Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giáo án lớp 4 tuần 2, năm học mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.6 KB, 28 trang )

Thứ hai, ngày 31 tháng 8 năm 2015
TIẾT 1: TIẾT 3 PPCT
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất
công bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời các câu hỏi ở
sách giáo khoa)
- Học sinh khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao
lựa chọn câu hỏi 4.
* KNS: Tự nhận thức về bản thân .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Bài đọc các em học tiếp
hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế
Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp
Nhà Trò …
* Hoạt động 2: Luyện đọc
- Luyện đọc từng đoạn
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu
+ Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo
+ Đoạn 3: Còn lại


- Cho học sinh đọc phần chú giải
- Luyện đọc theo cặp

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lần lượt lên bảng đọc và trả
lời câu hỏi theo yêu cầu của bài Mẹ ốm
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

- Học sinh tiếp nối đọc từng đoạn trong
bài 2-3 lượt cả lớp đọc thầm theo
- 1 học sinh đọc lớp dò theo
- Từng cặp học sinh tiếp nối đọc từng
đoạn trong bài sửa sai cho nhau.
- 1 học sinh đọc lớp đọc thầm theo
- Học sinh lắng nghe nhận ra giọng đọc

- Luyện đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
1/ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng - Chăng tơ kín đường, bố trí nhện độc
sợ như thế nào?
canh gác, tất cả họ nhà nhện núp kín
trong hang đá vẻ hung dữ.
2/ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện - Dùng lời nói oai giọng thách thức qua
phải sợ?
cách xưng hô ai, bọn này ta, quay phắt
Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đxa duyệt tuần 2\Ngày 28/8/2015

1



lưng lại, phóng càng đạp phanh phách
3/ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện - Phân tích nhện có của ăn của để, béo
nhận ra lẽ phải?
múp míp đòi mãi một tí nợ, thật đáng
xấu hổ đánh đập một cô gái yếu ớt ...
4/ Em thấy có thể tặng cho Dế Mèn danh - Lớp thảo luận nhóm đôi rồi trình bày
hiệu nào ...
Hiệp sĩ Dế Mèn.
* Hoạt động 4: Đọc diễn cảm.
- Cho học sinh tiếp nối đọc bài
- 3 học sinh tiếp nối đọc 3 đoạn bài lớp
đọc thầm theo
- Cho thi đọc đoạn 2
- 3 học sinh đại diện cho 3 tổ đọc thi
trước lớp theo yêu cầu.
- Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố - Dặn dò:
+ Theo em bọn nhện đã tự nhận xét được
bản thân chưa?
- GDKNS cho học sinh biết tự nhận thực - Học sinh lắng nghe.
về bản thân.
+ Dế Mèn đã cho bọn nhện bài học gì?
- Về nhà luyện đọc bài cho tốt.
- Chuẩn bị bài sau: Truyện cổ nước mình.
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------TIẾT 2: TIẾT 2 PPCT
MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập .
- Biết quí trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi
thiếu trung thực trong học tập .
* GDKNS: Kỹ năng bình luận, phê phán. Kỹ năng làm chủ bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
- Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi.
- Thế nào là trung thực trong học tập ?

HOẠT ĐỘNG HỌC
- Kiểm tra 3 học sinh.
- Trung thực trong học tập là thể hiện
lòng tự trọng .
- Trung thực trong học tập, em sẽ được
mọi người quý mến .

- Nhận xét tuyên dương.
Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đxa duyệt tuần 2\Ngày 28/8/2015

2


2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống.

+ Bài tập 3 trang 4:
- Cho học sinh nêu các cách giải quyết
trong các tình huống đó.
- Tổ chức cho cả lớp trao đổi, chất vấn.
- Giáo viên theo dõi nhận xét, kết luận
từng tình huống.
a) Em không làm được bài trong giờ
kiểm tra ?
b) Em bị điểm kém nhưng cô giáo lại
ghi nhầm sổ là điểm giỏi ?
c) Trong giờ kiểm tra, bạn ngồi bên
cạnh không làm được bài và cầu cứu
em?
* Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân.
- Học sinh trình bày tư liệu đã sưu tầm
được.
- Giáo viên lần lượt cho học sinh trình
bày, giới thiệu những tư liệu đã sưu tầm
được.
- Suy nghĩ của em về những mẫu
chuyện, những tấm gương đó?
- Giáo viên theo dõi kết luận.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Trình bày tiểu phẩm.
- Tổ chức cho học sinh nhận xét .
+ Nếu em ở tình huống đó em hành
động như vậy không ? Vì sao?
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
* GDKNS: Kỹ năng bình luận, phê
phán. Kỹ năng làm chủ bản thân.

- Học sinh đọc lại ghi nhớ.
3. Củng cố - dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Liên hệ nội dung giáo dục: tiếp tục
thực hiện cuộc vận động: “ Xây dựng
trường học thân thiện, học sinh tích cực”
- Về nhà xem lại các tình huống và làm
vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Vượt khó trong học
tập.
- Nhận xét tiết học.

- Trung thực trong học tập (tiết 2)

- 1 học sinh đọc đề.
- Học sinh hoạt động nhóm, tham gia
trao đổi, chất vấn. Đại diện các nhóm
trình bày.
- Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học
để gỡ lại.
- Báo lại cho cô biết để chữa lại điểm
cho đúng.
- Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là
không trung thực trong học tập.
- Lần lượt trình bày các mẩu chuyện,
những tấm gương đã sưu tầm được.

- Học sinh trao đổi.

- Trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị.

- Học sinh tham gia trình bày.

- Nhắc nhỡ học sinh thực hành theo nội
dung bài học.

