Thứ hai, ngày 07 tháng 9 năm 2015
Tiết: 2+3 (PPCT tiết:7+8)
Môn: Tập đọc
Bài: BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc
- HS đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: chặn lối, chạy như bay, lo, gã Sói, ngã ngữa…
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt giọng khi đọc đúng lời các nhân vật.
- Biết nhấn giọng ở các từ ngữ: hích vai, thật khỏe, vẫn lo, thật thông minh.
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: ngao du thiên hạ, ngăn cản, hích vai, thông minh,
hung ác, gạc.
- Biết được các đức tính của bạn Nai nhỏ: khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn,
dám liều mình cứu người.
- Hiểu nội dung của bài: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người,
cứu người.
* KNS:
KNS
PP/KTDH
- Xác định giá trị: có khả năng hiểu những giá trị của
bản thân, biết tôn trọng người khác có những giá trị
khác
- Lắng nghe tích cực
- Trải nghiệm, thảo luận
nhóm – chia sẻ thông tin,
trình bày ý kiến cá nhân,
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa bài tập đọc trong sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 1
Hoạt động thây
1.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động trò
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về - HS 1: Đọc đoạn 1. trả lời câu hỏi: các
bài tập đọc làm việc thật là vui
vật và con vật xung quanh ta làm
những việc gì? HS 2: Đọc đoạn 2. Trả
lời câu hỏi: bé làm những việc gì ?
- Giáo viên nhận xét .
- HS 3: Đọc cả bài. Trả lời câu hỏi
Đặt câu với từ rực rỡ
.2. Bài mới:
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015-2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015
1
* Giới thiệu bài
- Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ những
con vật gì? Chúng đang làm gì?
- Muốn biết tại sao chú Nai lại húc ngã
con Sói, chúng ta sẽ học bài tập đọc:
Bạn của Nai nhỏ.
- Ghi tên bài lên bảng.
* Luyện đọc đoạn 1, 2:
- Đọc mẫu.
- Hướng dẫn đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn.
- Thi đọc.
- Đọc đồng thanh
- Trả lời: Tranh vẽ con Sói, hai con Nai
và một con Dê. Một con Nai húc ngã
con Sói.
- Mở SGK trang 23.
- Theo dõi trong và đọc thầm, sau đó
đọc chú giải.
- Nối tiếp nhau đọc. đọc từng câu
- Đọc từng đoạn
- Các nhóm thi đọc trước lớp
- Hs đọc đồng thanh trước lớp
TIẾT 2
* Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS khá đọc đoạn 1.
- Hỏi: Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
- Khi đó cha Nai Nhỏ đã nói gì?
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Đi chơi cùng bạn.
- Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy
kể cho cha nghe về bạn của con.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
- Đọc thầm.
- Hỏi: Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe về - Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang
những hành động nào của bạn?
lối đi…
- Vì sao cha của Nai Nhỏ vẫn lo?
- Vì bạn ấy chỉ khỏe thôi thì chưa đủ.
- Bạn của Nai Nhỏ có những điểm nào - Khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn,
tốt?
dũng cảm.
- Con thích bạn của Nai Nhỏ ở những - HS tự nêu ý kiến của mình.
điểm nào nhất? Vì sao?
* Luyện đọc cả bài.
- Hướng dẫn HS dọc theo vai.
- 6 HS tham gia đọc (2 nhóm).
- Chú ý giọng đọc của từng nhân vật.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
* Thảo luận nhóm ; KNS
- Theo em người bạn tốt là người như thế - HS tự trả lời
nào?
- Em hãy xem mình đã bao giờ sống vì
- HS chia sẻ thông tin
người khác chưa?
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi: Theo con, vì sao cha của Nai Nhỏ - Vì Nai Nhỏ có một người bạn vừa dũng
cảm, vừa tốt bụng lại sẵn sàng giúo bạn
đồng ý cho bạn ấy đi chơi xa?
2
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015-2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015
và cứu bạn khi cần thiết.
Gọi bạn
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn HS về nhà đọc lại câu chuyện, nhớ
nội dung.
------------------------------------------------Tiết: 4 (PPCT:tiết-11)
Môn: Toán
Bài: Kiểm tra
I. MỤC TIÊU:
- Kiêm tra kĩ năng thực hiện cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100.
Giải bài toán bằng một phép tính đã học. nhận biết hình tam giác hình vuông.
II/ Đề;
Phần I: Trắc nghiệm (4đ)
Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D(là đáp án,
kết quả tính,…). Hãy khoanh tròn vào những chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Bài 1. 23 + 25 =?
A. 48
Bài 2.
B. 38
C. 28
D.45
B. 85
C. 95
D. 75
B. 43
C. 34
D. 33
B. 55
C. 52
D. 42
34 + 51=?
A.55
Bài 3.
64 – 31 =?
A. 23
Bài 4.
75 - 23 =?
A. 43
Phần II: Tự luận( 6đ)
Bài 1. Tính (3đ)
23
+
61
……
15
+
+
21
……
68
22
......
34
25
……
46
-
74
-
13
……
24
…..
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015-2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015
3
Bài 2.(2đ)
Nhà Na nuôi được 16 con vịt và 22 con gà. Hỏi nhà Na nuôi được tất cả bao
nhiêu con vịt và gà?
Bài giải
……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………
……………………
1
3
2222
Bài 3. ( 1đ)
Có …………….hình tam giác
Có …………….hình vuông
Thứ ba, ngày 08 tháng 9 năm 2015
Tiết 1- (PPCT:tiết-5)
Môn: Chính tả (Tập chép)
Bài: Bạn của Nai Nhỏ
I. MỤC TIÊU:
* Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài, rèn cách viết chữ hoa, sử dụng dấu
câu
- Hiểu cách trình bày một đoạn văn
- Củng cố qui tắc viết đúng các chữ: ng / ngh, làm các bài tập phân biệt
* Học bảng chữ cái: điền đúng các chữ vào ô trống, học thuộc các chữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết sẵn một số nội dung
- Vở tập chép
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức:
4
Hoạt động của trò
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015-2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho 3 HS lên bảng viết các từ có vần:
g/ gh, viết các chữ cái
- Cả lớp viết bảng con
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
- Cách tiến hành:
* Hướng dẫn HS chuẩn bị
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung
+ Hướng dẫn Hs nêu nhận xét về kết
cấu, đặc điểm của bài văn: gồm mấy câu,
chữ đầu câu viết như thế nào,
- Tên nhân vật trong bài viết như thế
nào?
