Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

thuyet minh bien phap thi cong truong mam non

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.85 KB, 21 trang )

I.

SƠ LƯỢC VỀ CƠNG TRÌNH :

1 Giới thiệu đặc điểm, quy mơ cơng trình :
a) Đặc điểm công trình
- Tên Gói Thầu: THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
- Cơng trình: XÂY DỰNG MỚI KHU HIỆU BỘ TRƯỜNG MẦM NON TỊNH ĐƠNG
- Chủ Đầu Tư: UBND HUYỆN SƠN TỊNH
- Đòa Điểm XD: XÃ TỊNH ĐƠNG, HUYỆN SƠN TỊNH, TP QUẢNG NGÃI
b) Quy mô xây dựng toàn công trình:

Xây dựng mới Khu hiệu bộ 02 tầng, diện tích xây dựng khoảng 256m2,
tơng diện tích sàn khoảng 506m2.
Giải pháp kiến trúc cơng trình được thiết kế theo hình thức kiến trúc
đơn giản, đường nét nhẹ nhàng và phù họp với thể loại cơng trình trường học;
Nhà hiệu bộ được thiết kế có dạng hình chữ nhật, chiều dài L=27.2m, chiều
rộng nhà B=9.2m; chiều cao tầng 1 là 3.6m, chiều cao tầng 2 là 3.6m, chiều cao
cơng trình là 9.0m, cos nền 0.00 cao hơn cos sân hồn thiện là 0.60m. Sử dụng
hành lang để giải quyết giao hơng và tạo khoảng khơng gian đệm cho khu hiệu
bộ, đồng thời kết hợp với nét họa lết của cột vng tạo nên điểm nhấn và tầm
nhìn thống đảng cho cơng trình
Về hồn thiện:
Nền lát gạch ceramic kích thước 400x400m, khu vệ sinh lát gạch
ceramic 250x250mm, tường khu vệ sinh ốp gạch men KT 250x400mm, cao
l,7m;
Hệ thống cửa đi bằng khung nhơm kính dày 5ly; hệ thống cửa sổ bằng
bung nhơm kính dày 5ly, có hoa sắt bảo vệ.
Mái lợp tole mạ màu sóng vng đày 0,40mm, xà gồ thép
120x40x10x2,5;
Tưởng, cột, xà đầm giằng, trần, sẻ nơ,... trái VXM M50 - M75 Bậc cấp


trát granitơ;
Kết cấu:
Kết cấu khung BTCT chịu lực, tường tự mang;
Móng tường, móng bó nền BTCT đá 1 x2 M200;
Tường xây gạch tuy nen 6 lỗ và 2 lỗ VXM M50;
Các kết cấu chịu lực: Móng, cột, dầm, sàn, giằng và sê nơ ...đổ BTCT tại
chồ, bê tơng đá (1x2) mác 200;


Bờ tụng nn ỏ 4x6, VXM M100 dy 100;
Thit k chiu sỏng nhõn to tuõn th theo cỏc quy nh trong tiờu
chun hin hnh.
S dng ngun in 0.4Kv hin cú khu vc.
H thng in chiu sỏng trong nh: S dng búng ốn nờon 40W/1.2m.
Gii phỏp thụng giú:
Thụng giú t nhiờn l ch yu.
Ngoi ra cũn s dng bin phỏp thụng giú nhõn to nh dựng qut treo
tng.
Gii phỏp v cp thoỏt nc:
Ngun nc cp: S dng ngun nc ly t h thng ging khoan hin
cú.
ng ng cp v thoỏt nc s dng ng nha PVC, ng kớnh t fớ
21
- fil 14 c chụn ngm nn, tng.
Thoỏt nc ra dựng phu thu tp trung nc dn n h ga ri thoỏt ra
h thng thoỏt nc chung.
v thoỏt nc mỏi: s dng h thng ng nha PVC v cu chn rỏc
bng
st;
Sõn nn: lỏt gch Block kt hp BTXM (tng din tớch S=322,2m2)


II.

CC CễNG TC CHUN B

Yêu cầu kỹ thuật:
1. Yêu cầu chung:
Thi công hoàn thành theo đúng tiến độ, đúng yêu cầu kỹ thuật đã nêu trong hồ sơ
mời thầu và đồ án thiết kế kỹ thuật.
Nhà thầu chịu trách nhiệm thi công, cung cấp nhân lực, thiết bị, vật t và dụng cụ cần
thiết khác để thực hiện việc thi công hoàn thành gói thầu đã trúng.
Trong quá trình thi công các hạng mục công trình nhà thầu sẽ tuân thủ theo đầy đủ
các yêu cầu bao gồm :
- Các yêu cầu chất lợng về vật liệu, tay nghề công nhân, thiết bị sử dụng và chất lợng
thi công.
- Các yêu cầu kỹ thuật về công tác thi công, công tác xây lắp và công tác bê tông nhà
thầu cam kết sẽ thực hiện theo đúng qui định và yêu cầu kỹ thuật.
2- Kim tra vt liu c th


Vật tư, vật liệu đưa vào xây dựng công trình phải đảm bảo TCVN, đúng
chủng loại, chất lượng, số lượng, mẫu mã đả ghi trong hồ sơ thiết kế và hồ sơ dự thầu.
a) Xi măng:
Xi măng được đưa vào sử dụng thi công công trình là loại xi măng pooclang
PC40 (Hải Phòng ) đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 2682-1999.
Chất lượng xi măng được kiểm tra qua thí nghiệm cho từng lô (có giấy kết
quả thí nghiệm của cơ quan thí nghiệm).
Xi măng được để trong kho của công trình bảo đảm khô ráo, thông thóang,
được xếp đặt thành từng hàng cách tường kho > 50 cm.
Các lô xi măng nhập về phải có sự sắp xếp khoa học, được ghi lý lịch từng lô

để tiện theo dõi sử dụng và theo dõi chất lượng, các lô xi măng không đảm bảo chất
lượng tuyệt đối không được sử dụng thi công công trình.
-

Xi măng được lấy từ Thành Phố Quảng Ngãi.
b) Cốt thép:

Sử dụng thép ở công trình là loại thép theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN
6285-1997 ). Thép đưa vào công trình phải kiểm tra chặt chẽ về chủng loại, chất lượng
theo tiêu chuẩn qui định, có kho mái che mưa nắng, căn cứ tiến độ thi công mà tập kết
thép cho đủ chủng loại thép, đủ số lượng để sử dụng cho từng cấu kiện và giai đoạn thi
công, không để thép trong kho quá lâu.
-

