Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.87 KB, 29 trang )

Tuần 15
Thứ hai, ngày 30 tháng 11 năm 2015

Môn : Tập đọc – kể chuyện
Tiết 2+3 PPCT 44-45
Bài : HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. MỤC TIÊU:
A - Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên
mọi của cải. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
* KNS Giáo dục các em lắng nghe tích cực.
B - Kể chuyện
- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu
chuyện theo tranh minh họa.
- HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện (phóng to, nếu có thể).
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- Một chiếc hũ (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đọc thuộc lòng bài “Nhớ Việt Bắc” và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét
2. Dạy - học bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Giới thiệu bài
- Nghe GV giới thiệu bài
- GV viết đề lên bảng.
- HS nhắc lại đề.


* Hoạt động 1 : Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chý ý :
+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, rõ ràng.
+ Giọng người cha ở đoạn 1: thể hiện sự
khuyên bảo, lo lắng cho con; ở đoạn 2:
nghiêm khắc; ở đoạn 4: xúc động, có sự yên
tâm, hài lòng về con; ở đoạn 5: trang trọng,
nghiêm túc.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm - HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần
từ khó, dễ lẫn.
chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau
đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ hướng dẫn của GV.
Giáo án lớp 3A\NH 2015-2016\Nguyễn Quang Quý
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 15\Ngày 27/11/2015

1


khó.
- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và
chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.


- Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý
ngắt giọng đúng ở các dấu chấm,
phẩy và khi đọc các câu khó :
- Cha muốn trước khi nhắm mắt /
thấy con kiếm nổi bát cơm.// Con hãy
đi làm / và mang tiền về đây.//
- Bây giờ / cha tin tiền đó chính tay
con làm ra.// Có làm lụng vất vả,/
người ta mới biết quý đồng tiền.//
- Nếu con lười biếng, / dù cha cho một
trăm hũ bạc/ cũng không đủ.// Hũ bạc
tiêu không bao giờ hết/ chính là hai bàn
tay con.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu
mới trong bài.
nghĩa của các từ mới. HS đặt câu với
từ thản nhiên, dành dụm.
- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước - 5 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp
lớp, mỗi HS đọc một đoạn.
theo dõi bài trong SGK.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong
SGK.
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?

- Câu chuyện có 3 nhân vật là ông
lão, bà mẹ và cậu con trai.
- Ông lão là người như thế nào ?
- Ông là người rất siêng năng, chăm
chỉ.
- Ông lão buồn vì điều gì ?
- Ông lão buồn vì người con trai của
ông rất lười biếng.
- Ông lão mong muốn điều gì ở người con ? - Ông lão mong muốn người con tự
kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ vả
vào người khác.
- Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm - Người con dùng số tiền mà bà mẹ
nên ông lão đã yêu cầu con ra đi và kiếm cho để chơi mấy ngày, khi còn lại
tiền mang về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất, một ít thì mang về nhà đưa cho cha.
người con đã làm gì ?
- Người cha đã làm gì với số tiền đó ?
- Người cha ném số tiền xuống ao.
- Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao ? - Vì ông muốn biết đó có phải là số
tiền mà người con tự kiếm được
không. Nếu thấy tiền của mình bị vứt
đi mà không xót nghĩa là đồng tiền
đó không phải nhờ sự lao động vất vả
mới kiếm được.
2

Giáo án lớp 3A\NH 2015-2016\Nguyễn Quang Quý
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 15\Ngày 27/11/2015


- Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai ?


- Người con dã làm lụng vất vả và tiết kiệm
tiền như thế nào ?

- Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã
làm gì ?
- Hành động đó nói lên điều gì ?
- Ông lão có thái độ như thế nào trước hành
động của con ?
- Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa
của câu chuyện ?
* KNS Giáo dục các em về giá trị cuộc
sống của bản thân.
- Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng
lời của em.

- Vì người cha phát hiện ra số tiền
anh mang về không phải do anh tự
kiếm ra nên anh phải tiếp tục ra đi và
kiếm tiền.
- Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày
được 2 bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát.
Ba tháng, anh dành dụm được 90 bát
gạo liền đem bán lấy tiền và mang về
cho cha.
- Người con vội thọc tay vào lửa để
lấy tiền ra.
- Hành động đó cho thấy vì anh đã rất
vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí
trọng nó.

- Ông lão cười chảy cả nước mắt khi
thấy con biết quí trọng đồng tiền và
sức lao động.
- HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời :
Có làm lụng vất vả người ta mới biết
quí trọng tiền./ Hũ bạc tiêu không
bao giờ hết chính là bàn tay con
- 2 đến 3 HS trả lời : Chỉ có sức lao
động của chính đôi bàn tay mới nuôi
sống con cả đời. / Đôi bàn tay chính
là nơi tạo ra nguồn của cải không
bao giờ cạn./ Con phải chăm chỉ làm
lụng vì chỉ có chăm chỉ mới nuôi
sống con cả đời.

* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó - 2 HS tạo thành một nhóm và đọc
gọi một số nhóm trình bày trước lớp.
bài theo các vai : người dẫn truyện,
- Nhận xét và cho điểm HS.
ông lão.
Kể chuyện
* Hoạt động 4 : Xác định yêu cầu
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện - 1 HS đọc.
SGK.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự - Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi
sắp xếp của các tranh.
cạnh đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau.
- Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại ý - Đáp án : 3 - 5 - 4 - 1- 2.
kiến đúng và yêu cầu HS kiểm tra phần sắp

xếp tranh của bạn bên cạnh.
- HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu.
- Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi Nội dung chính cần kể của từng tranh
HS kể lại nội dung của một bức tranh
là :
- Nhận xét phần kể chuyện của từng HS.
+ Tranh 3 : Người cha đã già nhưng
Giáo án lớp 3A\NH 2015-2016\Nguyễn Quang Quý
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 15\Ngày 27/11/2015

3


vẫn làm lụng chăm chỉ, trong khi đó
anh con trai lại lười biếng.
+ Tranh 5 : Người cha yêu cầu con đi
làm và mang tiền về.
+ Tranh 4: Người con vất vả xay thóc
thuê và dành dụm từng bát gạo để có
tiền mang về nhà.
+ Tranh 1: Người cha ném tiền vào
lửa, người con vội vàng thọc tay vào
lửa để lấy tiền ra.
+ Tranh 2 : Hũ bạc và lời khuyên của
người cha với con.
* Hoạt động 5 : Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể - Kể chuyện theo cặp.
cho bạn bên cạnh nghe.
- Kể trước lớp
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện - 5 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận

vòng 2. Sau đó, gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu xét.
chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Củng cố, dặn dò
- Hỏi: Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật - 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghĩ của
trong truyện ?
từng em.
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể
lại câu chuyện cho người thân nghe và
chuẩn bị bài sau.

Môn : TOÁN
Tiết 4 PPCT - 71
Bài : CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm và thực hiện được phép chia.
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có
dư).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chép bài tập 3 vào bảng phụ.
- HS dụng cụ học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên làm bài 1, 2, 3 trang 78
- Nhận xét .
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4


Giáo án lớp 3A\NH 2015-2016\Nguyễn Quang Quý
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 15\Ngày 27/11/2015


* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện
phép chia số có ba chữ số cho số có một
chữ số.
Cách tiến hành:
*Phép chia 648 : 3
- Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và
yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc
- GV hướng dẫn:
a) 648 : 3 = ?
648 3
6
216
04
3
18
18
0
Vậy 648 : 3 = 216
*Phép chia 236 : 5
Tiến hành các bước tương tự như với
phép chia 648 : 3 = 216
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- Xác định yêu cầu của bài sau đó cho HS
tự làm bài.
- Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ từng

bước chia của mình.
- Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 2
- Gọi 1HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài

- Chữa bài và cho điểm HS

- 1 HS lên đặt tính, HS cả lớp thực hiện
đặt tính vào giấy nháp
+ 6 chia 3 được 2, viết 2
2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
+ Hạ 4; 4 chia 3 dược 1, viết 1.
1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1.
+ Hạ 8 được 18 ; 18 chia 3 được 6, viết 6.
6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.

- HS cả lớp làm vào bảng con, 2 HS lên
bảng.
a/ 872 4 375 5
390 6 905 5
07 218 25 75
30 65 40 181
32
0
0
05
0
0

b/ 457 4 578 3 489 5 230 6
05 114 27 192 39 97 50 38
17
08
4
2
1
2
- HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng
làm
Tóm tắt:
9HS : 1 hàng
234HS : … hàng ?
Giải:
Có tất cả số hàng là:
234 : 9 = 26 (hàng)
Đáp số: 26 hàng

Bài 3
Giáo án lớp 3A\NH 2015-2016\Nguyễn Quang Quý
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 15\Ngày 27/11/2015

5


- Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng
dẫn HS tìm hiểu bài mẫu.
- Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất trong bảng
- Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã
cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm

đi 8 lần,dòng thứ ba là số đã cho giảm đi
6 lần.
- Số đã cho đầu tiên là số nào ?
- 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m ?
- 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m ?
- Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế
nào ?
- Yêu cầu làm tiếp bài
- Chữa bài và cho điểm HS
Kết luận :
- Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta lấy số đó
chia cho số lần.
4. Củng cố, dặn dò
- Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế
nao?
- Về nhà làm bài 1, 2, 3 trang 79 VBT.
- Nhận xét tiết học.

- Đọc bài toán
- Số đã cho; giảm đi 8lần; giảm đi 6 lần

- Là số 432 m
- Là 432m : 8 = 54m
- Là 432m : 6 = 72m
- Ta chia số đó cho số lần
- HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng
làm bài

Thứ ba, ngày 01 tháng 12 năm 2015


Môn : Luyện Từ &Câu
Tiết 1 PPCT - 15
Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁC DÂN TỘC LUYỆN ĐẶT CÂU CÓ
HÌNH ẢNH SO SÁNH
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1).
- Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2).
- Dựa theo tranh gợi ý, viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3).
- Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Các câu văn trong bài tập 2, 4 viết sẵn trên bảng phụ.
- Thẻ từ ghi sẵn các từ cần điền ở bài tập 2.
- Tranh ảnh minh hoạ ruộng bậc thang, nhà rông.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS làm miệng bài tập 1, 3 của - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo
dõi và nhận xét.
tiết luyện từ và câu tuần trước.
6

Giáo án lớp 3A\NH 2015-2016\Nguyễn Quang Quý
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 15\Ngày 27/11/2015


- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
a. Giới thiệu bài
Trong giờ học hôm nay, chúng ta sẽ cùng

mở rộng vốn từ về các dân tộc, sau đó tập
đặt câu có sử dụng so sánh.
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài .
- Hỏi: Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số?
- Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu
trên đất nước ta.
- Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi
nhóm 1 tờ giấy khổ to, 1 bút dạ, yêu cầu
các em trong nhóm tiếp nối nhau viết tên
các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết
vào giấy. (Về đáp án của bài tập này Gv có
thể xem phần phụ lục giới thiệu về 54 dân
tộc Việt Nam cuối bài thiết kế này)
- Yêu cầu HS viết tên các dân tộc thiểu số
vừa tìm được vào vở.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Yêu cầu HS ngồi cạnh đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau, sau đó chữa bài.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc các câu văn sau
khi đã điền từ hoàn chỉnh.
GV: Những câu văn trong bài nói về cuộc
sống, phong tục của một số dân tộc thiểu số
ở nước ta. (Có thể giảng thêm về ruộng bậc
thang: là ruộng nương được làm trên núi
đồi, để tránh xói mòn đất, người dân đã bạt
đất ở các sườn đồi thành các bậc thang và

trồng trọt ở đó; Nhà rông là ngôi nhà cao,
to, làm bằng nhiều gỗ quý, chắc. Nhà rông
của các dân tộc Tây Nguyên là nơi thờ thần
linh, nơi tập trung buôn làng vào những
ngày lễ hội (giống như đình làng ở vùng
đồng bằng của người Kinh).
- Nếu có tranh ảnh về ruộng bậc thang, nhà

- Nghe GV giới thiệu bài.

