Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giáo án lớp 2 tuần 3, năm học mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.2 KB, 26 trang )

Thứ hai, ngày 07 tháng 9 năm 2015
Tiết : 2+3 - ( PPCT tiết: 7+8 )
Môn: Tập đọc
Bài: BẠN CỦA NAI NHỎ
A) Mục tiêu:
- Giúp HS đọc trơn được cả bài:
+ Đọc đúng các từ ngữ: chặn lối, chạy như bay, lo, gã Sói, ngã ngữa…
+ Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
+ Biết phân biệt giọng khi đọc đúng lời các nhân vật.
+ Biết nhấn giọng ở các từ ngữ: hích vai, thật khỏe, vẫn lo, thật thông minh.
+ Hiểu nghĩa các từ trong bài: ngao du thiên hạ, ngăn cản, hích vai, thông minh,
hung ác, gạc.
+ Biết được các đức tính của bạn Nai nhỏ: khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn,
dám liều mình cứu người.
+ Hiểu nội dung của bài: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người,
cứu người.
( Kỹ năng sống: Lắng nghe tích cực)
B) Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài tập đọc trong sách giáo khoa.
C) Các tiến trình dạy học:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về
bài tập đọc làm việc thật là vui
+ Các vật và con vật xung quanh ta làm
những việc gì ?
+ Bé làm những việc gì ?
- GV nhận xét.
3) Bài mới:


a) Giới thiệu bài:
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Luyện đọc đoạn 1, 2:
- GV đọc mẫu.
- Đọc từng câu.

Hoạt động của học sinh
- Hát
- HS 1: Đọc đoạn 1. trả lời câu hỏi.
- HS 3: Đọc cả bài. Trả lời câu hỏi

- Mở SGK trang 23.
- Theo dõi trong SGK và đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc.

Giáo án lớp 2B\năm học 2015-2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 3\ngày 07/9/2015

1


- Đọc từng đoạn.

- HS đọc từng đoạn
- Các nhóm thi đọc trước lớp
- HS đọc đồng thanh trước lớp

- Thi đọc.
- Đọc đồng thanh


Tiết 2
c) Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS khá đọc đoạn 1.
+ Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu ?
+ Khi đó cha Nai Nhỏ đã nói gì ?

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- Đi chơi cùng bạn.
- Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy
kể cho cha nghe về bạn của con.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
- Đọc thầm.
+ Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe về những - Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang
hành động nào của bạn ?
lối đi…
+ Vì sao cha của Nai Nhỏ vẫn lo ?
- Vì bạn ấy chỉ khỏe thôi thì chưa đủ.
+ Bạn của Nai Nhỏ có những điểm nào - Khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn,
tốt ?
dũng cảm.
+ Em thích bạn của Nai Nhỏ ở những - HS tự nêu ý kiến của mình.
điểm nào nhất ? Vì sao ?
d) Luyện đọci:
- Hướng dẫn HS đọc theo vai.

- 6 HS tham gia đọc ( 2 nhóm ).

- Chú ý giọng đọc của từng nhân vật.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho HS.

- HS tự trả lời
+ Theo em người bạn tốt là người như
thế nào ?
+ Em hãy xem mình đã bao giờ sống vì - HS chia sẻ thông tin
người khác chưa ?
4) Củng cố, dặn dò:
+ Theo con, vì sao cha của Nai Nhỏ
- Vì Nai Nhỏ có một người bạn vừa dũng
đồng ý cho bạn ấy đi chơi xa ?
cảm, vừa tốt bụng lại sẵn sàng giúo bạn
và cứu bạn khi cần thiết.
- Gọi bạn
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn HS về nhà đọc lại câu chuyện, nhớ
nội dung.

-----------------------------------------------2

Giáo án lớp 2B\năm học 2015-2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 3\ngày 07/9/2015


Tiết: 4 - ( PPCT: tiết-11 )
Môn: Toán
Bài: KIỂM TRA
A) Mục tiêu:
- Kiểm tra kĩ năng thực hiện cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán bằng một phép tính đã học. Nhận biết hình tam giác hình vuông.
B) Đề:

Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D(là đáp án,
kết quả tính,…).
* Hãy khoanh tròn vào những chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Bài 1: 23 + 25=?
A. 48
Bài 2:

D.45

B. 85

C. 95

D. 75

B. 43

C. 34

D. 33

B. 55

C. 52

D. 42

64 – 31=?
A. 23


Bài 4:

C. 28

34 + 51=?
A.55

Bài 3:

B. 38

75 - 23=?
A. 43

Bài 5: Nhà Na nuôi được 16 con vịt và 22 con gà. Hỏi nhà Na nuôi được tất cả bao
nhiêu con vịt và gà ?
Bài giải
……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………
……………………

-------------------------------------------------Giáo án lớp 2B\năm học 2015-2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 3\ngày 07/9/2015

3


Tiết: 5 - ( PPCT: tiết-3 )

Môn: Đạo đức
Bài: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI ( TIẾT 1 )
A) Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu:
+ Khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lồi để mau tiến bộ và được mọi người yêu
quý.
+ Biết tự nhận lỗi và sửa lỗi, biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi.
+ Biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
( Kỹ năng sống: Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống
mắc lỗi ).
( HS khá, giỏi biết nhắc bạn bè khi mắc lỗi )
B) Chuẩn bị:
- Phiếu thảo luận nhóm cho hoạt động 1 tiết 1
- VBT đạo đức
C) Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1) Ôn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra thời gian
biểu của HS
3) Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b) Hoạt động 1: Phân tích truyện cái
bình hoa
Mục tiêu: Giúp HS xã định ý nghĩa
của hành vi nhận lỗi và sửa lỗi
Cách tiến hành:
- GV chia nhóm
- GV kể chuyện
+ Nếu VoVa không nhận lỗi thì việc gì
sẽ xảy ra?

+ Các em thử đón xem VoVa đã nghĩ gì
và làm gì sau đó?

