Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 3, năm học mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.36 KB, 30 trang )

Thứ hai, ngày 07 tháng 9 năm 2015
TIẾT 1: TIẾT 5 PPCT
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: THƯ THĂM BẠN
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông , chia sẻ với
nỗi đau của bạn.
- Nội dung bài: Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ
đau buồn cùng bạn. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; nắm được tác
dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
* KNS: Thể hiện sự thông cảm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Tranh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng.
- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Gới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ
đọc một bức thư thăm bạn. Lá thư cho
thấy tình cảm chân thành của một bạn
học sinh ở tỉnh Hoà Bình với một bạn
bị trận lũ lụt cướp mất ba. Trong tai
hoạ, con người phải yêu thương, chia
sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. Lá thư sẽ giúp
các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ viết
bức thư này.
* Hoạt động 2: Luyện đọc.
- Luyện đọc đoạn.


+ Đoạn 1: Từ đầu … với bạn.
+ Đoạn 2: Tiếp theo … như mình.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Luyện đọc từ khó
- Luyện đọc theo cặp.
- Luyện đọc câu dài.

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lần lượt đọc và trả lời câu hỏi
theo yêu cầu của bài Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu (TT)
- Thư thăm bạn

- 3 học sinh tiếp nối đọc từng đọc trong bài
2-3 lượt chú ý ngắt nghỉ ở các dấu câu.
- Quách Tuấn Lương, xả thân, khắc phục,
quyên góp...
- Từng cặp học sinh tiếp nối đọc từng đoạn
trong bài sửa sai cho nhau.
- Câu dài không có dấu phẩy ta ngắt nghỉ
giữa các cụm từ trong câu.

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015

1


- Cho học sinh đọc phần chú giải.
- Cho học sinh đọc cả bài.

- Giáo viên đọc cả bài.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
- Học sinh đọc thầm đoạn 1, trả lời
câu hỏi.
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ
trước không?
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng
để làm gì?
- Học sinh đọc thầm đoạn còn lại, trả
lời câu hỏi.
+ Tìm câu văn cho thấy Lương rất
thông cảm với Hồng?

- 1 học sinh đọc lớp dò theo
- Vài học sinh lần lượt đọc cả bài lớp theo
dõi
- Học sinh theo dõi nhận ra cách đọc

+ Không, Lương biết Hồng qua đọc báo
thiếu niên tiền phong
+ Chia sẻ nỗi buồn với Hồng

+ Mình rất xúc động biết ba Hồng dã hi
sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Gửi thư này
chia buồn với Hồng.
+ Hiểu Hồng đau buồn, thiệt thòi vì ba đã
ra đi mãi mãi
+ Chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương
anh dũng của ba.
+ Tìm những câu văn cho thấy Bạn + Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và

Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
cả những người bạn mới như mình
- Giáo viên: đó là những câu văn khơi - Học sinh lắng nghe...
dậy niềm tự hào về ba Hồng đã hi sinh
anh dũng, khuyên Hồng noi gương ba,
dặn Hồng yên tâm.
+ Nêu tác dụng của những dòng mở + Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm
đầu và kết thúc bức thư?
thời gian và lời hỏi người nhận thư. Những
dòng kết thúc ghi lời chúc hoặc nhắn nhủ
hứa hẹn . Kí tên rồi ghi rõ họ tên người
viết.
- Nhận xét.
* GDKNS: Thể hiện sự thông cảm
- Các em phải biết cách thể hiện sự thông
cảm, chia sẽ, giúp đỡ những người gặp
khó khăn, hoạn nạn…
* Hoạt động 4: Đọc diễn cảm.
- Cho học sinh đọc tiếp nối từng đoạn - 3 học sinh tiếp nối đọc 3 đọc trong bài
trong bài
lớp dò bài đọc thầm.
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2
- Học sinh theo dõi nhận ra cách đọc.
- Cho học sinh thi đọc trước lớp
- 3 học sinh đại diên cho 3 tổ đọc thi trước
lớp.
- Nhận xét tuyên dương.
- Cho học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh đọc lớp đọc thầm theo.
- Nhận xét.

- Nhận xét cách đọc học sinh.
3. Củng cố - dặn dò:
2

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015


- Học sinh nêu nội dung bài.

- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương
bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.

- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà luyện đọc cho tốt.
- Chuẩn bị bài sau: Người ăn xin.
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------TIẾT 2: TIẾT 3 PPCT
MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập .
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ .
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập .
* GDKNS: Kỹ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra 3 học sinh.
- Thế nào là trung thực trong học tập ? Nêu
ví dụ ?
- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt đông 1: Giúp học sinh tìm hiểu nội
dung câu chuyện.
- Giáo viên kể chuyện: Một học sinh nghèo
vượt khó.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Thảo đã gặp khó khăn gì trong cuộc sống
và trong học tập ?
- Trong hoàn cảnh ấy bằng cách nào Thảo
vẫn học tốt ?

HOẠT ĐỘNG HỌC
- Trung thực trong học tập là thể hiện
lòng tự trọng .
- Trung thực trong học tập, em sẽ
được mọi người quý mến .
- Vượt khó trong học tập

- Học sinh chú ý nghe.
- 2 học sinh kể tóm tắt nội dung
chuyện.
- Đại diện các nhóm trình bày lớp
nhận xét bổ sung.
- Gia đình nghèo, bố mẹ luôn đau
ốm, xa trường ...