- Kể tên một số dân tộc thiểu số ở
nước ta mà em biết.
- Là các dân tộc có ít người.
- Người dân tộc thường sống ở các
vùng cao, vùng núi.
- Làm việc theo nhóm, sau đó các
nhóm dán bài của mình lên bảng. Cả
lớp cùng GV kiểm tra phần làm bài
của các nhóm. Cả lớp đồng thanh đọc
tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà
lớp vừa tìm được.

- 1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng điền từ, cả lớp làm
bài vào vở.
- Chữa bài theo đáp án:
a) bậc thang
b) nhà rông
c) nhà sàn

d) Chăm
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Nghe giảng.

Giáo án lớp 3A\NH 2015-2016\Nguyễn Quang Quý
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 15\Ngày 27/11/2015

7


rông thì GV cho HS quan sát hình.
c. Luyện tập về so sánh
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài 3.
- Yêu cầu HS quan sát cặp hình thứ nhất và
hỏi : Cặp hình này vẽ gì?
- Hướng dẫn: Vậy chúng ta sẽ so sánh mặt
trăng với quả bóng hoặc quả bóng với mặt
trăng. Muốn so sánh được chúng ta phải
tìm được điểm giống nhau giữa mặt trăng
và quả bóng. Hãy quan sát hình và tìm
điểm giống nhau của mặt trăng và quả
bóng.
- Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả
bóng.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần
còn lại, sau đó gọi Hs tiếp nối đọc câu của
mình.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 4

- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn: Ở câu a muốn điền đúng các
em cần nhớ lại câu ca dao nói về công cha,
nghĩa mẹ đã học ở tuần 4; câu b) Em hãy
hình dung đến những lúc phải đi trên đường
đất vào trời mưa và tìm trong thực tế cuộc
sống các chất có thể làm trơn mà em đã gặp
(dầu nhớt, mỡ,…) để viết tiếp câu so sánh
cho phù hợp; với phần c) em có thể dựa vào
hình ảnh so sánh mà bạn Páo đã nói trong
bài tập đọc Nhà bố ở.
- Yêu cầu HS đọc câu văn của mình sau khi
đã điền từ ngữ. Nhận xét và cho điểm Hs.
4.Củng cố, dặn dò :
- Yêu cầu HS viết lại và ghi nhớ tên của các
dân tộc thiểu số ở nước ta, tìm thêm các tên
khác các tên đã tìm được trong bài tập 1.
Tập đặt câu có sử dụng so sánh.
- Nhận xét tiết học.

8

- Quan sát hình minh họa.

- 1 HS đọc trước lớp.
- Quan sát hình và trả lời: vẽ mặt
trăng và quả bóng.

- Mặt trăng và quả bóng đều rất tròn.
- Trăng tròn như quả bóng.

- Một số đáp án:
+ Bé xinh như hoa./ Bé đẹp như hoa./
Bé cười tươi như hoa./ Bé tươi như
hoa.
+ Đèn sáng như sao.
+ Đất nước ta cong cong hình chữ S.
- HS làm bài vào vở, lần lượt trình
bày trước lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Nghe GV hướng dẫn, sau đó tự làm
bài vào vở bài tập. Đáp án:
a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh
như núi Thái sơn, như nước trong
nguồn.
b) Trời mưa, đường đất sét trơn như
bôi mỡ (như được thoa một lớp dầu
nhờn).
c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao
như núi.

Giáo án lớp 3A\NH 2015-2016\Nguyễn Quang Quý
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 15\Ngày 27/11/2015


Môn : CHÍNH TẢ (nghe viết)
Tiết 2 PPCT - 29
Bài : Hũ bạc của người cha
Phân biệt ui, uôi âc/ât
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng BT điền tiếng có vần ui/uôi (BT2).
- Làm đúng BT3 (b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết BT2, 3.
- HS dụng cụ học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng, nghe GV đọc HS viết : Lá trầu, đàn trau, tim nhiễm bệnh.
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
GV ghi đề bài:
- HS theo dõi .
Yêu cầu HS đọc đề bài
- 2 HS đọc đề bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết chính tả
- GV đọc mẫu đoạn văn Hũ bạc của người - HS lắng nghe
cha
- 1HS đọc lại cả lớp theo dõi
- Yêu cầu 1 HS đọc lại.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn HS trả lời
viết.
- Khi thấy cha ném tiền vào lửa người con - HS trả lời
đã làm gì ?
- Hành động của người cha giúp người con HS nêu :
hiểu điều gì ?
- Đoạn văn có 5 câu.
+ Hướng dẫn HS trình bày

- Hôm, Ông, Anh, Ông, Bây, Giờ
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Viết sau dấu hai chấm xuống dòng ,
- Trong đoạn văn có chữ nào phải viết hoa ? gạch đầu dòng, chữ đầu dòng viết
hoa.
- Lời nói của người cha được viết như thế
nào ?
- HS tìm các từ khó và nêu.
+ Hướng dẫn HS viết từ khó
- 3 HS lên bảng viết cả lớp viết vào
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết bảng con.
chính tả.
Giáo án lớp 3A\NH 2015-2016\Nguyễn Quang Quý
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 15\Ngày 27/11/2015

9


- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được .
GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS
+ HS viết chính tả .
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
- GV đọc lại cho HS dò bài.
- GV đọc HS Soát lỗi
- GV thu 7-10 bài chấm và nhận xét.
* Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS làm bài tập
chính tả
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- Gv kết luận và cho điểm HS.
Bài 3 b
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- GV phát giấy cho các nhóm
- Tổ chức cho 2 nhóm lên trình bày các
nhóm khác sau dó chữa bài sau đó HS làm
vào vở
* Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò
- Dặn dò : Viết lại chữ sai: Chuẩn bị tiết sau
viết bài: Nhà rông ở Tây Nguyên.
- Nhận xét tiết học.

