Tải bản đầy đủ (.docx) (143 trang)

GIAO AN 12 môn Ngữ Văn ban cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.62 KB, 143 trang )

Tuần: 1
Tiết: 1-2

Ngày soạn:
Ngày dạy

Đọc văn
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ
CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được đặc điểm của một nền văn học song hành cùng sự phát triển của đất nước;
- Thấy được những thành tựu của văn học cách mạng Việt Nam;
- Cảm nhận được ý nghĩa của văn học đối với đời sống.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Những đặc điểm cơ bản, những thành tựu lớn của văn học Việt Nam từ cách mạng
tháng Tám năm 1945 đến năm 1975.
- Những đổi mới bước đầu của văn học Việt Nam từ năm 1945 đến hết thế kỉ XX.
2. Kĩ năng
Nhìn nhận đánh giá một giai đoạn văn học trong một hoàn cảnh lịch sử đặc biệt của đất
nước.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Tiến trình bài dạy
Cách mạng tháng Tám thành công đã mở ra một kỉ nguyên mới cho dân tộc - kỉ nguyên
độc lập tự do. Sự thay đổi về chính trị sẽ dẫn đến sự thay đổi trong văn học. Vậy văn học
Việt Nam thay đổi như thế nào sau khi cách mạng tháng Tám thành công? Để trả lời câu
hỏi này chúng ta sẽ tìm hiểu bài đầu tiên của chương trình lớp 12 - “ Khái quát văn học
Việt Nam từ cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX”
Hoạt động của GV


Hoạt động của HV
? Văn học Việt Nam
từ CMT8 năm 1945
đến hết thế kỉ XX chia - 2 giai đoạn: CMT8 năm
thành mấy giai đoạn? 1945 đến 1975; 1975- hết
thế kỉ XX
? Văn học Việt Nam
từ Cách mạng tháng
Tám 1945 đến năm
1975 phát triển qua
mấy chặn đường?

- 3 chặn đường: 19451954; 1955-1964;19651975.

+ Gv treo bảng phụ và

1

Nội dung cần đạt

I. Văn học Việt Nam từ CMT8 năm
1945 đến năm 1975
1. Những chặn đường phát triển
(Bảng phụ)


giảng giải cho HV ghi
bài
? Văn học Việt Nam
giai đoạn 1945 -1975

có những thành tựu và
hạn chế nào?
+ GV khái quát những
nét chính để Hv ghi
bài

?Văn học Việt Nam
giai đoạn 1945-1975
có những đặc điểm cơ
bản nào?

* Chia lớp thành 3
nhóm lần lượt thảo
luận để phân tích các
đặc điểm cơ bản của
VHVN giai đoạn
1945-1975
Yêu cầu học viên lần
lượt trình bày kết quả
thảo luận

Nhận xét phần trình
bày của các nhóm =>
giảng giải để HV ghi
bài

- Theo dõi và ghi bài
2. Những thành tựu và hạn chế
- Thành tựu
+ Thực hiện xuất sắc nhiệm vụ lịch sử

- Trình bày các thành tựu giao phó; thể hiện hình ảnh con người
và hạn chế
Việt Nam trong chiến đấu và lao động.
+ Tiếp nối và phát huy những truyền
thống tư tưởng lớn của dân tộc: truyền
Theo dõi và ghi bài
thống yêu nước, truyền thống nhân đạo và
chủ nghĩa anh hùng.
+ Những thành tựu nghệ thuật lớn về thể
loại, về khuynh hướng thẩm mĩ, về đội
ngũ sáng tác đặc biệt là sự xuất hiện
những tác phẩm lớn mang tầm thời đại.
- Hạn chế: giản đơn, phiến diện, công
thức…
3. Những đặc điểm cơ bản
a. Văn học phục vụ cách mạng, cổ vũ
- 3 đặc điểm cơ bản:
chiến đấu:
1: Văn học phục vụ cách - Khuynh hướng, tư tưởng chủ đạo là tư
mạng, Cổ vũ chiến đâu;
tưởng cách mạng, văn học là vũ khí phụng
2: Nền văn học hướng về sự cho sự nghiệp CM.
đại chúng;
- Quá trình vận động và phát triển của nền
3: Nền văn học chủ yếu
văn học mới ăn khớp với từng chặn đường
mang khuynh hướng sử
lịch sử của dân tộc, theo sát từng nhiệm vụ
thi và cảm hứng lãng
của đất nước.

mạng.
- Văn học xoay quanh 2 đề tài chính: đề
tài Tổ quốc và Chủ nghĩa xã hội.
- Tinh thần tự giác, tự nguyện gắn bó với
- HV thảo luận
dân tộc được đề cao
b.Nền văn học hướng về đại chúng:
- Đại chúng là đối tượng phản ánh, phục
vụ và bổ sung lực lượng sáng tác cho văn
học
- Nội dung: phản ánh đời sống, tâm tư
khát vọng của nhân dân lao động. Hình
- Nhóm 1: đặc điểm 1
tượng chính là quần chúng nhân dân =>
- Nhóm 2: đặc điểm 2
Nền văn học có tính nhân dân sâu sắc và
- Nhóm 3: đặc điểm 3
nội dung nhân đạo mới
- Nghệ thuật: Tác phẩm ngắn gọn; ngôn
ngữ bình dị, trong sáng; nội dung dễ hiểu,
chủ đề rõ ràng.
c.Nền văn học mang khuynh hướng sử thi
Theo dõi và ghi bài
và cảm hứng lãng mạn:
- Khuynh hướng sử thi:
+ Đề tài và chủ đề: Văn học phản ánh
những sự kiện, những vấn đề có ý nghĩa

