- Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích:
a. Từ đầu...chứng giám
1,2,3,4,8,9,12,13
b. Tiếp ....hình tròn
? Theo em, truyện có thể chia làm mấy
c. Còn lại
phần?
II. Đọc-hiểu chi tiết
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu chi 1. Vua Hùng chọn ngời nối ngôi
tiết văn bản
4


? Mở đầu truyện, tác giả muốn cho
chúng ta biết sự kịên gì ?
? Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong
hoàn cảnh nào?
? ý định của vua ra sao?(qua điểm của
vua về việc chọn ngời nối ngôi)
? Vua đã chọn ngời nối ngôi bằng hình
thức nào?
? Điều kiện và hình thức truyền ngôi có

gì đổi mới và tiến bộ so với đơng thời?
* GV: Trong truyện dân gian giải đố
là1 trong những loại thử thách khó khăn
đối với nhân vật, không hoàn toàn theo
lệ truyền ngôi từ các đời trớc: chỉ truyền
cho con trởng. Vua chú trọng tài chí hơn
trởng thứ-> Đây là một vị vua anh minh.
? Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã
làm gì?

- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nớc
thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn
truyền ngôi.
- ý của vua: ngời nối ngôi vua phải nối đợc chí vua, không nhất thiết là con trởng.
- Hình thức: điều vua đòi hỏi mang tính
chất một câu đố để thử tài.

2. Cuộc thi tài giữa các ông lang
- Các ông lang thi nhau làm cỗ thật hậu,
thật ngon.
- Lang Liêu: Làm ra hai loại bánh: bánh trng, bánh giày

? Tâm trạng Lang Liêu ra sao ? Lang
Liêu đã làm gì ?
- Rất buồn. Trong các con vua, chàng là
ngời thiệt thòi nhất. Tuy là Lang nhng từ
khi lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo
việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai.
Lang Liêu thân thì con vua nhng phận
thì gần gũi với dân thờng

? Vì sao Lang Liêu đợc thần báo mộng?
- Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thờng
đợc thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi
bế tắc.
? Vì sao thần chỉ mách bảo mà không
làm giúp lễ vật cho Lang Liêu?
- Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng
3. Kết quả cuộc thi
tạo của Lang Liêu.
- Lang Liêu đợc chọn làm ngời nối ngôi.
? Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang
Vì chàng là ngời có tài, có đức và hiếu
nh thế nào?
? Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu đợc thảo
vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vơng và
Lang Liêu đợc chọn để nối ngôi vua?
- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý
5


nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề
nông (là nghề gốc của đất nớc làm cho
ND đợc no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa:
Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên
của nhân dân ta.
- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài
đức của con ngời có thể nối chí vua.
Đem cái quí nhất của trời đất của ruộng
đồng do chính tay mình làm ra mà tiến
cúng Tiên Vơng, dâng lên vua thì đúng

là con ngời tài năng, thông minh, hiếu
thảo.
Hoạt động 3: Khái quát toàn bộTP
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật :
- Sử dụng nghệ thuật tiêu biểu cho truyện
dân gian...
2. Nội dung :
? Truyền thuyết bánh chng, bánh giầy
- Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ
có những ý nghĩa gì?
truyền và phong tục làm bánh chng, bánh
giầy và tục thờ cúng tổ tiên của ngời Việt.
- Đề cao nghề nông trồng lúa nớc.
- Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất.
- Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nớc thái
bình, nhân dân no ấm.
* Ghi nhớ : T12/SGK
*Hs đọc ghi nhớ
IV. Luyện tập:
Hoạt động 4:
? Đóng vai Hùng Vơng kể lại truyện 1. Tập kể chuyện.
bánh chng, bánh Giầy?
2. ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân
dân ta làm bánh chng, bánh giầy.(6a)
? Câu chuyện có ý nghĩa ntn ?
? Chỉ ra và phân tích một số chi tiết - Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính
Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha
trong truyện mà em thích nhất.
ông ta đã xây dựng phong tục tập quán của

* Gợi ý :
- Lang Liêu đợc thần báo mộng: đây là mình từ những điều giản dị nhng rất linh
chi tiết thần kì làm tăng sức hấp dẫn của thiêng, giàu ý nghiã. Quang cảnh ngày tết
truyện, nêu lên giá trị của hạt gạo ở một nhân dân ta gói hai loại bánh còn có ý
đất nớc mà c dân sống bằng nghề nông, nghĩa giữ gìn truyền thống văn hoá đậm đà
thể hiện cái đáng quí, cái đáng trân bản sắc dân tộc và làm sống lại truyền
trọng của sản phẩm do con ngời làm ra. thuyết Bánh chng, bánh giầy.
- Lời của vua nói về hai loại bánh: đây
là cách "đọc", cách "thởng thức" nhận
xét về văn hoá. Những cái bình thờng,
? Truyện đã sử dụng NT gì ?