- Hướng dẫn HS viết các từ khó: đi chơi,
nhanh nhẹn, khỏe mạnh, yên lòng …
* Hướng dẫn HS viết chính tả
- Theo dõi HS viết, uôn nắn, sửa lỗi
* Chấm, sửa bài
- GV đọc
- Chấm một số bài
- Hướng dẫn HS tự kiểm tra và sửa lỗi
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ
trống
- GV hướng dẫn HS lần lượt tìm từ ng/
ngh điền vào chỗ thích hợp
- Nhận xét chốt ý đúng.
* Bài 3: Bài tập phân biệt
- Hướng dẫn HS tìm chữ cái tương ứng
điền vào ô trống
- HS làm bài vào bảng con
- Nhận xét
* Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.
- Hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
- Bài tập về nhà
- 3 HS lên bảng viết các từ có vần: g/
gh, viết các chữ cái
- Cả lớp viết bảng con
- Đọc theo yêu cầu
- Có 4 câu, viết hoa
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng.
- Viết các từ khó vào bảng con
- Tập chép vào vở
- Kiểm tra bài, sửa lỗi.
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở.
- ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn,
nghề nghiêp
- Nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài
- Làm theo yêu cầu
- cây tre, mái che, trung thành,
chung sức
----------------------------------------------------Tiết: 3 PPCT:tiết-12)
Môn: Toán
Bài: Phép cộng có tổng bằng 10
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015-2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015
5
I.MỤC TIÊU:
* Giúp HS :
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng
bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có moat số cho trước.
- Biết cộng nhẩm:10 cộng với số có một chữ số.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12
- Làm các bài tập:BT1(cột1,2,3);BT2;BT3(dòng 1);BT4.Hs khá giỏi làm
thêm cột 4 BT1;dòng 2 Bt3
- Củng cố phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính theo cột dọc .
- Củng cố xem giờ đúng trên đồng hồ .
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bảng gài, que tính .
- Mô hình đồng hồ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét chữa bài kiểm tra của
học sinh
2. Bài mới:
Giới thiệu bài :
- GV hỏi HS : 6 cộng 4 bằng mấy ?
- 6 cộng 4 bằng 10 .
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài “
Phép cộng có tổng bằng 10 ” .
- Chúng ta đã biết 6 cộng 4 bằng 10,
bây giờ với cách cộng theo cột (đơn
vị, chục ) như sau :
- GV yêu cầu HS lấy 6 que tính đồng
thời GV gài 6 que tính lên bảng gài .
- GV yêu cầu HS lấy 4 que tính đồng
thời cũng gài thêm 4 que tính lên
bảng gài và nói : Thêm 4 que tính .
- Yêu cầu HS gộp rồi đếm xem có
bao nhiêu que tính .
+ 6
Viết cho cô phép tính .
6 + 4 = 10
- Hãy viết phép tính theo cột dọc .
4
4 + 6 = 10
10
* Luyện tập – Thực hành :
Bài1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm .
- Viết lên bảng phép tính 9 + ... = 10 9 + 1 =10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10 5 + 5 = 10
và hỏi: 9 cộng mấy bằng 10 ?
1 + 9 =10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 10 = 5 + 5
- Điền số mấy vào chỗ chấm ?
10 = 9 + 1 10 = 8 + 2 10 = 7 + 3 10 = 6 +
- Yêu cầu cả lớp đọc phép tính vừa
4
6
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015-2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015
hoàn thành .
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 1
HS chữa bài .
- Cho HS khá giỏi làm thêm cột 4
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi
chéo để chữa bài cho nhau .
- Hỏi : Cách viêt, cách thực hiện 5 +
5 ? ( có thể hỏi với nhiều phép tính
khác
Bài 3 : Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Cho HS nêu miệng kết quả
- HS khá giỏi làm thêm dòng 2
Bài 4 : Trò chơi : Đồng hồ chỉ mấy
giờ ?
5’
- GV sử dụng mô hình đồng hồ để
quay kim đồng hồ. Tổ chức cho hs
chơi.
3 Củng cố , dặn dò :
- GV nhận xét tuyên .
- Dặn dò HS về nhà ôn lại bài,chuẩn
bị bài sau
10 = 1 + 9 10 = 2 + 8 10 = 3 + 7 10 = 4 +
6
2. Tính:
+ 7
3
10
+ 5
5
10
+ 2
8
10
+ 1
9
10
+ 4
6
10
- Bài toán yêu cầu tính nhẩm .
3. Tính nhẩm:
7 + 3 + 6 = 16
9 + 1 + 2 = 12
6 + 4 + 8 = 18
4 + 6 + 1 = 11
5 + 5 + 5 = 15
2 + 8 + 9 = 19
4. Đồng hồ chỉ mấy giờ?