- Biết sắp xếp thời gian, siêng năng
học bài ...
- Học sinh tham gia trao đổi, chất

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015

3


vấn.
- Giáo viên kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất
nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc
sống, song Thảo đã biết cách khắc phục,
vượt qua, vươn lên học giỏi . Chúng ta cần
học tập tinh thần vượt khó của bạn.
- Nếu ở hoàn cảnh khó khăn như Thảo em
sẽ làm gì? Vì sao?

- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các
nhóm khác bổ sung

- Giáo viên kết luận: cách giải quyết tốt
nhất.
* GDKNS: Kỹ năng lập kế hoạch vượt khó
trong học tập.
* Hoạt động 2: Giúp học sinh làm các bài
tập.
- Học sinh làm bài tập 1 trang 7 sách giáo

khoa. (Phiếu bài tập).
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách chọn
và giải thích lí do .
- Giáo viên kết luận : (a), (b), (đ ) là những
cách giải quyết tích cực .
- Qua bài học em rút ra được điều gì?
- Học sinh đọc ghi nhớ.

- 1 học sinh đọc đề, nêu yêu cầu bài
tập 1. a; b; c; d; đ; e.
- Học sinh làm việc cá nhân nêu cách
chọn và giải thích lí do .
- Học sinh phát biểu.
- Trong cuộc sống, mỗi người đều có
những khó khăn riêng. Để học tập
tốt, chúng ta cần cố gắng, kiên trì
vượt qua những khó khăn.

3. Củng cố - dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo viên liên hệ thực tế, giáo dục học
sinh qua bài học.
- Về nhà thực hiện cho tốt.
- Chuẩn bị cho tiết học sau: Vượt khó trong
học tập (tiết 2).
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------TIẾT 3: TIẾT 11 PPCT
MÔN: TOÁN
BÀI: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TT)
I. MỤC TIÊU:

- Đọc, viết được các số đến lớp triệu.
4

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015


- Học sinh được củng cố thêm về hàng và lớp.
- Học sinh khá, giỏi làm bài tập 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Bảng phụ ghi rõ phần bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng.
- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Viết và đọc số theo bảng

- Cần chú ý tách số để đọc
- Cho học sinh đọc nhắc lại.
* Hoạt động 2: Thực hành.
+ Bài tập 1: Viết và đọc số theo bảng.

+ Bài tập 2: Đọc các số sau:
- 7 912 836
- 57 602 511

- 351 600 307
- 900 370 200

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lần lượt nói rõ hàng và lớp;
các lớp các hàng trong 1 lớp
- Triệu và lớp triệu (tt)
- Học sinh lần lượt viết và đọc theo
bảng
- 342 157 413: 3trăm 4mươi 2triệu
1trăm 5mươi 7nghìn 4trăm 10 ba.
- Tách thành từng lớp. Lớp đơn vị, lớp
nghìn, lớp triệu. Mỗi lớp có 3 hàng và
đọc từ trái sang phải.
- Học sinh lần lượt đọc ...
- Học sinh viết bảng con rồi đọc
- 32 000 000: 32triệu
- 32 516 000: 32triệu 516nghìn
- 32 516 497: 32triệu 516nghìn 4trăm
97
- 834 291 712: 834triệu 291nghìn
7trăm 12
- 308 250 705: 308triệu 250nghìn
7trăm linh 5
- 500 209 037: 500triệu 209nghìn
0trăm 37
- Học sinh lần lượt đọc lớp đọc thầm
theo.
+ Bảy triệu, chín trăm mười hai nghìn,
tám trăm ba mươi sáu

+ Năm mươi bảytriệu, sáu trăm linh hai
nghìn, năm trăm mười một
+ Ba trăm năm mươi mốt triệu, sáu
trăm nghìn, ba trăm linh bảy
+ Chín trăm triệu, ba trăm bảy chục
nghìn, hai trăm

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015

5


- 400 037 192
+ Bài tập 3: Viết các số sau:

+ Bài tập 4: (học sinh khá, giỏi)
- Bảng dưới đây cho biết một vài số liệu
về giáo dục phổ thông năm học 20032004.
a/ Số trường học cơ sở là bao nhiêu?
b/ Số học sinh tiểu học là bao nhiêu?
c/ Số giáo viên trung học phổ thông là
bao nhiêu?
- Nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà xem lại các bài tập và làm vở
bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

- Nhận xét tiết học.

+ Bốn trăm triệu, không trăm ba mươi
bảy nghìn, một trăm chín mươi hai
- Học sinh lần lượt lên viết bảng lớp
viết bảng con
a/ 10 250 214
b/ 253 564 858
c/ 400 036 102
d/ 700 000 231
- Học sinh đọc bảng số liệu rồi trả lời
- 9873
- 8350191
- 98714

Thứ ba, ngày 08 tháng 9 năm 2015
TIẾT 1: TIẾT 5 PPCT
MÔN: LUYỆN TỨ VÀ CÂU
BÀI: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức.
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (bài tập 1mục III ; bước đầu
làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ ) để tìm hiểu về từ (bài tập 2/3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Phiếu học tập cho học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng.

6

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lần lượt đọc ghi nhớ và trả

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015


lời câu hỏi theo yêu cầu của bài Dấu
hai chấm
- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Nhận xét.
- Cho học sinh đọc các câu.
- Các câu trên có bao nhiêu từ ?
1/ Hãy chia các từ trên thành 2 loại.
- Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn).
- Từ gồm nhiều tiếng (từ phức).
- Thế nào là từ đơn ?
- Thế nào là từ phức ?
2/ Theo em tiếng dùng để làm gì ?
- Từ dùng để làm gì ?
- Cho học sinh đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Thực hành.
1/ Cho học sinh làm theo nhóm.