- HS nghe đọc viết lại đoạn 4.
- HS đổi vở cho nhau và dùng viết
chì để soát lỗi cho nhau.

1HS đọc.
- 3HS lên bảng làm bài HS làm vào
VBT
- HS nhận xét cả lớp theo dõi và tự
sửa lỗi của mình.
1HS đọc
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- 2 HS đối đáp nhau.

HS theo dõi

Môn : TOÁN

Tiết 3 PPCT - 72
Bài : CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp
thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ chép nội dung bài tập 3b.
- HS dụng cụ học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,3 trang 79 VBT
- GV nhận xét.
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện
phép chia có ba chữ số cho số có1 chữ số
10

Giáo án lớp 3A\NH 2015-2016\Nguyễn Quang Quý
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 15\Ngày 27/11/2015


Cách tiến hành:
*Phép chia 560:8

- HS cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 HS
lên bảng đặt tính

- Viết lên bảng 560 : 8 = ?

- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực
hiện phép tính trên, nếu hs tính đúng GV
cho hs nêu cách tính sau đó GV nhắc lại
để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu hs cả lớp
không tính được , GV hướng dẫn hs tính
từng bước như phần bài học của Sgk.
*Phép chia 632:7
Tiến hành tương tự như với phép chia b.
Kết luận : Khi chia số có 3 chữ số cho số
có 1 chữ số,ta chia theo thứ tự hàng trăm,
rồi đến hàng chục và đơn vị
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành.
Bài 1
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho
HS làm bài vào bảng con.
- Yêu cầu HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ
từng bước chia của mình
- Chữa bài và cho điểm HS

560 8
56
70
00
0
0

- HS làm vào bảng
làm bài.
a/ 350 7 420 6

00 50 00 70
0
0
b/ 490 7
00 70
0

con, 3HS lên bảng

260 2
06 130
00
0
400 5 361 3
00 80 06 120
0
01
1

480 4
08 120
00
0
725 6
12 120
05
5

Bài 2
- Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài

- Một năm có bao nhiêu ngày ?
- Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày ?
- 365 ngày
- Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ - 7 ngày
và mấy ngày ta phải làm như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- HS suy nghĩ và trả lời, nêu tóm tắt và
- Chữa bài và cho điểm HS
giải bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
Giải
Thực hiện phép chia ta có :
365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày.
Đáp số : 52 tuần lễ và 1 ngày.
Bài 3
- HS cả lớp làm vào vở,1HS lên bảng
- Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính làm bài
trong bài
- Đọc bài toán
Giáo án lớp 3A\NH 2015-2016\Nguyễn Quang Quý
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 15\Ngày 27/11/2015

11


- Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng
cách thực hiên lại từng bước của phép chia
- Yêu cầu HS trả lời.
- Phép tính a) đúng,
- Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực - Phép tính b) sai

hiện lại cho đúng ?
- Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai. Hạ
3, 3 chia 7 được 0, phải viết 0 vào
Kết luận :
thương nhưng phép chia này đã không
Nếu hạ o mà chia không được, ta vẫn viết 0 vào thương nên thương bị sai
phải viết 0 ở thương.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- HS nêu cách chia.
- Về nhà làm bài tập.
- Nhận xét tiết học.

Môn : TN&XH
Tiết 4 PPCT - 29
Bài : CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc : bưu điện, đài phát thanh, đài truyền
hình.
- HS khá, giỏi nêu lợi ích của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số bì thư
- Điện thọai đồ chơi (cố định, di động).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS kể một số tên cơ quan hành chính , văn hoá của tỉnh nơi mình đang sống
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

- Kể được một số hoạt động diễn ra ở nhà
bưu điện tỉnh.
- Nêu được lợi ích của hoạt động bưu điện
trong đời sống.
Bước 1: Thảo luận theo nhóm 4 người theo gợi HS thảo luận theo nhóm 4 người
ý sau:
theo gợi ý
- Bạn đã đến bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể về
những hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh.
- Nêu lợi ích của hoạt động bưu điện. Nếu
không có hoạt động bưu điện thì chúng ta có
nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ
nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được
12

Giáo án lớp 3A\NH 2015-2016\Nguyễn Quang Quý
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 15\Ngày 27/11/2015


không ?
Bước 2:
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận nhóm trước lớp, các nhóm khác bổ
sung.
Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển
phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa
phương trong nước và giữa trong nướa với nước
ngoài.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Biết được lợi ích của các hoạt động phát

thanh, truyền hình.
Bước 1: Thảo luận nhóm
- GV chia HS thành nhiều nhóm, mỗi nhóm
từ 4 - 6 em thảo luận theo gợi ý sau:
- Nêu nhiệm vụ và lợi ích của các hoạt động
phát thanh, truyền hình.
Bước 2:
GV nhận xét và kết luận.
Kết luận: Đài phát thanh, truyền hình là
những cơ sở phát tin tức trong nước và ngoài
nước.
Giúp chúng ta biết được những thông tin về
văn hóa, giáo dục, kinh tế,…
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi
Cách 1: Chơi trò chơi Chuyển thư
Cho HS ngồi thành vòng tròn, mỗi HS một
ghế
Trưởng trò hô: Cả lớp chuẩn bị chuyển thư.
+ Có thư “chuyển thường”. Mỗi HS đứng lên
dịch chuyển 1 ghế.
+ Có thư “chuyển nhanh”. Mỗi HS đứng lên
dịch chuyển 2 ghế.
+ Có thư “hoả tốc”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển
3 ghế. Khi dịch chuyển như vậy, người
trưởng trò quan sát và ngồi vào 1 ghế trống,
ai di chuyển không kịp sẽ không có chỗ ngồi
và không được tiếp tục chơi. Khi đó người
trưởng trò lấy bớt ra 1 ghế rồi tiếp tục tổ
chức trò chơi.
Cách 2: Đóng vai Hoạt động tại nhà bưu