2



? Hoàn cảnh lịch sử xã
hội, văn hoá Việt Nam
giai đoạn 1975 đến
cuối thế kỉ XX có
những đặc điểm nổi
bật nào?
* Nhận xét giải thích
thêm về sựu ảnh
hưởng của hoàn cảnh
lịch sử tới văn học
? Trình bày những
chuyển biến của văn
học Việt Nam từ 1975
đến hết thế kỉ XX?

Văn học giai đoạn này
đạt được những thành
tựu nào?
* Nhận xét, giải thích

- 30-4-1975 đất nước
hoàn toàn độc lập
- Từ năm 1986 đất nước
bước vào công cuộc đổi
mới

lịch sử và toàn dân tộc
+ Nhân vật chính: những con người tiêu
biểu cho khí phách, tinh hoa, phẩm chất, ý

chí của dân tộc.
+ Lời văn mang giọng điệu hào hùng, ngợi
ca, ngưỡng mộ
- Cảm hứng lãng mạn:
+ Khẳng định cái tôi đầy tình cảm, cảm
xúc và hướng tới lí tưởng, vẻ đẹp của con
người mới.
+ Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng cách mạng
tin tưởng vào tương lai tươi sáng của đất
nước
II. Văn học Việt Nam từ 1975 đến hết
thế kỉ XX

1. Những chuyển biến ban đầu
- Văn học có sự đổi mới
Hai cuộc kháng chiến kết thúc, văn học
về ý thức: hướng về cái
của cái ta cộng đồng bắt đầu chuyển
tôi nhiều hơn
hướng về cái tôi muôn thưở.
- Một số nhà văn đổi mới cách viết về
chiến tranh, tiếp cận đời sống con người
- Khám phá con người trong mối quan hệ
đa dạng, phức tạp của đời sống để tìm
Thành tựu cơ bản nhất
kiếm giá trị bền vững, quan tâm nhiều đến
của văn học thời kì này là số phận cá nhân
ý thức về sựu đổi mới
2. Thành tựu ban đầu: Thành tựu cơ bản
nhất của văn học thời kì này là ý thức về

sựu đổi mới sáng tạo trong bối cảnh mới
của đời sống: Chiếc thuyền ngoài xa
(Nguyễn Minh Châu) Tướng về hưu
(Nguyễn Huy Thiệp)

4. Củng cố
Nhận xét so sánh những đặc điểm của văn học Việt Nam giai đoạn từ Cách mạng tháng
Tám năm 1945 đến năm 1975 với các giai đoạn khác
5. Dặn dò
? Trình bày những thành tựu và đặc điểm của văn học Việt Nam giai đoạn 1945 đến
1975.

3


? Vì sau văn học Việt Nam từ 1975 đến hết thế kỉ XX lại đổi mới?
- Chuẩn bị bài mới “ Nghị luận về một tư tưởng đạo lí”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
PHỤ LỤC: Những chặn đường phát triển của văn học Việt Nam từ CMT8 – 1945
đến năm 1975
Chặn đường
Nội dung chính
Thể loại
Tác phẩm tiêu biểu
1945-1954
Ca ngợi Tổ quốc, nhân Thơ, truyện
Đất nước (Nguyễn Đình Thi)
(Văn học thời
dân, cuộc KCCP với
ngắn, kí, kịch,

Tây Tiến (Quang Dũng)…
kì KCCP)
niềm tin tất thắng
phê bình VH
1955-1964
- Ca ngợi con người
Thơ, truyện
Gió lộng (Tố Hữu)
(Văn học thời
mới, cuộc sống mới,
ngắn, tiểu
Gửi niềm Bắc (Tế Hanh)…
kì xây dựng
xây dựng CNXH ở
thuyết, kịch…
CNXH ở niềm niềm Bắc
Bắc, thống nhất - Nỗi đau chia cắt ở
đất nước ở
niềm Nam
niềm Nam)
1965-1975
Ca ngợi cuộc kháng
Thơ, truyện kí,
Ra trận, Máu và hoa (Tố Hữu)…
(Văn học thời
chiến chống Mỹ, chủ
kịch…
kì KCCM)
nghĩa anh hùng CM