A. 7 giờ
B. 5 giờ
C. 10 giờ
------------------------------------------------------Tiết: 4-(PPCT:tiết-3)
Môn: Kể chuyện
Bài: Bạn của Nai Nhỏ
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng
đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện “ Chuyện của Nai nhỏ “
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi
giọng kể cho phù hợp với nội dung
-HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể truyện,
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015-2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015
7
Hoạt động của Thầy
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện
bài trước
3. Bài mới :
Giới thiệu bài
Gv giới thiệu, ghi bảng đầu bài
* Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo tranh
* Cách tiến hành:
- Chia nhóm
- Đọc yêu cầu của bài
- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét nội
dung từng đoạn theo tranh
- Hướng dẫn Hs đọc lời gợi ý, nối tiếp
nhau kể từng đoạn
- Tổ chức các HS trong nhóm nhận xét lời
kể của bạn
- Đại diện các nhóm kể truyện trước lớp
- Cả lớp nghe, nhận xét lời kể của bạn
- GV nhận xét: nội dung, cách diễn đạt,
thể hiện
* Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện
* Mục tiêu: Giúp HS có thể kể toàn bộ câu
chuyện, rèn kỹ năng kể truyện trước lớp
* Cách tiến hành:
- Gọi một số HS kể các đoạn nối tiếp nhau
- Tổ chức lớp nhận xét
- Nhận xét
* Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện theo
vai
* Mục tiêu: Giúp HS biết cách phân vai,
nhập vai dựng lại câu chuyện
* Cách tiến hành: HS khá giỏi
- Giao các vai trong câu chuyện cho HS
- Hướng dẫn giọng, điệu bộ … của từng
nhân vật
- GV làm người dẫn chuyện , HS kể
chuyện theo vai
- Tổ chức HS tự kể chuyện trước lớp
- Tổ chức lớp nhận xét, bình chọn
- GV nhận xét, tuyên dương
* Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.
- Hướng dẫn HS liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
8
Hoạt động của Trò
- Học sinh nhắc lại
- Đọc yêu cầu của bài
- Kể từng đoạn trong nhóm
- Nghe, nhận xét
- Đại diện nhóm kể trước lớp
- Kể từng đoạn trước lớp
- Nhận xét bạn kể
- Nhận vai, tập kể
- Nhận xét, bình chọn
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015-2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015
- Về nhà luyện kể
Thứ tư, ngày 09 tháng 9 năm 2015
Tiết 1(PPCT:tiết-9)
Môn: Tập đọc
Bài: Gọi bạn
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc:
- Đọc trơn được cả bài Gọi bạn.
- Đọc đúng các từ: xa xưa, thuở nào, sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo, gọi hoài.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, ngắt dòng theo nhịp thơ 5 chữ (3/2 hoặc
2/3).
- Đọc chậm rãi, tình cảm, biết nhấn giọng ở lời gọi bạn tha thiết của Dê Trắng.
- Học thuộc lòng cả bài thơ.
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ: sâu thẳm, hạn hán, lang thang.
- Hiểu nội dung từng khổ thơ.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Bài thơ cho ta thấy tình bạn thân thiết, gắn bó giữa Bê Vàng
và Dê Trắng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa bài Tập đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bản Danh sách HS tổ - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
1, Lớp 2A và trả lời câu hỏi 1, 3.
bài.
- Nhận xét,
- HS dưới lớp theo dõi.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ
gì?
- Một con bò và một con dê đang ăn cỏ.
- Bạn nào biết Dê thường kêu như
thế nào?
- Dê thường kêu Bê! Bê!
- Con có biết tại sao Dê trắng lại kêu
“Bê! Bê” không? Bài học hôm nay sẽ
giúp các con biết về điều đó.
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015-2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015
9
- Ghi tên bài.
* Luyện đọc:
- Đọc mẫu lần 1.
- Đọc từng câu trong bài.
- Luyện đọc từng khổ thơ
- Hướng dẫn HS đọc theo nhóm.
- Luyện đọc cả bài
- Tổ chức cho HS thi đọc
- Mở SGK.
- Theo dõi và đọc thầm. 1 HS đọc mẫu lần
2.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Đọc theo hình thức nối tiếp.
- Mỗi nhóm 1 HS tham gia thi đọc.
* Tìm hiểu bài:
- Các nhóm đọc đồng thanh.
1.Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trăng - Cả lớp đọc đồng thanh.
sống ở đâu?
- HS trả lời.
2.Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
- Đôi bạn sống trong rừng xanh sâu thẳm.
3.Khi Bê Vàng quean đường về Dê
Trắng làm gì?
4.Vì sao đến bay giờ Dê Trắng vẫn
kêu Bê, Bê?
* Học thuộc lòng
- Chú ý rèn HS đọc diễn cảm bài thơ.
- Xóa dần bài thơ để HS đọc thuộc.
- Nhận xét,
* Củng cố, dặn dò;
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Con có nhận xét gì về tình bạn giữa
Bê Vàng và Dê Trắng?
- Dặn HS về nhà luyện đọc thuộc
lòng bài thơ.
- Vì trời hạn hán cỏ cây héo khô đôi bạn
không còn gì để ăn.
- Dê Trắng thong bạn chạy khắp nơi tìm
bạn.
- Vì Dê Trắng vẫn nhớ bạn cũ mong bạn trở
về.
- Đọc lại từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Học thuộc.
- 3 HS thi đọc thuộc lòng.
- 1 HS đọc.
- 3 đến 5 HS trình bày theo ý hiểu của
mình.
----------------------------------------------BÀN TAY NẶN BỘT
Tiết: 2( PPCT: tiết-3)
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài: HỆ CƠ
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Chỉ và nói được tên 1 số cơ của cơ thể.
10
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015-2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015
- Biết được rằng cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể
cử động được.
- Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ hệ cơ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu nguyên nhân bị cong vẹo cột
sống?
- Chúng ta cần làm gì để xương phát
triển tốt?
3. Bài mới:
* Hoạt động1: Quan sát hệ cơ:
* Mục tiêu: Nhận biết và gọi tên một số
cơ của cơ thể.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát
và nêu vấn đề:
Làm việc theo cặp
- Trong cơ thể con người dưới lớp da và
xương có gì?
- Nói tên một số hệ cơ của cơ thể”.
Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban
đầu của HS.
Làm việc theo cặp
Cho HS mô tả bằng lời về hệ cơ
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án
tìm tòi:
- Muốn biết có những loại cơ nào trong
cơ thể chúng ta các con xem tranh hệ cơ
- GV treo hình hệ cơ lên bảng, gọi hs
xung phong chỉ và nói tên các cơ.