điện
- GV cho HS đóng vai nhân viên bán tem,
phong bì và nhận gửi thư, hàng, người gửi

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận nhóm trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung.

- HS thảo luận nhóm

- Các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.

- Một số HS đóng vai nhân viên bán
tem, phong bì và nhận gửi thư,
hàng. Một vài em đóng vai người
gửi thư, quà

Giáo án lớp 3A\NH 2015-2016\Nguyễn Quang Quý
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 15\Ngày 27/11/2015

13


thư, quà. Một số khác chơi gọi điện thoại.
- GV gọi HS nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau :


- Một số khác chơi gọi điện thoại.

Thứ tư, ngày 02 tháng 12 năm 2015

Môn : Tập đọc
Tiết 1 PPCT - 45
Bài : NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà
rông Tây Nguyên.
- Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với
nhà rông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể).
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đọc bài “Hũ bạc của người cha” và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
2. Dạy - học bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Giới thiệu bài
- Giờ học này chúng ta cùng đọc và tìm - Nghe GV giới thiệu bài.
hiểu bài Nhà rông ở Tây nguyên. Qua bài
tập đọc này các em sẽ hiểu thêm về đặc
điểm của nhà rông và các sinh hoạt cộng
đồng gắn với nhà rông của đồng bào các
dân tộc Tây Nguyên.
* Hoạt động 1 : Luyện đọc

a) Đọc mẫu
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với
giọng thong thả, nhấn giọng ở các từ gợi - HS nhìn bảng đọc các từ cần chú ý
tả.
phát âm đã nói ở phần.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ
nghĩa từ
đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng
âm từ khó, dễ lẫn.
dẫn của GV.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải - Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt
nghĩa từ khó.
giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và giữa
- Hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn, các cụm từ. Một số câu cần chú ý :
14

Giáo án lớp 3A\NH 2015-2016\Nguyễn Quang Quý
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 15\Ngày 27/11/2015


mỗi lần xuống dòng xem là 1 đoạn.

- Nó phải cao/ để đàn voi đi qua mà
không đụng sàn/ và khi múa rông
chiêng trên sàn/ ngọn giáo không
- Yêu cầu 4 HS đọc từng đoạn trước lớp,
vướng mái.
theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi - Theo tập quán của nhiều dân tộc,/ trai

ngắt giọng, nếu có.
làng từ 16 tuổi trở lên/ chưa lập gia
đình/ đều ngủ tập trung ở nhà rông
để bảo vệ buôn làng./.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu một đoạn trong nhóm.
nghĩa các từ khó.
- 3 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong Sgk.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Nhà rông thường được làm bằng các loại
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
gỗ bền và chắc như lim, gụ, sến, táu.
- Vì nhà rông được sử dụng lâu dài, là
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
nơi thờ thần làng, nơi tụ họp những
- Nhà rông thường được làm bằng các người trong làng vào những ngày lễ hội.
loại gỗ nào ?
Nhà rông phải cao để đàn voi đi qua
- Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?
không chạm sàn, phải cao để khi múa
rông chiêng ngọn giáo không vướng
mái.
- Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng,
trên vách có treo một giỏ mây đựng hòn
- Gian đầu nhà rông được trang trí như đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt
thế nào ?

lấy khi lập làng. Xung quanh hòn đá,
người ta treo những cành hoa đan bằng
tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền
lại và chiêng trống dùng để cúng tế.
- Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà
rông, nơi các già làng tụ họp để bàn việc
lớn và cũng là nơi tiếp khách của nhà
- Như vậy ta thấy, gian đầu nhà rông là rông.
nơi rất thiêng liêng, trang trọng của nhà
rông. Gian giữa được coi là trung tâm
của nhà rông. Hãy giải thích vì sao gian
giữa lại được gọi là trung tâm của nhà - Từ gian thứ ba trở đi là nơi ngủ của trai
rông ?
tráng trong làng đến 16 tuổi, chưa lập
- Từ gian thứ ba của nhà rông được dùng gia đình. Họ tập trung ở đây để bảo vệ
để làm gì ?
buôn làng.
- GV: Nhà rông là ngôi nhà đặc biệt
Giáo án lớp 3A\NH 2015-2016\Nguyễn Quang Quý
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 15\Ngày 27/11/2015

15


quan trọng đối với các dân tộc Tây
Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao
và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn
làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các
sinh hoạt cộng đồng quan trọng của
người dân tộc Tây Nguyên.

* Hoạt động 3 : Luyện đọc hoặc HS khá
chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài. Chú ý
nhấn giọng các từ ngữ : bền chắc, cao,
không đụng sàn, không vướng mái,
trung tâm, việc lớn, tiếp khách, tập
trung, bảo vệ.
- Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn em
thích trong bài và luyện đọc.
- Nhận xét và cho điểm HS
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Nhà Rông dùng để làm gì?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà
chuẩn bị bài sau.