4


Tuần: 1
Tiết: 3

Ngày soạn:
Ngày dạy

Tập làm văn
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Nắm được cách viết bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Nội dung yêu cầu của một bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí.
- Cách thức triển khai bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí.
2. Kĩ năng
- Phân tích đề lập dàn ý cho bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí
- Nêu ý kiến nhận xét đánh giá đối với một tư tưởng, đạo lí
- Biết huy động các kiến thức và những trải nghiệm của bản thân để viết bài văn nghị
luận về một tư tưởng, đạo lí.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HV
Nội dung cần đạt
GV viết sẳn đề vào bản
I. Tìm hiểu đề và lập dàn ý

phụ yêu cầu HV quan sát
Đề bài: Anh (chị)hãy trả lời câu hỏi sau
đề bài
của nhà thơ Tố Hữu:
“Ôi sống đẹp là thế nào hỡi bạn?”
Chia lớp thành 4 nhóm
(Một khúc ca)
thảo luận. Thời gian 3-5
1. Tìm hiểu đề
phút ( Các nhóm thảo
* Vấn đề NL: lối sống đẹp
luận ghi vào giấy và cử
- Sống đẹp: sống tích cực, có lí tưởng,
đại diện trình bày)
tâm hồn, trí tuệ.
- Nhóm 1: Câu thơ của
- Để sống đẹp cần:
Tố Hữu nêu lên vấn đề
+ Lí tưởng đúng đắn
gì? Thế nào là sống đẹp?
+ Tâm hồn lành mạnh
- Nhóm 2: Để sống đẹp
HV thảo luận trình bày:
+ Trí tuệ sáng suốt
cần rèn luyện những
nêu được vấn đề nghị
+ Hành động hướng thiện
phẩm chất nào?
luận là sống đẹp (sống có * Thao tác lập luận:
- Nhóm 3: Với đề bài

ích cho xã hội, có lí
- Giải thích ( thế nào là sống đẹp)
trên cần vận dụng những tưởng, nhân hậu => sống - Phân tích (các khía cạnh của sống
thao tác lập luận nào?
đẹp có ích cho cộng đồng đẹp)
Vân dụng như thế nào?
xã hội, được mội người
- Chứng minh ( nêu các tấm gương
- Nhóm 4: Xác định
yêu mến và ngược lại là
sống đẹp)
phạm vi tư liệu dẫn
lối sống ích kỉ, nhỏ nhen, - Bình luận ( bàn về mặt đúng của lối
chứng.
vô trách nhiệm)
sống đẹp và phê phán lối sống ích kỉ,
nhỏ nhen)
Gọi đại diện các nhóm
* Phạm vi dẫn chứng: tư liệu thực tế và
5


trình bày và nhận xét,
tổng hợp
? Để tìm hiểu đề ta cần
phải làm gì?

=> Tìm hiểu đề là bước
giúp ta làm bài đúng yêu
cầu về thể loại, nội dung

cần nghị luận và các thao
tác lập luận
? Bố cục bài văn nghị
luận về một TTDL được
chia thành mấy phần?
Chia lớp thành 3 nhóm
thảo luận. Thời gian 3
phút
- Nhóm 1: Xác định các
vấn đề cần làm trong
phần mở bài
- Nhóm 2: Dựa vào các ý
ở mục tìm hiểu đề xác
định các bước trong phần
thân bài (nêu thao tác và
ý chính)
- Nhóm 3: Xác định các
vấn đề cần làm trong
phần kết bài

một số ít là thơ văn
- Đọc kĩ đề
- Xác định vấn đề cần
nghị luận
- Xác định thao tác lập
luận và phạm vi dẫn
chứng

- Ba phần: Mở bài, thân
bài, kết bài.


HV thảo luận, cử đại
diện trình bày ngắn gọn
các ý

GV nhận xét, diễn giảng
Hướng dẫn HV sơ kết
nêu hiểu biết về cách làm
bài văn NL về TTDL

?Qua ví dụ vừa khảo sát,
bạn hãy nêu dàn bài
chung cho bài văn nghị
luận về một tư tưởng đạo
lí.

Dựa vào phần ví dụ và
SGK trình bày

Nhận xét, tổng hợp

6

=> Tìm hiểu đề gồm các bước sau
- Đọc kĩ đề
- Xác định vấn đề cần nghị luận
- Xác định thao tác lập luận và phạm vi
dẫn chứng

2. Lập dàn ý

Mở bài:
- Nêu vấn đề cần NL: Sống đẹp
- Trích dẫn câu thơ của Tố Hữu
Thân bài:
- Giải thích ( thế nào là sống đẹp)
- Phân tích (các khía cạnh của sống
đẹp)
- Chứng minh, bình luận nêu những tấm
gương sống đẹp; phê phán những lối
sống không đẹp
- Đánh giá ý nghĩa tư tưởng đạo lí (ngợi
ca, phê phán). Rút ra bài học nhận thức
hành động về tư tưởng đạo lí
Kết bài:
-Khẳng định ý nghĩa của lối sống đẹp
- Rút bài học bản thân

=> Kết luận
* Nghị luận về TTDL là quá trình kết
hợp các thao tác lập luận là rõ những
vấn đề tư tưởng đạo lí trong cuộc sống:
lí tưởng; cách sống; mối quan hệ trong
cuộc đời giữa con người với con người.
* Dàn bài chung:
- Mở bài
+ Giới thiệu vấn đề cần nghị luận
+ Trích dẫn nguyên văn câu nói, câu
danh ngôn …(tư tưởng đạo lí đề yêu