Thép sử dụng cho công trình:

-

Thép fi = 10 dùng thép AI

-

Thép >fi 10 dùng thép AII

Thép trước khi đưa vào sử dụng thi công công trình phải được kiểm tra các chỉ
tiêu, phải được lấy mẫu thí nghiệm.
-

Chỉ sử dụng loại thép đạt các tiêu chuẩn sau:


-

Thép CT3- AI cường độ cực hạn >3800daN/cm2

-

Ra >= 2100 daN/cm2

-

Thép CT5-AII cường độ cực hạn > 5000daN/cm2

-

Ra > 2700 daN/cm2

-

Bề mặt cốt thép phải sạch, không dính bùn, đất, không han rỉ, không dính dầu

mỡ.
Thép, xà gồ bằng thép hình được gia công từ xưởng và sơn chống gỉ 2 lớp
trước khi lắp dựng
-

Thép lấy tại TP Quảng ngãi.
c) Đá 1x2:

1987.


Được sử dụng cho công trình phải đạt tiêu chuẩn chất lượng TCVN 1771-


Đá 1x2 dùng cho bê tông yêu cầu kích thước cỡ hạt phải đều nhau, sạch không
lẫn các tập chất, không có các hạt dẹt, nếu có lẫn nhiều bột đá thì trước khi thi công phải
rửa đá thật sạch. Khối lượng riêng của đá ∂a= 2,3tấn/m3. Dùng bộ sàng tiêu chuẩn để
xác định cấp phối cỡ hạt. Đá đảm bảo cho chất lượng bê tông. Cường độ của đá đảm bảo
theo tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam hiện hành
-

-

Lượng đá D=1-2 không nhỏ hơn 70% - Lượng đá D<1 không lớn hơn 20%.

Lượng đá D= 2-3 không lớn hơn 10% - cường độ nén không nhỏ hơn
500kg/cm2.
Đá 1x2; 2x4; 4x6 lấy tại mỏ đá Ba Gia
d) Cát đổ bê tông
Cát vàng dùng để đổ bê tông và xây trát phải được lấy từ mỏ cát Phước Lộc
Tịnh Sơn
Cát sử dụng cho đổ bê tông phải căn cứ vào tính chất bê tông, chức năng từng
loại bộ phận. Theo tiêu chuân TCVN 1770-86, TCVN 127-337-346-86
chuẩn.

Khi sử dụng cát cho bê tông vữa trát, vữa xây phải sàng qua bộ sàng tiêu

-

Cát có moduyn lớn từ 1,5mm-5mm.


-

Cát có hàm lượng hạt >5mm không vượt quá 10% khối lượng

-

Hàm lượng bụi, đất sét <1% khối lượng

Khối lượng hạt khô =0,5 cm-20 cm không nhỏ hơn 74% khối lượng cả khối
Dmax - 2mm
Các loại các trên khi đưa vào sử dụng phải được sàng để loại tạp chất bẩn
theo yêu cầu kỹ thuật và quy trình quy phạm, khi đưa vào sử dụng phải được sự đồng ý
của chủ đầu tư và kỹ sư giám sát.
e) Nước dùng trong thi công:
Nước sử dụng cho công trình được lấy trực tiếp từ nguồn nước đóng tại công
trình và nguồn nước cấp chung.
Nước dùng trong thi công công trình phải thỏa mản các yêu cầu của tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 4506-87, TCXDVN 302: 204 được biểu thị bằng một số chỉ tiêu
sau.
-

Nước không chứa ván dầu, ván mỡ.

-

Nước có hàm lượng chất hữu cơ <= 15mg/lít.

-

Nước có đọ PH không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12,5


-

Tổng lượng các muối hòa tan trong nước <5000mg/m3.
f) Gạch xây:

Theo TCVN 1451 – 1986 được lấy tại nhà máy gạch Phong niên; gạch phải
nguyên ẹn, không sứt mẻ.


g) Các loại vật liệu khác:
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật nhà thầu sẽ tiến hành ký hợp đồng mua các
loại vật liệu khác tại Tp. Quảng Ngãi và các huyện lân cận. Các vật liệu này cũng đợc
nhà thầu lựa chọn, thí nghiệm, trình t vấn giám sát và Chủ đầu t kết quả nếu đợc chấp
thuận mới đa vào thi công.

III.

BIN PHP T CHC THI CễNG

Công tác tổ chức thi công xây lắp bao gồm: Bố trí mặt bằng thi công, Tổ chức
cung ứng vật t, vật liệu - Kỹ thuật, bải tập kết cơ giới, Tổ chức lao động, lập kế hoạch
tiến độ thi công thực tế trên công trình. Điều độ sản xuất và tổ chức kiểm tra chất lợng
thi công.
1. Chuẩn bị thi công:
Nhận bàn giao mặt bằng thi công:
Nhận tất cả các mốc cao độ. Tiến hành phóng lại tuyến xác định tim tuyến, cắm cọc
chi tiết và dời dấu các cọc ra khỏi phạm vi thi công
Công tác thí nghiệm kiểm tra vật liệu:
Kiểm tra toàn bộ các mỏ vật liệu và địa điểm cung cấp vật liệu xây dựng.

Tất cả các loại vật liệu đa đến công trình đều phải có phiếu kiểm tra của đơn vị thí
nghiệm và phải đợc TVGS kiểm tra về thủ tục cũng nh chất lợng về vật liệu.
Xây dựng bố trí lán trại, nhà ở, nhà làm việc, kho bãi tập kết vật liệu, thiết bị thi
công (có sơ đồ bố trí cụ thể).
Xây dựng lán trại cho công nhân ăn ở.
Xây dựng nhà làm việc tạm cho cán bộ phụ trách công trờng.
Làm bãi tập kết vật t, vật liệu và bãi sản xuất cấu kiện công trình.
Máy móc thiết bị phục vụ thi công đợc tập kết đầy đủ trớc khi có lệnh thi công công
trình.
Chuẩn bị các hệ thống đảm bảo an toàn giao thông trong suốt cả quá trình thi công
nh hệ thống đèn báo hiệu, cọc tiêu, biển báo công trờng..
Trớc khi bắt đầu tiến hành thi công, nhà thầu sẽ hoàn thành tốt công tác chuẩn bị về
tổ chức, phối hợp thi công, những công tác chuẩn bị bên trong và bên ngoài mặt bằng
công trờng.
2. Tổ chức bố trí mặt bằng thi công:


Qua nghiên cứu và khảo sát cụ thể các đặc điểm hiện trạng công trờng, các yêu cầu
về kĩ thuật, mĩ thuật của bản vẽ thi công, nguồn cung ứng vật t, cự ly vận chuyển và các
đặc điểm liên quan khác nhà thầu quyết định lựa chon phơng án thi công cơ giới kết hợp
với thủ công.
Do mặt bằng thi công tơng đối rộng khối lợng thi công lớn, nhà thầu sẽ triển khai bố
trí các mũi thi công một cách khoa học đẩy nhanh tiến độ thi công.
Để phục vụ công tác thi công nhà thầu bố trí:
+ 1 Nhà ở BCH công trờng.
+ 1 Lán trại công nhân.
+ 1 Kho kín chứa vật liệu.
+ 1 Kho để phơng tiện thi công cơ giới.
3. Thuyết minh tổ chức hiện trờng:
Sơ đồ tổ chức hiện trờng

CễNG TY TNHH MTV H THY
Giỏm c iu hnh d ỏn

Chỉ huy trưởng
công trình

Quản lý vật tư thiết bị

Đội cơ giới

Kỹ sư hiện trường

Đội thi
công s 1

Kỹ sư Quản lý chất lư
ợng công trình

i thi cụng
s 2

Đội thi công
điện - nc

a. Giám đốc điều hành :
Chịu trách nhiệm toàn bộ về việc tổ chức thi công công trình đảm bảo tiến độ, chất lợng công trình với Chủ đầu t.


Thờng xuyên kiểm tra việc điều hành sản xuất của văn phòng hiện trờng.cung cấp
vốn để chỉ huy trởng hiện trờng chỉ đạo thi công.


b. Chỉ huy trởng :
Trực tiếp chỉ đạo thi công công trình đảm bảo chất lợng, tiến độ .
Chịu trách nhiêm trớc giám đốc công ty về việc tổ chức chỉ đạo các đội công trình thi
công .
Trực tiếp điều hành mọi công việc tại hiện trờng,hởng dẩn kỷ thuật kiểm tra ,thí
nghiệm vật liệu, nghiệm thu để chuyển bớc giai đoạn thi công, nghiệm thu thanh toán
khối lợng theo định kỳ kế hoạch .
Lập hồ sơ hoàn công, nghiệm thu thanh quyết toán công trình .
Chỉ đạo tại hiện trờng, chịu trách nhiệm chỉ đạo thi công công trình đảm bảo chất lợng kỷ thuât đúng tiến độ .
Chỉ huy trởng hiện trờng trực tiếp quan hệ giao dịch với BQLDA t vấn giám sát ..Để
giám sát mọi thủ tục về công tác kỷ thuật, nghiệm thu và nghiệm thu thanh quyết toán
hạng mục ,khối lợng công trình các công việc khác liên quan đến thi công công trình.

c. Kỹ s hiện trờng :
Chịu trách nhiệm trớc Chỉ huy trởng công trờng toàn bộ các công tác Kế hoạch - Kỹ
thuật - Thi công, đảm bảo chất lợng, tiến độ công trình. Thông qua Chỉ huy trởng công
trờng giao nhiệm vụ, hợp đồng, đôn đốc các bộ phận, các tổ đội thi công, nhằm đảm bảo
mọi hoạt động công trờng, đáp ứng yêu cầu của Chủ đầu t về chất lợng, tiến độ công
trình.

d. Kỹ s quản lý chất lợng:
Công tác kiểm tra chất lợng đợc nhà thầu tiến hành tại chỗ, sau khi hoàn thành một
công việc sản xuất, một phần việc xây lắp hay một quá trình xây lắp. Khi kiểm tra chất lợng đợc thực hiện đúng qui trình công nghệ đã ghi trong thiết kế thi công và đối chiếu
kết quả những công việc đã thực hiện so với yêu cầu của bản vẽ và các tiêu chuẩn, qui
phạm Nhà nớc hiện hành.
- Khi kiểm tra chất lợng, căn cứ vào những tài liệu ghi trong thiết kế thi công:
+ Bản vẽ kết cấu, kèm theo kích thớc sai lệch cho phép và mức độ chính xác đo đạc,
yêu cầu chất lợng vật liệu.
+ Những tài liệu ghi rõ nội dung, thời gian và phơng pháp kiểm tra.



+ Bản liệt kê những công việc đòi hỏi có sự tham gia kiểm tra của bộ phận thí
nghiệm công trờng và bộ phận trắc đạc công trình.
+ Bản liệt kê những công trình che khuất, đòi hỏi nghiệm thu và lập biên bản trớc khi
lấp kín.

e. Quản lý vật t thiết bị cơ giới :
Điều hành đội cơ giới thi công và chịu trách nhiệm trớc kỹ thuật hiện trờng và chỉ
huy trởng.
Nắm bắt công việc , chỉ huy các đội thợ cơ kiểm tra thiết bị cơ giới, bảo trì vận
hành tốt nhằm đảm bảo đọi cơ giói thi công liên tục , đảm bảo tiến độ công trình.

f. i thi cụng c gii:
Cú Kinh nghim trong vic san lp mt bng v o h múng

g. i thi cụng s 1:
Cú kinh nghim trong vic sn xut lp dng vỏn khuụn ct thộp

h. i thi cụng s 2:
Cú kinh nghim trong vic BTXM

i. Đội thi công Điện - nc:
Chịu trách nhiệm thi công đảm bảo về chất lợng và tiến độ ; an toàn trong thi công
trớc chỉ huy trởng công trình
Phi hp vi i thi cụng s 1 v s 2 lp rỏp h thng in nc õm tng.

IV.