6


giản dị song lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó
cũng chính là ý nghiã t tởng, tình cảm
của nhân dân về hai loại bánh và phong
tục làm bánh.
4. Củng cố : - ý nghĩa truyện Bánh Chng bánh Giầy?
- Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản.
5. Hớng dẫn về nhà : - Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
IV. Rỳt kinh nghim




Tun: 1


Ngy son: 16- 08- 2015
Tiờt: 3

Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
I. MC CầN T
1. Kin thc
- nh ngha v t, t n, t phc, cỏc loi t phc.

7


- n v cu to t ting Vit.
2. K nng:
- Nhn din, phõn bit c:
+ T v ting
+ T n v t phc
+ T ghộp v t lỏy.
- Phõn tớch cu to ca t
II. CHUẩn bị:
1. Giáo viên:
- Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Bảng phụ viết VD và bài tập
2. Học sinh: + Soạn bài
Iii. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị bài
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động
Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu

thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt.
HĐ1: Hình thành khái niệm về từ
* GV treo bảng phụ đã viết VD.
? Câu văn này lấy ở văn bản nào?
? Trớc mỗi gạch chéo là 1 từ, em hãy cho
biết câu văn trên có mấy từ ? Và có bao
nhiêu tiếng( mỗi một con chữ là một
tiếng)
? Vậy tiếng và từ trong câu văn trên có
cấu tạo ntn? Tiếng dùng để làm gì?
? 9 từ trong VD trên khi kết hợp với nhau
có tác dụng gì?(tạo ra câu có ý nghĩa)
? Từ dùng để làm gì?
? Khi nào một tiếng có thể coi là một từ?

i. Khái niệm về từ
1. Ví dụ:
Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn
nuôi/và/ cách/ ăn ở/.( Con Rồng cháu
Tiên)
2. Nhận xét:
- VD trên có 9 từ, 12 tiếng.
- Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng.

- Tiếng dùng để tạo từ
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng
ấy trở thành một từ.
? Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất

niệm từ là gì?
dùng để tạo câu.
* GV nhấn mạnh khái niệm và cho hs đọc * Ghi nhớ : T13/SGK
ghi nhớ
HĐ2: Hình thành khái niệm từ đơn, từ
II. Từ đơn và từ phức:
phức.
1. Ví dụ:
8


* GV treo bảng phụ
Từ /đấy /nớc/ ta/ chăm/ nghề/ trồng
? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học em trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/
hãy điền các từ vào bảng phân loại?
làm /bánh chng/, bánh giầy/.
* HS lần lợt lên bảng điền vào bảng phân * Điền vào bảng phân loại:
loại.
- Cột từ đơn: từ, đấy, nớc, ta....
- Cột từ ghép: chăn nuôi
- Cột từ láy: trồng trọt.
* Nhận xét :
? Qua việc lập bảng, em hãy nhận xét, từ Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.
đơn và từ phức có gì khác nhau?
Từ phức gồm có 2 tiếng trở lên
? Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi có gì
giống và khác nhau?
+ Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng)
+ Khác: Chăn nuôi: gồm hai tiếng có - Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với
nhau về mặt nghĩa.

quan hệ về nghĩa
? Vậy từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép
các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa đợc gọi là từ gì?
- Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ láy
- Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm giữa
âm
? Từ phức có quan hệ láy âm giữa các các tiếng.
tiếng đợc gọi là từ gì?
? Thế nào là từ đơn, từ phức? Từ phức có
mấy loại, đó là những loại nào?
* HS đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ: SGK - Tr13:
Từ
* Qua bài học ta có thể dựng thành sơ
đồ sau( dùng sơ đồ t duy)

Từ đơn

Từ phức
Từ ghép

Từ láy

HĐ3:
III. Luyện tập
Bài 1: - Đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 1
- Sắp xếp theo giới tính nam/ nữ
- Sắp xếp theo bậc trên/ dới
a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác...

c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em.
9


Bài 2: Các khả năng sắp xếp:
- Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ...
- Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh...
Bài 3:
- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nớng, bánh hấp, bánh nhúng...
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh khoai, bánh ngô, bánh
sắn, bánh đậu xanh...
- Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng, bánh xốp...
- Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc, bánh quấn thừng...
Bài 4:
- Miêu tả tiếng khóc của ngời
- Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức nở, sụt sùi, rng rức...
B5 :Thi tìm nhanh các từ láy
* GV cho đại diện các tổ lên tìm
Bài 5: - Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch...
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu, sang sảng...
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lớt, nghênh ngang, ngông nghênh, thớt tha...
4. Củng cố: Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản
5. Hớng dẫn về nhà
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ bánh của
Lang liêu (6a)
- Soạn: Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt.
IV. Rỳt kinh nghim
..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................
.....................................................................................