- Từ đơn và từ ghép
- 1 học sinh đọc lớp đọc thầm theo

- Có 14 từ
- Học sinh đọc yêu cầu làm theo mẫu
- nhà, bạn, lại, có, chí. Nhiều, năm,
liền, Hanh, là.
- Giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.
- Từ đơn là từ chỉ có một tiếng có nghĩa
rõ ràng.
- Từ phức là từ gồm nhiều tiếng trong
đó có tiếng có nghĩa rõ ràng và có tiếng
không có nghĩa rõ ràng.
- Tiếng dùng để tạo từ.
- Từ dùng để tạo câu.
- Học sinh lần lượt đọc...

- Lớp thành 3 nhóm làm vào phiếu rồi
trình bày.
- Ghi lại các từ đơn và từ phức trong
Rất/ công bằng /rất / thông minh/
đoạn thơ:
Vừa/ độ lượng / lại/ đa tình / đa mang
2/ Hãy tìm trong từ điển và ghi lại.
- Từ điển là sách tập hợp các từ, tiếng
gải thích nghĩa của từ.
- Cho học sinh làm theo cặp.
- Từng cặp học sinh đọc đề thảo luận
rồi trình bày.
- 3 từ đơn:
- Buồn ,vui, ốm...
- 3 từ phức:
- Đậm đặc, hung dữ, băn khoăn ...

3/ Đặt câu với 1 từ đơn hoặc với 1 từ - Học sinh đọc yêu cầu rồi lần lượt
phức vừa tìm được ở bài tập 2
xung phong đặt câu theo mẫu.
- Bạn Hạnh rất buồn khi mẹ bị ốm
nặng.
- Em rất vui vì được cô khen.
- Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà xem lại các bài tập và làm vở
bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ:
Nhân hậu – Đoàn kết.
- Nhận xét tiết học.
Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015

7


TIẾT 2: TIẾT 5 PPCT
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua...), chất
béo (mỡ, dầu, bơ ...).
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ vi-ta-min A, D, E, K.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa; phiếu học tập cho học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng.

- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Làm việc với tranh.
- Cho học sinh quan sát tranh
- Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất
đạm ?
- Tại sao hằng ngày chúng ta cần phải
thức ăn chứa nhiều chất béo mà em biết ?
* Kết luận: 1 số thức ăn chứa nhiều chất
đạm cần cho sự phát triển của trẻ. Chất
béo giúp cơ thể hấp thụ các chất vi ta min
A; D; E; K.
* Hoạt động 3: Làm việc với phiếu.
- Kể tên thức ăn chứa đạm có nguồn gốc
thực vật ?
- Kể tên thức ăn chứa nguồn gốc động
vật?
- Thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc
thực vật ?
- Thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc
8


HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lần lượt đọc và trả lời câu
hỏi theo yêu cầu của bài Các chất dinh
dưỡng chứa trong thức ăn - Vai trò của
chất bột đường.
- Vai trò của chất đạm và chất béo
- Học sinh quan sát tranh ở sách giáo
khoa trang 12 thảo luận nhóm đôi rồi
trình bày.
- Đậu nành, thịt lợn, trứng, thịt, đậu
phụ, tôm, cua, thịt bò, đậu hà lan...
- Chất đạm xây dựng và đổi mới cơ thể
tạo ra tế bào mới thay thế tế bào già
hủy hoại hoạt động sống của con
người.
- Học sinh lắng nghe...

- Đậu nành, đậu hà lan, đậu phụ ...
- Thịt, trứng, cá, tôm, cua, ốc...
- Lạc, vừng, dừa...
- Mỡ các loại...

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015


động vật ?
- Nhận xét.
- Cho học sinh đọc mục bạn cần biết.

- Học sinh lần lượt đọc...
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà học thuộc bài và làm vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Vai trò của vi-ta-mim
chất khoáng, chất xơ.
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------TIẾT 3: TIẾT 12 PPCT
MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Đọc, viết được các số đến lớp triệu.
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi
số.
- Học sinh khá, giỏi làm bài tập 3, 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng.
- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Thực hành.
+ Bài tập 1: Viết theo mẫu:

- Luyện tập
- Lớp thành 3 nhóm thảo luận rồi lần lượt
lên viết bảng lớp theo mẫu.


Đơn vị

7

Chục

5

Trăm

1

Lớp đơn vị

Nghìn

3

Trăm nghìn

Lớp nghìn
Chục nghìn

315700806

Lớp triệu
TriệuTriệu

Viết số


Chục triệu

Ba trăm mười lăm

- 2 học sinh lần lượt đọc từng hàng trong
các lớp
- Lớp triệu, lớp nghìn và lớp đơn vị