- Theo dõi bài đọc mẫu, có thể dùng bút
chì gạch chân dưới các từ cần nhấn
giọng.
- Tự luyện đọc một đoạn, sau đó 3 đến 4
HS đọc đoạn văn mình chọn trước lớp.
Cả lớp theo dõi và nhận xét.

Môn : TOÁN
Tiết 2 PPCT - 73
Bài : GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách sử dụng bảng nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhân như trong Toán 3
- HS dụng cụ học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,3 trang 80 VBT
- Nhận xét.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Giới thiêu bảng nhân.
- Treo bảng nhân
- Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong - 11 hàng,11 cột
bảng
- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột - Đọc các số1, 2, 3,……10
đầu tiên của bảng
- Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các
bảng nhân đã học
- Các ô còn lại của bảng chính là kết quả
của các phép nhân đã học
16

Giáo án lớp 3A\NH 2015-2016\Nguyễn Quang Quý
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 15\Ngày 27/11/2015


- Yêu cầu HS đọc hàng thứ ba trong bảng
- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng
nhân nào đã học
- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng thứ 4
và tìm xem các số này là kết quả của các
phép tính nhân trong bảng mấy
- Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này,
không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1

bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1,
hàng thứ hai là bảng nhân 2 ,…hàng
cuối cùng là bảng nhân 10
Kết luận : Bảng nhân dùng để tra kết quả
các phép nhân
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- Nêu yêu cầu của bài toán
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm tích của
bốn phép tính trong bài.
- Chữa bài.
Bài 2
- Hướng dẫn HS thực hiện bảng nhân để
tìm một thừa số khi biết tích và thừa số
kia và cho HS làm bài

Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm HS.

4. Củng cố, dặn dò
- HS nêu lại các bước giải bài 3
- Về nhà làm bài 1,2,3 trang 81 VBT
- Nhận xét tiết học

- Đọc số: 2,4,6,8,10,……20
- Bảng nhân 2
- Bảng nhân 3


- HS làm vào vở theo mẫu, 1 HS lên
bảng điền vào ô trống.

- Một HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, HS lên bảng điền
số.
Thừa số 2
2
2
7
7
7
Thừa số 4
4
4
8
8
8
Tích
8
8
8
56 56 56
- Bài toán giải bằng 2 phép tính
- HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng
làm bài
Giải
Số huy chương bạc là:
8 x 3 = 24 (huy chương)

Tổng số huy chương là:
24 + 8 = 32 (huy chương)
Đáp số: 32 huy chương

Tiết 4 - ÔN LUYỆN TỪ-CÂU
TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC - LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH
I. MỤC TIÊU :
Giáo án lớp 3A\NH 2015-2016\Nguyễn Quang Quý
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 15\Ngày 27/11/2015

17


- Củng cố mở rộng vốn từ về các dân tộc : Biết thêm một số dân tộc thiểu số ở
nước ta, điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.
- Tiếp tục học về phép so sánh : Đặt được câu có hình ảnh so sánh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ bài 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Hướng dẫn làm bài bài tập.
Bài 1: Kể lại những dân tộc thiểu số ở nước ta.
- HS đọc bài – nêu yêu cầu- làm miệng
- HS tập nhớ lại và kể lại những dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết.
- 3 em kể – Lớp nhận xét.
GV chốt: Nước ta có nhiều dân tộc thiểu số: Tày, Nùng, Thái, Dao, H- mông, Êđê, Ba - na, Gia- rai ...
Bài 2: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.
- HS đọc bài – Nêu yêu cầu- làm nháp
- HS đọc câu đã hoàn chỉnh – Lớp nhận xét.
Chốt: Nội dung các câu trên nói về phong tục, tập quán sinh hoạt của người dân
miền núi

Bài 3: Viết câu có hình ảnh so sánh…
- HS đọc bài – Nêu yêu cầu.
- HD mẫu câu a:
+ Em thấy trong tranh có những sự vật nào? (trăng và quả bóng)
+ Hai sự vật đó có gì giống nhau? (đều tròn)
+ Hãy nói một câu có hình ảnh so sánh hai sự vật ấy?
- HS quan sát tranh rồi viết các câu còn lại vào vở. Câu viết đúng ngữ pháp, đủ
ý, có hình ảnh so sánh
- GV nhận xét - HS đọc câu đúng.
Chốt: Cần quan sát kĩ các sự vật đã cho, tìm điểm giống nhau rồi viết câu phù hợp
Bài 4: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
- Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống, hoàn chỉnh các câu vào vở nháp
- Nối tiếp các HS đọc câu đã hoàn chỉnh – Lớp nhận xét.
Chốt: Em có nhận xét gì về những câu đã hoàn chỉnh trên?
* Củng cố -Dặn dò.
- GV hệ thống kiến thức đã học và nhận xét giờ học.
- Nhận xét tiết học.
Thứ năm, ngày 03 tháng 12 năm 2015

Môn : TN&XH
Tiết 1 PPCT - 30
Bài : HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên một số hoạt động nông nghiệp.
- Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp.
18

Giáo án lớp 3A\NH 2015-2016\Nguyễn Quang Quý
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 15\Ngày 27/11/2015



