Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giáo án lớp 4 tuần 1, năm học mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.48 KB, 28 trang )

Thứ hai, ngày 24 tháng 8 năm 2015
TIẾT 1: TIẾT 1 PPCT
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân
vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người
yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế
Mèn, biết nhận xét về một nhân vật trong bài, trả lời được những câu hỏi ở sách giáo
khoa.
* KNS: Tự nhận thức về bản thân. Giáo dục học sinh không ỷ vào quyền
thế để bắt nạt người khác .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

HOẠT ĐỘNG HỌC
- Từng học sinh để đồ dùng học tập
trên bàn học.

- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
a. Giới thiệu bài: Chủ điểm đầu tiên - Học sinh lắng nghe.
“Thương người như thể thương thân” là


thể hiện những con người yêu thương,
giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn, khó
khăn. Truyện được nhà văn Tô Hoài viết
năm 1941. Đến nay, truyện được tái bản
nhiều lần và được dịch ra nhiều thứ tiếng
trên thế giới. Các bạn ở mọi nơi đều rất
thích truyện này. Bài tập đọc Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu là một trích đoạn từ
truyện Dế Mèn phiêu lưu kí …
* Hoạt động 2: Luyện đọc.
- Luyện đọc từng đoạn.
- Bài chia thành 4 đoạn
+ Đoạn 1: 2 dòng đầu
+ Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo
+ Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong bài chú ý ngắt nghỉ ở dấu câu.
Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015

1


- Luyện đọc từ khó.
- Luyện đọc câu dài.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Cho học sinh đọc phần chú giải
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài:


- vùng cỏ xước, tảng đá cuội, điểm
vàng, ngắn chùn chùn ...
- Câu dài cần ngắt nghỉ ở giữa cụm từ
trong câu.
- Từng cặp học sinh tiếp nối nhau đọc
từng đoạn trong bài sửa sai cho nhau.
- 1 học sinh đọc lớp dò theo
- Học sinh lắng nghe nhận ra giọng
đọc.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh - Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước
nào?
nghe tiếng khóc tỉ tê lại gần thấy chị
Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội.
1/ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà - Thân hình nhỏ yếu, người bự những
Trò rất yếu ớt?
phấn như mới lột, cánh mỏng ngắn
chùn chùn.
2/ Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế - Trước đây mẹ Nhà Trò vay lương ăn
nào ?
của bọn nhện , nhưng trả chưa được thì
chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ
ăn, không trả được nợ bọn nhện đánh
mấy bận lần này chúng chăng tơ chặn
đường đòi ăn thịt.
* GDKNS: Học sinh biết tự nhận thức về - Học sinh lắng nghe.
bản thân.
- Giải nghĩa từ “cô đơn”
- Cô đơn tức lặng lẽ một mình.

3/ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên - Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi
tấm lòng nghĩa hiệp của Đế Mèn?
đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn
hiếp kẻ yếu, xòe hai càng ra.
4/ Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em - Nhà Trò ngục đầu bên tảng đá cuội.
thích. Cho biết vì sao em thích
Nhà Trò một cô bé đáng thương.
3. Củng cố - Dặn dò:
+ Qua bài học này em có nhận xét gì ?
+ Em thấy việc bắt nạt người khác là việc
làm như thế nào? theo em việc làm này
có đúng không?
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà luyện đọc bài cho tốt.
- Chuẩn bị bài sau: Mẹ ốm.
- Nhận xét tiết học.

2

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015


TIẾT 2: TIẾT 1 PPCT
MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập .
- Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người
yêu mến .

- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh .
- GDKNS: Kỹ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản
thân.
II. CHUẨN BỊ:
- Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:
- Giúp học sinh xử lý tình huống, biết
thế nào là trung thực trong học tập.

- Cho nêu các cách giải quyết trong
tình huống đó.

- Giáo viên theo dõi tóm tắt cách giải
quyết của học sinh trên bảng.
+ Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải
quyết nào?
- Giáo viên chia các nhóm học sinh vào
các nhóm có chung cách giải quyết.
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu 2 học sinh đọc ghi nhớ sách
giáo khoa.

HOẠT ĐỘNG HỌC

- Từng học sinh để đồ dùng học tập trên
bàn học.
- Trung thực trong học tập
- Học sinh nhận biết thế nào là trung
thực trong học tập .
- Học sinh xem tranh (trang 3 sách giáo
khoa) đọc nội dung tình huống .
- Học sinh đọc nội dung tình huống.
- Lần lượt nêu các cách giải quyết.
a) Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô
giáo xem.
b) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên
ở nhà.
c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm,
nộp sau.
- Học sinh nêu cách giải quyết của mình.

- Các nhóm thảo luận vì sao mình chọn
cách giải quyết đó?
- Đại diện các nhóm trả lời .
- Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể
hiện tính trung thực trong học tập.
- Học sinh khá, giỏi rút ra bài học ghi
nhớ.

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015

3



Trung thực trong học tập là thể hiện
lòng tự trọng .
Trung thực trong học tập, em sẽ được
mọi người quý mến .
- GDKNS: Kỹ năng tự nhận thức về sự
trung thực trong học tập của bản thân.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- Giúp học sinh thực hành qua bài tập .
+ Bài tập 1 trang 4 sách giáo khoa.
- Tổ chức cho học sinh trình bày ý kiến,
trao đổi, chất vấn nhau .
- Giáo viên theo dõi kết luận .
+ Bài tập 2 trang 4 sách giáo khoa.
- Cho học sinh trình bày nhận định của
mình và giải thích vì sao?
- Giáo viên nhận xét, kết luận .