GV yêu cầu HV đọc kĩ
văn bản bài tập 1 SGK
trang 21-22 và trả lời các
câu hỏi trong SGK
Đọc văn bản và trả lời
câu hỏi ( HV làm việc cá
nhân và nêu ý kiến)
Nhận xét, diễn giảng

cầu)
- Thân bài:
+ Giải thích TTDL cần nghị luận
+ Phân tích các biểu hiện của TTDL
+ Bình luận mặt đúng, bác bỏ những
biểu hiện sai lệch có liên quan
+ Rút ra bài học nhận thức và hành
động
- Kết bài:
+ Khái quát lại vấn đề cần nghị luận
+ Bài học cho bản thân
II. Luyện tập
Bài tập 1 SGK trang 21-22
a. Vấn đề NL: phẩm chất văn hoá trong
nhân cách mỗi con người
Đặt tên cho văn bản: “Con người có văn
hoá”; “Thế nào là người có văn hoá” ;
“Một trí tuệ có văn hoá”
b. Thao tác lập luận:
- Giải thích: đoạn 1
- Phân tích: đoạn 2

- Bình luận: đoạn 3
c. Nét đặc sắc trong diễn đạt:
- Để giải thích tác giả sử dụng nhiều
câu hỏi tu từ gây chú ý cho người đọc
- Để phân tích, bình luận tác giả trực
tiếp đối thoại với người đọc tạo quan hệ
gần gủi, thẳng thắn
- Kết thúc văn bản dẫn thơ của nhà thơ
Hi Lạp vừa ấn tượng, hấp dẫn, vừa dễ
nhớ.

4. Củng cố
- Nêu cách làm bài cho bài văn nghị luận về một TTDL
- Làm sao để nhận biết vấn đề cần nghị luận thuộc dạng đề NL về TTDL?
5. Dặn dò
- Bài cũ:
+ Lập dàn ý cho đề bài tập 2 SGK và viết đoạn mở bài và kết bài
+ Trả bài: “Khái quát văn học…”
- Soạn bài mới: “ Tuyên ngôn Độc lập – Phần tác giả”
IV. RÚT KINH NGHIỆM

PHIẾU CHUẨN BỊ BÀI “ TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP” – Hồ Chí Minh
I. Tác giả:

7


1. Tóm tắt ngắn gọn tiểu sử của Hồ Chí Minh: (Tên thật; năm sinh- mất; quê; quá
trình hoạt động CM).
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
2. Trình bày và giải thích ngắn gọn quan điểm sáng tác của HCM:
3. Đọc trang 25, 26,27, 28 phần Di sản văn học của HCM và điền vào bảng sau:
Thể loại Nội dung chính
Tác phẩm tiêu biểu

3. Đọc trang 27, 28 phần phong cách nghệ thuật của HCM và hoàn thành bảng sau:
Thể loại

Phong cách

Thơ ca

Tuần: 2
Tiết: 4

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Đọc văn

8


TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP

(Hồ Chí Minh)
PHẦN MỘT: TÁC GIẢ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được những nét khái quát nhất về sự nghiệp văn học của Hồ Chí Minh;
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Tác giả: khái quát quan điểm sáng tác, phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh
- Tác phẩm: gồm ba phần. Phần một nêu nguyên lí chung; phần hai vạch trần những tội
ác của thực dân Pháp; phần ba tuyên bố về quyền độc lập, tự do của toàn thể dân tộc.
2. Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức về quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của Hồ Chí
Minh để phân tích thơ của Người.
- Đọc hiểu văn bản chính luận theo đặc trưng thể loại.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Trình bày những thành tựu và đặc điểm của văn học Việt Nam giai đoạn 1945 đến
1975.
3. Bài dạy
“Bác sống như trời đất của ta
Yêu từng ngọn lúa mỗi nhành hoa
Tự do cho mỗi đời nô lệ
Sữa để em thơ, lụa tặng già”
(Bác ơi! – Tố Hữu)
Hồ Chí Minh người đặt nền móng, người mở đường cho văn học cách mạng Việt Nam.
Sự nghiệp văn học của Người phong phú về thể loại, đa dạng về phong cách sáng tác, đặt
sắc về nội dung tư tưởng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HV
Nội dung cần đạt

Chia lớp thành 4 nhóm
I. Tìm hiểu chung
thảo luận. Thời gian 10
1. Tác giả:
phút.
a. Tiểu sử:
- Nhóm 1: Tiểu sử HCM
- Sinh ngày 19-5-1890 tại Kim Liên,
- Nhóm 2: Quan điểm sáng
Nam Đàn, Nghệ An.
tác của Bác
Thảo luận nhóm và trình - 1911 ra nước ngoài tìm đường cứu
- Nhóm 3: Di sản văn học
bày kết quả vào bảng phụ nước
của
- Năm 1919 Người đưa bản yêu sách
- Nhóm 4: Phong cách
của nhân dân An Nam về quyền bình
nghệ thuật của Bác
đẳng, tự do đến Hội nghị Vecxay
( Yêu cầu các nhóm đọc
(Pháp).
SGK và dựa vào phiếu
- Năm 1920 dự Đại hội Tua và trở
chuẩn bị bài để thảo luận
thành một trong những người sáng lập
và trình bày vào bảng phụ)
Đảng Cộng sản Pháp.
- Từ 1923-1941 hoạt động chủ yếu ở
- Nhóm 1: Dựa vào SGK Liên Xô, Trung Quốc và Thái Lan