Hoạt động của học sinh

- HS theo dõi và xây dựng phần kết của
câu chuyện

- HS thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày

+ Các em thích đoạn kết của nhóm nào
hơn?
- GV kể hết phần đoạn kết
- GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm
+ Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì
khi mắc lỗi?
+ Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
- GV kết luận:
4

- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
- Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc
lỗi, nhất là với các em ở tuổi nhỏ.

Giáo án lớp 2B\năm học 2015-2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 3\ngày 07/9/2015


Nhưng điều quan trọng nhất là biết sửa

lỗi và nhận lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi
sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu
quý.
c) Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến thái độ
của mình
Mục tiêu: Giúp HS biết bày tỏ ý kiến,
thái độ của mình
Cách tiến hành:
- GV quy định cách bày tỏ ý kiến và thái
độ của mình bằng các thẻ màu
- GV lần lượt đọc từng ý kiến ( BT 2
- HS bày tỏ ý kiến và giải thích lý do
sách HS)
- GV kết luận:
- Ý a đúng, người nhận lỗi là người
dũng cảm trung thực.
- Ý b đúng nhưng chưa đủ, vì có thể làm
cho người khác bị oan là đã phạm lỗi
- Ý c sai, vì đó là lời nói suông, cần sửa
lỗi để mau tiến bộ.
- Ý d, đ đúng
- Ý e sai
- GV kết luận:
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em mau
tiến bộ và được mọi người yêu mến
- HS nhắc lại
4) Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị
tiết 2
- Nhận xét tiết học

----------------------------------------------------Thứ ba, ngày 08 tháng 9 năm 2015
Tiết 1: ( PPCT: tiết-5 )
Môn: Chính tả
Bài: BẠN CỦA NAI NHỎ
A) Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết chính tả:
+ Chép lại chính xác đoạn trích trong bài, rèn cách viết chữ hoa, sử dụng dấu câu
- Hiểu cách trình bày một đoạn văn
+ Củng cố qui tắc viết đúng các chữ: ng / ngh, làm các bài tập phân biệt
+ Học bảng chữ cái: điền đúng các chữ vào ô trống, học thuộc các chữ
B) Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẵn một số nội dung
- Vở tập chép
C) Các tiến trình dạy học:
Giáo án lớp 2B\năm học 2015-2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 3\ngày 07/9/2015

5


Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Làm việc thật là vui
- HS lên bảng viết những tiếng có âm g,
gh.
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc mẫu lần 1.
+ Bài chính tả gồm mấy câu ?

+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ Tên nhân vật trong bài viết như thế
nào?
- HS viết các từ khó:
- GV đọc mẫu lần 2
- Theo dõi HS viết, uôn nắn, sửa lỗi
- Chấm, sửa bài
- GV đọc mẫu lần 3
- Chấm một số bài
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ
trống
- GV hướng dẫn HS lần lượt tìm từ ng/
ngh điền vào chỗ thích hợp
- Nhận xét chốt ý đúng.
Bài 2: HS tìm chữ cái tương
ứng điền vào ô trống:
a. ch hay tr ?
- HS làm bài vào bảng con
- Nhận xét
4) Củng cố dặn dò:
- Hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
- Bài tập về nhà bài 2b

Hoạt động của học sinh
- Hát

- Đọc sách
- Có 4 câu

- Viết hoa
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng.
- Viết các từ khó vào bảng con: đi chơi,
nhanh nhẹn, khỏe mạnh, yên lòng …
- HS chép vào vở

- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở.
- ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn,
nghề nghiêp
- Lên bảng làm bài
- cây tre, mái che, trung thành,
chung sức

----------------------------------------------------Tiết: 3 - ( PPCT: tiết -12 )
Môn: Toán
Bài: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
A) Mục tiêu :
- Giúp HS :
6

Giáo án lớp 2B\năm học 2015-2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 3\ngày 07/9/2015


+ Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
+ Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng
10.
+ Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có moat số cho trước.
+ Biết cộng nhẩm:10 cộng với số có một chữ số.

+ Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12
+ Củng cố phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính theo cột dọc .
+ Củng cố xem giờ đúng trên đồng hồ .
+ Làm các bài tập: BT1; BT2;BT3;BT4.
( HS khá, giỏi làm thêm bài 1 cột 4, bài 3 cột 2 )
B) Chuẩn bị:
- GV: Bảng gài, que tính, mô hình đồng hồ
- HS: Que tính
C) Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:

3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu phép cộng: 6 + 4 = 10
+: 6 cộng 4 bằng mấy ?
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài “ Phép
cộng có tổng bằng 10 ”.
- Chúng ta đã biết 6 cộng 4 bằng 10, bây
giờ với cách cộng theo cột ( đơn vị, chục
) như sau :
- GV yêu cầu HS lấy 6 que tính đồng
thời GV gài 6 que tính lên bảng gài .
- GV yêu cầu HS lấy 4 que tính đồng
thời cũng gài thêm 4 que tính lên bảng
gài và nói : Thêm 4 que tính .
- Yêu cầu HS gộp rồi đếm xem có bao
nhiêu que tính ?
+ Hãy viết phép tính theo cột dọc ?

6
+
4
10
+ Tại sao các em lại viết như vậy ?

Hoạt động của học sinh
- Hát
- HS lên bảng làm
32
48
+
+
32
30

- 6 que tính để lên bàn
- 4 que tính
- 10 que tính

- 6 là 6 đơn vị, 4 là 4 đơn vị, số 0 thẳng
hàng đơn vị, số 1 hàng chục.

b) Thực hành:
Giáo án lớp 2B\năm học 2015-2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 3\ngày 07/9/2015