TtTrăm triệu

Đọc số

HOẠT ĐỘNG HỌC

0

0

8

0

6

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015

9



triệu bảy trăm nghìn
tám trăm linh sáu
Tám trăm năm mươi
triệu ba trăm linh bốn
850304900 8
5
0 3 0
4 9
0
0
nghìn chín trăm
Bốn trăm linh ba triệu
hai trăm mười nghìn 403210715 4
0
3 2 1
0 7
1 5
bảy trăm mười lăm
+ Bài tập 2: Đọc các số sau:
- Học sinh tiếp nối nhau đọc
32triệu 640nghìn 5trăm linh bảy.
85triệu 0trăm nghìn1trăm 2mươi.
8triệu 500nghìn 6trăm 5 mươi tám.
178triệu 320nghìn 0trăm linh lăm.
830triệu 402nghìn 9trăm 6mươi.
1triệu 0trăm nghìn 0trăm linh một.
+ Bài tập 3: (học sinh khá, giỏi).
- Viết các số sau:
- Học sinh lần lượt lên viết bảng, lớp viết

vở.
a/ 613 000 000
b/ 131 405 000
c/ 512 316 103
d/ 86 004 702
e/ 800 004 720
+ Bài tập 4: (học sinh khá, giỏi)
- Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số - Học sinh lần lượt nêu.
sau:
a/ 715 638
b/ 571 638
c/ 836 571
a) 5 000
b) 500 000
c)
500
- Nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà xem lại các bài tập và làm vở
bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------

10

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015



TIẾT 5: TIẾT 3 PPCT
MÔN: KỂ CHUYỆN
BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật,
có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở sách giáo khoa)
- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
- Học sinh khá, giỏi: kể chuyện ngoài sách giáo khoa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- 1 số truyện về lòng nhân hậu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng.

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh tiếp nối kể lại Truyện Nàng
tiên ốc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.

- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đề.
- Cho học sinh đọc đề

- Kể chuyện đã nghe, đã đọc


* Hoạt động 3: Thực hành.
- Cho học sinh kể trong nhóm

- 1 nhóm 4 học sinh lần lượt tự giới
thiệu câu chuyện mình đã được nghe
hoặc được đọc ở đâu vào dịp nào, nhân
vật là những ai rồi kể cho các bạn trong
nhóm nghe và nhận xét cho nhau.
- 3 học sinh đại diện cho 3 tổ thi kể câu
chuyện của mình trước lớp theo thứ tự
câu chuyện như: Mở đầu; diễn biến và
kết thúc câu chuyện rồi cùng các bạn
trong lớp thảo luận về ý nghĩa câu
chuyện.

- Kể một câu chuyện mà em đã được
nghe được đọc về lòng nhân hậu.
- Học sinh đọc phần gợi ý ở sách giáo
- Cho học sinh đọc gợi ý
khoa
- Yêu thương, quí trọng, quan tâm, cảm
1/ Nêu một số biểu hiện của lòng nhân thông, chia sẻ, chăm chút, nâng niu..
hậu.
- Truyện cổ, truyện ngụ ngôn Việt Nam
2/ Tìm truyện về lòng nhân hậu ở đâu?
và nước ngoài...

- Cho học sinh kể thi trước lớp.

- Nhận xét tìm ra câu chuyện hay nhất.

3. Củng cố - Dặn dò:
Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015

11


- Học sinh nêu ý nghĩa nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện về một
nhà thơ chân chính.
- Nhận xét tiết học

Thứ tư, ngày 09 tháng 9 năm 2015
TIẾT 1: TIẾT 6 PPCT
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: NGƯỜI ĂN XIN
I. MỤC TIÊU:
- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân
vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm
trước lỗi bất hạnh của người ăn xin nghèo khổ (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)
- Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
* KNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Tranh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng
- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Câu chuyện này cho các
em thấy tấm lòng nhân hậu đáng quý của
một cậu bé qua đường với một ông lão ăn
xin. Có điều lạ là: ông lão ăn xin trong
truyện này không xin được gì mà vẫn
cảm ơn cậu bé. Cậu bé cũng cảm thấy
nhận được gì đó từ ông lão. Các em hãy
đọc và tìm hiểu để hiểu ý nghĩa sâu xa
của câu chuyện.
* Hoạt động 2: Luyện đọc.
- Luyện đọc đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu … cứu giúp.
+ Đoạn 2: Tiếp theo … cho ông cả.
12

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lần lượt đọc và trả lời câu
hỏi theo yêu cầu của bài Thư thăm bạn.
- Người ăn xin

- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong bài 2-3 lượt chú ý ngắt nghỉ đúng
dấu câu.

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015



+ Đoạn 3: Còn lại.
- Luyện đọc từ khó.
- Luyện đọc câu dài.
- Cho học sinh đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- Luyện đọc cả bài.

- lọm khọm, một chiếc khăn tay, run
rẩy, khản đặc...
- Những câu dài đọc ngắt ghỉ ở các
cụm từ trong câu.
- 1 học sinh đọc lớp dò theo.
- Từng cặp học sinh tiếp nối đọc từng
đoạn trong bài sửa sai cho nhau.
- Vài học sinh lần lượt đọc lớp theo
dõi.
- Học sinh theo dõi nhận ra giọng đọc.