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:
- Yêu cầu HS viết câu hỏi và dự đoán
vào vở
- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
- Có cơ
- Cơ tay, cơ chân, cơ ngực,
+ Cơ có khắp trong cơ thể
+ Có cơ mặt, cơ tay, cơ chân, cơ ngực,
cơ mông…
- Quan sát tranh
- Lên bảng chỉ và nói tên các cơ
- Cơ mặt, cơ tay, cơ bàn chân, cơ ngực,
cơ lưng.
Ghi chép các dự đoán vào vở ghi chép
khoa học.
Câu hỏi Dự
đoán
Có
- cơ
những
mặt
loại cơ Cơ tay,
nào trên cơ
cơ thể
chân..
chúng
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015-2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015
Cách
TH
Thực
nghiệm
Sờ, nắn
cơ thể
Kết
luận
11
ta?
Bước 5: Kết luận kiến thức:
- Yêu cầu HS so sánh lại với biểu tượng
ban đầu để khắc sâu kiến thức.
- Kể tên một số cơ mà em biết?
Kết luận: Trong cơ thể của chúng ta có
rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ
thể làm cho mọi người có 1 khuôn mặt
và hình dáng nhất định. Nhờ cơ bám vào
xương mà ta có thể thực hiện mọi cử
động như: chạy, nhảy, ăn, uống……
* Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi tay :
* Mục tiêu: Biết được cơ có thể co và
duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể
cử động được.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân và theo cặp
- GV yêu cầu từng hs quan sát hình 2
SGK/9. Làm động tác giống hình vẽ.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số nhóm xung phong trình diễn
12
- Thống nhất ý kiến điền thông tin vào
vở
Câu hỏi Dự
Cách
Kết
đoán
TH
luận
Có
- cơ
Thực
Cơ mặt,
những
mặt
nghiệm cơ
loại cơ Cơ tay, Sờ, nắn ngực,
nào trên cơ
cơ thể
cơ
cơ thể
chân..
bụng,
chúng
cơ tay,
ta?
cơ
chân,
Cơ lưng
Cơ
mông
- Nhắc lại kết luận
HỆ CƠ
Trong cơ thể của chúng ta có rất nhiều
cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm
cho mọi người có 1 khuôn mặt và hình
dáng nhất định. Nhờ cơ bám vào
xương mà ta có thể thực hiện mọi cử
động như: chạy, nhảy, ăn, uống……
- Làm việc theo cặp
- Quan sat hình 2 sgk
- Thực hiện các động tác trong hình
- Một số học sinh xung phong trình
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015-2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015
trước lớp.
diễm trước lớp
* Kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và
- Nêu lại kết luận
chắc hơn. Khi cơ duỗi, cơ sẽ dài hơn, mềm
hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ, các bộ
phận của cơ thể có thể cử động được.
* Hoạt động 3: Thảo luận làm gì để cơ được săn chắc :
* Mục tiêu: Biết được vận động và tập
luyện thể dục thường xuyên sẽ giúp cho
cơ được săn chắc.
* Cách tiến hành:
- GV hỏi: Chúng ta nên làm gì để cơ được
săn chắc?
- Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi
* Kết luận: Nên ăn, uống đầy đủ, tập thể
- Một số em phát biểu ý kiến
dục, rèn luyện thân thể hàng ngày để cơ
- Nêu lại kết luận
được săn chắc
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.:
- Nêu lại nội dung bài học
- Ta nên làm gì để cơ được săn chắc?
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
-----------------------------------------------------------Tiết: 3-(PPCT:tiết-13)
Môn: Toán
Bài: 26 + 4; 36 + 24
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. tổng là số tròn chục dạng
26 + 4; 36 + 24 ( cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết ) .
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng .
- Làm các bài tập BT1;BT2; BT3 hs khá giỏi
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bảng gài, que tính .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập .
+ HS 1 thực hiện đặt tính rồi tính : 2 + 8;
3 + 7; 4 + 6 .
+ HS 2 tính nhẩm : 8 + 2 + 7; 5 + 5 + 6 .
- Nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
GV giới thiệu tên bài ngắn gọn và ghi tên
bài lên bảng .
* Giới thiệu phép cộng 26 + 4 :
Hoạt động học
- HS thao tác trên que tính và trả lời:
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015-2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015
13
- Nêu bài toán : Có 26 que tính, thêm 4
que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que
tính ?
- Ngoài dùng que tính để đếm chúng ta
còn có cách nào nữa ?
- Hướng dẫn thực hiện phép cộng 26 + 4
- GV vừa thao tác vừa yêu cầu HS làm
theo. Các bước như sau :
- Nói : có 26 que tính .
Thao tác : lấy 26 que tính, gài 2 bó,
mỗi bó 1 chục que vào cột chục, gài 6
que rời bên cạch. Sau đó viết 2 vào cột
chục, 6 vào cột đơn vị như phần bài học .
- Thêm 4 que tính. Lấy 4 que tính gài
dưới 6 que tính .
- Vừa nói vừa làm : 6 que tính gộp với 4
que tính là 10 que tính, tức là 1 chục, 1
chục với 2 chục là 3 chục hay 30 que
tính. Viết 0 vào cột đơn vị, viết 3 vào cột
chục ở tổng. Vậy 26 cộng 4 bằng 30 .
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực
hiện phép tính. Các HS khác ghi ra nháp .
- Hỏi : Em đã thực hiện cộng như thế nào
? ( GV cho nhiều HS nói ).
* Giới thiệu phép cộng 36 + 24
- GV tiến hành như phần 2.2 .
- Nêu bài toán có 36 que tính thêm 24
que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que
tính ?
- GV tiến hành như phần 2.2 .
- Nêu bài toán có 36 que tính thêm 24
que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que
tính ?
- Hãy dùng que tính tìm kết quả của bài
toán .
- Ta còn cách nào để tìm ra 60 que tính
- Gọi mà không cần sử dụng que tính ?