7



Bài 1: Viết số thích hợp vào
chỗ trống:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- V iết lên bảng phép tính 9 + ... = 10 và
hỏi: 9 cộng mấy bằng 10 ?
+ Điền số mấy vào chổ chấm ?
- Cả lớp đọc phép tính vừa hoàn thành.
- HS tự làm bài sau đó gọi 1 HS chữa
bài.
( HS khá giỏi làm thêm cột 4 )
Bài 2: Tính:
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi
chéo để chữa bài cho nhau .
+ Cách viêt, cách thực hiện 5 + 5 ? ( có
thể hỏi với nhiều phép tính khác ).
Bài 3 : Tính nhẩm:
+ Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả
cuối cùng vào sau dấu = không phải ghi
phép tính trung gian.
- Gọi HS đọc chữa bài.
+ Tại sao 7 + 3 + 6 = 16 ?
- Có thể hỏi tương tự với các phép tính
khác.
( HS khá, giỏi làm thêm dòng 2 )
Bài 4 : Trò chơi : Đồng hồ chỉ
mấy giờ ?
- GV sử dụng mô hình đồng hồ, tổ chức
cho HS chơi.
4) Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ôn lại bài, chuẩn bị bài sau

- 9 cộng 1 bằng 10.
- Điền số 1 vào chỗ chấm.
- 9 cộng 1 bằng 10.
9 + 1= 10; 8 + 2= 10; 7+3=10 5+5=10
1 + 9= 10; 2 + 8= 10; 3+7=10 10=5+5
10 = 9 + 1; 10 = 8 + 2 10=7+3 10=6+4
10 = 1 + 9; 10 = 2 + 8 10=3+7 10=4+6
- HS làm vào tập
7
5
2
1
4
+ +
+
+
+
3
5
8
9
6
10 10
10 10 10
- Tính nhẩm
- HS làm bài và kiểm tra bài của bạn.


- Vì 7 cộng 3 bằng 10, 10 cộng 6 bằng
16
7 + 3 + 6 = 16
9 + 1 + 2 = 12
6 + 4 + 8 = 18
6 + 4 + 1 = 11
5 + 5 + 5 = 15
2 + 8 + 9 = 19
A. 7 giờ; B. 5 giờ; C. 10 giờ

----------------------------------------------Tiết: 4 - ( PPCT: tiết-3 )
Môn: Kể chuyện
Bài: BẠN CỦA NAI NHỎ
A) Mục đích:
- Rèn kỹ năng nói:
+ Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn
và toàn bộ nội dung câu truyện “ Chuyện của Nai nhỏ “
+ Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi
giọng kể cho phù hợp với nội dung
8

Giáo án lớp 2B\năm học 2015-2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 3\ngày 07/9/2015


( HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện ).
- Rèn kỹ năng nghe:
+ Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể truyện,
+ Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn
B) Chuẩn bị:

- Tranh minh họa
C) Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS lần lượt kể từng đoạn câu truyện
bài trước
3) Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi bảng tựa bài
b) Kể từng đoạn theo tranh:
- Giúp HS nắm được nội dung từng đoạn,
có thể kể từng đoạn với giọng kể, điệu bộ,
cách diễn đạt phù hợp với nhân vật
- GV chia nhóm
- GV đọc yêu cầu của bài
- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét nội
dung từng đoạn theo tranh
- Hướng dẫn HS đọc lời gợi ý, nối tiếp
nhau kể từng đoạn
- Tổ chức các HS trong nhóm nhận xét lời
kể của bạn
- Đại diện các nhóm kể truyện trước lớp
- Cả lớp nghe, nhận xét lời kể của bạn
- GV nhận xét: nội dung, cách diễn đạt,
thể hiện
c) Kể toàn bộ câu truyện:
- Giúp HS có thể kể toàn bộ câu truyện,
rèn kỹ năng kể truyện trước lớp
- GV gọi một số HS kể các đoạn nối tiếp

nhau
- Tổ chức lớp nhận xét
- GV nhận xét
d) Kể toàn bộ câu truyện theo vai:
- Giúp HS biết cách phân vai, nhập vai
dựng lại câu chuyện ( HS khá, giỏi)
- Giao các vai trong câu truyện cho HS
- Hướng dẫn giọng, điệu bộ … của từng
nhân vật
- GV làm người dẫn chuyện, HS kể truyện

Hoạt động của học sinh
- Hát
- HS nhắc lại

- Đọc yêu cầu của bài
- Kể từng đoạn trong nhóm
- Nghe, nhận xét
- Đại diện nhóm kể trước lớp

- Kể từng đoạn trước lớp
- Nhận xét bạn kể

- Nhận vai, tập kể

Giáo án lớp 2B\năm học 2015-2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 3\ngày 07/9/2015

9



theo vai
- Tổ chức HS tự kể truyện trước lớp
- Tổ chức lớp nhận xét, bình chọn
- GV nhận xét, tuyên dương
4) Củng cố dặn dò:
- Hướng dẫn HS liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
- Về nhà luyện kể

- Nhận xét, bình chọn

Thứ tư, ngày 09 tháng 9 năm 2015
Tiết: 1 - ( PPCT: tiết-9 )
Môn: Tập đọc
Bài: GỌI BẠN
A) Mục tiêu:
- Đọc trơn được cả bài Gọi bạn.
- Đọc đúng các từ: xa xưa, thuở nào, sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo, gọi hoài.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, ngắt dòng theo nhịp thơ 5 chữ (3/2 hoặc
2/3).
- Đọc chậm rãi, tình cảm, biết nhấn giọng ở lời gọi bạn tha thiết của Dê Trắng.
- Học thuộc lòng cả bài thơ.
- Hiểu nghĩa các từ: sâu thẳm, hạn hán, lang thang.
- Hiểu nội dung từng khổ thơ.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Bài thơ cho ta thấy tình bạn thân thiết, gắn bó giữa Bê Vàng
và Dê Trắng.
B). Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài Tập đọc.
C) Các tiến trình dạy học:

Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Bạn của Nai
Nhỏ
- Nhận xét.
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
+ Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh
vẽ gì ?
+ Bạn nào biết Dê thường kêu như
thế nào ?
10

Hoạt động của học sinh
- Hát
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.

- Một con bò và một con dê đang ăn cỏ.
- Dê thường kêu Bê! Bê!