CC BIN PHP K THUT THI CễNG


IV.1- CễNG TC TRC C:
Nh thu kim tra li mng li h thng tim ca li ct. H thng ny ó c
xỏc nh bng mỏy kinh v, c lp trong giai on chun b mt bng, c bn gi
lờn cỏc vt c nh hoc lm ct mc bờ tụng t cỏch trc biờn ca cụng trỡnh m bo
khụng b xờ dch trong quỏ trỡnh thi cụng.
Cao chun ca cụng trỡnh c xỏc nh trờn c s quy nh ct ca Ch u t
trong bn v thit k. Nh thu dựng mỏy thu bỡnh xỏc nh v cao chun ca
cụng trỡnh c gi vo cỏc vt c nh bờn ngoi cụng trỡnh.
Trong quỏ trỡnh thi cụng cụng trỡnh, cụng tỏc trc c luụn i trc mt bc i
vi tt c cỏc cụng tỏc thi cụng, dự l nh nht. T trc c thi cụng ti cụng trỡnh s bao
gm mt k s v mt cụng nhõn, thng xuyờn tip nhn cỏc yờu cu v nh v ca
cỏc k s giỏm sỏt.


Các cấu kiện được đặc biệt chú ý trong công tác trắc đạc là hệ thống lưới cột, dầm,
sàn.
IV.2 - THI CÔNG PHẦN MÓNG
Công tác xây dựng phần móng luôn luôn bị ảnh hưởng và phụ thuộc rất nhiều vào
điều kiện thời tiết. Tuy vậy, Nhà thầu sẽ có các biện pháp khắc phục cần thiết để đối
phó với mưa bão và các thiên tai khác đảm bảo chất lượng và tiến độ thi công.
1 - Biện pháp thi công đào đất
Công tác đào đất được thi công thành hai giai đoạn : đào đất bắng máy và đào đất
bằng thủ công.
a. Đào đất bằng máy:
Công tác đào đất bằng máy là cần thiết đối với công trình này vì khối lượng đất
đào nhiều.
Sử dụng máy đào gầu nghịch dung tích 0,5m3 để đào. Phần đất đào bằng máy được
đào thành dạng ao toàn bộ phạm vi mặt bằng đến cao độ cao hơn cao độ đáy dầm móng
khoảng 10 - 15 cm. Phần đất xen giữa các cọc để lại đào bằng thủ công để không làm va

chạm gây ảnh hưởng chất lượng cọc đã ép.
Đất đào được vận chuyển toàn bộ ra khỏi công trường đổ nơi quy định và tận dụng
đất đào để đắp
b. Đào đất bằng thủ công:
Phần đất còn lại có chiều sâu đào khoảng 10 -15 cm dưới đáy dầm, 20 - 25 cm dưới
đáy đài sẽ được đào sửa bằng thủ công. Đất đào ra được đổ vào các ô trống không có
móng và dầm móng. Hố móng sau khi đã đào sửa thủ công xong phải có hệ thống rãnh thoát
nước đảm bảo khô ráo khi thi công các công tác tiếp theo.
IV.3- CÔNG TÁC CỐP PHA
1. Yêu cầu về ván khuôn, đà giáo:
- Ghép cốp pha kín, khít để không làm mất nước xi măng khi đổ và đầm bê tông, đồng thời
bảo vệ được bê tông mới đổ dưới tác động của thời tiết.
- Gia công lắp dựng Cốp pha và đà giáo đúng hình dáng kích thước của kết cấu
theo quy định thiết kế.


- Cốp pha và đà giáo được thiết kế và thi công là loại kết cấu thép định hình đảm bảo
độ cứng, ổn định, dễ tháo lắp, không gây khó khăn cho việc đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông.
Giáo chống dùng loại giáo Pal.
- Các bộ phận chịu lực của đà giáo nên hạn chế các thanh nối. Các mối nối không
nên bố trí trên cùng một mặt cắt ngang và ở vị trí chịu lực lớn.
2- Chuẩn bị cốp pha, đà giáo trước khi đổ Bê tông:
+ Cốppha sẽ được kiểm tra trước khi đổ bê tông.
+ Trước khi đổ bê tông, bề mặt cốppha sẽ được làm sạch bằng vòi bơm nước hoặc
máy nén khí.
+ Trụ chống của đà giáo đặt vững chắc trên nền cứng, không bị trượt và không bị
biến dạng khi chịu tải trọng và tác động trong quá trình thi công.
+ Đánh dấu các mốc trắc đạc khi lắp dựng cốp pha để thuận lợi cho việc kiểm tra
tim trục và cao độ của các kết cấu.
+ Bề mặt cốp pha được vệ sinh, tẩy sạch vữa dính.

+ Bề mặt tiếp xúc với bê tông được chống dính.
3- Công tác ghép cốp pha:
- Cốppha chắn đầu các khối đổ đảm bảo kín, khít, ổn định, đảm bảo hình dáng, kích
thước của mạch ngừng theo qui định của thiết kế.
-

Hệ giằng, chống đều được thiết kế trước và sẽ được gia công theo bản vẽ. Sử dụng

cốp pha định hình để ghép. Nhà thầu có trách nhiệm thiết kế cấu trúc và biện pháp cụ
thể cho công tác tháo dỡ cốppha.
-

Những cốp pha bị lỗi, không được làm sạch, không phù hợp sẽ không được sử

dụng. Những tấm cốppha hỏng, vỡ, bị lỗi sẽ được chuyển khỏi công trường.
- Cốppha phải được ghép kín khít để không bị mất nước ximăng.
4 - Yêu cầu về tháo dỡ cốp pha đà giáo:
Cốp pha đà giáo chỉ được tháo dỡ khi Bê tông đạt cường độ cần thiết để kết cấu
chịu được trọng lượng bản thân và các tải trọng tác động khác trong giai đoạn thi công
sau. Tránh không gây tác động đột ngột gây hư hại đến kết cấu.
5- Nguyên tắc dỡ cốp pha:
Thi công tháo dỡ cốp pha phải tuân thủ Tiêu chuẩn Việt nam TCVN 4453-95


Quá trình dỡ cốp pha đảm bảo theo trình tự : Kết cấu lắp trước thì dỡ sau, lắp sau
thì dỡ trước.
Để đảm bảo độ ổn định cao cho hệ khung chịu lực, Nhà thầu luôn duy trì tối thiểu
hai tầng giáo chống dầm sàn trong khi đang tiếp tục nâng tầng phần thô, kể cả khi kết
cấu sàn dưới đã đủ khả năng chịu lực.
Với bất kỳ kết cấu nào thì khi dỡ cột chống hay cốp pha cũng phải tạo cho phần đã