1 HS lên bảng đặt tính và tính. Sau đó
yêu cầu HS nêu cách tính. GV
cho nhiều HS nêu lại cách cộng .
*/Luyện tập – Thực hành
Bài 1 :
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, các HS
khác làm bài vào Vở bài tập .
14
- 26 que tính thêm 4 que tính là 30 que
tính .
- Thực hiện phép cộng 26 + 4 .
- HS làm theo GV .
- HS lấy 4 que tính .
- Làm theo GV sau đó nhắc lại :
26 cộng 4 bằng 30 .
- HS làm bài :
26 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1,
+
4
2 thêm 1 là 3, viết 3.
30
Vậy 26 + 4 = 30
- Lắng nghe và suy nghĩ .
- 36 que tính thêm 24 que tính là 60 que
tính .
- Thực hiện phép cộng 36 + 24 .
+ 36 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1,
24 2cộng 3 bằng 5 thêm 1 là 6,
60
viết, 6.
- Vậy 36 + 24 = 60
1,Tính:
+ 35
5
+ 42
8
+ 81
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015-2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015
9
+ 57
3
- Hỏi thêm về cách thực hiện các phép
tính 42 + 8 và 63 + 27 ( chú ý cho nhiều
HS trả lời )
40
50
90
60
63 + 25 + 21 + 48
27
35
29
42
70
60
50
90
- Nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính
42 + 8 và 63 + 27 tương tự với phép tính
36+ 24 đã giới thiệu ở trên.
2.
- HS đọc đề bài .
- Cho biết nhà Mai nuôi 22 con gà, nhà
Lan nuôi 18 con gà .
- Hỏi cả 2 nhà nuôi bao nhiêu con gà
- Thực hiện phép cộng 22 + 18 .
- HS tóm tắt và trình bày bài giải .
Tóm tắt
Nhà Mai nuôi : 22 con gà .
Nhà Lan nuôi : 18 con gà .
Cả hai nhà nuôi : ....... con gà ?
Bài giải
Số con gà cả hai nhà nuôi là :
22 + 18 = 40 ( con gà )
Đáp số : 40 con gà
3. Viết 5 phép cộng có tổng bằng 20.
19 + 1 = 20 12 + 8 = 20 13 +7 = 20
18 + 2 = 20 16 + 4 = 20
+
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Làm thế nào để biết cả nhà nuôi bao
nhiêu con gà ?
- Yêu cầu HS làm bài .
Bài 3: Cho HS khá giỏi làm thêm
3/ Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương các
em học tốt, chú ý nghe giảng. Nhắc nhở
các em còn chưa chú ý .
- Dặn dò HS khá giỏi về nhà viết các
phép cộng có tổng là 30 theo mẫu :
21 + 9 = 30 .
---------------------------------------------Tiết: 3
Môn: Toán
Ôn bài: 26 + 4; 36 + 24
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. tổng là số tròn chục dạng
26 + 4; 36 + 24 ( cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết ) .
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng .
- Làm các bài tập BT1;BT2;
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bảng gài, que tính .
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015-2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015
15
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
GV giới thiệu tên bài ngắn gọn và ghi tên
bài lên bảng .
* Luyện tập – Thực hành:
Bài 1 :
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, các HS
khác làm bài vào bảng con.
- Hỏi thêm về cách thực hiện các phép
tính.
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Làm thế nào để biết cả nhà nuôi bao
nhiêu con gà ?
- Yêu cầu HS làm bài .
Bài 3: Cho HS khá giỏi làm thêm
1,Tính:
+ 45
+ 52 + 71 + 37
5
8
9
3
50
60
80
40
43 + 35 + 31 + 58
+
27
15
29
32
70
50
60
90
- Nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính
2.
- HS đọc đề bài .
- Cho biết nhà Mai nuôi 32 con gà, nhà
Lan nuôi 28 con gà .
- Hỏi cả 2 nhà nuôi bao nhiêu con gà
- Thực hiện phép cộng 32 + 28 .
- HS tóm tắt và trình bày bài giải .
Tóm tắt
Nhà Mai nuôi : 32 con gà .
Nhà Lan nuôi : 28 con gà .
Cả hai nhà nuôi : ....... con gà ?
Bài giải
Số con gà cả hai nhà nuôi là :
32 + 28 = 60 ( con gà )
Đáp số : 60 con gà
3. Viết 5 phép cộng có tổng bằng 30.
29 + 1 = 30 22 + 8 = 30 23 +7 = 30
28 + 2 = 30 26 + 4 = 30
3/ Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương các
em học tốt, chú ý nghe giảng. Nhắc nhở
các em còn chưa chú ý .
- Dặn dò HS xem lại bài
Thứ năm, ngày 10 tháng 9 năm 2015
Tiết: 1(PPCT:tiết-6)
Môn: Chính tả (N-V)
16
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015-2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015
Bài: Gọi bạn
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết lại chính xác, không mắc lỗi, trong 15 đến 18 phút 2 khổ thơ cuối
bài Gọi bạn.
- Biết trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu dòng viết hoa, tên riêng viết hoa.
- Biết phân biêt phụ âm: ng/ ngh; ch/ tr; các dấu thanh ∼/?
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập 2, 3/
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS.
- Nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Gv giới thiệu, ghi bảng đầu bài
* Hướng dẫn tập chép.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ.
- Treo bảng phụ, đọc đoạn thơ cần viết.
- 2 HS đoc bài chép
- Hỏi: Bê Vàng đi đâu?
- Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
- Khi Bê Vàng bị lạc, Dê Trắng đã làm
gì?
Hoạt động học
- 2 HS lên bảng viết các từ mà tiết trước
viết sai, hoặc cần chú ý phân biệt: trung
thành, chung sức, mái che, cây tre.
- Học sinh nhắc lại
- Đọc
- Bê Vàng đi tìm cỏ.
- Vì trời hạn hán, suối cạn, cỏ héo.