Giáo án lớp 2B\năm học 2015-2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 3\ngày 07/9/2015


+ Em có biết tại sao Dê trắng lại kêu
“Bê! Bê” không ? Bài học hôm nay
sẽ giúp các con biết về điều đó.
- Ghi tên bài.
b) Luyện đọc:

- GV đọc mẫu lần 1.
- Đọc từng câu trong bài.
- Luyện đọc từng khổ thơ
- Hướng dẫn HS đọc theo nhóm.
- Luyện đọc cả bài
- Tổ chức cho HS thi đọc
c) Tìm hiểu bài:
+ Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trăng
sống ở đâu ?
+ Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?

- Mở SGK.
- Theo dõi và đọc thầm.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- HS đọc theo hình thức nối tiếp.
- Mỗi nhóm 1 HS tham gia thi đọc.
- Các nhóm đọc đồng thanh.
- Cả lớp đọc đồng thanh.

- Đôi bạn sống trong rừng xanh sâu thẳm.

-Vì trời hạn hán cỏ cây héo khô đôi bạn
không còn gì để ăn.
+ Khi Bê Vàng quên đường về Dê - Dê Trắng thương bạn chạy khắp nơi tìm
Trắng làm gì ?
bạn.
+ Vì sao đến bay giờ Dê Trắng vẫn - Vì Dê Trắng vẫn nhớ bạn cũ mong bạn trở
kêu Bê, Bê ?
về.
d) Học thuộc lòng:

- Chú ý rèn HS đọc diễn cảm bài thơ.
- Đọc lại từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Xóa dần bài thơ để HS đọc thuộc.
- Học thuộc.
- Nhận xét
- 3 HS thi đọc thuộc lòng.
4) Củng cố, dặn dò;
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ Em có nhận xét gì về tình bạn giữa - 1 HS đọc.
3 đến 5 HS trình bày theo ý hiểu của mình.
Bê Vàng và Dê Trắng ?
- Dặn HS về nhà luyện đọc thuộc
lòng bài thơ.
--------------------------------------------Tiết: 3 - ( PPCT: tiết-13 )
Môn: Toán
Bài: 26 + 4; 36 + 24
A) Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. tổng là số tròn chục dạng
26 + 4; 36 + 24 ( cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết ) .
+ Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng .
+ Làm các bài tập BT1;BT2;
( HS khá, giỏi làm thêm BT3 )
Giáo án lớp 2B\năm học 2015-2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 3\ngày 07/9/2015

11


B). Chuẩn bị:

- Bảng gài, que tính.
C) Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Nêu bài toán : Có 26 que tính, thêm 4
que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu
que tính ?
- Ngoài dùng que tính để đếm chúng ta
còn có cách nào nữa ?
- Hướng dẫn thực hiện phép cộng 26 + 4
- GV vừa thao tác vừa yêu cầu HS làm
theo. Các bước như sau :
- Nói : có 26 que tính
- Thao tác : lấy 26 que tính, gài 2 bó,
mỗi bó 1 chục que vào cột chục, gài 6
que rời bên cạch. Sau đó viết 2 vào cột
chục, 6 vào cột đơn vị như phần bài học.
- Thêm 4 que tính. Lấy 4 que tính gài
dưới 6 que tính.
- Vừa nói vừa làm : 6 que tính gộp với 4
que tính là 10 que tính, tức là 1 chục, 1
chục với 2 chục là 3 chục hay 30 que
tính.
- Viết 0 vào cột đơn vị, viết 3 vào cột
chục ở tổng. Vậy 26 cộng 4 bằng 30.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và
thực hiện phép tính. Các HS khác ghi ra
nháp .
+ Em đã thực hiện cộng như thế nào ?
- GV cho nhiều HS nói.
b) Giới thiệu phép cộng 36 + 24 :
- GV tiến hành như phần trên
- GV nêu bài toán có 36 que tính thêm
24 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que
tính ?
- Hãy dùng que tính tìm kết quả của bài
toán.
12

Hoạt động của học sinh
- HS 1 thực hiện đặt tính rồi tính : 2 + 8;
3 + 7; 4 + 6 .
- HS 2 tính nhẩm : 8 + 2 + 7; 5 + 5 + 6 .

- 26 que tính thêm 4 que tính là 30 que
tính.
- HS thao tác trên que tính và trả lời:
- Thực hiện phép cộng 26 + 4 .

- HS làm theo GV.
- HS lấy 4 que tính.
- Làm theo GV sau đó nhắc lại :
26 cộng 4 bằng 30 .
- HS làm bài


- 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1, 2 thêm
1 là 3, viết 3 vào cột chục.
- 36 que tính thêm 24 que tính là 60 que
tính.
- Thực hiện phép cộng 36 + 24.

Giáo án lớp 2B\năm học 2015-2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 3\ngày 07/9/2015


- Ta còn cách nào để tìm ra 60 que tính
mà không cần sử dụng que tính ?

- 6 cộng 4 bằng 10, viết nhớ 1, 2 cộng 3
bằng 5, thêm 1 là 6, viết 6 (thẳng 3 và 2)
- Vậy 36 + 24 = 60

- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính. Sau
đó yêu cầu HS nêu cách tính. GV cho
nhiều HS nêu lại cách cộng
c) Thực hành:
Bài 1: Tính:
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, các HS
- HS làm bài.
khác làm bài vào Vở bài tập.
a. 35 42
81
- Hỏi thêm về cách thực hiện các phép
+
+

+
tính 42 + 8 và 63 + 27 ( chú ý cho nhiều
5
8
9
HS trả lời )
40
50
90

57
+
3
60

- Nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính b. 63
25
21
48
42 + 8 và 63 + 27 tương tự với phép tính
+
+
+
+
36+ 24 đã giới thiệu ở trên.
27
35
39
42
90

60
60
90
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết những gì ?
- Cho biết nhà Mai nuôi 22 con gà, nhà
Lan nuôi 18 con gà .
+ Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi cả 2 nhà nuôi bao nhiêu con gà
+ Làm thế nào để biết cả nhà nuôi bao
- Thực hiện phép cộng 22 + 18.
nhiêu con gà ?
- HS tóm tắt và trình bày bài giải.
- Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
Bài giải:
Nhà Mai nuôi : 22 con gà .
Số con gà cả hai nhà nuôi là :
Nhà Lan nuôi : 18 con gà .
22 + 18 = 20 ( con gà )
Cả hai nhà nuôi : ....... con gà ?
Đáp số : 40 con gà
- HS thực hiện
Bài 3: Viết 5 phép cộng có tổng
bằng 20 ( theo mẫu )
- GV hướng dẫn HS làm theo mẫu SGK 18 + 2 = 20
15 + 5 = 20 …
( HS khá, giỏi )

4) Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương các
em học tốt, chú ý nghe giảng. Nhắc nhở
các em còn chưa chú ý .
- Dặn HS làm VBT và chuẩn bị tiết sau
------------------------------------------------------------

Giáo án lớp 2B\năm học 2015-2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 3\ngày 07/9/2015

13


Tiết: 4 - ( PPCT: tiết - 3 )
Môn: Tự nhiên xã hôi
Bài: HỆ CƠ
A) Mục tiêu:
- Sau bài học, HS có thể:
+ Chỉ và nói được tên 1 số cơ của cơ thể.
+ Biết được rằng cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể
cử động được.
+ Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc.
( HS khá, giỏi biết được co duỗi của cơ bắp khi cơ thể hoạt động ).
B) Chuẩn bị:
- Tranh vẽ hệ cơ.
C). Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Bộ xương
+ Hãy nêu nguyên nhân bị cong vẹo cột

sống ?
+ Chúng ta cần làm gì để xương phát
triển tốt ?
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Bước 1: Tình huống xuất phát –
câu hỏi nêu vấn đề.
- Nhận biết và gọi tên một số cơ của cơ
thể.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và
trả lời câu hỏi: “ Chỉ và nói tên một số
hệ cơ của cơ thể ? ”.
Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban
đầu của HS.
- GV treo hình hệ cơ lên bảng, gọi HS
xung phong chỉ và nói tên các cơ.
- Kết luận:

Hoạt động của học sinh

- Làm việc theo cặp
- HS quan sát hình vẽ theo cặp
- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi

- HS lên bảng chỉ và nói tên các cơ
- Cơ mặt, cơ tay, cơ bàn chân, cơ ngực,
cơ lưng.
- Trong cơ thể của chúng ta có rất nhiều
cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm
cho mọi người có 1 khuôn mặt và hình

dáng nhất định. Nhờ cơ bám vào xương
mà ta có thể thực hiện mọi cử động như:
chạy, nhảy, ăn, uống……
- HS nhắc lại kết luận

- Thực hành co và duỗi tay : ( HS khá,
giỏi )
Bước 3: Đề xuất câu hỏi giả thiết và
14

Giáo án lớp 2B\năm học 2015-2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 3\ngày 07/9/2015


thiết kế phương án thực nghiệm.
- GV yêu cầu từng HS quan sát hình 2
SGK/9. Làm động tác giống hình vẽ.
- Một số nhóm xung phong trình diễn
trước lớp.
- Kết luận:

Bước 4: Tiến hành thực nghiệm
tìm tòi – nghiên cứu.
+ Chúng ta nên làm gì để cơ được săn
chắc ?
Bước 5: Kết luận và hợp thức
hóa kiến thức.
- Kết luận:

- Làm việc cá nhân và theo cặp

- Quan sat hình 2 SGK
- Thực hiện các động tác trong hình
- Một số HS xung phong trình diễm
trước lớp
- Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn.
Khi cơ duỗi, cơ sẽ dài hơn, mềm hơn. Nhờ
có sự co và duỗi của cơ, các bộ phận của
cơ thể có thể cử động được.
- Nêu lại kết luận
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Một số em phát biểu ý kiến
- Nên ăn, uống đầy đủ, tập thể dục, rèn
luyện thân thể hàng ngày để cơ được săn
chắc
- Nêu lại kết luận

4) Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài học
- Ta nên làm gì để cơ được săn chắc ?
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
------------------------------------------Tiết: 5 - ( PPCT tiết: 3 )
Môn: Tập viết
Bài: CHỮ HOA B
A) Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Viết đúng, viết đẹp B hoa.
+ Viết các cụm từ ứng dụng: Bạn bè sum họp.
+ Viết đúng kiểu chữ, đều nét, viết đúng quy trình, cách đúng khoảng cách giữa
con chữ, các chữ.

B) Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẵn: Chữ B hoa trong khung chữ mẫu. Chữ viết ứng dụng trong
khung chữ.
C) Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của học sinh
- 2 HS lên bảng viết chữ Ă, Â hoa.

Giáo án lớp 2B\năm học 2015-2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 3\ngày 07/9/2015

15


- Gọi HS lên bảng để kiểm tra.
- Sửa cho HS dưới lớp.
- Chữa HS lên bảng.
- Nhận xét.
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn viết chữ hoa:
+ Chữ B hoa gồm có mấy nét ? Đó là
những nét nào ?
- GV vừa nêu quy trình viết vừa tô chữ
mẫu trong khung chữ.
- Gọi 3 HS nhắc lại quy trình.
- Viết vào không trung.

- Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
c) Giới thiệu cụm ứng dụng:

- 2 HS viết chữ Ăn.
- HS cả lớp viết vào bảng con.

- Chữ B hoa gồm có 3 nét: nét thẳng đứng và
hai nét cong phải.
- HS quan sát, lắng nghe.

- Cả lớp viết theo.
- HS viết bảng con chữ B hoa
- Bạn bè sum họp.
- 3 đến 5 HS đọc.
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Viết hoa.
- So sánh độ cao của chữ B hoa với - Chữ B cao 2,5 li, chữ a cao 1 li.
chữ cái a.
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế - Cách nhau 1 khoảng bằng khoảng cách
nào ?
viết 1 chữ cái.
+ Giữa các chữ cái ta phải viết thế nào ? - Có thêm nét nối.
- Cho HS viết bảng con chữ Bạn.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết bảng
con.
d) HS viết vào vở :
- Gọi HS nhắc lại quy trình viết chữ B - 1 đến 2 HS nhắc lại quy trình viết chữ B
hoa.
hoa.
-Theo dõi, uốn nắn HS viết bài.