- Nhận biết hành vi trung thực, hành vi
thiếu trung thực.
- 1 học sinh đọc đề nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của
giáo viên.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi .
- Trình bày nhận định của mình bằng thẻ
màu và nêu vì sao chọn.
- 2 học sinh đọc lại ghi nhớ sách giáo
khoa.

* Hoạt động 3: (tiếp nối).

3. Củng cố - dặn dò:
- Sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương
về trung thực học tập .
- Tự liên hệ bản thân. (Bài tập 6 sách
giáo khoa)
- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm (Bài tập
5 sách giáo khoa).
- Chuẩn bị cho tiết học sau: Trung thực
trong học tập (tiết 2).
- Nhận xét tiết học.
--------------------------------------TIẾT 3: TIẾT 1 PPCT
MÔN: TOÁN
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh ôn tập về cách đọc, viết các số đến 100 000
- Phân tích cấu tạo số.
- Học sinh khá, giỏi làm được bài tập 3a, 2 số cuối, 3b dòng 2 và bài 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
4

HOẠT ĐỘNG HỌC

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015


1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh


- Học sinh để đồ dùng học tập của mình
trên bàn học.

- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
- Ôn tập các số đến 100 000
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Thực hành
+ Bài tập 1:
a/ Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch
0 10000 20000 30000 40000 50000 60000
của tia số:
b/ Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- 36000; 37000; 38000; 39000; 40000;
41000; 42000
+ Bài tập 2: Viết theo mẫu:
Chục
Đơn
Viết số
Nghìn Trăm Chục
nghìn
vị
42571

4

2

5


7

1

63850

6

3

8

5

0

91907

9

1

9

0

7

16212


1

6

2

1

2

8

1

0

5

0

0

0

8

8105
70008


7

Đọc số
Bốn mươi hai nghìn năm trăm
bảy mươi mốt
Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm
mươi
Chín mươi mốt nghìn chín trăm
linh bảy
Mười sáu nghìn hai trăm mười
hai
Tám nghìn một trăm linh năm
Bảy mươi nghìn không trăm linh
tám

+ Bài tập 3: (học sinh khá, giỏi)
a/ Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu): - Học sinh đọc rồi 2 học sinh làm bảng
lớp làm vở
Mẫu: 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
9171 = 9000 + 700 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 3
7006 = 7000 + 6
b/ Viết theo mẫu:
Mẫu: 9 000 + 200 + 30 + 2 = 9 232
7 000 + 300 + 50 + 1 = 7 351
6 000 + 200 + 30 = 6 230
6 000 + 200 + 3 = 6 203
5 000 + 2 = 5 002
+ Bài tập 4: (học sinh khá, giỏi)
- Cho học sinh làm rồi chữa.

- Học sinh đọc đề rồi 3 em lên làm
- Tính chu vi của các hình sau:
Chu vi của hình ABCD là:
4 + 6 +4 + 3 = 17 (cm)
Chu vi của hình MNPQ là:
Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015

5


(4 + 8) x 2 = 24 (cm)
Chu vi hình GHIK là:
5 x 4 = 20 (cm)
- Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà làm lại các bài tập.
- Chuẩn bị cho bài học sau: Ôn tập các số
đến 100 000 (TT).
- Nhận xét tiết học.

Thứ ba, ngày 25 tháng 8 năm 2015
TIẾT 1: TIẾT 1 PPCT
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh). Nội dung ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1

mục III
- Học sinh khá, giỏi giải được các câu đố ở bài tập 2 (mục II)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng ; bộ chữ cái.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ
giúp các em nắm được các bộ phận cấu
tạo của một tiếng, từ đó hiểu thế nào là
những tiếng bắt vần với nhau trong thơ…
* Hoạt động 2: Nhận xét.
1/ Câu tục ngữ dưới đây có bao nhiêu
tiếng ?
2/ Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh
vần đó.
3/ Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo
6

HOẠT ĐỘNG HỌC
- Học sinh để đồ dùng học tập của mình
trên bàn học.
- Cấu tạo của tiếng.
- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc rồi nói có 14 tiếng.

- b-âu-bâu-huyền-bầu, hoặc: b+âu+bâu
+huyền =bầu
- Âm đầu, vần và thanh tạo thành.

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015


thành?
4/ Phân tích các bộ phận tạo thành những
tiếng khác trong các câu tục ngữ trên. Rút
ra nhận xét:
a/ Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng
bầu?
b/ Tiếng nào không có đủ các bộ phận
như tiếng bầu?
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ
* Hoạt động 3: Thực hành.
1/ Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng
tiếng trong câu tục ngữ theo mẫu

- Nhận xét.
2/ Giải các câu đố :
- Chia lớp thành các nhóm chơi cứ nhóm
này đọc câu đố thì nhóm kia nói lới giải
câu đố và ngược lại.
Để nguyên, lấp lánh trên trời
Bớt đầu, thành chỗ cá bơi hằng ngày.
(Là chữ gì?)
- Cho nhận xét phân thắng cuộc.