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
- Học sinh đọc thầm đoạn 1, trả lời câu
hỏi.
1/ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương - Lọm khọm, đôi mắt đỏ hoe giàn giụa
như thế nào?
nước mắt, đôi môi tái nhợt. Áo quần tơi
tả, bàn tay xưng húp lẩy bẩy bẩn thỉu,
giọng rên rỉ cầu xin
2/ Hành động và lời nói ân cần của cậu - Rất muốn cho ông lão một thứ gì. Cố

bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông gắng tìm hết túi này túi nọ, nắm tay
lão ăn xin như thế nào ?
ông lão xin ông đừng giận cháu ...
* GDKNS: Cách ứng xử lịch sự trong
- Học sinh lắng nghe.
giao tiếp.
3/ Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng - Cho tình thương, sự thông cảm.
ông lão lại nói: “Như vậy là lão đã cho
lão rồi” Em hiểu cậu bé đã cho ông lão
cái gì ?
4/ Theo em cậu bé đã nhận được gì ở ông - Lời nói chân thành qua cái bắt tay
lão ăn xin ?
nắm rất chặt ...
- Nhận xét.
- Cho học sinh nêu nội dung bài.
- Học sinh lần lượt nêu...
* Hoạt động 4: Đọc diễn cảm.
- Bài gồm mấy nhân vật.
- 2 nhân vật đó là người ăn xin và cậu
bé.
- Cho học sinh đọc theo phân vài giáo - 2 học sinh cùng giáo viên đọc phân
viên là người dẫn chuyện.
vai, lớp theo dõi.
- Cho học sinh thi đọc phân vai trước lớp - 3 tốp học sinh đại diện cho 3 tổ lần
lượt đọc phân vai trước lớp.
- Nhận xét tìm ra bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà luyện đọc bài cho tốt.

- Chuẩn bị bài sau: Một người chính trực.
- Nhận xét tiết học.
Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015

13


TIẾT 2: TIẾT 3 PPCT
MÔN: LỊCH SỬ
BÀI: NƯỚC VĂN LANG
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời mhững nét
chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ.
+ Khoảng 700 năm TCN nước Văn Lang nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân
tộc ra đời.
+ Người Lạc Việt làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và cộng cụ
sản xuất.
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, hợp nhau thành các làng bản.
+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền,
đấu vật...
- Học sinh khá, giỏi: biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Mô tả Lạc dân,
Lạc tướng, lạc hầu...
+ Biết những tục nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: Đua
thuyền, đấu vật..
+ Xác định trên lược đồ những khu vực của người Lạc Việt đã từng sinh sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ; phiếu học tập cho học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng.

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lần lượt đọc và trả lời câu
hỏi theo yêu cầu của bài Làm quen với
bản đồ (TT)

- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
- Nước Văn Lang
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo
khoa
- Cho học sinh đọc sách giáo khoa
- Từng học sinh đọc sách giáo khoa rồi
trả lời
- Nước Văn Lang ra đời vào thời gian - Cách đây khoảng 700 năm trước công
nào? Ở khu vực nào ở nước ta?
nguyên ở khu vực sông Hồng, sông
Mã, sông Cả người Lạc Việt sinh sống.
* Hoạt động 3: Làm việc với phiếu
- Lớp thành 3 nhóm thảo luận làm vào
phiếu rồi trình bày.
- Đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai?
- Là vua
- Dựa vào bài học hãy mô tả một số nét - Ươm tơ đệt vải, đúc đồng, nặn đồ
về cuộc sống của người Lạc Việt như sản đất, đóng thuyền, làm giáo mác, nặn
xuất, trồng trọt ?

nồi niêu, đan rổ, đan thuyền. Trồng lúa,
14

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015


khoai, đỗ, cây ăn quả, trồng đay gai,
trồng dâu.
- Trang phục lễ hội của Văn Lang thế - Phụ nữ dùng nhiều trang sức. Lễ hội
nào?
vui chơi, nhảy múa, đua thuyền, đấu
vật.
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Học sinh lần lượt đọc ...
3. Củng cố - Dặn dò :
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà học thuộc bài và làm vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Nước ta dưới ách đô
hộ của các triều đại phong kiến.
- Nhận xét tiết học.
……………………………………..
TIẾT 3: TIẾT 13 PPCT
MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.
- Nhận biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Học sinh khá, giỏi bài tập 2, 3, 5.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng.

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lần lượt đọc số :
751 368 ; 571 863 ; 836 171 ; 736 811

- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
- Luyện tập
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Thực hành.
+ Bài tập 1: Đọc số nêu giá trị của chữ - Học sinh lần lượt đọc rồi nêu
số 3.
a/ 35 627 449
;
b/ 123 456 789
30 000 000
;
3 000 000
c/ 82 175 263
; d/ 850 003 200
3
;
3 000
+ Bài tập 2: (học sinh khá, giỏi)
- Học sinh viết bảng con.

- Viết số, biết số đó gồm :
- 4 học sinh lần lượt lên viết, lớp viết
vở
a/ 5 760 342
b/ 5 706 342
c/ 5 076 342
d/ 57 634 002
Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015

15


+ Bài tập 3: (học sinh khá, giỏi)
- Cho học sinh làm theo nhóm.