- HS viết bài.
e) Chấm, chữa bài:
- Thu vở, chấm một số bài.
- Nhận xét.
4) Củng cố, dặn dò:
+ Hôm nay lớp mình viết chữ hoa gì ? - Chữ cái hoa B.
- Đọc câu ứng dụng.
- Bạn bè sum họp.
- Tìm một số câu có chữ B.
- Từng HS đọc câu của mình.
- Dặn HS về nhà tập viết thêm.

……………………………………

Thứ năm, ngày 10 tháng 9 năm 2015
16

Giáo án lớp 2B\năm học 2015-2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 3\ngày 07/9/2015


Tiết 1 - ( PPCT: tiết-6 )
Môn: Chính tả
Bài: GỌI BẠN
A) Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Nghe – viết lại chính xác, không mắc lỗi, trong 15 đến 18 phút 2 khổ thơ cuối
bài Gọi bạn.
+ Biết trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu dòng viết hoa, tên riêng viết hoa.
+ Biết phân biêt phụ âm: ng/ ngh; ch/ tr; các dấu thanh ∼/?

B) Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập 2, 3
C) Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS.
- Nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi bảng đầu bài
b) Hướng dẫn nghe viết:
- Treo bảng phụ, đọc đoạn thơ cần viết.
+ Bê Vàng đi đâu ?
+ Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
+ Khi Bê Vàng bị lạc, Dê Trắng đã làm
gì ?
c) Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn thơ có mấy khổ ?
+ Một khổ thơ có mấy câu thơ ?

Hoạt động của học sinh
- Hát
- 2 HS lên bảng viết các từ mà tiết trước
viết sai, hoặc cần chú ý phân biệt: trung
thành, chung sức, mái che, cây tre.

- HS nhắc lại
- HS đọc
- Bê Vàng đi tìm cỏ.

- Vì trời hạn hán, suối cạn, cỏ héo.
- Dê Trắng thương bạn, chạy khắp nơi
tìm.

- Có 2 khổ thơ.
- Mỗi khổ có 4 câu thơ và khổ cuối có 6
câu thơ.
+ Trong bài có những chữ nào viết hoa ? - Đọc các chữ viết hoa và rút ra kết luận:
Vì sao ?
chữ đầu dòng thơ và tên riêng phải viết
hoa.
+ Lời gọi của Bê Trắng được ghi với - Đặt sau dấu hai chấm và trong ngoặc
dấu gì ?
kép.
d) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS đọc các từ khó.
- héo, nẻo, đường, hoài, lang thang,…
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con.
e) Viết chính tả:
- Đọc từng dòng thơ. Mỗi dòng đọc 3
lần. Đọc rõ: hai chấm, mở ngoặc kép, - Nghe GV đọc và viết lại.
Giáo án lớp 2B\năm học 2015-2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 3\ngày 07/9/2015

17


đóng ngoặc kép.
f) Soát lỗi, chấm bài:

- Cho HS soát lỗi
- GV thu bài chấm
g) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: Chọn chữ trong ngoặc
đơn điền vào chổ chấm:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS làm mẫu.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.

- Đổi vở cho nhau tự soát lỗi

- Đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.
- Đúng/ Sai.
- nghiêng ngả; nghi ngờ; nghe ngóng;
ngon ngọt
- Cả lớp đọc đồng thanh đáp án và làm
vào Vở bài tập.

Bài 3: Chọn chữ trong ngoặc
đơn điền vào chổ chấm:
- trò chuyện, che chở, trắng tinh, chăm
- Tiến hành như bài tập 2.
chỉ, cây gỗ, gây gổ, màu mỡ, mở cửa.
- GV có thể gọi HS tìm thêm các tiếng
dễ lẫn để phân biệt nếu còn thời gian.
4) Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- Dặn HS về nhà chép lại bài chính tả.

-----------------------------------------------------Tiết: 3 - ( PPCT: tiết-14 )
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
A) Mục tiêu :
- Giúp HS củng cố về:
+ Phép cộng có tổng bằng 10 ( tính nhẩm, tính viết ).
+ Phép cộng dạng : 26 + 4 và 36 + 24 .
+ Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng.
+ Đơn vị đo độ dài dm, cm . Làm các bài tập: BT1;BT2; BT3 ;BT4
( HS khá, giỏi làm thêm dòng 2 BT1, BT5 )
B) Chuẩn bị:
- Đồ dùng phục vụ trò chơi.
C) Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện hai phép
tính và nêu cách tính:
18

Hoạt động của học sinh

32 + 8



41 + 39

Giáo án lớp 2B\năm học 2015-2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 3\ngày 07/9/2015



3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi ghi
tên bài lên bảng.
b) Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm:
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết
quả cuối cùng vào Vở bài tập.
( HS khá, giỏi làm cột 2 )
Bài 2: Tính:
- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập
- Gọi HS đọc chữa bài.
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách
thực hiện phép tính:
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Bài toán yêu cầu tìm gì ?
+ Bài toán cho biết những gì về số học
sinh ?
+ Muốn biết tất cả có bao nhiêu học sinh
ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
Nam : 16 học sinh
Nữ
: 14 học sinh
Cả lớp : …........ học sinh ?

Bài 5: Số ? ( HS khá, giỏi )
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và gọi tên
các đoạn thẳng trong hình .
- Đoạn thẳng AO dài bao nhiêu
xăngtimet ?
- Đoạn thẳng OB dài bao
nhiêuxăngtimet ?
- Muốn biết đoạn thẳng AB dài bao
nhiêu ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm vào vở.