được dỡ có sơ đồ làm việc tương tự như khi đã đỡ toàn bộ, không gây ứng suất đột ngột hoặc
va chạm mạnh làm hư hại kết cấu.
Đối với dầm đơn giản, kể cả dầm khung: dỡ cột chống ở giữa nhịp trước rồi dỡ lấn dàn
về hai phía. Cốp pha của thành dầm và cột có thể dỡ ngay sau khi đổ bê tông tối thiểu là 48
giờ.
Đối với công sơn, ô văng và kết cấu tương tự : Dỡ cột chống từ đầu mút kết cấu dỡ dần
vào trong ngàm. Chú ý chỉ dỡ khi đã có kết cấu làm đối trọng hay đã xây tường đủ đảm bảo
cho chúng không bị lật.
Đối với kết cấu móng, dầm móng: có thể dỡ cốp pha thành sau khi đổ bê tông 24 giờ.
Khi dỡ cốp pha phải dùng các thiết bị chuyên dùng như vam, thiết bị tháo định hình....
Không được dùng các dụng cụ để bẩy, búa để đập gây ảnh hưởng đến tính chất bên trong kết
cấu hay làm sứt mẻ các mép ...
Quá trình thi công, việc chất tải lên tất cả các kết cấu chỉ thực hiện khi chúng đã đạt đủ
cường độ theo thiết kế.
VI.4- BIỆN PHÁP THI CÔNG CÔNG TÁC CỐT THÉP
1 -Yêu cầu về vật liệu:
Các loại thép phải có chứng chỉ xuất xưởng và tài liệu thí nghiệm chứng minh do cơ
sở thí nghiệm độc lập thực hiện.
Cốt thép sẽ được gia công theo thiết kế tại xưởng gia công ở công trường. Việc gia
công tại xưởng theo phương án này sẽ khắc phục được các sai sót, đảm bảo gia công
được chính xác theo yêu cầu thiết kế, có điều kiện phối hợp chính xác các bộ phận nhằm
đảm bảo yêu cầu thi công đúng tiến độ.
Gia công cắt và uốn thép bằng máy chuyên dùng.
Trước khi gia công cốt thép và trước đổ Bê tông phải kiểm tra cốt thép theo các yêu
cầu sau:


+ Bề mặt các thanh thép phải sạch, không dính bùn đất, dầu mỡ, không có vẩy sắt và các
lớp rỉ.
+ Các thanh thép bị bẹp, giảm tiết diện do làm sạch hoặc do các nguyên nhân khác không

vượt quá giới hạn cho phép là 2% đường kính. Nếu vượt quá giới hạn này thì loại bỏ.
+ Cốt thép được kéo, uốn, nắn thẳng.
+ Toàn bộ cốt thép được bảo quản trong kho có mái che và được kê cách mặt đất > 45cm.
Buộc thành từng lô theo chủng loại và số lượng có các thẻ đánh dấu để tránh nhầm lẫn khi sử
dụng.
2- Yêu cầu kỹ thuật gia công và lắp đặt:
Vận chuyển và lắp dựng cốt thép.
- Việc vận chuyển cốt thép đảm bảo không làm hư hỏng và biến dạng sản phẩm cốt
thép. Khi vận chuyển bằng ô tô từ kho về, các loại thép dài phải được xếp trên xe
chuyên dùng để tránh hư hại.
- Yêu cầu công tác lắp dựng cốt thép:
+ Các bộ phận lắp dựng trước, không gây trở ngại cho các bộ phận lắp dựng sau.
+ Có biện pháp ổn định vị trí cốt thép không để biến dạng trong quá trình đổ Bê tông.
+ Khi đặt cốt thép và cốp pha tựa vào nhau tạo thành tổ hợp cứng thì cốp pha có thể được
đặt trên cốt thép và đặt tại các giao điểm của cốt thép chịu lực và theo đúng vị trí quy định.
+ Các con kê được đặt tại các vị trí thích hợp tuỳ theo mật độ cốt thép nhưng không
lớn hơn 1m một điểm kê. Con kê được đúc bằng vữa xi măng mác cao có chiều dày bằng
lớp Bê tông bảo vệ cốt thép. Trong các trường hợp khác, con kê được làm bằng các loại vật
liệu không ăn mòn cốt thép, không phá huỷ Bê tông và phải được Chủ đầu tư đồng ý.
Sai lệch chiều dày lớp Bê tông bảo vệ so với thiết kế không vượt quá 2mm đối với lớp Bê
tông bảo vệ có chiều dày a <15mm và 3mm đối với lớp Bê tông bảo vệ có a >15mm.
+ Việc liên kết các thanh cốt thép khi lắp dựng được thực hiện như sau:
Chủ yếu sử dụng phương pháp buộc để liên kết các thanh cốt thép với nhau. Hạn
chế sử dụng phương pháp hàn tại công trường để buộc thép. Trong các trường hợp, chỉ
sử dụng nối bằng phương pháp hàn cho các loại cốt thép có đường kính lớn hơn 10mm.
• Số lượng mối nối buộc hay hàn dính không nhỏ hơn 50% số điểm giao nhau
theo thứ tự xen kẽ.


• Trong mọi trường hợp, các góc của các thanh thép đai với thép chịu lực được buộc

toàn bộ.
+ Chuyển vị của từng thanh thép khi chế tạo hoặc lắp dựng khung lưới cốt thép
không được lớn hơn 1/5 đường kính của thanh lớn nhất và 1/4 đường kính của bản thân
thanh đó.
Yêu cầu về vật liệu, thi công lắp đặt hàn nối phải tuân thủ Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 197-85; TCVN 198-85; TCVN 4453-95;
Hàn cốt thép.
Thiết bị thi công chính gồm: máy hàn của Nga, công suất 24kW, 500A
Các mối hàn đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Bề mặt nhẵn, không cháy, không đứt quãng, không thu hẹp cục bộ và không có bọt.
+ Đảm bảo chiều dài và chiều cao đường hàn theo yêu cầu thiết kế.
Cắt và uốn cốt thép:
Các thiết bị thi công chính gồm:
Máy cắt uốn của Nhật, công suất 2,5kW, đường kính thanh cắt tới 32mm
- Cắt uốn cốt thép được thực hiện bằng các phương pháp cơ học. Không dùng
phương pháp cắt bằng nhiệt như: ngọn lửa hàn ( hàn điện, hàn hơi ...).
- Cắt uốn cốt thép phù hợp với hình dáng, kích thước của thiết kế.
Quá trình thi công lắp dựng phải chuẩn bị các phương tiện bảo vệ như bạt, ni lông
tránh nước mưa và nước thi công chảy vào gây han gỉ cho cốt thép.
IV.5 - BIỆN PHÁP THI CÔNG CÔNG TÁC BÊ TÔNG
1.Vật liệu:
Bê tông các kết cấu được trộn trực tiếp bằng máy trộn có dung tích 250~500 lít
đặt ngay tại công trường.
- Xi măng :
Bất cứ phần xi măng nào không đảm bảo chất lượng do bất cứ nguyên nhân nào
Nhà thầu sẽ chuyển ngay ra khỏi công trường và thay thế bằng lô xi măng khác.
Không để xi măng lâu quá 28 ngày tại kho công trường. Không sử dụng xi măng
đã sản xuất quá 3 tháng.