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đxa duyệt tuần 2\Ngày 28/8/2015

3


TIẾT 3: TIẾT 6 PPCT
MÔN: TOÁN
BÀI: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các số có sáu chữ số.
- Học sinh khá, giỏi làm được bài tập 4c, d.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Bảng phụ cho học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng
- Nhận xét tuyên dương..
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
a/ Một đơn vị viết là ?

+ 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
+ 10 chục bằng mấy trăm? Viết là ?
b/ 10 trăm bằng mấy nghìn ?
+ 10 nghìn bằng mấy chục nghìn ?
+ 10 chục nghìn bằng bao nhiêu
nghìn ?
- Cho học sinh quan sát bảng phụ

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lần lượt nhắc lại mối quan hệ
giữa các đơn vị liền kề
- Các số có sáu chữ số
+ Viết 1
+ 10 đơn vị
+ 100
+ 1 nghìn
+ 1 chục nghìn
+ 100 nghìn viết: 100 000
- Từng học sinh quan sát thực hiện theo
hướng dẫn
Trăm
nghìn

- Viết số :
- Đọc số :

Chục
nghìn

Trăm


10

1
1
1
1
1
1

1

6

100000
100000
100000
100000

10000
10000
10000

1000
1000

100
100
100
100

100

4

3

2

5

Chục

Đơn
vị

Nghìn

- 432 516
- Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm
mười sáu

* Hoạt động 3 : Thực hành.
+ Bài tập 1: Viết theo mẫu : (như
bài (a) sách giáo khoa)
b/ Làm việc theo nhóm.

- 1 học sinh đọc lớp đọc thầm rồi làm

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đxa duyệt tuần 2\Ngày 28/8/2015


4


Trăm
nghìn

+ Bài tập 2: Viết theo mẫu.
Trăm

Chục

Viết số nghìn nghìn
42567
4
2
1
369815

3

6

Đơn
vị

Nghìn

Trăm


Chục
10
10
10
10
10

1
1
1

5

3

100000
100000
100000
100000
100000

10000
10000

1000
1000
1000

100
100

100
100

5

2

3

4

- Học sinh thành 3 nhóm làm vào phiếu rồi
trình bày.

Nghìn

Trăm

5

6

9

8

57962
5
7
9

3
78661
7
8
6
2
+ Bài tập 3: Đọc các số sau:
- 96 315
- 796 315

Chục
nghìn

6
6

- 106 315
- 106 827
+ Bài tập 4: (học sinh khá, giỏi)
- Viết các số sau:
a/ Sáu mươi ba nghìn một trăm
mười lăm
b/ Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín
trăm ba mươi sáu
c/ Chín trăm bốn mươi ba nghìn một
trăm linh ba
d/ Tám trăm sáu mươi nghìn ba
trăm bảy mươi hai
- Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:

- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà làm lại các bài tập và vở
bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.

Chục

Đơn
vị

Đọc số

Bốn trăm hai mươi lăm nghìn
sáu trăm bảy mươi mốt
Ba trăm sáu mươi chín nghìn
1
5
tám trăm mười lăm
Năm trăm bảy mươi chín nghìn
2
3
sáu trăm hai mươi ba
Bảy trăm tám mươi sáu nghìn
1
2
sáu trăm mười hai
- Học sinh lần lượt đọc
+ Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm

+ Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm
mười lăm
+ Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm
+ Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai
mươi bảy
7

1

- 2 học sinh viết bảng, lớp viết vở
a/ 63 115
b/ 723 936
c/ 943 103
d/ 860 372

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đxa duyệt tuần 2\Ngày 28/8/2015

5


Thứ ba, ngày 01 tháng 9 năm 2015
TIẾT 1: TIẾT 3 PPCT
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I. MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông
dụng) về chủ điểm thương người như thể thương thân (bài tập 1, 4): Nắm được cách
dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người
(bài tập 2, 3).

- Học sinh khá, giỏi: nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở bài tập 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Phiếu học tập cho học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng
- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Thực hành
1/ Tìm các từ ngữ
- Cho học sinh thảo luận nhóm

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lần lượt viết từ ngữ chỉ người
trong gia đình.
- Mở rộng vốn từ nhân hậu - đoàn kết

- Lớp thành 4 nhóm thảo luận rồi trình
bày
a/ Thể hiện lòng nhân hậu tình cảm yêu - Nhân ái, vị tha, thương mến, thông cảm,
thương đồng loại?
rộng lượng ...
b/ Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu
- Hung ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt,
thương?
hung dữ ...
c/ Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ - Cứu giúp, ủng hộ, hỗ trợ, bảo vệ, che

đồng loại?
chở. nâng đỡ ...
d/ Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp
- Ăn hiếp, bóc lột, hành hạ, đánh đập...
đỡ?
2/ Cho các từ sau...
- Cho học sinh làm theo nhóm rồi cho - Học sinh thành 2 nhóm thảo luận rồi
biết
trình bày
a/ Trong những trên từ nào tiếng nhân
- Nhân dân, nông dân. Nhân loại, nhân tài
có nghĩa là “người” ?
b/ Trong những từ trên từ nào tiếng
- Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
nhân có nghĩa là lòng thương người” ?
3/ Đặt câu với một từ ở bài tập 2
- Từng cá nhân học sinh xung phong làm
Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đxa duyệt tuần 2\Ngày 28/8/2015

6


4/ Các câu tục ngữ dưới đây khuyên ta
điều gì? Chê gì? (học sinh khá, giỏi)
a/ Ở hiền gặp lành.
b/ Trâu buộc ghét trâu ăn.
c/ Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- Nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà làm vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Dấu hai chấm .
- Nhận xét tiết học.