9


trình bày ngắn gọn tiểu
sử của Bác: Ngày tháng
năm sinh, mất; quê; quá
trình hoạt động CM
*Nhận xét và chốt lại
những ý chính=> HCM
nhà yêu nước vĩ đại của
dân tộc, nhà cách mạng lỗi
lạc của Quốc tế Cộng sản,
Danh nhân văn hoá thế
giới

- Theo dõi, ghi bài

Nhóm 2: Trình bày và
phân tích 3 quan điểm
sáng tác của Bác
*Nhận xét và nhấn mạnh
những phần cơ bản
- “Nay ở trong thơ nên có
thép. Nhà thơ cũng phải
biết xung phong”
-“ Một ngày tù nghìn thu ở
ngoài.
Lời nói người xưa đâu có
sai

Sống khác loài người vừa
bốn tháng
Tiều tụy còn hơn mười
năm trời”
* Chuyển ý: Với phương
châm sáng tác đó HCM đã
để lại một sự nghiệp văn
học to lớn, phong phú về
thể loại, đa dạng về bút
pháp
* Nhận xét kết quả thảo
luận => Trình chiếu bảng
phụ 1 => Di sản văn học
của HCM lớn lao về tầm
vóc tư tưởng và phong phú

Theo dõi và ghi bài

- Tháng 2-1941 về nước trực tiếp lãnh
đạo phong trào CM trong nước tiến
tới thắng lợi trong Tổng khởi nghĩa
Tháng Tám 1945
- 2-9-1945 độc bản Tuyên ngôn Độc
lập tại quảng trường Ba Đình và được
bầu làm chủ tịch nước Việt Nam dân
chủ Cộng hoà và giữ chức vụ đó cho
đến ngày từ trần
=> Người gắn bó trọn đời với dân, với
nước, với sự nghiệp giải phóng dân
tộc của Việt Nam và phong trào CM

thế giới, là nhà lãnh tựu CM vĩ đại,
nhà thơ, nhà văn lớn của dân tộc.
b. Sự nghiệp văn học
* Quan điểm sáng tác
- Người coi văn nghệ là vũ khí chiến
đấu lợi hại phụng sự cho sự nghiệp
cách mạng. Nhà văn phải có tinh thần
xung phong như người chiến sĩ
- Người coi trọng tính chân thật và
tính dân tộc của văn học
+ Nhà văn phải miêu tả cho hay, cho
chân thật và cho hùng hồn hiện thực
phong phú của đời sống và phải giữa
gìn tình cảm chân thật
+ Phải có ý thức giữa gìn sự trong
sáng của tiếng Việt
- Khi cầm bút, Bác luôn xuất phát từ
đối tượng (Viết cho ai?) và mục đích
tiếp nhận (Viết để làm gì?) để quyết
định nội dung (Viết cái gì?) và hình
thức (Viết thế nào?) của tác phẩm.
c. Di sản văn học
(Bảng phụ 1)

Nhóm 3: Trình bày di
sản văn học của Bác: Thể
loại, nội dung chính, đặc
sắc nghệ thuật, tác phẩm

Theo dõi và ghi bài


10


về thể loại (truyện kí, thơ
ca, văn chính luận); đa
dạng về phong cách nghệ
thuật
Nhóm 4: Phong cách
nghệ thuật của HCM
*Nhận xét kết qủa thảo
luận => GV khái quát và
phân tích những nét chính
về phong cách nghệ thuật
của HCM

* GV hướng dẫn HV rút ra
phong cách nghệ thuật
chung của HCM => cho
HV ghi bài
?Em có nhận xét gì về sựu
nghiệp thơ văn của HCM?

d. Phong cách nghệ thuật
( Bảng phụ 2)

Theo dõi, ghi bài

Theo dõi, ghi bài
Di sản văn hoá tinh thần

vô cùng quí báu

=> Các thể loại đều thống nhất phong
cách chung:
+ Ngắn gọn, trong sáng, giản dị
+ Sử dụng ling hoạt các thủ pháp, biện
pháp nghệ thuật thể hiện sâu sắc tư
tưởng tình cảm của tác giả.
=> Kết luận: Văn thơ HCM là di
sản tinh thần vô giá, là bộ phận gắn
bó hữu cơ với sự nghiệp CM vĩ đại
của người

4. Củng cố:
* Theo em có những yếu tố nào đã góp phần tạo nên sự nghiệp thơ văn của Bác?
* Bài học thấm thía và sâu sắc tiếp thu được khi đọc và học những bài thơ trong Nhật
kí trong tù của HCM: Tấm lòng kiên định với lí tưởng, khí phách hiên ngang của người
CM, tấm lòng yêu nước thương dân
5. Dặn dò:
HV học bài và chuẩn bị bài “Giữa gìn sự trong sáng của tiếng Việt”
IV. RÚT KINH NGHIỆM

11


PHỤ LỤC BÀI “TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP – TÁC GIẢ HỒ CHÍ MINH”
BẢNG PHỤ 1: DI SẢN VĂN HỌC – HCM

Thể loại
Nội dung – nghệ thuật

Văn chính * Lên án tội ác TD Pháp, kêu gọi nô lệ đấu tranh
luận
* NT: Châm biếm, giàu chất trí tuệ
* Tố cáo TD và PK; đề cao những con người
Truyện và
yêu nước và CM

* NT: bút pháp hiện đại, NT trần thuật linh hoạt
* Nét đẹp tâm hồn, trí tuệ, nhân cách Người
Thơ ca
cộng sản HCM
* NT: màu sắc cổ điển và hiện đại

Tác phẩm tiêu biểu
- Bản án chế độ thực dân Pháp
- Tuyên ngôn Độc lập…
- Vi hành
- Lời than vãn của bà Trưng
Trắc…
- Tập thơ Nhật kí trong tù
- Cảnh khuya….