- Cốt liệu để sản xuất bê tông :
Mỗi loại cốt liệu có bãi chứa riêng , bãi chứa cốt liệu có nền bằng bê tông hoặc
lót bằng vật liệu cứng có độ dốc để nước không bị đọng trên nền. Giữa các khoang chứa
có tường hoặc vách ngăn che nhằm tránh lẫn lộn các loại.
Trường hợp bất cứ loại cốt liệu nào bị Chủ đầu tư, giám sát thi công loại bỏ nhà
thầu sẽ chuyển ngay ra khỏi công trường và thay thế bằng vật liệu khác.
2. Vận chuyển hỗn hợp bê tông :
Bê tông được trộn thủ công và vận chuyển từ nơi trộn đến vị trí thi công bằng
phương tiện chuyên dùng
4. Thi công đổ bê tông :
Việc đổ bê tông đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Bê tông phải được đổ liên tục thành từng lớp nằm ngang phù hợp với tính năng
của đầm cho tới khi hoàn thành kết cấu theo quy định của thiết kế.
+ Khi trời mưa bê tông được che chắn không để nước mưa rơi vào bê tông.
+ Không làm sai lệch vị trí cốt thép, ván khuôn và chiều dày lớp bảo vệ bê tông cốt
thép.
+ Bê tông cột được đổ liên tục tránh tạo nhiều mạch ngừng làm ảnh hưởng đến khả
năng chịu lực của cấu kiện.
Việc đầm bê tông phải đảm bảo các yêu cầu sau :
Không dùng đầm dùi chuyển dịch ngang bê tông trong ván khuôn.
Đầm bê tông bảo đảm sau khi đầm bê tông được đầm chặt và không bị rỗ, thời gian
đầm tại mỗi vị trí và khoảng cách giữa các vị trí đầm phù hợp với tính năng của đầm và
đảm bảo cho bê tông được đầm kỹ (khi vữa xi măng nổi lên bề mặt và bọt khí không còn
nữa ).
Việc đầm bê tông kết thúc trước khi xi măng đã bắt đầu đông kết.
5. Bảo dưỡng bê tông :
Bảo dưỡng bêtông làm cho sự đông kết của bêtông đạt chất lượng tốt. Nhà thầu
đảm bảo không cho nước bên ngoài thâm nhập vào bê tông mới đổ, không làm mất nước
bề mặt, không cho lực tác động gây hại lên bêtông khi chưa chịu được lực, không làm
long cốt thép... Bêtông sẽ được che chắn khỏi những ảnh hưởng của thời tiết bên ngoài.



Thời gian bảo dưỡng theo quy phạm.
V.

BẢO HÀNH CƠNG TRÌNH:

Nhà thầu chúng tơi ln dặt uy tin lên hàng đầu. Nên trách nhiệm của nhà thầu
sau khi nghiệm thu đưa cơng trình vào sử dụng. Nhà thầu thực hiện cơng tác bảo hành
cơng trình theo quy định 12 tháng.
Trong suốt thời gian bảo hành Nhà thầu cử 01 cán bộ kỹ thuật và đội thợ thường
xun theo dõi cơng trình, duy tu sửa chửa kịp thời để cơng trình vận hành liên tục
Trường hợp Nhà thầu chưa phát hiện chỗ hư hỏng mà chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý
khai thác báo cho Nhà thâu. Khi nhận được thơng bao Nhà thầu sẻ chỉ đạo trong triển
khai khắc phục trong 24h khơng để ảnh hưởng đến việc vận hành cơng trình.
VI.

TIẾN ĐỘ THI CƠNG.

1- Cơ sở lập :
- Trên cơ sở khối lượng mời thầu, bản vẽ kỹ thuật và khảo sát thực tế hiện trường
thi cơng.
- Tn thủ nghiêm ngặt các qui trình cơng nghệ thi cơng theo các qui phạm hiện
hành của nhà nước Việt nam.
- Trên cơ sở biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi cơng cơng trình.
- Bố trí nhân lực của nhà thầu.
2 - Tiến độ cụ thể :
Thời gian thi cơng cơng trình là: 210 ngày .
Tiến độ thi cơng chi tiết xem bản vẽ kèm theo.


VII.

BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯNG CÔNG TRÌNH:

1. Nguyên tắc chỉ đạo:
Thực hiện nghiêm chỉnh tiêu chuẩn đề ra trong thiết kế, yêu cầu kỹ thuật của
hồ sơ mời thầu.
Chòu sự giám sát của tổ chức tư vấn, chòu trách nhiệm về chất lượng của công
trình trước chủ đầu tư.
Mọi vật liệu dùng cho công trình đều được kiểm tra đạt chất lượng và có
chứng chỉ vật liệu mới được đưa vào sử dụng.
Trong quá trình thi công, lập sổ nhật ký công trình. Trong sổ nhật ký công
trình có ghi chép đầy đủ quá trình thi công, các bước chuyển bước thi công, xử lý kỹ
thuật, bản vẽ hoàn công công trình và có sự xác nhận của cán bộ tư vấn giám sát và
nhà thầu. Toàn bộ các văn bản chuyển bước thi công, biên bản sử lý kỹ thuật và sổ