+ Bác Hồ có lòng nhân ái bao la.
+ Người nông dân luôn có tấm lòng nhân
hậu.
+ Học sinh thành 3 nhóm thảo luận làm
vào phiếu rồi trình bày.
+ Khuyên sống hiền hậu sẽ gặp điều tốt
+ Người có tính xấu, ghen tị khi người
khác được may mắn.
+ Khuyên người ta đoàn kết tạo nên sức
mạnh

---------------------------------------TIẾT 2: TIẾT 3 PPCT
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người:
tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Tranh minh họa một số cơ quan trực tiếp tham gia quá trình trao đổi chất của
cơ thể với môi trường; phiếu học tập cho học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng
- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Làm việc với tranh.
- Cho học sinh quan sát tranh hình 1.

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lần lượt lên bảng đọc và trả lời
câu hỏi theo yêu cầu của bài Trao đổi chất
ở người
- Trao đổi chất ở người (TT)
- Từng cặp học sinh quan sát thảo luận rồi
trình bày

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đxa duyệt tuần 2\Ngày 28/8/2015

7


- Cơ quan tiêu hóa có chức năng gì ?

- Biến đổi thức ăn, nước uống thành các
chất dinh dưỡng ngấm vào máu đi nuôi cơ
thể.
- Cho học sinh quan sát hình 2; 3.
- Học sinh quan sát tiếp tục thảo luận theo

cặp.
- Cơ quan hô hấp có chức năng gì ?
- Hấp thụ ô-xi và thải ra khí các-bô-níc.
- Cho học sinh quan sát hình 4.
- Học sinh quan sát thảo luận rồi trình bày.
- Cơ quan bài tiết có chức năng gì ?
- Lọc máu tạo thành nước tiểu thải ra
ngoài.
* Hoạt động 3: Làm việc với sách - Từng học sinh đọc sách giáo khoa rồi
giáo khoa.
trình bày
- Trình bày mối quan hệ giữa các cơ - Các cơ quan này liên hệ chặt chẽ với
quan tiêu hóa, bài tiết, tuần hoàn trong nhau, hoạt động nhịp nhàng làm cho cơ
quá trình trao đổi chất?
thể phát triển bình thường. Nếu 1 trong các
cơ quan trên ngừng hoạt động thì cơ thể sẽ
chết.
* Hoạt động 4: Trò chơi ghép chữ.
- Cho học sinh chơi theo nhóm.
- Học sinh thành 3 nhóm chơi.
- Giáo viên phát phiếu và hướng dẫn - Từng nhóm thảo luận làm vào phiếu của
cách chơi.
nhóm mình rồi trình bày bằng cách ghép
đúng chữ vào sơ đồ.
- Nhận xét.
- Cho học sinh đọc mục bạn cần biết. - Học sinh lần lượt đọc …
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà học thuộc nội dung bài và

làm vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Các chất dinh
dưỡng có trong thức ăn .Vai trò của
chất bột đường.
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------TIẾT 3: TIẾT 7 PPCT
MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Viết và đọc được các số đến sáu chữ số.
- Học sinh khá, giỏi: làm các bài tập 3; 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đxa duyệt tuần 2\Ngày 28/8/2015

8


* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng

- 2 học sinh lần lượt đọc các số
- 63115: Sáu mươi ba nghìn một trăm
mười lăm
- 723936: Bảy trăm hai mươi ba

nghìn chín trăm ba mươi sáu

- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Thực hành.
+ Bài tập 1: Viết theo mẫu:

- Luyên tập.

Viết số

Trăm
nghìn

Chục
nghìn

nghìn

trăm

Chục

Đơn
Vị

653267

6


5

3

2

6

7

425301

4

2

5

3

0

1

728309

7

2


8

3

0

9

425736

4

2

5

7

3

6

+ Bài tập 2: Đọc các số sau:
a/ Đọc các số sau:
b/ Chữ số 5 thuộc hàng nào?
- Nhận xét.
+ Bài tập 3: (học sinh khá, giỏi)
- Viết các số sau:
a/ Bốn nghìn ba trăm.

b/ Hai mươi bốn nghìn ba trăm mươi sáu.
c/ Hai mươi bốn nghìn ba trăm linh một.
d/ Một trăm tám mươi nghìn bảy trăm mười
lăm.
e/ Ba trăm linh bảy nghìn bốn trăm hai
mươi mốt.
g/ Chín trăm chín mươi chín nghìn chín
trăm chín mươi chín.
- Nhận xét.
+ Bài tập 4: (học sinh khá, giỏi)
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Đọc số
Sáu trăm năm mươi ba nghìn hai
trăm sáu mươi bảy
Bốn trăm hai mươi lăm nghìn ba
trăm linh một
Bảy trăm hai mươi tám nghìn ba trăm
linh chín
Bốn trăm hai mươi lăm nghìn bảy
trăm ba mươi sáu
- Học sinh lần lượt đọc các số
- 2 453 ; 65 243 ; 762 543 ; 53 620
50 ; 5 000 ;
500 ; 50 000
- Học sinh lần lượt viết bảng
a/ 4 300
b/ 24 316
c/ 24 301
d/ 180 715

e/ 307 421
g/ 999 999

- Học sinh tiếp nối viết bảng, lớp viết
vở
a/ 300000; 400000; 500000; 600000;
700000; 800 000
b/ 350000; 360000; 370000; 380000;

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đxa duyệt tuần 2\Ngày 28/8/2015

9


390000; 400000
c/ 399000; 399100; 399200; 399300;
399400; 399500
d/ 399940; 399950; 399960; 399970;
399980; 399990
e/ 456784; 456785; 456786; 456787;
456788; 456789
- Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà làm lại các bài tập và vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Hàng và lớp.
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------TIẾT 5: TIẾT 2 PPCT

MÔN: KỂ CHUYỆN
BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Tranh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng.
- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Giáo viên đọc bài thơ
- Cho học sinh đọc
+ Bà lão nghèo làm gì để sinh sống?
+ Bà lão làm gì khi bắt được ốc lạ?
+ Từ khi có ốc bà thấy nhà có gì lạ?