- HS nhẩm điền nhanh kết quả
9 + 1 + 5 = 15
8 + 2 + 6 = 16
9 + 1 + 8 = 18
8 + 2 + 1 = 11
7 + 3 + 4 = 14
7 + 3 + 6 = 16
36
7
25
52
19
+
+
+
+
+
4
33

45
18
61
40
40
70
70
80
- HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính từ
phải sang trái như đã giới thiệu ở tiết
trước.
7 + 33; 25 + 45;
3 + 27;
- HS làm bài
- HS đọc đề bài.
- Số học sinh của cả lớp
- Có 14 HS nữ và 16 HS nam.
- Thực hiện phép tính cộng.
- HS viết tóm tắt và trình bày bài giải
Bài giải:
Số học sinh có tất cả là :
16 + 14 = 30 ( học sinh )
Đáp số : 30 học sinh
- Đoạn AO, OB, AB .
- 7 cm
- 3 cm
- Thực hiện phép tính 7 cm + 3 cm
- Điền : Đoạn thẳng AB dài 10 cm hoặc
1 dm


4) Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại cách đặt tính
- Chuẩn bị bài sau
Giáo án lớp 2B\năm học 2015-2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 3\ngày 07/9/2015

19


- Nhận xét tiết học
------------------------------------------------Tiết: 4 - ( PPCT: tiết-3 )
Môn: Luyện từ và câu
Bài: TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU HỎI AI LÀ GÌ.
A) Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Làm quen với từ chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật.
+ Nhận biết được từ trên trong câu và lời nói
+ Biết đặt câu giới thiệu theo mẫu: Ai ( cái gì, con gì ) là gì ?
B) Chuẩn bị:
- Tranh minh họa người, đồ vật, con vật, cây cối trong SGK
C). Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và
bài tập 4.
- Nhận xét HS làm trên bảng.
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Làm bài tập:

Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo bức tranh vẽ sẵn.
- Gọi HS làm miệng: gọi tên từng bức
tranh.
- Gọi 4 HS lên bảng ghi tên gọi dưới
mỗi bức tranh.
- Nhận xét.
- Yêu cầu đọc lại các từ trên.
Bài 2: Tìm tên các từ chỉ
sự vật:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.

20

Hoạt động của học sinh
- Lên bảng. HS dưới lớp đọc bài làm ở nhà.

- Quan sát bức tranh.
- Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu,
dừa, mía.
- Lên bảng. HS dưới lớp ghi vào vở.

- Hai nhóm làm bài trên bảng. Mỗi nhóm có từ
3 đến 5 HS.
- bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học

Giáo án lớp 2B\năm học 2015-2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 3\ngày 07/9/2015



trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách.
- Giảng: Từ chỉ sự vật chính là những từ
chỉ người, vật, cây cối, con vật.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. Gọi
2 nhóm lên bảng thi tìm nhanh bằng
cách gạch chéo vào các ô không phải là
từ chỉ sự vật.
- Nhận xét.
- Mở rộng: Sắp xếp các từ tìm được
thành 3 loại: chỉ người, chỉ vật, chỉ
con vật, chỉ cây cối.
Bài 3: Đặt câu theo mẫu:
- Viết cấu trúc của câu giới thiệu lên - Từng HS đọc miệng câu của mình.
bảng.
- Đặt một câu mẫu: Cá heo, bạn của - Mỗi HS được gọi 2 lần.
người đi biển và yêu cầu HS đọc.
- Gọi HS đặt câu, khuyến khích các em
đặt câu đa dạng.
- Nhận xét để HS đặt câu sau tốt hơn
câu trước.
- Nếu còn thời gian có thể cho HS luyện
theo cặp.
4) Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu đặt câu theo mẫu: Ai ( cái
gì, con gì ) là gì ?
- Dặn HS về nhà tập đặt câu giới thiệu
theo mẫu.
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.


Thứ sáu, ngày 11 tháng 9 năm 2015
Tiết: 1- ( PPCT: tiết-3 )
Giáo án lớp 2B\năm học 2015-2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 3\ngày 07/9/2015

21


Môn: Tập làm văn
Bài: Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sáchhọc sinh
A) Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Biết sắp xếp các bức tranh kể được nối tiếp từng đoạn theo đúng nội dung câu
chuyện.
+ Biết nói nội dung mỗi bức tranh bằng 2 đến 3 câu.
+ Sắp xếp các câu thành câu chuyện hoàn chỉnh.
+ Lập được bản danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu theo mẫu(BT3).
(Kỹ năng sống: Tìm kiếm xử lý thông tin).
B) Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài tập 1 – SGK.
- Phương pháp/kĩ thuật: Làm việc theo nhóm - chia sẻ thông tin.
C). Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc lại bản Tự thuật về
mình.
- Nhận xét phần bài HS làm về nhà
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu, ghi bảng đầu bài
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Sắp xếp thứ tự các
tranh dựa theo nội dung bài Gọi
bạn:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo các bức tranh lên bảng và yêu
cầu HS quan sát tranh.
- Gọi 3 HS lên bảng.

- Gọi HS nhận xét xem treo đã đúng
thứ tự chưa?
- Gọi 4 HS nói lại nội dung mỗi bức
tranh bằng 1, 2 câu. Sau mỗi HS nói
gọi HS khác nhận xét, bổ sung nếu
22

Hoạt động của học sinh
- Hát
- 3 HS đọc lần lượt, HS cả lớp theo dõi,
nhận xét.

- HS nhắc lại

- HS đọc yêu cầu của bài
- HS quan sát.
- 3 HS lên bảng thảo luận về thứ tự các
bức tranh, sau đó:
- HS 1: chọn tranh; HS 2 đưa tranh cho
bạn, HS 3 treo tranh.

- HS dưới lớp theo dõi các bạn làm bài trên
bảng.
- HS trả lời.
- HS nói và nhận xét. Thứ tự đúng: 1 – 4 –
3–2
1. Hai chú Bê Vàng và Dê Trắng sống
cùng nhau.
2. Trời hạn, suối cạn, cỏ không mọc được.

Giáo án lớp 2B\năm học 2015-2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 3\ngày 07/9/2015


sai.

3. Bê Vàng đi tìm cỏ quên mất đường về.
4. Dê Trắng đi tìm bạn và luôn gọi Bê! Bê!
- HS kể. HS nhận xét.

- Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện
Đôi bạn.
+ Ai có cách đặt tên khác cho câu
chuyện này ?
Bài 2: Sắp xếp lại câu
chuyện cho đúng theo thứ tự:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Nói lại yêu cầu cho HS hiểu.
- Gọi 2 đội chơi, mỗi đội 2 HS lên
bảng.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét.