10


Tun: 1

Ngy son: 16- 08- 2015
Tiờt: 4

Giao tiếp,văn bản và phơng thức Biểu đạt
I. MC CN T
1. Kin thc
- S gin v hot ng truyn t, tip nhn t tng, tỡnh cm bng phng tin ngụn
t: giao tip, vn bn, phng thc biu t, kiu vn bn.
- S chi phi ca mc ớch giao tip trong vic la chn phng thc biu t to lp
vn bn.
- Cỏc kiu vn bn t s, miờu t, biu cm, lp lun, thuyt minh v hnh chớnh cụng
v.
2. K nng:
- Bc u nhn bit v vic la chn phng thc biu t phự hp vi mc ớch giao
tip.
- Nhn ra kiu vn bn mt vn bn cho trc cn c vo phng thc biu t
- Nhn ra tỏc dng ca vic la chn phng thc biu t mt on vn bn c th
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ
11



2. Học sinh: + Soạn bài
Iii. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC
3. Bài mới.
HĐ1. Khởi động
Các em đã đợc tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Đợc sử
dụng với mục đích giao tiếp nh thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những
thắc mắc đó.
Hoạt động của thầy-trò
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm giao tiếp
văn bản và phơng tghức biểu đạt
? Khi đi đờng, thấy một việc gì, muốn cho
mẹ biết em làm thế nào?
? Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không thể
trò chuyện thì em làm thế nào?
* GV: Các em nói và viết nh vậy là các em đã
dùng phơng tiện ngôn từ để biểu đạt điều
mình muốn nói. Nhờ phơng tiện ngôn từ mà
mẹ hiểu đợc điều em muốn nói, bạn nhận đợc
những tình cảm mà em gỉ gắm. Đó chính là
giao tiếp.
? Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em
hiểu thế nào là giao tiếp?
* GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều giữa
ngời truyền đạt và ngời tiếp nhận.
? Việc em đọc báo và xem truyền hình có
phải là giao tiếp không? Vì sao?

- Quan sát bài ca dao trong SGK (c)
? Bài ca dao có nội dung gì?
* GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà cha ông
chúng ta muốn gửi gắm qua bài ca dao này.
Đó chính là chủ đề của bài ca dao.
? Bài ca dao đợc làm theo thể thơ nào? Hai
câu lục và bát liên kết với nhau nh thế nào?
* GV chốt: Bài ca dao là một văn bản: nó có
chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và
diễn đạt trọn vẹn ý.

Nội dung cần đạt
I.tìm hiểu chung về văn bản và
phơng thc biểu đạt:
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:

a. Giao tiếp:
- Giao tiếp là một hoạt động truyền
đạt, tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng
phơng tiện ngôn từ
b. Văn bản
* VD:
- Về nội dung bài ca dao: Khuyên
chúng ta phải có lập trờng kiên định

- Về hình thức: Vần ên
+ Bài ca dao làm theo thể thơ lục
bát, có sự liên kết chặt chẽ:
-> Bài ca dao là một văn bản: nó có
chủ đề thống nhất, có liên kết mạch

? Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu tr- lạc và diễn đạt một ý trọn vẹn
ởng trong buổi lễ khai giảng năm học có phải - Lời phát biểu của thầy cô hiệu tr12


là là văn bản không? Vì sao?
ởng-> là một dạng văn bản nói.
- Đây là một văn bản vì đó là chuỗi lời nói có
chủ đề, có sự liên kết về nội dung: báo cáo
thành tích năm học trớc, phơng hớng năm học
mới.
? Bức th em viết cho bạn có phải là văn bản - Bức th: Là một văn bản vì có chủ
không? Vì sao?
đề, có nội dung thống nhất tạo sự liên
kết -> đó là dạng văn bản viết.
? Vậy em hiểu thế nào là văn bản?
* Văn bản: là một chuỗi lời nói
miệng hay bài viết có chủ đề thống
nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng
phơng thức biểu đạt phù hợp để thực
hiện mục đích giao tiếp
Hs đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ: T17/sgk
2. Kiểu văn bản và phơng thức biểu
đạt:
a. VD:
Kiểu VB phơng
TT
Mục đích giao tiếp
Ví dụ
thức biểu đạt