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lần lượt kể và trả lời câu hỏi
theo yêu cầu của bài Sự tích hồ Ba Bể
- Kể chuyện đã nghe, đã đọc
- Học sinh theo dõi
- 1 học sinh đọc lớp đọc thầm theo
+ Mò cua bắt ốc.
+ Thấy ốc đẹp bà thương không muốn bán

bỏ vào chum nước để nuôi.
+ Đi làm về nhà cửa được quét dọn, lợn đã
cho ăn, cơm nước nấu sẵn, vườn rau nhặt

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đxa duyệt tuần 2\Ngày 28/8/2015

10


sạch cỏ
+ Khi rình xem bà thấy gì? Bà đã làm + Một nàng tiên trong chum nước bước ra,
gì?
bà đập vỏ ốc ôm lấy nàng tiên.
- Câu chuyện kết thúc thế nào?
+ Bà lão và nàng tiên sống với nhau hạnh
phúc như hai mẹ con.
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Cho học sinh kể trong nhóm
- 4 học sinh thành một nhóm tiếp nối kể
từng đoạn cho nhau nghe rồi sửa sai cho
nhau.
- Cho học sinh kể thi trước lớp từng - 3 học sinh đại diện cho 3 nhóm kể thi
đoạn câu chuyện
từng đoạn trước lớp
- Cho kể toàn bộ câu chuyện
- Học sinh xung phong kể toàn bộ câu
chuyện trước lớp.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Truyện nói nên tình yêu thương và lòng

nhân hậu sẽ có cuộc sống hạnh phúc.
- Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà kể lại cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện đã
nghe, đã đọc.
- Nhận xét tiế học.

Thứ tư, ngày 02 tháng 9 năm 2015
TIẾT 1: TIẾT 4 PPCT
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào tình cảm.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi chuyện cổ nước ta vừa nhân hậu vừa thông minh vừa
chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo
khoa; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối)
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh minh họa; truyện Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây khế...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lần lượt đọc và trả lời câu
hỏi theo nội dung bài Dế Mèn bênh vực


Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đxa duyệt tuần 2\Ngày 28/8/2015

11


kẻ yếu.
- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Các em sẽ hiểu vì sao
tác giả rất yêu những truyện cổ được lưu
truyền từ bao đời nay của đất nước ta,
của cha ông …
* Hoạt động 2: Luyện đọc.
- Luyện đọc từng đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến phật, tiên độ trì.
+ Đoạn 2: Tiếp theo … nghiên soi.
+ Đoạn 3: Tiếp theo … của mình.
+ Đoạn 4: Tiếp theo … ra việc gì.
+ Đoạn 5: Còn lại.
- Luyện đọc từ khó.
- Đọc chú giải.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Luyện đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
1/ Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước
mình?


2/ Bài thơ gợi cho em nhớ đến những
truyện cổ nào?
- Giáo viên câu thơ Thị thơm thị dấu
người thơm và câu đẽo cày theo ý người
ta đã nói trong các truyện đó.
3/ Tìm thêm những truyện cổ khác thể
hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam
ta.
- Giáo viên: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
không phải là truyện cổ
4/ Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài thơ thế
nào?
- Giáo viên: qua những câu chuyện cổ
ông cha ta đã dạy con cháu phải sống
nhân hậu, độ lượng công bằng và chăm
chỉ.
- Nêu nội dung bài.
* Hoạt động 4: Đọc thuộc lòng.
- Cho học sinh đọc tiếp nối.

- Truyện cổ nước mình.

- Học sinh tiếp nối đọc từng đoạn 2-3
lượt chú ý câu dài.

- Sâu xa, tiếng xưa, nghiêng soi...
- 1 học sinh đọc lớp dò theo
- Từng cặp học sinh nối tiếp đọc từng
đoạn trong bài sửa sai cho nhau.
- Vài học sinh xung phong đọc cả bài

lớp đọc thầm
- Học sinh lắng nghe nhận ra cách đọc.
- Truyện cổ nhân hậu, ý nghĩa sâu xa
giúp ta hiểu ra phẩm chất của ông cha,
thông minh, độ lượng. Truyền cho đời
sau phải chăm làm tự tin và phải nhân
hậu ...
- Tấm Cám ; Đẽo cày giữa đường
- Học sinh lắng nghe ...
- Sự tích hồ Ba Bể; Nàng tiên ốc; Sọ
dừa...
- Học sinh lắng nghe...
- Truyện cổ chính là lời dăn dạy của
ông cha đối với đời sau.
- Học sinh lắng nghe

- Học sinh lần lượt nêu
- 3 học sinh đọc tiếp nối từng đoạn

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đxa duyệt tuần 2\Ngày 28/8/2015

12


trong bài
- Cho học sinh đọc thuộc lòng từng đoạn - 3 học sinh đại diện cho 3 tổ thi đọc
bài thơ.
thuộc lòng từng đoạn bài trước lớp
- Cho học sinh đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Học sinh xung phong đọc thuộc lòng

toàn bài thơ trước lớp
- Nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà luyện đọc và học thuộc lòng
- Chuẩn bị bài sau: Thư thăm bạn.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------TIẾT 2: TIẾT 2 PPCT
MÔN: LỊCH SỬ
BÀI: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải tìm
đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí đặc điểm của đối tượng
trên bản đồ dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên đồng
bằng ven biển
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Bản đồ địa lí Việt Nam; bản đồ hành chính Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng
- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Làm việc với tranh
- Cho học sinh quan sát bản đồ
- Bản đồ là gì?