- Lớp thành 2 nhóm đọc bảng số liệu
thảo luận rồi đọc kết quả
a/ Nước nào có số dân nhiều nhất?
- Ấn độ: 989 200 000
- Nước nào có số dân ít nhất?
- Lào : 5 300 000
b/ Viết tên các nước theo thứ tự từ ít đến - Lào; Cam-pu-chia; Việt Nam; Liên
nhiều?
bang Nga; Hoa kỳ; Ấn Độ
+ Bài tập 4: Cho biết một nghìn triệu gọi - Học sinh lắng nghe
là một tỉ.
- Viết vào chỗ chấm (theo mẫu):
- 4 học sinh tiếp nối lên viết bảng lớp
viết vở

- 5 000 000 000 hay 5 tỉ
- 315 000 000 000 hay 315 tỉ
- 3 000 000 000 hay“ba tỉ ”
+ Bài tập 5: (học sinh khá, giỏi)
- Cho học sinh làm cá nhân.
- Học sinh quan sát lượt đồ rồi đọc kết
quả
- Hà Giang 648 100
- Gia Lai 1 075 200
- Hà Nội 3 007 000
- Ninh Thuận 546 100
- Quảng Bình 818 300
- TPHCM 5 554 800
- Cà Mau 1 181 200
- Nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà xem lại các bài tập và làm vở
bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Dãy số tự nhiên.
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------TIẾT 5: TIẾT 5 PPCT
MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: KỂ LẠI LỜI NÓI Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói
lên hình ảnh nhân vật và ý nghĩa của chuyện (nội dung ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo
2 cách trực tiếp, gián tiếp (bài tập mục III).

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
16

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015


- Phiếu học tập cho học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng.

- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Nhận xét.
- Cho học sinh đọc lại bài Người ăn xin
1/ Tìm những câu ghi lại lời nói và ý nghĩ
của cậu bé trong truyện Người ăn xin.

2/ Lời nói và ý nghĩa của cậu bé nói lên
điều gì về cậu bé?
3/ Lời nói ý nghĩ của ông lão ăn xin trong
bài cách kể sau đây có gì khác nhau?

* Kết luận: Hai cách kể hoàn toàn khác
nhau
- Cho học sinh đọc ghi nhớ.

* Hoạt động 3: Thực hành.
1/ Tìm lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián
tiếp trong đoạn văn sau.
- Giáo viên: lời trực tiếp thường đặt trong
ngoặc kép hoặc dấu hai chấm, dấu gạch
đầu dòng.

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lần lượt đọc phần ghi nhớ
và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của bài
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài
văn kể chuyện.
- Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật
- Học sinh thành 3 nhóm đọc ghi vào
phiếu rồi trình bày.
- Lời nói: Ông đùng giận cháu, cháu
không có gì để cho ông cả
- Ý nghĩ: Chao ôi cái cảnh nghèo dói đã
giẫm nát con người ta thành xấu xí biết
nhường nào. Cả tôi nữa cũng vừa nhận
được chút gì từ ông lão
- Cậu bé là người nhân hậu giàu lòng
thương người.
a/ Tác giả dẫn trực tiếp nguyên lời kể
của ông lão qua từ xưng hô ông cháu –
lão
b/ Tác giả thuật lại gián tiếp lời nói của
ông lão qua lời xưng hô tôi và gọi ông
lão
- Học sinh lắng nghe...

- Học sinh lần lượt đọc ...
- Học sinh đọc đoạn văn từ Ba cậu đến
hết.
- Học sinh lắng nghe thảo luận nhóm
đôi rồi trình bày.
- Lời dẫn trực tiếp: Còn tớ, tớ sẽ nói à
đang đi thì gặp ông ngoại.
Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận
lỗi với bố mẹ.
- Lời dẫn gián tiếp: Cậu bé thứ nhất
định nói dối là bị chó sói đuổi

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015

17


- Nhận xét.
2/ Chuyển lời dẫn gián tiếp trong đoạn - Lớp thành 4 nhóm đọc đề thảo luận
văn sau thành lời văn trực tiếp.
làm vào phiếu rồi trình bày
- Trầu đó ai têm.
- Chính tay bà têm.
- Con gái bà têm.
- Bác thợ hỏi Hòa: Cháu có thích làm
như vậy thợ xây không?
Hòa đáp: Cháu thích lắm.
- Nhận xét.
3/ Chuyển lời dẫn trực tiếp trong đoạn

văn sau thành lời dẫn gián tiếp.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà kể viết lại cho bài văn hoàn
chỉnh.
- Chuẩn bị bài sau: Viết thư.
- Nhận xét tiết học.

Thứ năm, ngày 10 tháng 9 năm 2015
TIẾT 1: TIẾT 3 PPCT
MÔN: CHÍNH TẢ (nghe – viết)
BÀI: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết và trình bày bài sạch sẽ: biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát,
các khổ thơ.
- Làm đúng các tiếng có âm đầu tr/ch dấu ? / ~ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Phiếu học tập cho học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên viết bảng.
- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Cho học sinh đọc bài viết.
18


HOẠT ĐỘNG HỌC
- 4 học sinh lên viết 4 tiếng có âm là l
hoặc n.
- Cháu nghe câu chuyện của bà
- 1 học sinh đọc lớp đọc thầm.

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015


- Nêu nội dung bài?
- Bài viết có mấy khổ thơ? Theo thể thơ?
- Cho học sinh đọc từ khó.
- Nhận xét uốn nắn.
* Hoạt động 3: Nghe viết.
- Giáo viên nhắc học sinh cách trình bày,
tư thế ngồi, tay cầm bút.
- Giáo viên đọc từng câu trong bài mỗi
câu từ 2-3 lần.
* Chấm chữa bài.
- Giáo viên đọc toàn bài một lượt từ khó
đánh vần.
- Thu chấm 5-7 bài nhận xét từng em.
* Hoạt động 4: Thực hành.
+ Bài tập 2:
- Học sinh đọc đoạn văn.
a/ Điền vào chỗ trống tr hay ch ?