BẢNG PHỤ 2: PHONG CÁCH NGHỆ THUẬT – HCM
Thể loại
Văn chính
luận
Truyện và

Thơ ca


Phong cách nghệ thuật
Ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, bằng chứng thuyết phục, đa dạng về bút
pháp. Thấm đượm tình cảm, giàu hình ảnh
Rất hiện đại, thể hiện tính chiến đấu mạnh mẽ, nghệ thuật trào phúng sắc bén
Thơ tuyên truyền: Lời lẽ giản dị, mộc mạc, dể nhớ, mang màu sắc dân gian hiện
đại
Thơ nghệ thuật: Kết hợp hài hoà màu sắc cổ điển và bút pháp hiện đại

12


Tuần: 2
Tiết: 5

Ngày soạn:
Ngày dạy

Tiếng Việt
GIỮA GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được những biểu hiện chủ yếu của sự trong sáng của tiếng Việt và trách nhiệm
giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt;
- Biết phân biệt sự trong sáng và hiện tượng sử dụng tiếng Việt không trong sáng trong
lời nói, câu văn, biết phân tích và sửa chữa những hiện tượng không trong sáng, đòn thời
có kĩ năng cảm thụ, đánh giá cái hay, cái đẹp của lời nói, câu văn trong sáng;
- Nâng cao kĩ năng sử dụng tiếng Việt (nói, viết) để đạt được yêu cầu trong sáng.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Khái niệm sự trong sáng của tiếng Việt, những biểu hiện chủ yếu của sự trong sáng
của tiếng Việt:

+ Hệ thống chuẩn mực, quy tắc và sự tuân thủ các chuẩn mực, quy tắc trong tiếng Việt.
+ Sự sáng tạo linh hoạt trên cơ sở quy tắc chung.
+ Sự không pha tạp và lạm dụng các yếu tố khác của ngôn ngữ.
- Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt:
+ Về tình cảm và thái độ: yêu mến, quí trọng di sản của cha ông, tài sả ngôn ngữ của
cộng đồng.
+ Về nhận thức: luôn nâng cao hiểu biết về tiếng Việt.
+ Về hành động: sử dụng tiếng Việt theo các chuẩn mực và quy tắc chung, không lạm
dụng tiếng nước ngoài và chú trọng tính văn hoá lịch sự trong giao tiếp ngôn ngữ
2. Kĩ năng:
- Phân biệt hện tượng trong sáng và không trong sáng trong cách sử dụng tiếng Việt,
phân tích và sửa chữa những hiện tượng không trong sáng.
- Cảm nhận, phân tích được cái hay, cái đẹp của lời nói và câu văn trong sáng.
- Sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp nói viết đúng quy tắc, chuẩn mực để đạt được sự
trong sáng.
- Sử dụng tiếng Việt linh hoạt, có sáng tạo dựa trên những quy tắc chung.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài dạy
Khi nghe một người nào đó phát âm không chuẩn, một người quá lạm dụng từ Hán Việt
hoặc tiếng nước ngoài ta sẽ có cảm giác khó chịu và suy nghĩ rằng “Tiếng Việt phong
phú tại sao không dùng?”.Nhất là khi, vấn đề lạm dụng tiếng nước ngoài trong giao tiếp
hiện nay đang ngày càng gia tăng. Để hạn chế tình trạng này và để các bạn thêm yêu quí
tiếng Việt hôm nay chúng ta sẽ học bài “Giữa gìn sự trong sáng của tiếng Việt”

13


Hoạt động của GV

- Em hiểu thế nào là sự
trong sáng của TV ?

Hoạt động của HV
- “Trong”: trong trẻo,
tinh khiết không bị vẩn
đục.
- “Sáng”: sáng tỏ, chiếu
sáng.

=> “Trong sáng của
tiếng Việt”: là phẩm chất
của ngôn ngữ nói chung
và của tiếng Việt nói riêng
đã đạt được trong một quá
trình phát triển lâu dài và
chúng ta phải gìn giữ sự
trong sáng đó.
Chia lớp thành 3 nhóm
phân tích ngữ liệu SGK để
tìm ra các phương diện cơ
bản biệu hiện cho sự trong
sáng của tiếng Việt (10
phút)
Nhóm 1: ngữ liệu 1
Nhóm 2: ngữ liệu 2
Nhóm 3: ngữ liệu 3
Nhận xét và giảng giải.