3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ và làm vở bài
tập.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập về cấu tạo
của tiếng.

- Học sinh lần lượt phân tích từng tiếng
...
- bầu, lấy, bí, cùng, rằng, khác, giống,
một, giàn, thương, tuy, nhưng, chung
- ơi
- Học sinh lần lượt đọc ...
- Lớp thành 3 nhóm thực hiện phân tích
câu tục ngữ.
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương
nhau cùng.
Tiếng Âm đầu
Vần
Thanh
nhiễu
nh
iêu
ngã
điều
đ
iêu
huyền

phủ
ph
u
hỏi
lấy
l
ây
sắc
giá
gi
a
sắc
gương
g
ương
ngang
người
ng
ươi
huyền
trong
tr
ong
ngang
một
m
ôt
nặng
nước
n

ươc
sắc
phải
ph
ai
hỏi
thương
th
ương
ngang
nhau
nh
au
ngang
cùng
c
ung
huyền
- Làm bài vào phiếu rồi trình bày.
- Học sinh thành 2 nhóm chơi mỗi lần
đọc và giải đúng được 10 điểm. Nhóm
nào sai thì điểm thuộc về nhóm kia.
- Là chữ: sao

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015

7



- Nhận xét tiết học.
TIẾT 2: TIẾT 1 PPCT
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ
để sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa ; phiếu học tập cho học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểmtra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho học sinh
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Động não
- Hàng ngày em cần những thứ gì để
sống ?
- Nêu những yếu tố cần cho sự sống ?

HOẠT ĐỘNG HỌC
- Học sinh để đồ dùng học tập của mình
trên bàn học.
- Con người cần gì để sống ?

- Vật chất: Thức ăn, nước uống, quần áo,
nhà cửa, đồ dùng trong gia đình phương
tiện đi lại.

- Tinh thần: Văn hóa xã hội, tình cảm gia
đình, các phương tiện học tập, vui chơi
giải trí.
- Cho học sinh quan sát tranh minh họa - Học sinh quan sát tranh ở sách giáo
khoa thảo luận nhóm đôi làm vào phiếu
rồi trình bày
- Khác với động vật con người còn cần - Không khí, nước, ánh sáng, thức ăn nhà
gì ?
ở, nhiệt độ thích hợp, tình cảm con người.
- Trường học, sách báo, đồ chơi giải trí,
nhà ở, phương tiện giao thông. Tinh thần
văn hóa xã hội.
* Hoạt động 4: Trò chơi
- Lớp thành 3 nhóm trình bày
- Trò chơi hành trình đến hành tinh
khác.
- Mỗi nhóm viết hoặc vẽ vào phiếu của
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi
mình những thứ cần thiết để sử dụng
trong cuộc sống.
- Nhận xét
- Cho học sinh đọc mục bạn cần biết.
3. Củng cố - Dặn dò:
8

- Học sinh lần lượt đọc...

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015



- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà học thuộc nội dung bài và làm
vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Trao đổi chất ở
người.
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------TIẾT 3: TIẾT 2 PPCT
MÔN: TOÁN
BÀI: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số nhân (chia) số
có đến năm chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
- Học sinh khá, gỏi làm bài tập 5.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lên làm bài tập
- Viết số sau thành tổng”
+ 9171 = 9000+100+70+1
+ 7006 = 7000+6

- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:

- Ôn tập các số đến 100 000(tt)
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Thực hành
+ Bài tập 1: Tính nhẩm: Cho học sinh - Từng học sinh làm rồi đọc kết quả
làm cá nhân.
a/700+200=900
b/16000:2=8000
9000-3000=6000 8000 × 3=24000
8000:2=4000
11000 × 3=33000
3000 × 2=6000
490000:7=70000
- Nhận xét.
+ Bài tập 2: Đặt tính rồi tính: Cho học - Từng học sinh làm vở rồi xung phong
sinh làm cá nhân.
làm bảng

a/ 4637

7035

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015

325

25968 3
9



+ 8345 - 2316 × 3
12882
4719
975

19
8656
16
18
0

b/ 5916
+2358
8274

6471 4162 18418 4
- 518 × 4
24
4604
5953 16648
018
2
+ Bài tập 3: > ; < ; = : Cho học sinh làm - Cả lớp làm bảng con
bảng.
4327>3742
28676=28676
5870<5890
97321<97400
+ Bài tập 4: Cho học sinh làm cá nhân
a/ Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến

lớn: 65371 ;75631 ;56731 ;67351
b/ Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến
bé: 82697 ;62978 ;92678 ;79862
+ Bài tập 5: (học sinh khá, giỏi)
- Cho học sinh đọc bảng số liệu rồi tính
a/ Tính tiền mua từng loại hàng.