- Dê Trắng thương bạn, chạy khắp nơi
tìm.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có mấy khổ?
- Một khổ thơ có mấy câu thơ?
- Có 3 khổ thơ.
- Mỗi khổ có 4 câu thơ và khổ cuối có 6
câu thơ.
- Trong bài có những chữ nào viết hoa? - Đọc các chữ viết hoa và rút ra kết luận:
Vì sao?
chữ đầu dòng thơ và tên riêng phải viết
hoa.
- Lời gọi của Bê Trắng được ghi với dấu - Đặt sau dấu hai chấm và trong ngoặc
gì?
kép.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Cả lớp đọc đồng thanh: héo, nẻo,
- Yêu cầu HS đọc các từ khó.
đường, hoài, lang thang,…
Chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con.
d) Viết chính tả
- Đọc từng dòng thơ. Mỗi dòng đọc 3 lần.
- Đọc rõ: hai chấm, mở ngoặc kép, đóng - Nghe GV đọc và viết lại.
ngoặc kép.
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015-2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015
17
e) Soát lỗi, chấm bài
- Cho HS soát lỗi
- GV thu bài chấm
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS làm mẫu.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- Đáp án: nghiêng ngả; nghi ngờ; nghe
ngóng; ngon ngọt.
Bài 3:
- Tiến hành như bài tập 2.
- GV có thể gọi HS tìm thêm các tiếng dễ
lẫn để phân biệt nếu còn thời gian.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương các em
học tốt, nhắc nhở những HS còn chưa
chú ý.
- Chuẩn bị bài sau
- Dặn HS về nhà chép lại bài chính tả.
- Đổi vở cho nhau tự soát lỗi
- Đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.
- Đúng/ Sai.
- Cả lớp đọc đồng thanh đáp án và làm
vào Vở bài tập.
- Đáp án: trò chuyện, che chở, trắng tinh,
chăm chỉ, cây gỗ, gây gổ, màu mỡ, mở
cửa.
T/c: Bài: Bím tóc đuôi sam
-----------------------------------------------------Tiết: 2 (PPCT:tiết-3)
Môn: Luyện từ & câu
Bài: Từ chỉ sự vật. Câu hỏi ai là gì.
I. MỤC TIÊU:
- Làm quen với từ chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật.
- Nhận biết được từ trên trong câu và lời nói
- Biết đặt câu giới thiệu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa người, đồ vật, con vật, cây cối trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và - Lên bảng. HS dưới lớp đọc bài làm ở nhà.
bài tập 4.
- Nhận xét HS làm trên bảng,
2. Bài mới:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-
18
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015-2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015
- Treo bức tranh vẽ sẵn.
- Gọi HS làm miệng: gọi tên từng bức
tranh.
- Gọi 4 HS lên bảng ghi tên gọi dưới
mỗi bức tranh.
- Nhận xét.
- Yêu cầu đọc lại các từ trên.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Giảng: Từ chỉ sự vật chính là những từ
chỉ người, vật, cây cối, con vật.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. Gọi 2
nhóm lên bảng thi tìm nhanh bằng cách
gạch chéo vào các ô không phải là từ chỉ
sự vật.
- Nhận xét
- Mở rộng: Sắp xếp các từ tìm được
thành 3 loại: chỉ người, chỉ vật, chỉ
con vật, chỉ cây cối.
- Quan sát bức tranh.
- Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu,
dừa, mía.
- Lên bảng. HS dưới lớp ghi vào vở.
- Tìm các từ chỉ sự vật có trong bảng sau.
- Nghe giảng.
- Hai nhóm làm bài trên bảng. Mỗi nhóm có từ
3 đến 5 HS.
- Lời giải: bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo,
bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách.
Bài 3
- Viết cấu trúc của câu giới thiệu lên
bảng.
- Đặt một câu mẫu: Cá heo, bạn của - Đọc cấu trúc câu và ví dụ trong SGK.
người đi biển và yêu cầu HS đọc.
- Gọi HS đặt câu, khuyến khích các em - Đọc mẫu của GV.
đặt câu đa dạng.
- Nhận xét để HS đặt câu sau tốt hơn câu - Từng HS đọc miệng câu của mình.
trước.
- Nếu còn thời gian có thể cho HS luyện - Mỗi HS được gọi 2 lần.
theo cặp.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- Yêu cầu đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, - 1 HS nói phần Ai (cái gì, con gì)? HS còn lại
con gì) là gì?
tìm từ ở phần là gì? Cho phù hợp.
- Dặn HS về nhà tập đặt câu giới thiệu - 3 HS thực hiện.
theo mẫu.
- Từ chỉ sự vật. Từ chỉ ngày tháng năm.
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
---------------------------------------------Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015-2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015
19
Tiết: 3-(PPCT:tiết-14)
Môn: Toán
Bài: Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
* Giúp HS củng cố về :
- Phép cộng có tổng bằng 10 ( tính nhẩm, tính viết ) .
- Phép cộng dạng : 26 + 4 và 36 + 24 .
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng .
- Đơn vị đo độ dài dm, cm .Làm các bài tập.Dòng 1(BT1);BT2; BT3 ;BT4 ;
HS khá giỏi làm thêm Dòng 2 BT1;BT5
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Đồ dùng phục vụ trò chơi .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
các yêu cầu sau :
+ HS 1 : thực hiện 2 phép tính 32
+ 8 và 41 + 39. Nêu cách đặt
tính, thực hiện tính 32 + 8 .
+ HS 2 : thực hiện 2 phép tính 83
+ 7 và 16 + 24. Nêu cách đặt
tính, thực hiện tính 16 + 24 .
2. Dạy – học bài mới :
* Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu ngắn gọn tên bài
rồi ghi tên bài lên bảng .
* Luyện tập :
Bài 1 : HS khá giỏi làm thêm
Dòng 2 BT1
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay
kết quả cuối cùng vào Vở bài tập
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở
bài tập
- Gọi HS đọc chữa bài .