1
Tự sự
Trình bày diễn biến sự việc
Truyện: Tấm Cám
+ Miêu tả cảnh
2
Miêu tả
Tái hiện trạng thái sự vật, con ngời
+ Cảnh sinh hoạt
3
Biểu cảm
Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
+ Tục ngữ: Tay làm...
4
Nghị luận
Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá.
+ Làm ý nghị luận
Từ đơn thuốc chữa
Giới thiệu đặc điểm, tính chất, ph5
Thuyết minh
bệnh, thuyết minh thí
ơng pháp.
nghiệm
Trình bày ý mới quyết định thể
Hành chính
Đơn từ, báo cáo,
6
hiện, quyền hạn trách nhiệm giữa
công vụ
thông báo, giấy mời.

ngời và ngời.
- GV treo bảng phụ
- GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và phơng
thức biếu đạt.
- Lấy VD cho từng kiểu văn bản?
? Thế nào là giao tiếp, văn bản và phơng
thức biểu đạt?
Hoạt động 5:

- 6 Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt: tự
sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết
minh, hành chính, công vụ.
- Lớp 6 học: vbản tự sự, miêu tả.
Ghi nhớ: (SGK - tr17)

III. Luyện tập:

1. Chọn các tình huống giao tiếp, lựa chọn kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt phù hợp
- Hành chính công vụ
13


- Tự sự
- Miêu tả
- Thuyết minh
- Biểu cảm
- Nghị luận
2. Các đoạn văn, thơ thuộc phơng thức biểu đạt nào?
a. Tự sự
b. Miêu tả

c. Nghị luận
d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh
3. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự vì: các sự việc trong
truyện đợc kể kế tiếp nhau, sự việc này nối tiếp sự việc kia nhằm nêu bật nội dung, ý
nghĩa.
4 . Củng cố : - Văn bản là gì ?
- Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt ?
5. Hớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Làm bài tập 3, 4, 5 Sách bài tập tr8. (6a)
IV. Rỳt kinh nghim


.
Kớ duyt tun 1 ( 17- 8- 2015)

Lờ Thanh Hoi

14


Tun: 2

Ngy son: 16- 08- 2015
Tiờt: 5
Văn bản:

Thánh Gióng

(Truyền thuyết)

I. mức độ cần đạt:
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ
nớc.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nớc của cha ông ta đợc kể
trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kỹ năng
- Đọc- hiểu văn bản theo đặc trng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết kì ảo trong văn bản
- Nắm bắt TP thông qua hệ thống các sự việc đợc kể theo trình tự thời gian
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: + Soạn bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
Iii. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. KTBC:
? Kể tóm tắt tryền thuyết Bánh chng, bánh giầy? Qua truyền thuyết ấy nhân dân ta
mơ ớc điều gì?
3. Bài mới:
HĐ2: Tìm hiểu chung về văn bản
I. Đọc - tìm hiểu chỳ thớch:
- Gọi 3 HS lần lợt đọc
1. Đọc:
? Em hãy kể tóm tắt những sự việc 2. Kể tóm tắt: Những sự việc chính:
- Sự ra đời của Thánh Gióng
chính ?
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách

nhiệm đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi
15


- Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích ở
sgk
Hoạt động 2: Tìm chi tiết về VB
? Phần mở đầu truyện ứng với sự việc
nào?
? Thánh Gióng ra đời nh thế nào?
? Khi ra đời, Gióng là ngời ntn ?
? Nhận xét về sự ra đời của Thánh
Gióng?
? Thánh Gióng cất tiếng nói khi nào?
? Hãy phân tích ý nghĩa của chi tiết
này?
- Ban đầu là lời nói quan trọng, lời
yêu nớc, ý thức đối với đất nớc đợc
đặt lên hàng đầu.
- Lúc bình thờng thì âm thầm lặng lẽ
nhng khi nớc nhà gặp cơn nguy biến
thì đứng ra cứu nớc đầu tiên.
? Sau hôm gặp sứ giả, Gióng có điều
gì khác thờng, điều đó có ý nghĩa gì?
- Việc cứu nớc là rất hệ trọng và cấp
bách, Gióng phải lớn nhanh mới đủ
sức mạnh kịp đi đánh giặc. Hơn nữa,
ngày xa ND ta quan niệm rằng, ngời
anh hùng phải khổng lồ về thể xác,

sức mạnh. Cái vơn vai của Gióng để
đạt đến độ phi thờng ấy.
? Chi tiết bà con ai cũng vui lòng góp
gạo nuôi Gióng có ý nghĩa gì?
- Gióng không hề xa lạ với nhân dân.
Gióng đâu chỉ là con của một bà mẹ
mà là con của cả làng, của nhân dân.
* GV: Ngày nay ở làng Gióng ngời ta
vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà
nuôi Gióng. Đây là hình thức tái hiện

- Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ cỡi ngựa
sắt đi đánh giặc và đánh tan giặc.
- Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vơng và
những dấu tích còn lại của Thánh Gióng.
3. Chú thích:
II. Đọc- Tìm hiểu vn bn :
1. Sự ra đời của Thánh Gióng:
- Bà mẹ ớm chân - thụ thai 12 tháng mới sinh
- Cậu bé lên 3 không nói, không cời, không
biết đi;
Xuất thân bình dị nhng rất khác thờng, kì
lạ.
2. Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh
giặc:
- Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là
tiếng nói đòi đánh giặc.
Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý nghĩa:
+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc
+ Gióng là hình ảnh của nhân dân.

- Gióng lớn nhanh nh thổi, vơn vai thành
tráng sĩ:
+ Đáp ứng nhiệm vụ cứu nớc.
+ Là tợng đài bất hủ về sự trởng thành vợt
bậc, về hùng khí, tinh thần của dân tộc trớc
nạn ngoại xâm.

- Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng:
+ Gióng lớn lên bằng thức ăn, đồ mặc của
nhân dân, đợc nuôi dỡng bằng những cái bình
thờng, giản dị, Gióng là con của nhân dân
+ ND rất yêu nớc, ai cũng mong Gióng ra
trận.
+ Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của toàn
dân.
- Thánh Gióng ra trận đánh giặc:
Gióng đánh giặc không những bằng vũ khí
mà bằng cả cỏ cây của đất nớc, bằng những gì
có thể giết đợc giặc

16


quá khứ rất giàu ý nghĩa.
? Tìm những chi tiết miêu tả việc
Gióng ra trận đánh giặc?
? Chi tiết TG nhổ tre đánh giặc có ý
nghĩa gì?
...Bác Hồ nói: "Ai có súng thì dùng
súng, ai có gơm thì dùng gơm, không

có gơm thì dùng cuốc, thuổng, gậy
gộc."
? Câu chuyện kết thúc bằng sự việc
gì?
? Vì sao tan giặc Gióng không về
triều để nhận tớc lộc mà lại bay về
trời?

? Theo em, truyện TG liên quan đến
sự thật LS nào?
? Hình tợng TG trong truyện có ý
nghĩa gì?
HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 4
? Tại sao hội thi thể thao trong nhà
trờng lại mang tên Hội khỏe Phù
Đổng? (6ê)

3. Thánh Gióng bay về trời:
- Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cùng thật cao
quí, chứng tỏ Gióng không màng danh lợi,
đồng thời cho chúng ta thấy thái độ của nhân
dân ta đối với ngời anh hùng đánh giặc cứu nớc. ND yêu mến, trân trọng muốn giữ mãi
hình ảnh của ngời anh hùng nên đã để Gióng
về với cõi vô biên, bất tử. Bay lên trời Gióng là
non nớc, là đất trời, là biểu tợng của ngời dân
Văn Lang.
* Cơ sở lịch sử của truyện:
- Cuộc chiến tranh tự vệ ngày càng ác liệt đòi
hỏi phải huy động sức mạnh của cả cộng

đồng.
- Số lợng và kiểu loại vũ khí của ngời Việt cổ
tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến Đông
Sơn.
* ý nghĩa của hình tợng Thánh Gióng:
- Là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ của ngời anh
hùng diệt giặc cứu nớc.
- Là ngời anh hùng mang trong mình sức
mạnh cộng đồng buổi đầu dựng nớc
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
2. Nội dung
* Ghi nhớ
. Luyện tập: Sgk-T/23:
2. Hội thi thể thao mang tên Hội khỏe Phù
Đổng vì đây là hội thao dành cho lứa tuổi
thiếu niên, mục đích của cuộc thi là học tập
tốt, lao động tốt góp phần vào sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ đất nớc.

4. Củng cố:
- ý nghĩa hình tợng Thánh Gióng .
5. Hớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Su tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng (6a)
- Chuẩn bị bài: Từ mợn
- T liệu: Cây xuân núi vẽ phủ mây ngàn
Muôn toả ngàn hồng rạng thế gian
17



Ngựa sắt về trời tên tạc mãi
Anh hùng một thuở với thế gian
(Ngô Chi Lan - thời Lê)
Đảng ta vĩ đại thật. Một ví dụ: Trong LS ta có ghi truyện vị anh hùng dân tộc là
Thánh Gióng đã dùng gốc tre đuổi giặc Ân. Trong những ngày đầu kháng chiến, Đảng
ta đã lãnh đạo hàng nghìn, vạn anh hùng noi gơng Thánh Gióng dùng gậy tầm vông
đấu tranh với thực dân Pháp.
(Hồ Chí Minh - Đảng ta thật vĩ đại)
IV. Rỳt kinh nghim



.