- Cách sử dụng bản đồ?

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lần lượt đọc ghi nhớ của bài
Môn lịch sử và địa lí và trả lời câu hỏi
theo yêu cầu.
- Làm quen với bản đồ
- Học sinh quan sát tranh bản đồ rồi trả
lời câu hỏi
- Là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay
toàn bộ bề mặt trái đất theo tỉ lệ nhất
định.
- Đọc trên bản đồ, xem bảng chú giải từ

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đxa duyệt tuần 2\Ngày 28/8/2015

13


đó tìm đối tượng địa lí trên bản đồ.
* Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo
khoa
- Cho học sinh quan sát tranh minh họa - Học sinh quan sát hình 1 sách giáo khoa
thảo luận làm vào phiếu rồi trình bày
- Nêu các hướng trên bản đồ
- Phía trên là hướng bắc. Phía dưới là
hướng nam. Phía phải là hướng đông.
Phía trái là hướng tây.
- Cho học sinh quan sát tranh ở sách - Học sinh quan sát hình 2 sách giáo khoa

giáo khoa
thảo luận nhóm đôi rồi trình bày
- Chỉ đường biên giới quốc gia Việt - Phía bắc giáp Trung Quốc, Phía tây giáp
Nam trên bản đồ?
Lào, Cam-pu-chia, phía đông giáp biển
- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Kể tên các nước láng giềng và biển
đảo, quần đảo của Việt Nam?
- Đảo Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quốc,
- Hãy kể tên một số đảo ở nước ta mà Cái Bầu
em biết?
- Sông Hồng, Thái Bình, sông Tiền, sông
- Nước ta có một số con sông lớn đó là Hậu
những con sông nào?
- Nhận xét
- Học sinh nêu bài học
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà học bài và làm vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Nước văn Lang.
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------TIẾT 3: TIẾT 8 PPCT
MÔN: TOÁN
BÀI: HÀNG VÀ LỚP
I. MỤC TIÊU:
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.
- Học sinh khá, giỏi làm bài tập 4, 5.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn phần bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động

HOẠT ĐỘNG HỌC

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đxa duyệt tuần 2\Ngày 28/8/2015

14


1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hãy nêu tên các hàng đã học từ nhỏ
đến lớn?
- Kết luận: 3 hàng trên tạo thành lớp
đơn vị
- Cho học sinh nêu tiếp 3 hàng, lớp đã
học kế tiếp
- Kết luận: 3 hàng này tạo thành lớp
nghìn
- Cho học sinh quan sát bảng phụ


- 2 học sinh lần lượt đọc số và nêu giá trị
của chữ số đứng trong số đó
763 543 ; 53 630
- Hàng và lớp
- hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm
- Học sinh lắng nghe...
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng
trăm nghìn.
- Học sinh lắng nghe...

- Học sinh quan sát rồi tiếp nối điền
miệng
- Số: 320
- 3 cột trăm. 2 cột chục, 0 cột đơn vị
- Tương tự với các cột còn lại
- 654 000 và 654 321
- Khi viết các số vào cột ta viết thế - Ta viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn. Số
nào? Với số có nhiều chữ số ta viết ra có nhiều chữ số viết khoảng cách giữa 2
sao?
lớp rộng hơn một chút.
* Hoạt động 3: Thực hành.
+ Bài tập 1: Viết theo mẫu
- Cho học sinh thực hiện
- 4 học sinh tiếp nối viết bảng lớp viết vở
+ Bài tập 2:
- Học sinh lần lượt đọc
a/ Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 46307; 56032; 123517; 305804; 960783
ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào
300;
30; 3000; 300000;

3
b/ Gía trị của chữ số 7 trong mỗi số sau 38753; 67021; 79518; 302671; 715519
theo mẫu:
700; 7000; 70000;
70; 700000
+ Bài tập 3: Viết các số sau thành tổng - Học sinh đọc đề cả mẫu rồi 3 học sinh
(theo mẫu):
làm bảng lớp làm vở
- 503 060=500 060+3 000+60
- 83 760=80 000+ 3 000+ 700+60
- 176 091=100 000+ 70 000+90+1
+ Bài tập 4: (học sinh khá, giỏi)
- Viết số, biết số đó gồm
- 4 học sinh viết bảng lớp viết vở
a/ 5 trăm nghìn, 7 trăm, 3 chục và 5
a/ 500 735
đơn vị
b/ 3 trăm nghìn, 4 trăm và 2 đơn vị
b/ 300 402
c/ 2 trăm nghìn, 4 nghìn và 6 chục
c/ 200 460
d/ 8 chục nghìn và 2 đơn vị
d/ 80 002
+ Bài tập 5: (học sinh khá, giỏi)
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- 3 học sinh lần lượt viết bảng lớp viết vở
(theo mẫu):
Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đxa duyệt tuần 2\Ngày 28/8/2015


15


a/ Lớp nghìn của số 603 786 gồm..
- Gồm các chữ số: 6; 0; 3
b/ Lớp đơn vị của số 603 785 gồm...
7; 8; 5
c/ Lớp đơn vị của số 532 004 gồm...
0; 0; 4
- Nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà làm lại các bài tập và vở bài
tập.
- Chuẩn bị bài sau: So sánh các số có
nhiều chữ số.
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------TIẾT 5: TIẾT 3 PPCT
MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách
kể hành động của nhân vật (nội dung ghi nhớ).
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim sẻ ,
Chim Chích) bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước –sau để thành
câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Phiếu học tập cho học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Nhận xét
1/ Cho học sinh đọc truyện Bài văn bị
điểm không
- Theo em mỗi hành động kể của cậu
bé nói lên điều gì?
- Giáo viên: cậu bé nộp giấy trắng cho
cô vì cha đã mất không thể viết cha
đang ngồi đọc báo. Lặng thinh vì tủi

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lần lượt đọc phần ghi nhớ tiết
2
- Kể lại hành động của nhân vật
- Học sinh tiếp nối nhau đọc thảo luận
nhóm đôi rồi trình bày.
- Cậu bé rất yêu cha vì đây là hành động
trung thực.
- Học sinh lắng nghe ...