Bài:3
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính,
cách thực hiện phép tính : 7 + 33;
25 + 45 .
Bài:4
1. Tính nhẩm:
9 + 1 + 5 = 15 8 + 2 + 6 = 16 7 + 3 + 4 = 14
9 + 1 + 8 = 18 8 + 2 + 1 = 11 7 + 3 + 6 = 16
2. Tính:
7 + 25
52
+ 19
+ 36 +
+
4
33
45
18
61
40
40
70
70
80
3. Đặt tính rồi tính:
48 +
3
+ 24 +
6
12
27
30
60
30
4.
Học sinh làm bài
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- HS đọc đề bài .
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Số học sinh của cả lớp .
- Bài toán cho biết những gì về số - Có 14 HS nữ và 16 HS nam .
học sinh ?
20
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015-2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015
- Muốn biết tất cả có bao nhiêu
học sinh ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài .
Bài 5 : HS khá giỏi làm thêm
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và
gọi tên các đoạn thẳng trong hình
- Đoạn thẳng AO dài bao nhiêu
xăngtimet ?
- Đoạn thẳng OB dài bao nhiêu
xăngtimet ?
- Muốn biết đoạn thẳng AB dài
bao nhiêu ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm vào vở .
3. Củng cố , dặn dò :
- Nêu lại cách đặt tính
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- Thực hiện phép tính 14 + 16 .
- HS viết tóm tắt và trình bày bài giải
Tóm tắt
Nam : 16 học sinh .
Nữ
: 14 học sinh .
Cả lớp : …........ học sinh?
Bài giải
Số học sinh có tất cả là :
16 + 14 = 30 ( học sinh )
Đáp số : 30 học sinh
- Đoạn AO, OB, AB .
- 7 cm .
- 3 cm .
- Thực hiện phép tính 7 cm + 3 cm .
- Điền : Đoạn thẳng AB dài 10 cm hoặc 1 dm
.
Thứ sáu, ngày 11 tháng 9 năm 2015
Tiết: 1- (PPCT:tiết-3)
Môn: Tập làm văn
Bài: Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách học sinh
I. MỤC TIÊU:
- Biết sắp xếp các bức tranh kể được nối tiếp từng đoạn theo đúng nội dung câu
chuyện.
- Biết nói nội dung mỗi bức tranh bằng 2 đến 3 câu.
- Sắp xếp các câu thành câu chuyện hoàn chỉnh.
- Lập được bản danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu theo mẫu (BT3).
- KNS: Tư duy sáng tạo khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa bài tập 1 – SGK.
- Phương pháp/kĩ thuật: Làm việc theo nhóm-chia sẻ thông tin.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015-2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015
21
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc lại bản Tự thuật về
mình.
- Nhận xét,
- Nhận xét phần bài HS làm về nhà
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Gv giới thiệu, ghi bảng đầu bài
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo các bức tranh lên bảng và yêu
cầu HS quan sát tranh.
- Gọi 3 HS lên bảng.
- Gọi HS nhận xét xem treo đã đúng
thứ tự chưa?
- Gọi 4 HS nói lại nội dung mỗi bức
tranh bằng 1, 2 câu. Sau mỗi HS nói
gọi HS khác nhận xét, bổ sung nếu sai.
- Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện Đôi
bạn.
- Ai có cách đặt tên khác cho câu
chuyện này?
Bài 2 :
* KNS: Cho HS làm việc theo nhóm:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Nói lại yêu cầu cho HS hiểu.
- Gọi 2 đội chơi, mỗi đội 2 HS lên
bảng.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét.
Nhận xét và yêu cầu HS đọc lại câu
chuyện sau khi đã sắp xếp hoàn chỉnh.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài tập này giống với bài tập đọc nào
đã học?
- Yêu cầu làm bài tập và chú ý phải sắp
xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái.
22
- 3 HS đọc lần lượt, HS cả lớp theo dõi,
nhận xét.
- Học sinh nhắc lại
- Đọc yêu cầu của bài
- Quan sát.
- 3 HS lên bảng thảo luận về thứ tự các
bức tranh, sau đó:
- HS 1: chọn tranh; HS 2 đưa tranh cho
bạn, HS 3 treo tranh.
- HS dưới lớp theo dõi các bạn làm bài trên
bảng.
- HS trả lời.
- Nói và nhận xét. Thứ tự đúng: 1 – 4 – 3 –
2
1. Hai chú Bê Vàng và Dê Trắng sống
cùng nhau.
2. Trời hạn, suối cạn, cỏ không mọc được.
3. Bê Vàng đi tìm cỏ quên mất đường về.
4. Dê Trắng đi tìm bạn và luôn gọi Bê! Bê!
- HS kể. HS nhận xét.
- Bê Vàng và Dê Trắng/ Tình bạn
- Thảo luận nhóm- chia sẻ thông tin.
- HS đọc yêu cầu.
- Lên bảng, thực hiện yêu cầu như bài tập
1.
- Nhận xét về thứ tự các câu văn:
b–d–a–c
- 3 HS đọc lại câu chuyện.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Bản: Danh sách học sinh tổ 1 – Lớp 2A.
- Làm bài vào Vở bài tập.
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015-2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015
- Gọi 1 số HS đọc bài làm.
- Một số HS đọc. Cả lớp theo dõi, nhận
3. Củng cố- dặn dò:
xét.
- Hôm nay lớp mình đã kể lại câu - Gọi bạn; Kiến và chim gáy.
chuyện gì?
- Chuẩn bị bài sau
- Về nhà các em tập kể lại câu chuyện - Bài: Cản ơn. Xin lỗi
và hoàn thành bản danh sách tổ.
- Nhận xét tuyên dương
Tiết: 2-(PPCT:tiết-15)
Môn: Toán
Bài: 9 cộng với một số: 9 + 5
I.MỤC TIÊU :
* Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép cộng 9 + 5 .
- Lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số .
- Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
- Áp dụng phép cộng dạng 9 cộng với một số để giải các bài toán có liên
quan.Làm các bài tập; BT1; ; BT2; ; BT4.
- HS khá giỏi làm thêm BT3
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng gài, que tính .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1.Giới thiệu bài:
Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ
thực hiện phép cộng dạng 9 + 5. Tự lập
và học thuộc các công thức 9 cộng với
một số .
2.Dạy – học bài mới :
* Giới thiệu phép cộng 9 + 5 :
- Nêu bài toán : có 9 que tính, thêm 5
que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que
tính ?
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm
kết quả .
- Hỏi : Em làm như thế nào ra 14 que
tính .
- Ngoài cách sử dụng que tính chúng ta
còn cách nào khác không ?
- Sử dụng bảng gài, que tính. Hướng dẫn
HS thực hiện phép cộng bằng que tính
theo các bước như đã giới thiệu khi dạy
phép cộng 26 + 4 .
- Nêu : 9 que tính thêm 1 que tính là 10
que tính bó lại thành 1 chục. 1 chục que
- Nghe và phân tích bài toán .
- HS thao tác trên que tính và trả lời:
có tất cả 14 que tính .
- Đếm thêm 5 que tính vào 9 que
tính; đếm thêm 9 que tính vào 5 que
tính; gộp 5 que với 9 que rồi đếm;
tách 5 que thành 1 và 4, 9 với 1 là
10, 10 với 4 là 14 que tính ......
- Thực hiện phép cộng 9 + 5 .
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015-2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015
23
tính với 4 que tính rời là 14 que tính.
Vậy 9 cộng 5 bằng 14.
* 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 (thẳng cột
• Hướng dẫn thực hiện tính viết.
Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách với 9 và 5), viết vào cột chục .
đặt tính .
- Yêu cầu HS khác nhắc lại .
* Lập bảng công thức : 9 cộng với một số
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm - HS tự lập công thức .
kết quả các phép cộng trong phần bài
9 + 2 = 11
học. 2 HS lên bảng lập công thức 9 cộng
9 + 3 = 12
với một số .
9 + 4 = 13
- Gọi HS đọc chữa bài .
.......................
9 + 9 = 18
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công - Lần lượt các tổ, các bàn đọc đồng
thức.
thanh các công thức, cả lớp đồng
- GV xóa dần các công thức trên bảng
thanh theo tổ chức của GV .
yêu cầu HS đọc để học thuộc .
* Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS nhớ lại bảng các công
thức vừa học và tự làm bài .
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách
thực hiện phép tính : 7 + 33; 25 + 45 .
- HS nối tiếp nêu kết quả
9 + 3 = 12 9 + 8 = 17
9 + 8 = 17
3+ 9 = 12 8 + 9 = 17 9 + 9 = 18
9 + 6 = 15
6+ 9 = 15
9 + 7 =16 9 + 4 = 13
7 +9 = 16 4 + 9 = 13
- HS tự làm bài. Sau đó, 2 HS ngồi
cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau .
Bài 2
- Bài toán yêu cầu tính theo dạng gì ?
- Ta phải lưu ý điều gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài trong Vở bài
tập .
- Yêu cầu nêu cách tính của 9 + 8, 9 + 7
(cho nhiều HS trả lời ) .
Bài 3: Cho HS khá giỏi làm thêm
- Yêu cầu HS tự làm bài trong Vở bài
tập .
Bài 4 :
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
24
2.Tính:
9
9
+
+
2
8
11
17
9
+
9
18
7
+
9
16
5
+
9
14
- HS làm bài .
- 9 cộng 8 bằng 17, viết 7 thẳng cột
với 9 và 8, viết 1 vào cột chục .
- 9 cộng 7 bằng 16, viết 6 thẳng cột
với 9 và 8, viết 1 vào cột chục .
3. Tính:
9 + 6 + 3 = 18
9 + 9 + 1 = 19
- HS đọc đề bài .
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015-2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015
9 + 4 +2 = 15
9 + 2 + 4 = 15
- Có 9 cây, thêm 6 cây .
- Hỏi tất cả có bao nhiêu cây ?
- Thực hiện phép tính 9 + 6 .
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết tất cả có bao nhiêu cây ta
làm như thế nào ?
- HS viết tóm tắt và trình bày bài
- Yêu cầu HS làm bài .
giải.
Tóm tắt
Bài giải
Có
: 9 cây .
Trong vườn có tất cả là :
Thêm
: 6 cây .
9 + 6 = 15 ( cây táo )
Tất Cả có : .... cây ? .
Đáp số : 15 cây táo .
- Có thể hỏi thêm về cách thực hiện phép
tính 9 + 6 .
3/ Củng cố , dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, chú ý nghe giảng, nhắc
nhở các em còn chưa chú ý .
- Dặn dò HS học thuộc lòng bảng công thức 9 cộng với một số .
------------------------------------------------------Tiết: 3
Môn: Tập viết
Ôn bài: Chữ hoa B
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng, viết đẹp B hoa.
- Viết các cụm từ ứng dụng: Bạn bè sum họp.
- Viết đúng kiểu chữ, đều nét, viết đúng quy trình, cách đúng khoảng cách giữa các
con chữ, các chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn: Chữ B hoa trong khung chữ mẫu. Chữ viết ứng dụng trong
khung chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Trong tiết học này các con sẽ tập viết
chữ B hoa và viết cụm từ ứng dụng.
* Hướng dẫn viết chữ hoa:
- Chữ B hoa gồm có mấy nét? Đó là
những nét nào?
- Vừa nêu quy trình viết vừa tô chữ mẫu
trong khung chữ.
- Gọi 3 HS nhắc lại quy trình.
- Viết vào không trung.
- Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
- Chữ B hoa gồm có 3 nét: nét thẳng đứng và
hai nét cong phải.
- Quan sát, lắng nghe.
- Cả lớp viết theo.
- Viết bảng con chữ B hoa
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015-2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015
25