18


Tun: 2

Từ mợn

Ngy son: 16- 08- 2015
Tiờt: 6

I. MC CN T
1. Kin thc
- Khỏi nim t mn.
- Ngun gc ca t mn trong ting Vit.

- Nguyờn tc t mn trong ting Vit.
- Vai trũ ca t mn trng hot ng giao tip v to lp vn bn.
2. K nng:
- Nhn bit c cỏc t mn trong vn bn.
- Xỏc nh ỳng ngun gc ca cỏc t mn.
- Vit ỳng nhng t mn.
- S dng t in hiu ngha t mn.
- S dng t mn trong núi v vit.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: + Nghiên cứu tài liệu, đọc sách giáo viên, soạn bài
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
2. Học sinh: Soạn bài
Iii. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức2. KTBC: Phân biệt từ đơn và từ phức? Lấy VD?
3. Bài mới
Hoạt động của Gv-Hs
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm từ thuần
Việt và từ mợn
- GV treo bảng phụ đã viết VD.
? VD trên thuộc văn bản nào? Nói về điều
gì?
? Dựa vào chú thích sau văn bản Thánh
Gióng, em hãy giải thích nghĩa của từ trợng; tráng sĩ?
? Theo em, từ trợng, tráng sĩ dùng để biểu
thị nội dung gì?
? Đọc các từ này, các em phải đi tìm hiểu
nghĩa của nó, vậy theo em chúng có nằm
trong nhóm từ do ông cha ta sáng tạo ra
không?


Nội dung cần đạt
I. từ thuần Việt và từ mơn:
1. Ví dụ:
Chú bé vùng dậy, vơn vai một cái bỗng
biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trợng.
2. Nhận xét:
- Trợng: đơn vị đo độ dài = 10 thớc TQ
cổ tức 3,33m.( ở đây hiểu là rất cao.)
- Tráng sĩ: ngời có sức lực cờng tráng,
chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
-> Hai từ này dùng để biểu thị sự vật,
hiện tợng, đặc điểm: đơn vị đo lờng; biểu
hiện sức mạnh của con ngời
19


- Hai từ này không phải là từ do ông cha ta
sáng tạo ra mà là từ đi mợn ở nớc
ngoài( Tiếng Hán- Trung Quốc)
- Các từ không phải là từ mợn ( thuần
Việt) đọc lên ta hiểu nghĩa ngay mà không
cần phải giải thích.
? Trong Tiếng Việt ta, có các từ khác thay
thế cho nó đúng nghĩa thích hợp không?
? Qua phần tìm hiểu trên, em hiểu thế nào
là từ mợn? Từ thuần Việt?
* Bài tập nhanh: Hãy tìm từ ghép Hán Việt
có yếu tố sĩ đứng sau?
- VD: Tử sĩ: Ngời lính đi đánh trận bị chết;
Trung sĩ: một cấp bậc trong quân đội

? Theo em, từ trợng, tráng sĩ có nguồn gốc
từ đâu?
- Từ mợn tiếng Hán( gọi là từ Hán Việt)
* Cho HS đọc các từ trong mục 3
? Trong các từ đó, từ nào đợc mợn từ tiếng
Hán? Những từ nào đợc mợn của tiếng nớc
khác?

Từ thuần Việt là từ do nhân dân sáng
tạo ra
Từ mợn là từ vay mợn từ của tiếng nớc
ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tợng,
đặc điểm mà tiếng Việt cha có từ thích
hợp để biểu thị.

- Từ mợn từ tiếng Hán: sứ giả, giang sơn,
gan
- Từ có nguồn gốc ấn, Âu( đợc Việt hoá
ở mức cao): ti vi, xà phòng, mít tinh, ga,
bơmra-đi-ô, in-tơ-nét.( từ cha đợc Việt
hoá hoàn toàn)
- Đối với những từ cha đợc Việt hoá cao,
? Em có nhận xét gì về hình thức chữ viết khi viết cần có gạch nối ở giữa để nối các
của các từ: ra-đi-ô, in-tơ-nét, sứ giả, giang tiếng với nhau
san?
- Có gạch nối ở giữa: đây là những từ cha
đợc Việt hoá cao
- Một số từ: ti vi, xà phòng, mít tinh, ga..
có nguồn gốc ấn Âu nhng đợc Việt hoá Mợn từ tiếng Hán, Anh, Nga
cao hơn viết nh chữ Việt.