- 2 học sinh làm bảng lớp làm vở
+ 56731 ;65371 ;67351 ;75631
+ 92676 ;82697 ;79862 ;62978

- 1 học sinh làm bảng lớp làm vở
- Bát: 2 500 × 5 = 12 500(đồng)
- Đường: 6 400 × 2 = 12 800(đồng)
- Thịt: 35 000 × 2 = 70 000(đồng)
b/ Bác Lan mua tất cả bao nhiêu tiền?
- 12550+12800+70000=95300(đồng)
c/ Nếu có 100 000đồng thì sau khi mua - 100 000 – 95 300 = 4 700(đồng )
số hạng trên bác Lan còn bao nhiêu tiền?
- Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà làm lại các bài tập đã học.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các số đến
100 000 (TT)
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------TIẾT 5: TIẾT 1 PPCT
MÔN: KỂ CHUYỆN
BÀI: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ

I. MỤC TIÊU:
- Nghe -kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa; kể nối tiếp
được toàn bộ câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể (do giáo viên kể).
10

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể và ca ngợi
những con người giàu lòng nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Tranh minh họa; ảnh hồ Ba Bể
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài củ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Nhận xét đánh giá
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong tiết kể chuyện mở
đầu chủ điểm “Thương người như thể
thương thân” các em sẽ nghe thầy kể câu
chuyện giải thích sự tích hồ Ba Bể, một
hồ nước rất to, đẹp thuộc tỉnh Bắc Cạn.
Trước khi nghe thầy kể chuyện, các em
hãy quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm
yêu cầu của bài kể chuyện hôm nay trong
sách giáo khoa.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện

- Giáo viên kể lần 1: Giải nghĩa từ
Lần 2 kết hợp với tranh
- Mục đích truyện giải thích điều gì?
* Hoạt động 3: Thực hành.
1/ Kể chuyện theo tranh. Cho học sinh kể
trong nhóm.

HOẠT ĐỘNG DẠY
- Từng học sinh để đồ dùng học tập
trên bàn học
- Sự tích Hồ Ba Bể.
- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nghe kết hợp quan sát tranh
- Sự hình thành Hồ Ba Bể.

- 4 học sinh thành 1 nhóm quan sát kĩ
tranh rồi kể nối tiếp từng đoạn câu
chuyện theo tranh sửa chữa cho nhau.
- Cho học sinh thi kể từng đoạn câu - 4 học sinh đại diện cho 4 nhóm kể thi
chuyện theo tranh trước lớp.
từng đoạn câu chuyện theo tranh trức
lớp.
- Nhận xét.
2/ Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Từng học sinh xung phong kể toàn bộ
câu chuyện trước lớp.
- Cho học sinh kể cá nhân.
- Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất.

3/ Theo em, ngoài mục đích giải thích sự - Ca ngợi những người giàu lòng nhân
hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói ái cuối cùng sẽ được đền đáp.
với ta điều gì?
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà học thuộc ý nghĩa và kể cho
người thân nghe.
Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015

11


- Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện đã nghe,
đã đọc.
- Nhận xét tiết học.

Thứ tư, ngày 26 tháng 8 năm 2015
TIẾT 1: TIẾT2 PPCT
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: MẸ ỐM
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1; 2 khổ thơ
với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết
ơn của bạn nhỏ với mẹ bị ốm. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ
trong bài)
* KNS: Thể hiện sự cảm thông, nhận thức bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNH DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lần lượt đọc và trả lời câu
hỏi theo yêu cầu của bài Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu

- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
- Mẹ ốm
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học - Học sinh lắng nghe.
bài thơ Mẹ ốm của nhà thơ Trần Đăng
Khoa. Đây là một bài thơ thể hiện tình
cảm của làng xóm đối với một người bị
ốm, nhưng đậm đà, sâu nặng hơn vẫn là
tình cảm của người con với mẹ.
* Hoạt động 2: Luyện đọc.
- Luyện đọc từng đoạn.
- Học sinh tiếp nối đọc từng đoạn trong
bài 2 đến 3 lượt chú ý đúng nhịp thơ.
- Luyện đọc từ khó.
- vui chơi; ruộng vườn; lặn; mưa rào;
vai chèo
- Luyện đọc trong nhóm.
- Từng cặp học sinh tiếp nối đọc từng

khổ thơ rồi sửa sai cho nhau
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Học sinh lắng nghe nhận ra cách đọc
12

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015


* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
1/ Em hiểu những câu thơ sau muốn nói
điều gì?
Lá trầu khô giữa coi trầu
Truyện kiều gấp lại trên đầu bấy nay
Cánh màn khép mỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa
2/ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng
đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua
những câu thơ nào?
3/ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ
tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối
với mẹ?

- Học sinh thảo luận nhóm đôi rồi trình
bày
- Mẹ không ăn được trầu
Mẹ không đọc được truyện kiều
Mẹ nằm trong màn cả ngày
Mẹ ốm không làm lụng được
- Cô bác xóm làng đến thăm, người cho

trứng, người cho cam, anh y sĩ đã mang
thuốc vào...
- Thương mẹ:
- Nắng mưa ... Lặn trong... Cả đời...
Bây giờ... Mong mẹ chóng khỏi...
- Làm việc không quản ngại để mẹ vui
* GDKNS: Biết thể hiện sự cảm thông, - Học sinh lắng nghe
nhận thức bản thân.
- Cho học sinh đọc toàn bài
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm theo
- Nêu nội dung bài?
- Học sinh lần lượt nêu...
* Hoạt động 4: Đọc diễn cảm.
- Cho học sinh tiếp nối đọc từng khổ thơ - 3 học sinh tiếp nối đọc từng đoạn
trong bài
trong bài lớp theo dõi đọc thầm
- Cho học sinh thi đọc khổ thơ 4; 5.
- 3 học sinh đại diện cho 3 tổ đọc thi
trước lớp
- Nhận xét.
- Cho học sinh thi đọc thuộc lòng.
- Học sinh xung phong đọc từng đoạn
rồi cả bài trước lớp.
- Cho nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau: Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu (tt).

- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------TIẾT 2: TIẾT 1 PPCT
MÔN: LỊCH SỬ
BÀI: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU:
- Biết môn lịch sử và địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thên nhên và con
người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ
thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015

13


- Biết môn lịch sử và địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên,
con người và đất nước Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Làm việc với bản đồ.
- Cho học sinh quan sát bản đồ hành
chính Việt Nam
- Tìm vị trí tỉnh huyện mà em đang

sống?
* Hoạt động 2: Làm việc với tranh.
- Cho học sinh quan sát tranh minh họa

HOẠT ĐỘNG HỌC
- Học sinh để đồ dùng của mình trên bàn
học
- Môn lịch sử và địa lí
- Học sinh quan sát thảo luận nhóm đôi
- Học sinh lần lượt lên chỉ bản đồ tìm ra
vị trí tỉnh, huyện mà em đang ở

- Học sinh quan sát tranh minh họa rồi
trình bày
- Tìm ra một số sinh hoạt của một số - Theo hiểu biết của mình
dân tộc?
- Đất nước ta có bao nhiêu dân tộc anh - Có 54 dân tộc anh em sinh sống ở miền
em sinh sống?
núi và trung du, đồng bằng, các đảo và
quần đảo
- Môn Lịch sử giúp em biết gì?
- Biết về thiên nhiên, con người Việt
Nam. Biết về công lao của ông cha ta
trong quá trình dựng nước và giữ nước.
- Giáo viên: mỗi dân tộc sống trên đất - Học sinh lắng nghe...
nước Việt Nam đều có nét văn hóa
riêng nhưng chung một tổ quốc, chung
một lịch sử Việt Nam.
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Học sinh lần lượt đọc..

3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau: Làm quen với bản
đồ.
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 3: TIẾT 3 PPCT
MÔN: TOÁN
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TT)
14

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015


I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh hình thành phần chưa biết của phép tính.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Giải toán có lời văn.
- Học sinh khá, giỏi làm bài tập 3c, d; 4, 5.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng
- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Thực hành.

+ Bài tập 1: Tính nhẩm:
- Cho học sinh làm rồi đọc kết quả

+ Bài tập 2: Đặt tính rồi tính:

+ Bài tập 3: (Học sinh khá, giỏi)
- Tính giá trị của biểu thức:

+ Bài tập 4: (Học sinh khá, giỏi)
- Cho học sinh làm rồi chữa

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lên làm bài tập
- Đặt tính rồi tính
4376 + 245 =
; 15418 : 4 =
- Ôn tập các số đến 100 000 (TT)
- Từng học sinh tính nhẩm rồi đọc kết quả
a/ 6000 + 2000 – 4000 = 4000
90000 – (70000 – 20000) = 40000
90000 – 70000 – 20000 = 0
12000 : 6 = 2000
b/ 21000 × 3 = 63000
(9000 – 4000) × 2 = 10000
8000 – 6000 : 3 = 6000
- 2 học sinh làm bảng lớp làm bảng con
a / 6 083
28 763
2 570
×

+ 2 378 - 23 359
5
8 461
5 404
12 850
b/ 56346 43000 13065 65040 5
+ 2854 - 21000 ×
4 15
13008
59200
21692 52260 0040
0
- 2 học sinh làm bảng lớp làm vở
a/3257+4659–1300
b/6000-1300 × 2
=7916-1300
=6000-2600
=6616
=3400
×
c/(70850-50230) 3 d/9000+1000:2
=20630 × 3
=9000+500
=61860
=9500
- 2 học sinh làm bảng lớp làm vở
a/ x +875=9936
b/ x × 2 =4826
x =9936-875
x =4826 : 2

x =9061
x =2413

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015

15


x - 725=8259
x =8259+725
x =8984
+ Bài tập 5: (học sinh khá, giỏi)
Tóm tắt
4 ngày: 680 ti vi
7 ngày:...ti vi ?

x : 3=1532
x =1532 × 3
x =4596

- 2 học sinh thành 1 nhóm thảo luận rồi
trình bày
Bài giải
Số ti vi sản xuất trong 1 ngày là:
680 : 4 = 170 (ti vi)
Số ti vi sản xuất trong 7 ngày là:
170 × 7 = 1190 (ti vi)
Đáp số: 1190 ti vi


- Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà làm lại bài tập và vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Biểu thức có chứa
một chữ.
- Nhận xét tiết học.
--------------------------------------TIẾT 5: TIẾT 1 PPCT
MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (nội dung ghi
nhớ).
- Bước đầu biết kể lại câu chuyện một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên
quan đến 1, 2 nhân vật mà nói nên được một điều có ý nghĩa (mục II).
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Phiếu học tập cho học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Nhận xét.
16

HOẠT ĐỘNG HỌC

- Học sinh để đồ dùng học tập của mình
trên bàn học
- Thế nào là kể chuyện

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015


1/ Cho học sinh đọc đề.