nhật ký công trình được lưu thành tập hồ sơ chất lượng công trình. Khi kết thúc thi
công công trình, lập hồ sơ chất lượng cùng với bản vẽ hoàn công được bàn giao cho
chủ đầu tư.
* Công tác quản lý chất lượng thi công xây lắp:
Đơn vò chúng tôi sẽ tiến hành lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yều
cầu của chủ đầu tư, thành lập bộ phận giám sát chất lượng bào gồm những người đầy
đủ kinh nghiệm và năng lực theo quy đònh.
Báo cáo đầy đủ quy trình, phương án và kết quả tự kiểm tra chất lượng vật
liệu, cấu kiện và sản phẩm xây dựng với chủ đầu tư để kiểm tra và giám sát.
Tổ chức kiểm tra vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bò thi công công
trình, thiết bò công nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt vào công trình.
Đơn vò chúng tôi tổ chức nghiệm thu nội bộ và lập bản vẽ hoàn công các công
tác thi công xây lắp, giai đoạn xây lắp, chạy thử thiết bò, nghiệm thu hạng mục công

trình và công trình hoàn thành.
Hàng tuần báo cáo bên A về tiến độ thi công, chất lượng, khối lượng thi công
xây lắp.
Chuẩn bò đầy đủ hồ sơ nghiệm thu theo quy đònh và đề nghò của bên A tổ chức
nghiệm thu giai đoạn xây lắp, chạy thử thiết bò, nghiệm thu hạng mục công trình và
công trình hoàn thành.

VIII.

BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TỒN LAO ĐỘNG, BẢO VỆ MƠI
TRƯỜNG, VÀ PHỊNG CHỐNG CHÁY NỔ

VIII.1 - BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TỒN LAO ĐỘNG
Nhà thầu ln ln xác định rằng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
cơng ty khơng chỉ gắn liền với mục tiêu về mức độ tăng trưởng, mức lợi nhuận cao, mà
còn gắn liền với vấn đề an tồn cho mọi người lao động và các đối tượng liên quan. Bất
cứ một tai nạn nào xẩy ra, dù rất nhỏ cũng gây hậu quả rất lớn khơng những cho từng
con người mà còn đối với mỗi gia đình, cả cơng ty và xã hội. Chính vì vậy, trong nhiều
năm qua Cơng ty TNHH MTV Hà Thủy đã phấn đấu giảm đáng kể tai nạn lao động và
đang phấn đấu khơng để xảy ra một tai nạn lớn nào trong thời gian tới. Trong cơng trình
này, chúng tơi sẽ tiến hành các biện pháp tổ chức đảm bảo an tồn như sau:
- Tổ chức hệ thống mạng lưới an tồn lao động, vệ sinh lao động từ cơng ty đến
các đội, tổ sản xuất, có phân cơng quyền hạn, nhiệm vụ rõ ràng. Ban an tồn chức năng,
chương trình hoạt động cụ thể. Ban an tồn thường xun được tổ chức học tập, tập
huấn cơng tác an tồn chung và an tồn cho cơng trình này nói riêng.


- Thực hiện ký Hợp đồng lao động đối với mọi công nhân tham gia lao động trên
công trường. Động viên và yêu cầu mọi người chấp hành tốt mọi chế độ do luật lao động
đã đề ra.

- Các công nhân làm việc ngắn hạn hay thời vụ đều phải có xác nhận của chính
quyền địa phương nơi cư trú để đảm bảo mọi người có đủ điều kiện và tư cách tham gia
lao động trên công trường.
- Tổ chức cho CBCN toàn Công trường nắm vững nội dung chương IX của Bộ luật
Lao động nói về An toàn lao động và vệ sinh lao động, các Thông tư, Chỉ thị của Nhà
nước và các ngành về công tác Bảo hộ lao động.
- Tổ chức cho mọi công nhân tham gia học tập và kiểm tra các quy trình an toàn
lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ ...cho từng công việc cụ thể. Học tập
các quy định chung của công ty, nhà nước ... liên quan đến công tác xây dựng. Mọi
công nhân tham gia lao động đều phải có thẻ an toàn lao động.
- Tổ chức tốt công tác quản lý, cấp phát, trang bị các thiết bị và dụng cụ an toàn
đến từng người lao động.
- Các thiết bị đưa vào thi công đều phải qua kiểm định theo quy định của nhà nước.
Thường xuyên tăng cường, bổ sung các thiết bị mới hiện đại kết hợp sửa chữa và nâng
cấp các thiết bị cũ, các thiết bị đã xuống cấp có nguy cơ xảy ra sự cố.
- Định kỳ và thường xuyên kiểm tra công tác này đối với cá tổ, đội sản xuất, kịp
thời nhắc nhở và chấn chỉnh các khiếm khuyết trong quá trình thực hiện.
- Ban An toàn cơ sở do Chủ nhiệm công trình là Trưởng Ban, cán bộ an toàn các
đội là thường trực, cán bộ kỹ thuật, cán bộ Công đoàn các đội là các thành viên.
- Tổ chức mạng lưới An toàn viên và vệ sinh viên ở các Đội, Tổ để kiểm tra, nhắc
nhở mọi người chấp hành nội qui an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ và vệ
sinh môi trường.
- Thực hiện chế độ tự kiểm tra và chịu sự kiểm tra định kỳ của Ban thanh tra công
ty và cơ quan Thanh tra BHLĐ cấp trên.
- Lập biện pháp ATLĐ và VSLĐ, có dự trù kinh phí mua sắm trang thiết bị BHLĐ
được giám đốc duyệt để Công trường thực hiện.


- Lập biện pháp Kỹ thuật và An toàn cho từng công việc. Hàng ngày trong sổ giao
việc được ghi rõ Biện pháp thi công và biện pháp an toàn, cán bộ Kỹ thuật giao cho từng