? Vậy theo em, chúng ta thờng mợn tiếng * Ghi nhớ1: ( SGK/25)
của nớc nào?
a. Từ thuần Việt:
? Thế nào là từ thuần Việt? Từ mợn?
b. Từ mợn:
? Nguồn gốc từ mợn?
c. Nguồn gốc từ mợn:
HS đọc ghi nhớ
II. nguyên tắc mợn từ:
1. VD:sgk
Hoạt động 2: HS hiểu nguyên tắc mợn từ
2. Nhận xét
* HS đọc phần trích ý kiến của Bác Hồ?
- Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân
? Qua ý kiến của Bác Hồ, em hiểu việc m- tộc
ợn từ có tác dụng gì?
- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân tộc
? Nếu mợn từ tuỳ tiện có đợc không?
bị pha tạp.
? Em hãy rút ra kết luận về nguyên tắc m- Không mợn từ một cách tuỳ tiện, phải
20


ợn từ?
bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt.
* Chú ý h/s cách dùng từ trong việc nhắn *. Ghi nhớ 2: SGK -tr /25
tin trên ĐTDD : Q=W ; Gi=j...
Hoạt động 3:
III. luyện tập:
* Hs làm bt vào vở bt nv

- Gọi HS đọc bài tập và yêu cầu HS làm
Bài 1. Ghi lại các từ mợn
a. Mợn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ
b. Mợn từ Hán Việt: Gia nhân
c. Mợn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắc-xơn, in-tơ-nét.
Bài 2: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt
- Khán giả: ngời xem
+ Khán: xem
+ Giả: ngời
- Thính giả: ngời nghe
+ Thính: nghe
+ giả: ngời
- Độc giả: ngời đọc
+ Độc: đọc
+ Giả: ngời
- Yếu điểm: điểm quan trọng
+ yếu: quan trọng
+ Điểm: điểm
- Yếu lợc: tóm tắt những điều quan trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Lợc: tóm tắt
- Yếu nhân: ngời quan trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Nhân: ngời
Bài 3: Hãy kể tên một số từ mợn
- Là tên các đơn vị đo lờng: mét, lít, km, kg...
- Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: ghi- đông, pê-đan, gác đờ- bu...
- Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô- lông...
Bài 4: Các từ mợn: phôn, pan, nốc ao
- Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, viết tin trên báo.

+ Ưu điểm: ngắn gọn
+ Nhợc điểm: không trang trọng
4. Củng cố:
-Từ thuần Việt và từ mợn.
-Nguyên tắc mợn từ.
5. Hớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
21


- Lµm bµi tËp 4,5,6 SBT-TR 11+ 12 (6a)
- So¹n: T×m hiÓu chung vÒ v¨n tù sù.
IV. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Tuần: 2

Ngày soạn: 16- 08- 2015
Tiết: 7,8
T×m hiÓu chung vÒ v¨n tù Sù.( TiÕt 1)

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
Đặc điểm của văn bản tự sự
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được văn bản tự sự.
22



- S dng c mt s thut ng: t s, k truyn, s vic, ngi k.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết các sự vịêc
- Học sinh:
+ Soạn bài
Iii. Các bớc lên lớp
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC: Văn bản là gì? Lấy VD?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy-trò
HĐ1: Giúp hs hiểu ý nghĩa và đặc
điểm chung của phơng thức tự sự.
? Hàng ngày các em có hay kể
chuyện và nghe kể chuyện không?
Đó là những chuyện gì?
? Khi nghe những yêu cầu và câu
hỏi:
- Bà ơi! bà kể chuyện cổ tích cho
cháu đi!
- Cậu kể cho mình nghe, Lan là ngời
nh thế nào?
? Theo em ngời nghe muốn biết điều
gì và ngời kể phải làm gì?
? Trong trờng hợp trên nếu muốn
cho mọi ngời biết Lan là một ngời
bạn tốt, em phải kể những việc nh

thế nào về Lan? Vì sao? Nếu em kể
một câu chuyện không liên quan đến
Lan là ngời bạn tốt thì câu chuyện có
ý nghĩa không?
? Vậy tự sự có ý nghĩa nh thế nào?