- 1 học sinh đọc lớp đọc thầm
- Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể và
cho biết:
a/ Câu chuyện có những nhân vật nào? - Bà cụ ăn xin trong ngày lễ hội, 2 mẹ con
bà nông dân, những người đi lễ hội
b/ Các sự việc xảy ra và kết quả của sự - Bà cụ ăn xin trong ngày lễ hội được mẹ
việc ấy.
con bà nông dân cho ăn, cho ngủ nhờ.
Đêm hiện lên một con giao long ...Sáng
sớm bà ăn xin cho 2 mẹ con 1 gói tro và 2
vỏ trấu ...
- Nước lụt 2 mẹ con chèo thuyền đi cứu
người bị nạn ...
c/ Ý nghĩa câu chuyện.
- Ca ngợi những người có lòng nhân hậu
sẵn sàng giúp người khác đồng thời giải
thích sự hình thành hồ Ba Bể
- Từng cặp học sinh đọc bài Hồ Ba Bể cả
phần chú giải rồi trả lời
2/ Bài văn sau có phải là bài văn kể - Bài văn không phải là bài văn kể

chuyện không? Vì sao?
chuyện mà là giới thiệu về hồ Ba Bể
3/ Theo em, thế nào là kể chuyện?
- Kể chuyện là kể lại một chuỗi việc làm
từ đầu đến cuối.
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Thực hành.
1/ Cho học sinh đọc đề rồi thảo luận - Từng cặp học sinh đọc thảo luận rồi kể
theo nhóm.
trước lớp theo yêu cầu.
2/ Câu chuyện em vừa kể có những - Là em và người phụ nữ có con nhỏ ...
nhân vật nào? Nêu ý nghĩa của câu - Sự quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp
chuyện.
sống đẹp.
- Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà tập kể câu chuyện cho hoàn
chỉnh.
- Chuẩn bị bài sau: Nhận vật trong
truyện.
- Nhận xét tiết học.

Thứ năm, ngày 27 tháng 8 năm 2015
TIẾT 1: TIẾT 1 PPCT
MÔN: CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
BÀI: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015


17


I. MỤC TIÊU:
- Nghe –viết và trình bày đúng bài chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu là l/n vần an / ang.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Phiếu học tập cho học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Cho học sinh đọc đoạn viết.
- Nêu nội dung của bài ?
- Cho học sinh viết từ khó.

HOẠT ĐỘNG HỌC
- Học sinh để đồ dùng học tập trên bàn
học của mình.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- 1 học sinh đọc lớp đọc thầm theo
- Chị Nhà Trò rất đáng thương.
- 2 học sinh viết bảng lớp cả lớp viết bảng
con: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn...


* Hoạt động 3: Nghe viết.
- Giáo viên nhắc học sinh cách trình
bày, tư thế ngồi, tay cầm bút.
- Giáo viên đọc chậm từng câu, mỗi
câu 2-3 lần.
* Chấm bài sửa lỗi
- Giáo viên đọc chậm toàn bài 1 lượt
chậm từ khó đánh vần.
- Thu 5-7 bài chấm nhận xét từng em.

- Học sinh lắng nghe và thực hiện.

* Hoạt động 4: Thực hành.
2/ Điền vào chỗ trống:

- Lớp thành 2 nhóm thảo luận rồi đại diện
làm bảng phụ.
- Chú ngan con dàn hàng ngang ...
- Sếu giang, mang lạnh – ngang trời
- Học sinh lần lượt đọc và giải đáp.

b/ an / ang ?

- Từng học sinh lắng nghe viết lại vào vở
chính tả theo yêu cầu, đúng tốc độ.
- Học sinh đổi bài cho nhau dò bài của
bạn dùng chì gạch chân lỗi sai.
- Học sinh dưới lớp mở sách giáo khoa dò
tìm lỗi sai viết đúng lại ra lề.


3/ Giải các câu đố sau:
a/ Tên một vật chứa tiếng bắt đầu bằng
l hoặc n:
Muốn tìm Nam, Bắc, Đông, Tây
Nhìn mặt tôi, sẽ biết ngay hướng nào
- Là cái la bàn.
(Là cái gì?)
- Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
18

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015


- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà làm vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Mười năm cõng bạn
đi học (Nghe-viết).
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 2: TIẾT 2 PPCT
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU:
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo
bảng mẫu ở bài tập 1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở bài tập 2, 3.
- Học sinh khá giỏi: nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ

(bài tập 4) giải được câu đố ở bài tập 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Bộ ghép chữ để ghép các chữ thành các vần thành tiếng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng.

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lần lượt đọc ghi nhớ và lấy ví
dụ theo yêu cầu của bài Cấu tạo của tiếng

- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
- Luyện tập cấu tạo của tiếng
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Thực hành
1/ Cho học sinh đọc đề cả phần chú - Từng học sinh đọc yêu cầu của bài tập
giải rồi làm cá nhân.
rồi làm theo mẫu
- Học sinh lần lượt trình bày
+ Ngoài và hoài
2/ Tìm những tiếng bắt vần với nhau - 4 học sinh thành 1 nhóm thảo luận làm
trong các câu tục ngữ trên.
vào phiếu của nhóm mình rồi trình bày
- Loắt - choắt - thoắt; xinh; nghênh
- loắt - choắt - thoắt
- xinh và nghênh
3/ Cho học sinh đọc yêu cầu rồi làm - Từng cá nhân học sinh trình bày

vào phiếu
- Cặp tiếng có vần giống nhau.
- choắt – thoắt, xinh - nghênh
- Cặp có vần giống nhau hoàn toàn.
- choắt – thoắt (vần: oăt)
- Cặp có vần giống nhau không hoàn - xinh – nghênh (vần: inh – ênh)
toàn .
4/ Qua các bài tập trên em hiểu thế nào - Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có
Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015