- HS khá, giỏi giới thiệu một hoạt động nông nghiệp cụ thể.
* KNS Tổng hợp sắp xếp các thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình
sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK trang: 58, 59.
- Tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu ích lợi của hoạt động thông tin, liên lạc
- GV nhận xét
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp
- Nêu được lợi ích của các hoạt động nông
nghiệp.
Bước 1: Chia nhóm, quan sát các hình trang - HS thảo luận theo nhóm.
58, 59 SGK và thảo luận theo gợi ý sau:
- Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong
hình.
- Các hoạt động đó mang lợi ích gì ?
- - Các nhóm lên trình bày kết quả
Bước 2:
thảo luận nhóm.
- GV hoặc các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét và giới thiệu thêm một số
hoạt động khác ở các vùng, miền khác nhau
như; trồng ngô, khoai, sắn, chè,…; chăn

nuôi trâu, bò, dê,…
Kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn
nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng
rừng,… được gọi là hoạt động nông nghiệp.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp
Bước 1:
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi kể cho - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về
nhau nghe về hoạt động nông nghiệp.
hoạt động nông nghiệp ở nơi các em
Bước 2:
đang sống (em biết).
- GV gọi 2, 3 nhóm trình bày kết quả thảo - Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ
luận.
sung.
Lưu ý: Các hoạt động nông nghiệp ở từng
địa phương có thể khác nhau, có địa
phương chỉ đơn thuần là cấy lúa, nhưng có
nơi lại làm rau màu hoặc nuôi tôm, cá. Tuy
nhiên đối với HS ở khu vực thành phố
không có hoạt động nông nghiệp, chỉ yêu
cầu các em kể về những hoạt động nông
Giáo án lớp 3A\NH 2015-2016\Nguyễn Quang Quý
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 15\Ngày 27/11/2015

19


nghiệp mà các em biết.
* Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động
nông nghiệp

Bước 1:
- Chia lớp thành 3 hoặc 4 nhóm. Phát cho - Các nhóm thảo luận và triển lãm
mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ Ao. Tranh của các tranh.
nhóm được trình bày theo cách nghĩ và thảo
luận của từng nhóm.
Bước 2:
- Từng nhóm bình luận về tranh của các
nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích
của các nghề đó. Gv có thể chấm điểm cho
các nhóm và khen nhóm làm tốt nhất.
3. Củng cố – dặn dò :
- Xem trước bài sau.
- Nhận xét tiết học.

Môn : CHÍNH TẢ (nghe viết)
Tiết 2 PPCT - 30
Bài : Nhà Rông ở Tây Nguyên
Phân biệt ưi, ươi x/s
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ưi/ươi (điền 4 trong 6 tiếng).
- Làm đúng BT3 (a).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết BT2, 3
- HS dụng cụ học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng, nghe GV đọc HS viết : quả xoài, xoáy nước, vẻ mặt, buồn bã
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới.

HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV ghi đề bài:
- HS theo dõi .
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- 2 HS đọc đề bài.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết chính
tả
- HS lắng nghe
- GV đọc mẫu đoạn viết.
- 1HS đọc lại cả lớp theo dõi.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại.
+ Hướng dẫn HS nhận xét chính tả.
- Đoạn văn gồm có mấy câu ?
- Đoạn văn có 3 câu.
20

Giáo án lớp 3A\NH 2015-2016\Nguyễn Quang Quý
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 15\Ngày 27/11/2015


- Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai - HS tìm và nêu.
chính tả ?
+ Hướng dẫn HS viết từ khó
- 3HS lên bảng viết cả lớp viết vào
bảng con.
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS.
+ Viết chính tả :
- HS nghe đọc viết lại bài.

- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
- HS dò bài.
- GV đọc cho HS dò lại bài.
- HS đổi vở cho nhau và dùng viết
- GV đọc HS Soát lỗi.
chì để soát lỗi cho nhau.
- GV thu 7-10 bài chấm và nhận xét.
* Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS làm bài tập
chính tả
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- 1HS đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- 3 HS lên bảng làm bài HS làm vào
- Yêu cầu Hs nhận xét bài trên bảng.
VBT
- GV kết luận và cho điểm HS.
- HS nhận xét cả lớp theo dõi và tự
sửa lỗi của mình.
Bài 3 a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- 1HS đọc
- GV cho HS làm bài và gọi HS nêu kết - HS làm bài và nêu kết quả. HS nhận
quả.
xét và làm bài vào vở.
- GV chữa bài sau đó HS làm vào vở.
* Hoạt động 4 : Củng cố - dặn dò
- Dặn dò : Viết lại chữ sai: Chuẩn bị tiết - HS theo dõi
sau viết bài: Đôi bạn.
- Nhận xét tiết học.


Môn : TOÁN
Tiết 3 PPCT - 74
Bài : GIỚI THIỆU BẢNG CHIA
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách sử dụng bảng chia.
* Bài 4 dành cho HS năng khiếu làm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng chia như trong sách giáo khoa
- HS dụng cụ học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ TẾU:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3 trang 81VBT
- GV nhận xét.
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giáo án lớp 3A\NH 2015-2016\Nguyễn Quang Quý
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 15\Ngày 27/11/2015

21


* Hoạt động 1 : Giới thiệu bảng chia
Cách tiến hành:
- Treo bảng chia
- Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong
bảng
- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng đầu
tiên

- Giới thiệu : Đây là các thương của 2 số
- Yêu cầu HS đọc các số trong cột đầu tiên
của bảng và giới thiệu đây là các số chia.
- Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia
- Yêu cầu HS đọc hàng thứ 3 trong bảng
- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia
nào đã học ?
- Vậy mỗi hàng trong bảng này, không kể
số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng chia.
Hàng thứ nhất là bảng chia 1, hàng thứ 2
là bảng chia 2,… hàng cuối cùng là bảng
chia10
Kết luận :
Bảng chia dùng để tra kết quả các phép
chia
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu hs
làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2
- GV hướng dẫn cho HS tìm số bị chia số
chia hoặc thương.
Bài 3
- Gọi 1HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Chữa bài và cho điểm HS.

* Bài 4 dành cho HS khá, giỏi làm.


- 11 hàng,11 cột
- Đọc các số:1,2,3,…,10
- Bảng chia 2

- HS nêu yêu cầu và làm bài tập theo
mẫu vào vở.
- HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng
làm và nêu rõ cách tìm thương, số bị
chia, số chia để điền số.
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm
bài
Giải:
Số trang bạn Minh đã đọc là:
132 : 4 = 33 (trang )
Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là:
132 – 33 = 99 (trang )
Đáp số: 99 trang
- HS thi đua xếp hình.