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đxa duyệt tuần 2\Ngày 28/8/2015

16



thân mình không có bạ. Khóc vì
không biết mặt ba, không lấy người
khác thay ba được.
- Các hành động của cậu bé kể theo
thứ tự như thế nào?
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Thực hành
1/ Cho học sinh đọc yêu cầu
- Sẻ có bụng dạ thế nào?
- Chích luôn ra sao?
- Cho học sinh làm theo nhóm.

- Hành động xảy ra trước kể trước xảy ra
sau kể sau.
- Học sinh lần lượt đọc...
- Từng học sinh đọc đề rồi trả lời
- Đôi khi hẹp hòi
- Sởi lở hay giúp bạn
- Lớp thành 4 nhóm thảo luận làm vào
phiếu rồi trình bày.
+ Thứ tự đúng của truyện là.
1. Một hôm sẻ …
5. Sẻ không muốn chia chích cùng ăn…
2. Thế là hằng ngày…
4. Khi ăn hết…
7. Gió đưa những hạt kê…
3. Chích đi …
6. Chích bèn…

8. Chích vui vẻ…
9. Sẻ ngượng nghịu nhận quà…

- Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà học bài và làm vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Tả ngoại hình của
nhân vật.
- Nhận xét tiết học.

Thứ năm, ngày 03 tháng 8 năm 2015
TIẾT 1: TIẾT 2 PPCT
MÔN: CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)
BÀI: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng và trình bày bài sạch sẽ , đúng quy định
- Làm đúng các bài tập có âm đầu s / x vần ăn / ăng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Phiếu học tập cho học sinh làm bài tập 2 / 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đxa duyệt tuần 2\Ngày 28/8/2015

17


HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Giáo viên đọc bài chính tả
- Cho học sinh đọc lại
- Nêu nội dung bài viết?
- Cho học sinh viết từ khó
* Hoạt động 2: Nghe viết
- Giáo viên nhắc học sinh cách trình
bày, tư thế ngồi viết
- Giáo viên đọc từng câu trong bài mỗi
câu 2 -3 lượt
* Chấm bài sửa lỗi
- Giáo viên đọc từng câu trong bài từ
khó đánh vần
- Thu 5-7 bài chấm nhận xét từng em

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lên viết bảng các từ: lang
thang, nóng nực, ban ngày, ngỡ ngàng...
- Mười năm cõng bạn đi học
- Học sinh lắng nghe
- 1 học sinh đọc lại lớp đọc thầm.
- Bài nói về bạn Trường Sinh mười năm
cõng bạn đi học.
- 2 học sinh viết bảng lớp cả lớp viết bảng
con: Chiêm Hóa, Tuyên Quang, Đoàn

Trường Sinh, Hanh, liệt, liền,...
- Học sinh lắng nghe
- Từng học sinh lắng nghe viết vào vở
chính tả theo yêu cầu
- Học sinh đổi bài cho nhau dò dùng chì
gạch chân lỗi sai
- Học sinh còn lại mở sách giáo khoa dò
tìm lỗi sai viết đúng ra lề

* Hoạt động 3: Thực hành
+ Bài tập 2:
- Chọn cách viết đúng từ đã cho trong - Học sinh thành 3 nhóm thảo luận làm
ngoặc đơn:
vào phiếu của nhóm mình rồi trình bày
- Lát sau-ghế rằng-phải chăng –xin bàbăn khoăn- không sao ! - để xem
+ Bài tập 3: Giải các câu đố sau:
- Cho học sinh chơi thành nhóm
- Lớp thành 3 nhóm chơi thi nhau đọc và
trả lời câu đố.
a/ Dòng thơ 1: chữ sáo
Dòng thơ 2: chữ sao
b/ Dòng thơ 1: chữ trăng
Dòng thơ 2: chữ trắng
- Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà viết lại từ sai cho đúng và làm
vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Cháu nghe câu

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đxa duyệt tuần 2\Ngày 28/8/2015

18


chuyện của bà.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------TIẾT 2: TIẾT 4 PPCT
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: DẤU HAI CHẤM
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu (nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm, bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi
viết văn (bài tập 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Bảng phụ và phiếu học tập cho học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng
- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Nhận xét
- Cho học sinh đọc đoạn văn
a/ Dấu hai chấm có tác dụng gì?
b/ Dấu hai chấm có tác dụng gì?
c/ Dấu hai chấm có tác dụng gì?

- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Thực hành.
1/ Cho học sinh đọc các câu văn
+ Dấu hai chấm có tác dụng gì?

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lên làm bài tập 4 của tiết 3
- Dấu hai chấm
- 3 học sinh tiếp nối đọc lớp đọc thầm theo
- Báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ
và ở đây dấu hai chấm kết hợp với dấu
ngoặc kép
- Báo hiệu câu là lời nói của Dế Mèn ở đây
dấu hai chấm kết hợp với gạch đầu dòng
- Báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích
rõ những điều lai mà bà già nhận thấy khi
về nhà.
- Học sinh lầm lượt đọc...
- Lớp thành 2 nhóm đọc làm vào phiếu rồi
trình bày
+ Dấu hai chấm thứ nhất báo hiệu bộ phận
đứng sau là lời nói của người cha.
+ Dấu hai chấm thứ hai báo hiệu bộ phận
sau là lời nói của cô giáo
- Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đxa duyệt tuần 2\Ngày 28/8/2015

19



+ Dấu hai chấm có tác dụng gì?
2/ Viết một đoạn văn theo truyện
Nàng tiên ốc trong đó có ít nhất hai
lần dùng dấu hai chấm:
- Một lần dấu hai chấm dùng để giải
thích.
- Một lần, dấu hai chấm dùng để dẫn
lời nhân vật.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ và làm vở
bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Từ đơn và từ phức.
- Nhận xét tiết học.

bộ phận đứng trước phần đi sau làm rõ
cảnh tuyệt đẹp của đất nước.
- Từng học sinh đọc đề viết một đoạn văn
theo yêu cầu rồi xung phong đọc trước
lớp...