19


là hai tiếng bắt vần với nhau?
5/ Giải các câu đố.

phần vần giống nhau hoàn toàn hoặc
không hoàn toàn.
- Học sinh thành 3 nhóm thi nhau giải cứ
1 bạn đại diện nhóm này đọc câu đố thì
đại diện các nhóm còn lại giải nhóm nào
đọc và giải đúng nhiều lần thì thắng cuộc.
- Dòng: 1/ chữ út
- Dòng: 2/ chữ ú
- Dòng: 3- 4/ chữ bút

- Nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.

- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà làm lại bài tập và vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ
Nhân hậu – Đoàn kết.
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------TIẾT 3: TIẾ 4 PPCT
MÔN: TOÁN
BÀI: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
- Biết tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số.
- Học sinh khá, giỏi làm bài tập 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Bảng phụ ghi phần lí thuyết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng.

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lần lượt nhắc lại qui tắc tính
giá trị của biểu thức

- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
- Biểu thức có chứa một chữ
a. Gới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Ví dụ cho học sinh đọc

- 1 học sinh đọc lớp đọc thầm theo
- Giáo viên treo bảng phụ trên bảng - Học sinh quan sát làm miệng
hướng dẫn

Thêm
Có tất cả
20

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015


3
3
3
...
3

1
2
3
...
a

3+1
3+2
3+3
...
3+a


- Giáo viên: 3 + a là biểu thức có chứa
một chữ ...
- Nếu a=1 thì 3+a=3+1=4, 4 là một giá
trị của biểu thức 3=a.
- Nếu a=2 thì 3+a=3+2=5, 5 là một giá
trị của biểu thức 3=a.
- Nếu a=3 thì 3+a=3+3=6, 6 là một giá
trị của biểu thức 3=a.
- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được? - Tính được 1 giá trị của biểu thức 3 + a
* Hoạt động 3: Thực hành.
+ Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức - 3 học sinh làm bảng lớp làm vở
(theo mẫu)
a/ 6 – b với b = 4
-6–4=2
b/ 115 – c với c = 7
- 115 – 7 = 108
c/ a + 80 với a = 15
- 15 + 80 = 95
- Nhận xét.
+ Bài tập 2: (học sinh khá, giỏi)
- Viết vào ô trống (theo mẫu)
- 2 học sinh làm bảng lớp làm vở
a/
x
8
30
100
125+x 125+8=133 155
225
b/

y
200
960
1350
y - 20 200-20=180 940
1330
- Nhận xét.
+ Bài tập 3: (học sinh khá, giỏi)
- Lớp thành 2 nhóm làm thi vào phiếu
- Cho học sinh thi làm rồi chữa:
rồi trình bày
a/ Tính giá trị của biểu thức 250+m : với - 250+10=260
250+0=250
m=10; m=0; m=80; m=30
250+80=330
250+30=280
b/ Tính giá trị của biểu thức 873-n: với - 873-10=863
873-0=873
n=10; n=0; n=70; n=300
873-70=803
873-300=573
- Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà xem lại bài tập và làm vở bài
tập.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân

PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015

21


TIẾT 5: TIẾT 2 PPCT
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi
trường như: lấy vào khí ô-xi , thức ăn , nước uống ; thải ra các khí bô-níc, phân và
nước tiểu
- Hoàn thành sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Tranh minh họa; giấy khổ A4; bút vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng
- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Trao đổi chất ở người
- Cho học sinh quan sát tranh.
+ Trong quá trình sống cơ thể người
lấy ở môi trường những gì? Đồng thời
cũng thải ra môi trường những chất
gì?
* Hoạt động 3: Làm việc với sách

giáo khoa.
- Cho học sinh làm việc theo nhóm.
+ Tại sao con người phải trao đổi chất
với môi trường?
* Hoạt động 4: Thực hành.
- Cho học sinh làm việc theo nhóm.
Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở người với
môi trường
- Cho học sinh trình bày sản phẩm

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lần lượt đọc mục bạn cần biết
và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của bài Con
người cần gì để sống.
- Trao đổi chất ở người
- Học sinh quan sát hình 1 sách giáo khoa.
+ Cơ thể người lấy ở môi trường thức ăn,
nước uống, không khí và cũng thải ra môi
trường những chất cặn bã ...

- Từng cặp học sinh thảo luận rồi trình bày
+ Con người muốn tồn tại và phát triển
khỏe mạnh thì phải trao đổi chất giữa môi
trường và cơ thể.
- 4 học sinh thành 1 nhóm trao đổi rồi vẽ
sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể với môi
trường ...
- Từng nhóm học sinh vẽ xong trình bày
sản phẩm của nhóm mình trên bảng


- Nhận xét.
- Cho học sinh đọc mục bạn cần biết
- Học sinh lần lượt đọc .
3. Củng cố - dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ và làm vở
22

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015


bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Trao đổi chất ở
người (TT).
- Nhận xét tiết học.