- Câu chuyện nói về một cụ già bị lại

đường rất cảm động.
- 3 khổ thơ được viết theo thể lục bát
- 2 học sinh viết bảng lớp cả lớp viết
bảng con: trước rằng; bỗng nhiên; cái
mỏi; nước mắt; rưng rưng.
- Học sinh lắng nghe ...
- Học sinh lắng nghe viết vào vở theo
yêu cầu đúng quy tắc chính tả.
- Học sinh dò bài viết dùng chì gạch
chân lỗi sai.
- Học sinh còn lại dò bài ở sách giáo
khoa tìm lỗi sai viết đúng ra lề.
- Lớp thành 3 nhóm thảo luận làm vào
phiếu rồi trình bày.
- Như tre mọc thẳng - không chụi
khuất phục - Trúc dẫu cháy – tre là
thẳng thắn – tre lại là đồng chí chiến
đấu –tre vốn cùng ta ...

- Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà sửa lỗi cho đúng và làm vở bài
tập.
- Chuẩn bị bài sau: Truyện cổ nước mình
(Nghe-viết).
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------TIẾT 2: TIẾT 6 PPCT
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT
I. MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cấc thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông
dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (bài tập 2, 3, 4), biết cách mở rộng vốn từ có
tiếng hiền, tiếng ác (bài tập 1).
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015

19


- Phiếu học tập cho học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng
- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Thực hành.
1/ Tìm các từ.
a/ Chứa tiếng hiền.
b/ Chứa tiếng ác.
2/ Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong
bảng:

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lần lượt đọc ghi nhớ và trả

lời câu hỏi theo yêu cầu của bài Từ đơn
và từ ghép
- Mở rộng vốn từ: Nhân hậu–Đoàn
kết
- Học sinh đọc đề cả mẫu rồi lần lượt
trình bày.
- hiền hậu, hiền từ, hiền hòa, hiền
thảo...
- ác độc, độc ác, ác ôn, ác báo, ác
mộng...
- Lớp thành 3 nhóm đọc đề làm vào
phiếu rồi trình bày.
Nhân
hậu
Đoàn
kết

Nhân từ, nhân
ái, hiền hậu,
phúc hậu, đôn
hậu, nhân từ
Đùm bọc, cưu
mang, che chở,
trung hậu

Độc ác, tàn ác,
hung ác, tàn
bạo
Chia rẽ, bất
hòa, lục đục


- Nhận xét.
3/ Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn - Từng cặp học sinh thảo luận rồi trình
điền vào ô trống để hoàn chỉnh các thành bày.
ngữ ...
a/ Hiền như bụt
b/ Lành như đất
c/ Dữ như cọp
d/ Thương nhau như chị em gái
4/ Em hiểu nghĩa các câu thành ngữ tục - Lớp thành 2 nhóm thảo luận rồi trình
ngữ dưới đây như thế nào?
bày
a/ Môi hở răng lạnh.
- Nghĩa đen: Môi che chở bên ngoài
răng.
- Nghĩa bóng: Đùm bọc giúp đỡ và
20

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015


luôn ảnh hưởng đến nhau.
- Nghĩa đen: Máu chảy thì đau đến ruột
gan.
- Nghĩa bóng: Người thân gặp nạn thì
người khác cũng đau đớn.
- Nghĩa đen: Nhường cơm sẻ áo cho
nhau.
- Nghĩa bóng: Giúp đỡ san sẻ cho nhau

những lúc khó khăn.
- Nghĩa đen: Lấy lá lành đùm lá rách
cho khỏi hở.
- Nghĩa bóng: Người khẻo cưu mang
người yếu.

b/ Máu chảy ruột mềm.

c/ Nhường cơm sẻ áo.

d/ Lá lành đùm lá rách.

- Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà xem lại các bài tập và làm vở
bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Từ ghép và từ láy.
- Nhận xét tiết học.
..........................................
TIẾT 3: TIẾT 14 PPCT
MÔN: TOÁN
BÀI: DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu nhận biết số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy
số tự nhiên.
- Học sinh khá, giỏi làm bài tập 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn tia số.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng.
- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
1. a/ Nêu các số tự nhiên?

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh nối tiếp đọc rồi phân tích
số theo hàng và lớp.
- Dãy số tự nhiên
- 0, 1, 2, 3, 4....,10...,100....,1000... là

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015

21


các số tự nhiên
- Cho học sinh quan sát tia số.
- Các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ - Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
tự như thế nào?
thành dãy số tự nhiên
b/ Có thể biểu diễn dãy số tự nhiên trên - Học sinh quan sát tia số
tia số

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- Mỗi số của dãy số tự nhiên ứng với - Mỗi số ứng với 1 điểm trên tia số.
điểm nào trên tia số?
- Số 0 ứng với điểm nào?
- Số 0 ứng với điểm gốc
2/ Trong dãy số tự nhiên
- Thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào ta - Ta cũng được số tự nhiên liền sau nó
được số tự nhiên ra sao?
- Kéo dài mãi tia số ta được số tự nhiên - Ta được số tự nhiên này lớn hơn và
như thế nào? và ngược lại?
ngược lại càng gần điểm gốc thì số tự
nhiên càng lớn.
- Có số tự nhiên nào lớn nhất không?
- Không có số tự nhiên nào lớn nhất chỉ
có số tự nhiên bé nhất là số 0.
- Bất kì số tự nhiên nào khác 0 ta đều - Ta cũng được số tự nhiên liền trước
được số tự nhiên ra sao?

- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau - Hơn kém nhau 1 đơn vị
mấy đơn vị?
* Hoạt động 3: Thực hành
+ Bài tập 1: Viết số tự nhiên liền sau của - Học sinh tiếp nối viết
mỗi số?
6

29

7

100


101

30

99

100

1000
1001

+ Bài tập 2: Viết số tự nhiên liền trước - Học sinh thi điền bảng lớp lớp điền
của mỗi số ?
vở
11

12

99

999 1000
9999
+ Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm để có 3 số tự nhiên liên tiếp.

22

100
1001

1002

10000

- Học sinh làm rồi trình bày
a/ 4; 5; 6.
b/ 86; 87; 88.
c/ 896; 897; 898.

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015


d/ 9; 10; 11.
e/ 99; 100; 101.
g/ 9998; 9999; 10000.
+ Bài tập 4: (học sinh khá, giỏi)
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Học sinh tiếp nối lên điền
a/ 909;910;911;912;913;914;915;916
b/ 0;2;4;6;8;10;12;14;16;18;20
c/ 1;3;5;7;9;11;13;15;17;19;21

- Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà xem lại các bài tập và làm vở
bài tập.

- Chuẩn bị bài sau: Viết số tự nhiên trong
hệ thập phân.
- Nhận xét tiết học.
--------------------------------------TIẾT 5: TIẾT 6 PPCT
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại
rau,..,),chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm,...) và chất xơ
(các loại rau)
- Nêu được vai trò của vi-ta min , chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể:
+ Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu sẽ bị bệnh.
+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo mem thúc đẩy và điều khiển hoạt
động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh
+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động
bình thường của bộ máy tiêu hóa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Tranh minh họa; phiếu học tập cho học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng.

HOẠTĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lần lượt đọc và trả lời câu
hỏi theo yêu cầu của bài Vai trò của chất
đạm và chất béo.

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân

PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015

23


- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:

- Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng
và chất xơ

a. Giới thệu bài:
* Hoạt động 2: Trò chơi.
- Cho học sinh quan sát tranh

- Lớp thành 3 nhóm chơi.
- Học sinh quan sát tranh trang 14, 15
sách giáo khoa kết hợp liên hệ thực tế.
- Thi kể tên thức ăn chứa nhiều vi-ta- - Học sinh kể vào phiếu của nhóm mình
min, chất khoáng, chất xơ và nước.
rồi trình bày không trùng lập.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
- Thảo luận về vai trò của vi-ta-min, - Vi-ta-min rất cần cho hoạt động sống
chất khoáng và chất xơ.
của cơ thể, chất khoáng tham gia xây
dựng cơ thể, chất xơ cần cho bộ máy
tiêu hóa hoạt động.
- Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn - Chất xơ không có dinh dưỡng nhưng
thức ăn chứa chất xơ ?
đảm bảo cho cơ thể hoạt động bình

thường, thải các chất cạn bã ra ngoài.
- Hằng ngày chúng ta cần uống bao - Hằng ngày chúng ta phải uống khoảng
nhiêu nước ? Tại sao ?
2 lít nước, vì nước giúp cơ thể thải ra
các chất thừa, chất độc hại.
- Nhận xét.
- Cho học sinh đọc mục bạn cần biết.
- Học sinh lần lượt đọc...
3. Củng cố - dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà học thuộc bài học và làm vở
bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Tại sao cần ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn.
- Nhận xét tiết học.

Thứ sáu, ngày 11 tháng 9 năm 2015
TIẾT 1: TIẾT 6 PPCT
MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU:
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông
thường của một bức thư (nội dung ghi nhớ).
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin
với bạn (mục III).
* KNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
24


Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015


- Bảng phụ viết sẵn phần luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng.
- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Gới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Nhận xét.
- Cho học sinh đọc lại bài Thư thư thăm
bạn.
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để
làm gì?
- Người ta viết thư để làm gì?

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lần lượt kể lại lời nói ý
nghĩ của nhân vật.
- Viết thư

- 2 học sinh lần lượt đọc lớp dò bài đọc
thầm.
- Chia buồn cùng Hồng và gia đình
Hồng vừa bị đau thương mất mát lớn.
- Thăm hỏi thông cảm, báo tin tức cho

nhau, trao đổi vui buồn, bày tỏ tình
cảm.
- Để thực hiện mục đích viết một bức thư - Nêu lí do mục điách viết thư thăm hỏi
cần có nội dung gì?
tình hìh người nhận thư. Nêu ý kiến cần
trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người
viết thư.
- Qua bức thư đã đọc em thấy một bức - Đầu thư ghi địa chỉ, thời gian viết thư.
thư thường mở đầu và kết thúc như thế - Cuối thư ghi lời chúc hoặc lời cảm
nào?
ơn, hứa hẹn của người viết thư
- Kí tên và ghi rõ địa chỉ của người
viết.
- Cho học sinh đọc ghi nhớ.
- Học sinh lần lượt đọc...
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Cho học sinh đọc đề.
- Học sinh lần lượt đọc
- Cho học sinh viết bài.
- Viết thư gửi một bạn ở trường khác
để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình
hình lớp và trường em hiện nay.
- Từng học sinh viết một bức thư vào
vở theo yêu cầu của đề rồi lần lượt đọc
trước lớp.
- Nhận xét.
* GDKNS: Học sinh biết cách ứng xử
lịch sự trong giao tiếp.
3. Củng cố - dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.

- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà thực hành viết thư cho người
thân…
Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 3\Ngày 07/9/2015

25


×