-----------------------------------------TIẾT 3: TIẾT 9 PPCT
MÔN: TOÁN
BÀI: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- So sánh được các số có nhiều chữ số.
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Học sinh khá, giỏi làm bài tập 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng
- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
a/ So sánh số 99 578 và 100 000
- Hai số này có cùng chữ số không?
- Vậy ta điền dấu gì?

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lần lượt nêu hàng và lớp cho
ví dụ
- So sánh các số có nhiều chữ số
- Học sinh quan sát đếm số các chữ số
trong 2 số đó
- Không vì 99 578 có 5 chữ số; 100 000 có
6 chữ số
- Vậy: 99 578 < 100 000

Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đxa duyệt tuần 2\Ngày 28/8/2015

20



b/ So sánh số 693 251 và 693500
- Vậy ta so sánh thế nào?
- Cho học sinh nhắc lại
* Hoạt động 3: Thực hành.
+ Bài tập 1: Điền dấu thích hợp vào
chỗ chấm

+ Bài tập 2: Tìm số lớn nhất trong các
số sau: 59 876 ; 651 321 ; 499 873 ;
902 011
+ Bài tập 3: Xếp các số sau theo thứ
tự từ bé đến lớn: 2 467 ; 28 092 ;
943 567 ; 932 018
+ Bài tập 4: (học sinh khá, giỏi)
- Giáo viên ghi bảng cho học sinh lên
làm
a/ Số lớn nhất có 3 chữ số là số nào?
b/ Số bé nhất có 3 chữ số là số nào?
c/ Số lớn nhất có 6 chữ số là số nào?
d/ Số bé nhất có 6 chữ số là số nào?
- Nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà xem lại các bài tập và làm vở
bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Triệu và lớp triệu.
- Nhận xét tiết học.

- Đây là hai số có chữ số bằng nhau

- Các chữ số ở lớp nghìn bằng nhau ta so
sánh số ở hàng trăm 2 với 5
- Vậy 693 251 < 693 500
- Học sinh lần lượt nhắc lại
- Từng cá nhân học sinh làm vở rồi 2 em
làm bảng
9 999 <10 000
653 211 = 653 211
99 999<100 000
43 256 < 432 510
726 585 >557 652
485 713 <854 713
- 1 học sinh lên làm bảng lớp làm vở
- Số lớn nhất trong số đó là? 902 011
- Học sinh đọc đề rồi 1 em làm bảng lớp
làm vở
- 2 467; 28 092; 932 018; 943 567
- Học sinh đọc kĩ đề rồi thi đua làm theo 4
nhóm
a/ Số lớn nhất có 3 chữ số : 999
b/ Số bé nhất có 3 chữ số : 100
c/ Số lớn nhất có 6 chữ số : 999 999
d/ Số bé nhất có 6 chữ số : 100 000

----------------------------------------TIẾT 5: TIẾT 4 PPCT
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất

béo, vi–ta–min, chất khoáng.
Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đxa duyệt tuần 2\Ngày 28/8/2015

21


- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô,
sắn ...
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần
thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranhn minh họa; phiếu học tập cho học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng
- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lần lượt đọc bài và trả lời câu
hỏi theo yêu cầu của bài Trao đổi chất ở
người (tt)
- Các chất dinh dưỡng có trong thức
ăn. Vai trò của chất bột đường .

a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Liên hệ thực tiễn

- Tập phân loại thức ăn
- Kể tên các thức ăn bạn thường dùng ở - Từng cá nhân suy ghĩ nhớ lại rồi lần
các bữa trong gia đình ?
lượt kể
* Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo
- Cho học sinh quan sát tranh hình 10
- Học sinh quan sát tranh kết hợp liên hệ
thực tiễn trả lời.
- Thức ăn từ động vật có?
- Thịt các loại, cá, tôm, cua, ốc...
- Thức ăn từ thực vật có ?
- Rau, cải, đậu các loại, bí đao...lạc, cơm,
trái cây.
* Hoạt động 4: Làm việc với phiếu
- Cho học sinh chơi theo nhóm.
- Lớp thành 3 nhóm thảo luận làm vào
phiếu rồi trình bày.
- Người ta có thể phân loại thức ăn theo - Phân loại nguồn thức ăn theo chất dinh
cách nào ?
dưỡng được chứa nhiều chất bhột đường,
chất đạm, béo, vi ta min, chất khoáng.
- Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất - Gạo, ngô, bột mì và một số loại khoai,
bột đường mà em biết ?
sắn, củ đậu và đường ăn.
- Quan sát tranh hình 11 ở sách giáo - Học sinh quan sát tranh trả lời
khoa.
- Những thức ăn chứa nhiều chất bột - Có nguồn gốc từ thực vật
đường có nguồn gốc từ đâu ?
- Cho học sinh nhận xét.
- Cho học sinh đọc mục bạn cần biết

- Học sinh lần lượt đọc...
3. Củng cố - dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ và làm vở
Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đxa duyệt tuần 2\Ngày 28/8/2015

22


bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Vai trò của chất
đạm, chất béo.
- Nhận xét tiết học.