- Nhận xét và yêu cầu HS đọc lại câu
chuyện sau khi đã sắp xếp hoàn chỉnh.
Bài 3: Lập danh sách từ 3
đến 5 bạn trong tổ theo mẫu:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Bài tập này giống với bài tập đọc
nào đã học ?
- Yêu cầu làm bài tập và chú ý phải
sắp xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái.
- Gọi 1 số HS đọc bài làm.
( Kỹ năng sống )
4) Củng cố, dặn dò:
+ Hôm nay lớp mình đã kể lại câu
chuyện gì ?
- Chuẩn bị bài sau
- Về nhà các em tập kể lại câu chuyện
và hoàn thành bản danh sách tổ.
- Nhận xét tiết học.

- Bê Vàng và Dê Trắng/ Tình bạn

- HS đọc yêu cầu.
- Lên bảng, thực hiện yêu cầu như bài tập
1.
- Nhận xét về thứ tự các câu văn:
b–d–a–c
- 3 HS đọc lại câu chuyện.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Bản: Danh sách học sinh tổ 1 – Lớp 2A.
- HS làm bài vào Vở bài tập.

- Một số HS đọc. Cả lớp theo dõi, nhận
xét.

- Gọi bạn; Kiến và chim gáy.
- Bài: Cản ơn. Xin lỗi

----------------------------------------------------------Tiết: 3 - ( PPCT: tiết-15 )
Môn: Toán
Bài: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5
A) Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Biết cách thực hiện phép cộng 9 + 5
+ Lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số
+ Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
+ Áp dụng phép cộng dạng 9 cộng với một số để giải các bài toán có liên
quan.Làm các bài tập; BT1; ; BT2; ; BT4.
Giáo án lớp 2B\năm học 2015-2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 3\ngày 07/9/2015

23


( HS khá, giỏi làm thêm BT3 )
B) Chuẩn bị:
- Bảng gài, que tính.
C) Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng

- GV nhận xét.
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ
thực hiện phép cộng dạng 9 + 5. Tự lập
và học thuộc các công thức 9 cộng với
một số.
- Nêu bài toán : có 9 que tính, thêm 5
que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que
tính ?
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm
kết quả .
+ Em làm như thế nào ra 14 que tính ?

Hoạt động của học sinh
56

48

14

+
12

+

25
+
45


- Nghe và phân tích bài toán.
- HS thao tác trên que tính và trả lời: có
tất cả 14 que tính.
- Đếm thêm 5 que tính vào 9 que tính;
đếm thêm 9 que tính vào 5 que tính; gộp
5 que với 9 que rồi đếm; tách 5 que
thành 1 và 4, 9 với 1 là 10, 10 với 4 là
14 que tính ......
- Thực hiện phép cộng 9 + 5

+ Ngoài cách sử dụng que tính chúng ta
còn cách nào khác không ?
- Sử dụng bảng gài, que tính. Hướng dẫn
HS thực hiện phép cộng bằng que tính
theo các bước như đã giới thiệu khi dạy
phép cộng 26 + 4.
- Nêu : 9 que tính thêm 1 que tính là 10
que tính bó lại thành 1 chục. 1 chục que
tính với 4 que tính rời là 14 que tính.
Vậy 9 cộng 5 bằng 14.
b) Lập bảng công thức : 9 cộng với một - HS tự lập công thức.
số
9 + 2 = 11
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm
9 + 3 = 12
kết quả các phép cộng trong phần bài
9 + 4 = 13
học. 2 HS lên bảng lập công thức 9 cộng
.......................
với một số.

9 + 9 = 18
- Gọi HS đọc chữa bài.
- Lần lượt các tổ, các bàn đọc đồng
24

Giáo án lớp 2B\năm học 2015-2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 3\ngày 07/9/2015


- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công
thức.
- GV xóa dần các công thức trên bảng
yêu cầu HS đọc để học thuộc.
c) Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm:
- Yêu cầu HS nhớ lại bảng các công
thức vừa học và tự làm bài.

Bài 2: Tính:
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách
thực hiện phép tính:
- HS lên bảng làm
- GV nhận xét
Bài 3: Tính: ( HS khá, giỏi )
- HS nêu cách tính từ trái sang phải
Bài 4:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
+ Bài toán cho biết những gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết tất cả có bao nhiêu cây ta

làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài
Tóm tắt:

: 9 cây
Thêm
: 6 cây
Tất Cả có : .... cây ? .
- Có thể hỏi thêm về cách thực hiện
phép tính 9 + 6
4) Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học thuộc lòng bảng công
thức 9 cộng với một số .

thanh các công thức, cả lớp đồng thanh
theo tổ chức của GV.

- HS tự làm bài. Sau đó, 2 HS ngồi cạnh
đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
9 + 3 = 12
9 + 6 = 15 9 + 8 = 17
3 + 9 = 12
6+ 9 = 15 8 + 9 = 17...
- HS làm vào tập
9
9
9
7
5

+
+
+
+
+
2
8
9
9
9
11
17
18
16
14
- HS làm vào tập
9 + 6 + 3 = 18
9 + 4 + 2 = 15
9 + 9 + 1 = 19
9 + 2 + 4 = 15
- HS đọc đề bài.
- Có 9 cây, thêm 6 cây
- Hỏi tất cả có bao nhiêu cây ?
- Thực hiện phép tính cộng: 9 + 6
- HS viết tóm tắt và trình bày bài giải.
Bài giải:
Trong vườn có tất cả là :
9 + 6 = 15 ( cây táo )
Đáp số: 15 cây táo


------------------------------------------------

SINH HOẠT CUỐI TUẦN
- Từng tổ báo cáo kết quả thực hiện nội quy thi đua của lớp: ( gồm 6 tiêu chuẩn )
Giáo án lớp 2B\năm học 2015-2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 3\ngày 07/9/2015

25


×