- Tổ chức cho HS thi xếp hình.
- GV nhẫn xét, khen ngợi.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Về ôn bảng chia
- Về nhà làm bài 1,2,3 trang 82 VBT
22

Giáo án lớp 3A\NH 2015-2016\Nguyễn Quang Quý
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 15\Ngày 27/11/2015



- Nhận xét tiết học.

Môn : Tập viết
Tiết 4 PPCT - 15
Bài : ÔN CHỮ HOA L
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa L (2 dòng) ; viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng) và viết câu ứng
dụng : Lời nói… cho vừa lòng nhau (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở tập viết 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu chữ hoa L viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- Vở TV 3 tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng đã học ở tiết trước .
- 1HS lên bảng viết Yết Kiêu
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: Giới thiệu đề bài và nội - HS theo dõi.
dung bài học.
- GV ghi đề bài và yêu cầu 1-2 HS đọc đề - 1, 2 HS đọc đề bài
bài.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện viết :
1/ Hướng dẫn HS viết chữ hoa
+ Hướng dẫn HS quan sát và nêu quy trình
viết chữ hoa. L
- Có chữ hoa L

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ hoa nào ?
- HS quan sát và nêu quy trình viết .
- GV gắn các chữ cái viết hoa và gọi Hs - HS theo dõi.
nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết mẫu cho HS quan sát, vừa viết vừa
nhắc lại quy trình viết.
+ Viết bảng:
- 3HS lên bảng viết cả lớp viết vào
Yêu cầu HS viết vào bảng con .
bảng con
GV đi chỉnh Sửa lỗi cho từng HS.
2/ Hướng dẫn HS viết tữ ứng dụng
+ GV giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng .
- HS đọc
- GVgiải thích ý nghĩa của từ ứng dụng Lê - HS lắng nghe.
Lợi
HS quan sát và nhân xét :
Giáo án lớp 3A\NH 2015-2016\Nguyễn Quang Quý
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 15\Ngày 27/11/2015

23


- Từ ứng dụng gồm mấy chữ ? Là những
chữ nào ?
- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều
cao như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào

?
- HS viết bảng con từ ứng dụng. GV đi sửa
sai cho HS ?
+ GV hướng dẫn viết câu ứng dụng
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng :
- GV giải thích ý nghĩa câu tục ngữ.
- HS quan sát và nhận xét câu ứng dụng các
chữ có chiều cao như thế nào ?
- HS viết bảng con Lời, Lựa.
+ GV đi chỉnh sửa cho HS
- Thu bài chấm 5-7 vở.

- Cụm từ có 3 chữ, Lê Lợi
- Chữ hoa: L, và chữ h cao 2li rưỡi,
các chữ còn lại cao 1 li
- Bằng khoảng cách viết một con
chữ o.
- 3HS lên bảng viết cả lớp viết vào
bảng con.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- Các chữ L, h, g, l cao 2 li rưỡi, chữ
t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1
li.
- HS viết bảng.
- HS viết
+ 1 dòng chữ L cỡ nhỏ .
+ 2 dòng chữ ứng dụng Lê Lợi
+ 4 dòng câu tục ngữ cỡ chữ nhỏ


* Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò.
- HS viết lại chữ L
- HS theo dõi
- Dặn dò về nhà hoàn thành bài viết học
thuộc câu ứng dụng.chuẩn bị tiết sau : viết
bài Ôn M.
- Nhận xét tiết học .
Thứ sáu, ngày 04 tháng 12 năm 2015

Môn : TẬP LÀM VĂN
Tiết 1 PPCT - 15
Bài : NGHE – KỂ : GIẤU CÀY
GIỚI THIỆU TỔ EM
I. MỤC TIÊU:
- Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày (BT1).
- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2).
* HS năng khiếu nghe kể lại câu chuyện Giấu cày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp, bảng phụ.
- HS dụng cụ học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu kể lại câu - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
24

Giáo án lớp 3A\NH 2015-2016\Nguyễn Quang Quý
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 15\Ngày 27/11/2015



chuyện Tôi cũng như bác và giới thiệu về
tổ của em.
- Nhận xét.
2. Dạy – học bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài
lên bảng.
b. Hướng dẫn kể chuyện
- GV kể câu chuyện 2 lần.
- Hỏi: Khi được gọi về ăn cơm bác nông
dân nói thế nào ?
- Vì sao bác bị vợ trách ?

cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Nghe GV kể chuyện.
- Bác nông dân nói to: “ Để tôi giấu cái
cày vào bụi đã.”
- Vợ bác trách vì bác đã giấu cày mà lại
la to như thế thì kẻ gian biết lấy mất.
- Bác chạy về nhà thì thào vào tai vợ:
- Khi thấy mất cày, bác làm gì ?
“Nó lấy mất cày rồi.”
- Vì bác nông dân ngốc nghếch, khi
- Vì sao câu chuyện đáng cười ?
giấu cày cần kín đáo để mọi người
không biết thì bác lại la thật to chỗ bác
giấu cày, khi mất cày đáng lẽ phải hô to
cho mọi người biết mà tìm giúp thì bác

lại chạy về nhà thì thào vào tai vợ.
- 1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận
xét phần kể chuyện của bạn.
- Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện - 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu
trước lớp.
chuyện cho nhau nghe.
- Yêu cầu HS thực hành kể chuyện theo - 3 đến 5 HS thực hành kể trước lớp.
cặp.
- Gọi một số HS kể lại câu chuyện trước
lớp.
- GV nhận xét .
Nội dung truyện.

Giáo án lớp 3A\NH 2015-2016\Nguyễn Quang Quý
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 15\Ngày 27/11/2015

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×