Thứ sáu, ngày 04 tháng 9 năm 2015
TIẾT 1: TIẾT 4 PPCT
MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu: Trong bài văn kể chuyện việc miêu tả ngoại hình của nhân vật là cần
thiết để hiểu tính cách của nhân vật (nội dung ghi nhớ).
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (bài tập 1
mục II) ; kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà
lão hoặc nàng tiên (bài tập 2).
- Học sinh khá giỏi: kể được toàn bộ câu chuyện kết hợp tả ngoại hình của hai
nhân vật (bài tập 2).
* KNS: Tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Phiếu học tập cho học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng
- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Nhận xét.
- Cho học sinh đọc đoạn văn và trả lời
câu hỏi vào phiếu.
- Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của
chị Nhà Trò :
+ Sức vóc ?
+ Cánh ?
+ Trang phục ?

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lần lượt đọc ghi nhớ và trả
lời câu hỏi theo yêu cầu của bài Kể lại
hành động của nhân vật.
- Tả ngoại hình của nhân vật trong bài
văn kể chuyện
- Lớp thành 3 nhóm đọc trả lời câu hỏi
vào phiếu rồi đại diện trình bày
+ Gầy yếu, bự những phấn như mới lột.
+ Cánh mỏng như cánh bướm non, ngắn
chùn chùn, chưa quen mở.
+ Áo thâm dài đôi chỗ chấm chấm điểm


Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đxa duyệt tuần 2\Ngày 28/8/2015

23


vàng
+ Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên + Yếu ớt với thân phận tội nghiệp đáng
điều gì? về tính cách và thân phận của thương.
nhân vật này ?
- Cho học sinh đọc ghi nhớ.
- Học sinh lần lượt đọc ...
* Hoạt động 3: Thực hành.
1/ Cho học sinh đọc đề làm vào phiếu
- Lớp thành nhón 4 đọc đoạn văn làm vào
theo nhóm
phiếu theo yêu cầu rồi đại diện trình bày
+ Tìm từ chỉ ngoại hình của chú bé?
+ Người gầy, tóc húi ngắn, hai tà áo trễ
xuống tận đùi, quần ngắn đến đầu gối.
Bắp chân nhỏ luôn động đậy. Đôi mắt
sáng và xếch.
+ Qua ngoại hình cho thấy cậu bé như + Cậu bé ở một gia đình nghèo quen chịu
thế nào ?
vất vả nhưng rất hiếu động, thông minh
gan dạ
2/ Kể lại câu chuyện Nàng tiên ốc kết - Học sinh đọc yêu cầu của bài
hợp tả ngoại hình của nhân vật ?
- Cho học sinh quan sát tranh rồi kể.

- Quan sát tranh rồi lần lượt xung phong
kể lại câu chuyện theo yêu cầu
- Nhận xét.
* GDKNS: Tư duy sáng tạo.
- Khi tả ngoại hình nhân vật các em nên
chú ý kĩ tả hình dáng, vóc người, khuôn
mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ…
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà viết bài văn tả ngoại hình
hoàn chỉnh và làm vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Kể lại lời nói ý
nghĩa của nhân vật.
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------TIẾT 2: TIẾT 2 PPCT
MÔN: ĐỊA LÍ
BÀI: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên
Sơn:
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc,
thung lũng thường hẹp và sâu.
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ hoặc (lược đồ) tự nhiên Việt Nam
Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đxa duyệt tuần 2\Ngày 28/8/2015

24



- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào số
liệu cho sẵn để nhận xét vvề nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
- Học sinh khá giỏi: chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: sông Ngâm
Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
- Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi
phía Bắc.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam; tranh vẽ dãy núi Hoàng Liên Sơn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng.
- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thệu bài:
* Hoạt động 2: Làm việc với bản đồ
- Cho học sinh quan sát bản đồ
- Hãy chỉ dãy Hoàng Liên Sơn?

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lần lượt đọc phần ghi nhớ và
trả lời câu hỏi theo yêu cầu của bài Bản
đồ.
- Dãy Hoàng Liên Sơn

- Học sinh quan sát bản đồ
- Học sinh lần lượt lên chỉ dãy Hoàng
Liên Sơn trên bản đồ.

- Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở đâu? - Nằm giữa sông Đà và sông Hồng
- Cho học sinh lên chỉ bản đồ tìm tên - Dãy Hoàng Liên Sơn; dãy Bắc Sơn và
những dãy núi chính ở đồng bằng Bắc dãy Đông Triều.
Bộ?
- Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng trên lược - Đỉnh phan-xi-păng cao 3143 m
đồ và cho biết độ cao của nó?
* Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo
khoa.
- Dãy Hoàng Liên Sơn có đặc điểm gì? - Có nhiều đỉnh nhọn; sườn rất dốc, thung
lũng thường hẹp và sâu có đỉnh Phan-xiphăng cao nhất nước ta.
* Hoạt động 4: Khí hậu.
- Cho học sinh đọc sách giáo khoa.
- 1 học sinh đọc phần 2 lớp đọc thầm theo
- Lạnh quanh năm nhất là những tháng
- Những nơi cao ở Hoàng Liên Sơn khí mùa đông.
hậu thế nào ?
- Học sinh lần lượt lên chỉ ...
- Chỉ vị trí của Sa Pa trên hình 1 ?
- Nhờ vào khí hậu mát mẻ và phong cảnh
- Nhờ vào đâu mà Sa Pa trở thành nơi đẹp.
du lịch lí tưởng phía Bắc ?
- Học sinh lần lượt đọc
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
Giáo án lớp 4B\Năm học:2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đxa duyệt tuần 2\Ngày 28/8/2015

25



×