Nội dung cần đạt
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phơng
thức tự sự:
1. ý nghĩa
a. Tìm hiểu VD:
- Hàng ngày ta thờng đợc nghe hoặc kể chuyện
văn học, chuyện đời thờng, chuyện cổ tích,
sinh hoạt.
- Kể chuyện để biết, để nhận thức về ngời, sự
vật, sự việc, để giải thích, khên chê, để học tập.
Đối với ngời nghe là muốn tìm hiêủ, muốn
biết Đối với ngời kể là thông báo, cho biết,
giải thích...

b. Kết luận: Tự sự giúp ngời nghe hiểu biết về
ngời, sự vật, sự việc. Để giải thích, khen, chê
qua việc ngời nghe thông báo cho biết.
2. Đặc điểm chung của phơng thức tự sự:
- Văn bản: Thánh Gióng
+ Kể về sự ra đời kì lạ của Gióng.
+ Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm
đánh giặc
? Truyện Thánh Gióng là một văn
+ Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi

bản tự sự, văn bản này cho chúng ta
+ Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ cỡi
biết những sự việc gì?
ngựa sắt đi đánh giặc và đánh tan giặc.
? Em hãy liệt kê các sự việc theo thứ
+ Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vơng
tự trớc sau của truyện
và những dấu tích còn lại của Thánh Gióng.
- ý nghĩa: + TG là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ
23


? Truyện thể hiện ý nghĩa gì?

của ngời anh hùng diệt giặc cứu nớc.
+ Là ngời anh hùng mang trong mình sức
mạnh cộng đồng buổi đầu dựng nớc
Kể một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn
đến sự việc kia và cuối cùng là kết thúc, thể
hiện một ý nghĩa
* Ghi nhớ: tr/ 28

? Từ văn bản trên, em hãy suy ra đặc
điểm
của phơng thức tự sự?
Hoạt động 2
II. Luyện tập
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để làm đợc bài tập.
- Phơng pháp: Nêu vấn đề, t duy
- Kỹ thuật: động não,

Bài 1: Đọc câu chuyện và cho biết: trong truyện này, phơng thức tự sự đợc thể hiện nh
thế nào? Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì?
Truyện kể diễn biến t tởng của ông già mang màu sắc hóm hỉnh; kể theo trình tự thời
gian, các sự việc nối tiếp nhau, kết thúc bất ngờ; thể hiện t tởng yêu cuộc sống, dù kiệt
sức thì sống cũng hơn chết.
Bài 2:
- Yêu cầu HS kể miệng câu chuyện trên
- Đây là bài thơ tự sự
- Bài thơ kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột nhng mèo tham ăn quá
nên đã mắc vào bẫy. Hoặc đúng hơn là mèo thèm quá đã chui vào bẫy ăn tranh phần của
chuột và ngủ ở trong bẫy.
- Tuy diễn đạt bằng thơ năm tiếng nhng bài thơ đã kể lại một câu chuyện có đầu, có
cuối, có nhân vật, chi tiết, diễn biến sự việc nhằm mục đích chế giễu tính tham ăn của
mèo đã khiến mèo tự sa bẫy của chính mình Bài thơ tự sự.
- Yêu cầu kể: Tôn trọng mạch kể trong bài thơ.
+ Bé mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột nhắt bằng cá nớng thơm lừng, treo lơ lửng
trong cái cạm sắt.
+ Cả bé, cả mèo đều nghĩ chuột tham ăn nên mắc bẫy ngay.
+ Đêm, Mây nằm mơ thấy cảnh chuột bị sập bẫy đầy lồng. chúng chí cha, chí choé
khóc lóc, cầu xin tha mạng.
+ Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống bếp xem, bé Mây chẳng thấy chuột, cũng chẳng
còn cá nớng, chỉ có ở giữa lồng, mèo ta đang cuộn tròn ngáy khì khò...chắc mèo ta đang
mơ.
Bài 3: Đọc yêu cầu bài tập 3
24


- Văn bản 1 là một bản tin, nội dung kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lầ thứ
3 tại thành phố Huế chiều 3-4- 2002.
- Văn bản 2: Đoạn văn "Ngời Âu Lạc đánh quân Tần xâm lợc" là một bài trong LS lớp

6
Cả hai văn bản dều có mội dung tự sự với nghĩa kể chuyện, kể việc.
Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, tờng thuật, kể chuyện thời sự hay LS.
4. Củng cố: - Văn bản là gì ?
5. Hớng dẫn về nhà :
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập SGK
- Soạn : SơnTinh Thuỷ Tinh
IV. Rỳt kinh nghim
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
....................................................................................
Kớ duyt tun 2 (

Tiết 9
Văn bản :
I.MC CN T:

- 8- 2015)

Ngày soạn: 24/8/2015
Tun: 3
sơn tinh thủy tinh.
(Truyền thuyết).

1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Cách giải thích hiện tợng lũ lụt xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nớc
và khát vọng của ngời Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của
mình trong một trền thuyết.

- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoạng đờng.
2. Kỹ năng
- Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trng thể loại.
- Năm bắt các sự kiện chính trong truyện.
- Xác định ý nghĩa của truyện.
- Kể lại đợc truyện.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Soạn bài, đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề
25


×