Thứ sáu, ngày 28 tháng 8 năm 2015
TIẾT 1: TIẾT 2 PPCT
MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời lời nhận xét của bà)
trong câu chuyện Ba anh em (bài tập 1mục II).
- Bước kết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân
vật (bài tập 2mục II).
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Phiếu học tập cho học sinh; bảng phụ phân loại bài tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng.
- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Nhận xét.
1/ Ghi tên các nhân vật trong những
truyện em mới học vào nhóm thích
hợp
a/ Nhân vật là người.

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lần lượt đọc ghi nhớ và trả lời
câu hỏi theo yêu cầu của bài Thế nào là kể
chuyện.
- Nhân vật trong truyện
- Học sinh thảo luận nhóm đôi rồi trình
bày

- Hai mẹ con bà nông dân và những người
đi lễ hội
b/ Nhân vật là vật.
- Dế Mèn, Nhà Trò và Giao long
2/ Nêu nhận xét về tính cách của các - Học sinh thành nhóm 4 thảo luận làm
nhân vật:
vào phiếu rồi trình bày
a/ Dế Mèn (trong truyện Dế Mèn bênh - Khẳng khái, thương người, ghét bóc lột

vực kẻ yếu)
sẵn sàng làm nghĩa hiệp thể hiện qua chi
tiết giúp Nhà Trò
b/ Mẹ con bà nông dân (trong truyện - Giàu lòng nhân hậu qua chi tiết cho bà ăn
Sự tích hồ Ba Bể)
xin ăn cơm, ngủ nhờ, hỏi cách giúp người
Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015

23


chèo thuyền cứu người bị nạn
- Căn cứ vào đâu mà em có nhận xét - Căn cứ vào những hành động và việc làm
như vậy?
của các nhân vật.
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Học sinh lần lượt đọc ...
* Hoạt động 3: Thực hành.
1/ Cho học sinh đọc đề bài rồi làm
- Lớp thành 3 nhóm thảo luận làm vào
theo nhóm
phiếu rồi trình bày
+ Nhân vật trong câu chuyện Ba anh + Ba anh em Ni ki ta, Giô Sa, Chi ôm ca
em là những ai?
và bà ngoại
+ Em có đồng ý với nhận xét của bà + Đồng ý
về tính cách của từng cháu không?
+ Vì sao bà có nhận xét như vậy?
+ Bà quan sát hành động của từng cháu

2/ Cho học sinh đọc đề rồi làm theo
- Từng cặp học sinh thảo luận đóng vai
cặp
theo các tình huống
a/ Bạn nhỏ nói trên biết quan tâm đến + Chạy lại đỡ em bé lên. Phủi bụi trên
người khác.
quần áo rồi xin lỗi em bé
b/ Bạn nhỏ nói trên không biết quan
+ Bỏ cho em bé khóc và chạy đi chơi
tâm đến người khác.
- Nhận xét.
3. Củng cố -Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ và làm vở
bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Kể lại hành động
của nhân vật.
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------TIẾT 2: TIẾT 1 PPCT
MÔN: ĐỊA LÍ
BÀI: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo
một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
- Học sinh khá, giỏi biết tỉ lệ bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Bản đồ thế giới, bản đồ châu lục, bản đồ tự nhiên Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
24

HOẠT ĐỘNG HỌC

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015


1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
-Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Làm việc với bản đồ
- Cho học sinh quan sát bản đồ lần
lượt
+ Bản đồ thế giới thể hiện gì?
+ Bản đồ Việt Nam thể hiện gì?

- Học sinh để đồ dùng học tập của mình
trên bàn học
- Làm quen với bản đồ

- Từng cá nhân học sinh quan sát bản đồ
theo yêu cầu.
- Thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất.
- Thể hiện toàn bộ vị trí giới hạn của đất
nước Việt Nam.

+ Bản đồ châu lục thể hiện gì?
- Thể hiện một bộ phận lớn toàn bộ bề mặt
châu lục trên trái đất.
- Giáo viên: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ - Học sinh lắng nghe..
một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái
đất theo tỉ lệ nhất định
* Hoạt động 3: Làm việc với sách - Lớp thành 3 nhóm thảo luận rồi trình bày
giáo khoa.
+ Hãy chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm và đền + Học sinh lần lượt lên chỉ theo yêu cầu
Ngọc Sơn trên bản đồ?
+ Muốn vẽ được bản đồ người ta phải + Chụp ảnh từ máy bay hay vệ tinh
làm gì?
+ Tên bản đồ cho biết gì?
+ Biết khu vực và những thông tin chủ yếu
của khu vực thể hiện trên bản đồ
+ Trên bản đồ người ta thường quy + Phía trên là hướng Bắc. Dưới là hướng
định các hướng như thế nào?
Nam. Bên phải là hướng Đông. Bên trái là
hướng Tây.
* Hoạt động 4: Trò chơi học tập.
- Vẽ lược đồ tại nơi em ở với tỉ lệ tùy - 4 học sinh thành một nhóm vẽ vào phiếu
ý
của nhóm mình rồi trình bày.
- Nhận xét.
- Cho học sinh đọc phần bài học.
3. Củng cố -Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ và làm vở
bài tập.

- Chuẩn bị bài sau: Dãy Hoàng Liên
Sơn.
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 3: TIẾT 5 PPCT
MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015

25


×