Đội, Tổ hoặc người công nhân. Có ký xác nhận chịu trách nhiệm thực hiện.
- Phương tiện thi công được trang bị như dàn giáo thép, cốp pha tôn, sàn công tác
và trước khi sử dụng được kiểm tra an toàn và nghiệm thu cho phép sử dụng.
- Các thiết bị, máy có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn như: cẩu tháp, vận thăng, ô
tô.. được kiểm định và có giấy phép sử dụng an toàn do Thanh tra an toàn Nhà nước
cấp. Mỗi máy có nội qui an toàn vận hành riêng.
- Hệ thống dàn giáo bên ngoài có lưới an toàn che chắn.
- Những vị trí nguy hiểm như cầu thang, hành lang bên ngoài, những vị trí chưa có
tường bao được làm lan can bảo vệ.
- Các thiết bị có điện được trang bị an toàn điện và tiếp điện tốt, hệ thống điện
được kiểm tra cách điện một cách thường xuyên.
- Đảm bảo đủ ánh sáng làm việc ban đêm và những vị trí ban ngày không đủ ánh
sáng.
- Đặt một số bình cứu hoả ở những nơi có thể xảy ra hoả hoạn (Kho, xưởng, sơn,
cách nhiệt, vật liệu nhựa..)
- Ở công trường có bảng nội qui an toàn và các khẩu hiệu, tranh áp phíc tuyên
truyền, nhắc nhở mọi người đề phòng tai nạn lao động, cháy nổ.
- Thực hiện chế độ phạt những trường hợp vi phạm qui định về an toàn và VSLĐ
như: làm việc trên cao (từ 2 mét trở lên) không đeo dây an toàn, không đội mũ an toàn,
không đi giày phòng hộ, uống rượu trước và trong trong khi làm việc, tự tiện vận hành
máy, tự tiện tháo dỡ những che chắn bảo vệ và các vi phạm khác.
- Trạm y tế Công trường thường xuyên có y tá trực để cấp cứu và phát thuốc thông
thường cho CBCN. Ngoài trang bị thuốc men, dụng cụ băng bó cấp cứu, nên có các phác
đồ cấp cứu nạn nhân bị điện giật, gãy xương.
- Mọi người làm việc trên Công trường đều có đủ Hợp đồng lao động, Thẻ an toàn
và giấy chứng nhận sức khoẻ.
VIII.2- AN NINH TRẬT TỰ, PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
1- An ninh trật tự :
Công nhân ra vào công trường mặc đồng phục có thẻ dán ảnh để dễ kiểm tra.



Nhà thầu chịu trách nhiệm bảo vệ vật tư và thiết bị trong khu vực công trường
đồng thời phối hợp với chính quyền địa phương để đảm bảo an ninh trật tự chung.
2 - Phòng chống cháy nổ
- Trước khi vào thi công công trình ,cán bộ và công nhân của Công ty đã được
học tập và huấn luyện về công tác phòng chống cháy nổ.
- Mọi người được giao nhiệm vụ làm việc tại công trường đều phải cam kết đảm
bảo an toàn về phòng cháy.
- Các vật liệu dễ cháy được đặt cách ly với nguồn gây cháy.
- Chuẩn bị các thiết bị chống cháy như bể cát, họng nước cứu hoả, bình bọt để sử
dụng khi cần thiết.
- Ngắt điện khi không sử dụng.
VIII.3- GIẢI PHÁP XỬ LÝ PHẾ THẢI, CHỐNG ỒN, CHỐNG BỤI
Xét điều kiện thi công công trình, chúng tôi thấy đây là vấn đề cần được đảm bảo
tuyệt đối. Các biện pháp được thực hiện như sau:
- Thực hiện các biện pháp thi công phù hợp: có lưới chống bụi bao quanh công
trình từ khi thi công phần thô.
- Sắp xếp gọn gàng mọi thứ theo đúng tổng mặt bằng thi công. Cuối mỗi ngày phải
dọn dẹp tại chỗ, cuối mỗi tuần làm tổng vệ sinh công trường.
- Phế liệu, phế phẩm được thu gom và chuyển đi theo phương pháp kín không gây
bụi bặm, tiếng ồn.
- Vào cuối buổi làm việc tất cả mọi công nhân đều phải dọn vệ sinh sạch sẽ vị trí
làm việc của mình.
- Nước thải thi công và sinh hoạt sẽ được sử lý trước khi thải ra kênh thoát nước
của khu vực.
- Rác thải sinh hoạt được vận chuyển đi trong ngày. Phế thải xây dựng được tập
kết vào một vị trí trong công trường sau đó chuyển ra nơi đổ theo quy định của địa
phương.
- Làm hệ thống thoát nước mặt, nước sản xuất và nước sinh hoạt hợp lý và hợp vệ
sinh, đảm bảo mặt bằng công trường luôn khô ráo, sạch sẽ, ngăn nắp gọn gàng.



- Nhà thầu sẽ liên hệ với cơ quan môi trường đô thị địa phương để chuẩn bị vị trí
tâp kết rác thải, đảm bảo các rác thải được chở đi trong ngày.
- Nước mưa, nước sản xuất đều qua lắng cặn và lưới chắn rác bằng thép trước khi
thải vào ống chung.
- Phế liệu, phế phẩm được thu gom tại chỗ qui định, chuyển trên cao xuống qua
ống kín vào giờ quy định. Đất đai phế liệu chuyển đi, ximăng, vôi cát .v.v. chuyển về
công trường bằng ô tô đều phủ bạt kín, tránh bụi và rơi vãi trên đường..
- Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ vệ sinh công nghiệp.
- Làm ngày nào thu dọn vệ sinh ngày đó. Làm chỗ nào thu dọn chỗ đó. Tổ chức
dọn vệ sinh hàng tuần và tổng vệ sinh hàng tháng, sắp xếp lại kho lán nguyên vật liệu xe
máy ngăn nắp gọn gàng.
- Kiểm tra thường xuyên và hạn chế các thiết bị thi công, máy móc gây ồn và nhả
bụi vượt quá quy định.

VI - KẾT LUẬN
Công ty chúng tôi qua nhiều năm xây dựng và trưởng thành, đã thi công nhiều
công trình quan trọng có quy mô lớn. Dù xây dựng ở đâu và thi công bất cứ công trình
nào, Công ty luôn đặt vấn đề chất lượng công trình lên trên hết, luôn đầu tư khoa học
kỹ thuật, tập trung những cán bộ có kinh nghiệm, nhiệt tình trong công tác, đầu tư các
máy móc phương tiện tiên tiến, hiện đại đảm bảo thi công nhanh, đạt chất lượng tốt và
hiệu quả kinh tế. Công ty luôn lấy chữ tín về chất lượng và tiến độ làm một trong
những tôn chỉ mục đích hành động và luôn hoàn thành nhiệm vụ trên mọi lĩnh vực và
trong mọi điều kiện.
Công ty TNHH MTV Hà Thủy là Nhà thầu có đủ năng lực về tài chính, năng lực
thi công, trình độ và uy tín để xây dựng dự án: Xây dựng mới khu hiệu bộ trường mầm
non Tịnh Đông. Nếu trúng thầu, Công ty chúng tôi sẽ huy động mọi nguồn lực để tổ
chức thi công công trình, đảm bảo tiến độ 210 ngày, kỹ mỹ thuật và làm thoả mãn mọi
nhu cầu của Chủ đầu tư.

Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn !
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU




×