Tiết 31:
DANH TỪ
I-Bài học
1-Đặc điểm của danh từ :
a-Ví dụ :Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba
con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy
đẻ thành chín con […]
b-Nhận xét:
Danh từ
(Em bé thông minh )
- Cụm danh từ: ba con trâu ấy
cơn bão đó
Chỉ hiện
tượng
Chỉ
người
Khái
niệm
Chỉ vật
-Các danh từ khác trong câu: Vua, làng, gạo, nếp, thúng...
Chỉ vật
- Danh từ là những từ chỉ người, vật, khái niệm, hiện
tượng...
- Danh từ : + có khả năng kết hợp với các từ chỉ số
lượng ở đằng trước: những, các, vài, ba, bốn ...
+ có thể kết hợp với các từ: này, ấy, kia,
nọ, đó , kìa... ở đằng sau
Hãy đặt câu với các danh từ sau:
Vua, làng, học sinh .
Vua kén rể cho con gái.
CN
Làng tôi rất đẹp.
CN
Tôi là học sinh.
VN
Chức vụ điển hình của danh từ
trong câu là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ
danh từ cần có từ là đứng trước.
3. Kết luận (Ghi nhớ SGK- 86)
•
Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm…
•
Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước và các từ này, ấy, kia, đó… ở phía sau để tạo thành cụm danh từ.
•
Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
2. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
a.Ví dụ
ba con trâu
một viên quan
ba thúng gạo
sáu tạ thóc
b. Nhận xét
Danh từ chỉ sự vật: trâu, quan, gạo, thóc
Danh từ chỉ đơn vị: con, viên, thúng, tạ….
Danh từ được chia thành hai loại lớn: Danh từ đơn vị và danh từ chỉ
vật
Danh từ chỉ đơn vị: Nêu tên đơn vị dùng để tính, đếm, đo … sự vật.
Danh từ chỉ vật: Nêu tên từng loại cá thể, người, vật, hiện tượng, khái
niệm…
* So sánh các cặp cụm danh từ sau rồi nhận xét
nghĩa của nó ?
Nghĩa CDT không đổi khi thay đổi
a/ ba con trâu – ba chú trâu
một viên quan - một ông quan
b/ ba thúng gạo – ba rá gạo
dt đơn vị => dtđv tự nhiên
Nghĩa CDT thay đổi khi thay đổi dt
đơn vị => dtđv quy ước.
Trong danh từ đơn vị được chia thành hai
loại nhỏ: Danh từ đơn vị tự nhiên, danh từ
đơn vị quy ước
• Bài tập bổ trợ
Cho các danh từ đơn vị: ông, nắm, vị, m , chiếc,
ng , mớ, cái, ki lô mét…
Sắp xếp chúng thành hai loại: Danh từ đơn vị tự
nhiên, danh từ đơn vị quy ước
ét
ài
Danh từ đơn vị tự nhiên:
Danh từ đơn vị quy ước:
Ông, ngài, vị, cái, chiếc
Nắm, mớ, mét, kilô mét..
Trong danh từ đơn vị quy ước có hai loại:
Danh từ đơn vị quy ước ước chừng và danh
từ đơn vị quy ước chính xác
•
Ví dụ: - Danh từ quy ước ước chừng:
thúng, nắm, mớ…
- Danh từ quy ước chính xác:
cân, tạ, mét, lít, gam….
3. Kết luận
•
Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ vật. Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính, đếm ,đo lường sự vật. Danh từ chỉ sự vật
nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm.
•
Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm là:
-
Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên
-
Danh từ chỉ đơn vị quy ước, cụ thể:
+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác
+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng
II. Luyện tập
Bài 1: Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết? Đặt câu với một trong các danh từ ấy?
Đáp án:
-Các danh từ chỉ sự vật là: bàn, ghế, nhà, cửa,
chó, mèo…
-Đặt câu:
* Chú mèo nhà em rất lười.
* Cái ghế này bị gẫy.
Bài 2: Liệt kê các loại từ:
a)
Chuyên đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ như : ông, vị, cô…
b)
Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật,ví dụ: cái, bức, tấm…
Đáp án:
a) Loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ người:
ông, bà, chú, bác, cô, dì, cháu, ngài, vị…
b) Loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật:
cái, bức, tấm, chiếc, quyển, bộ, tờ…
•
Bài 3: Liệt kê các danh từ:
a)
Chỉ đơn vị quy ước chính xác, ví dụ: mét, lít, ki lô gam…
b)
Chỉ đơn vị quy ước ước chừng ví dụ như: nắm, mớ, đàn…
Đáp án:
a) Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: mét, gam,
lít, hảI lý, dặm, kilô gam…
b) Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: nắm, mớ,
đàn, thúng, đấu, vốc, gang, đoạn, sải….
Bài tập củng cố
• Dựa vào ghi nhớ phần hai hãy phân loại danh từ
bằng sơ đồ?
Danh từ
Danh từ chỉ đơn vị
Danh đơn vị tự nhiên
Danh từ chỉ sự vật
Danh từ đơn vị quy ước
Danh từ đơn vị quy ước ước chừng
Danh từ dơn vị quy ước chính xác