Thảo luận nhóm, rút ra

biểu hiện cơ bản và cử
đại diện trình bày

Dựa vào SGK trả lời

Theo dõi, ghi bài

Muốn giữ gìn sự trong
sáng của tiếng Việt, đòi
hỏi mỗi người Việt Nam
chúng ta cần phải có trách
nhiệm như thế nào?
Gọi hs trình bày, gv nhận
xét, khái quát

Chia lớp thành 3 nhóm
thảo luận làm bài tập 2 và
3 SGK trang 34. bài tập 2
SGK trang 44.Thời gian
10 phút.
Nhóm 1: bài tập 2 sgk 34
Nhóm 3: bài tập 2 sgk 44

Thảo luận cử đại diện
trình bày

14

Nội dung cần đạt
I. Sự trong sáng của tiếng Việt: thể

hiện các phương diện

- Qua hệ thống chuẩn mực và các quy
tắc chung, ở sự tuân thủ các hệ thống
chuẩn mực và quy tắc đó (qua các lĩnh
vực ngữ âm, chữ viết, từ ngữ, câu, lời
nói, bài văn)
- Qua thực tiễn sử dụng:
- Tiếp thu những yếu tố ngôn ngữ nước
ngoài một cách có chọn lọc phù hợp,
không lai căng, pha tạp.
- Những cách sử dụng sang tạo, linh
hoạt từ ngữ trên cơ sở quy tắc chung.
- Ở tính văn hóa lịch sự của lời nói
II. Trách nhiệm giữa gìn sự trong
sáng của Tiếng Việt
Khi sử dụng tiếng Việt, mỗi cá nhân
cần có:
- Tình cảm yêu mến và quý trọng tiếng
Việt
- Có hiểu biết về tiếng Việt.
- Có ý thức và thói quen sử dụng TV
theo các chuẩn mực, các quy tắc chung
sao cho lời nói vừa đúng, hay và có
văn hóa.
LUYỆN TẬP
Bài tập 2 SGK trang 34
“Tôi có…sông. Dòng sông…chảy, vừa
phải tiếp nhận - dọc…mình-những
dòng nước khác. Dòng ngôn…vậy –

một mặt…dân tộc, nhưng…gạt bỏ, từ
chối…lại”
Bài tập 2 SGK 44
Ba hình thức biểu hiện cùng một nội
dung
- Ngày lễ tình nhân (con người).


- Ngày Valentine.
- Ngày tình yêu (tình cảm con người).
=> Từ “tình nhân”, “Valentine”
không cần thiết sử dụng vì đã có từ
Việt “ngày tình yêu” thay thế.

Nhận xét, rút ra kết luận
chung

Nhận xét, diễn giảng
4. Củng cố
Nêu các phương diện cơ bản thể hiện sự trong sang của Tiếng Việt? Cho ví dụ cụ thể?
Tại sao việc giữ gìn sự trong sang của Tiếng Việt lại là một trong những vấn đề được
quan tâm hang đầu trong giai đoạn hiện nay?
5. Dặn dò
- Học bài và làm bài tập 1 SGK trang 33
- Chuẩn bị bài viết số 1 “Nghị luận về một tư tưởng đạo lí” (chú ý các bước làm bài và
các thao tác trong phần than bài: giải thích, phân tích, chứng minh…)
IV. RÚT KINH NGHIỆM

15



Tuần: 2
Tiết: 6

Ngày soạn:
Ngày dạy

Tập làm văn
VIẾT BÀI VĂN SỐ 1: NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
I. MỤC ĐÍCH BÀI KIỂM TRA
Cũng cố kiến thức và kỹ năng về văn nghị luận đã học để viết được bài nghị luận xã
hội bàn về một tư tưởng đạo lí.
Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý, thao tác lập luận trong bài nghị
luận xã hội như: giải thích, phân tích, chứng minh…
Nâng cao nhận thức về lí tưởng, cách sống của bản thân trong học tập và rèn luyện.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Kiểm tra tự luận
Thời gian 1 tiết
III. KHUNG MA TRẬN
Mức độ Nhận Thông Vận dụng
Cộng
Chủ đề
biết
hiểu
Thấp
Cao
NL về một
Vận dụng kiến thức đã học và
TTDL
đời sống viết bài văn NL về

TTĐL
Số câu: 1
Số câu: 1
Số câu: 1
Số điểm: 10
Số điểm: 10
Số điểm: 10
Tỉ lệ 100%
Tỉ lệ 100%
Tỉ lệ 100%
Tổng số câu: 1
Tổng số câu: 1
Tổng số câu: 1
Tổng số điểm:
Tổng số điểm: 10
Tổng số điểm: 10
10
IV. ĐỀ: Viết một bài văn ngắn khoảng 400 từ) trình bày suy nghĩ của anh chị về câu nói
“Việc làm xua đuổi ta xa bai mối họa lớn:buồn nản, thói hư” của Voltaire – đại văn hào
nước Pháp
V. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Viết một bài văn ngắn khoảng 400 từ) trình bày suy nghĩ của anh chị về câu nói “Việc
làm xua đuổi ta xa ba mối họa lớn:buồn nản, thói hư” của Voltaire – đại văn hào
nước Pháp
Câu 1
(10 Đ) A. Về kỹ năng:
- Đây là bài văn nghị luận xã hội về một TTĐL
- Bố cục rõ ràng, kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trong sáng
B. Về kiến thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần nêu bật một số
ý sau:

- Nêu vấn đề cần nghị luận
1,00

16


- Giải thích: Câu văn là sự khẳng định của việc làm (việc làm tốt, có ích) sẽ xua
đuổi đi ba mối họa lớn: buồn nản, thói hư và cùng túng. Vì việc làm hay hoạt
động hữu ích là quy luật của cuộc sống xã hội: nhờ nó mà con người, xã hội
phát triển.
- Việc làm xua đuổi đi sự buồn nản:
+ Làm việc khiến cơ thể có sự cần bằng cả thể chất lẫn tâm hồn, vui khi thành
công, buồn khi thất bại và quyết chí thực hiện đến khi thành công.
+ Ở không cơ thể sinh uể oải, tinh thần sinh ra buồn dai dẳng, sinh ra nản chí
không có sinh thú ở đời.
+ Buồn nản dể sinh tư tưởng bi quan (học sinh không lấy việc học làm vui thì
buồn nản dể dẫn đến thi rớt…)
+ Việc làm sẽ giết chết sầu muộn, làm cho con người trở nên yêu đời.
- Việc làm xua đuổi thói hư, tật xấu:
+ Cổ nhân có câu “Nhàn cư vi bất thiện”, không lao động sinh ra những việc
làm không tốt
+ Buồn nản, không làm việc thì tìm trò giải trí để hết buồn: cờ bạc, hút sách …
dẫn đến trộm cướp … “ở không là mẹ của tật xấu”
+ Làm việc giúp ta có kinh nghiệm, tạo cho ta nghị lực vững chắc, và có thể tạo
ra một niềm vui mới.
- Câu nói tới ngày nay vẫn là một lời dạy đúng đắn với cuộc sống và là quy luật
của cuộc sống, con người sống phải làm việc và làm việc một cách tích cực để
tránh sự buồn chán, mọi thói hư tật xấu và để hoàn thiện cuộc sống và nhân
cách.
- Bài học nhận thức, hành động bản thân.

VI. Dặn dò
Chuẩn bị bài mới : “ Tuyên ngôn Độc lập – Hồ Chí Minh’’ (Phần tác phẩm)
- Hoàn cảnh sáng tác (trong nước và quốc tế), mục đích, đối tượng
- Tìm bố cục văn bản và tóm tắt nội dung chính của mỗi phần
- Tại sao Tuyên ngôn độc lập của nước VN mà HCM lại trích dẫn hai bản Tuyên ngôn
của Pháp và Mĩ?
- Bác đã vạch trần tội ác của thực dân Pháp như thế nào?
IV. RÚT KINH NGHIỆM

17

2,00

2,00

2,00

2.00

1,00


Tuần: 3
Tiết: 7-8

Ngày soạn:
Ngày dạy

Đọc văn
TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP

(Hồ Chí Minh)
PHẦN HAI: TÁC PHẨM
I MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Thấy được giá trị nhiều mặt và ý nghĩa to lớn của Tuyên ngôn Độc lập, cũng như vẻ
đẹp của tư tưởng và tâm hồn tác giả HCM
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức
Tác phẩm gồm 3 phần: phần một nêu nguyên lí chung; phần hai:vạch trần tội ác của
thực dân Pháp; phần ba: tuyên bố độc lập và quyết tâm giữa vững quyền tự do độc lập
của toàn thể dân tộc.
2. Kĩ năng
Đọc hiểu văn bản chính luận theo đặc trưng thể loại.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của HCM
3. Bài mới
“Hôm nay sáng mồng hai tháng chín
Thủ đô hoa vàng nắng Ba Đình
Muôn triệu tim chờ, chim cũng nín
Bổng vang lên tiếng hát ân tình
Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh
Bác đứng trên đài lặng phút giây
Trong đàn con đó vẫy đôi tay
Cao cao vẫn sáng ngời đôi mắt
Độc lập bây giờ mới thấy đây’’
Đọc những vần thơ trong bài Theo chân Bác của Tố Hữu ta không thể không nhớ tới bản
Tuyên ngôn lịch sử mà Bác đã đọc trước ngàn vạn đồng bào thủ đô và chính khách nước
ngoài để tuyên bố nền độc lập của nước Việt Nam vào ngày 2/9/1945
Hoạt động của GV

Yêu cầu HV đọc phần
tiểu dẫn và trình bày
hoàn cảnh ra đời của
bản Tuyên ngôn.

Hoạt động của HV
Đọc tiểu dẫn
Trình bày hoàn cảnh ra
đời của TNĐL:
- Thời gian viết
- Thời gian đọc
- Bối cảnh lịch sử trong

18

Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả (tiết 1)
2. Tác phẩm
a. Hoàn cảnh sáng tác
- 19/8/1945 cách mạng tháng Tám thắng lợi
ở Hà Nội
- 26/8/1945 Chủ tịch HCM từ chiến khu
Việt Bắc về đến Hà Nội. Tại nhà số 48, phố


nước và thế giới.
Nhận xét, giải thích
thêm về HCLS; chốt
lại những ý quan trọng

để HV ghi bài
Theo dõi và ghi bài

Bác luôn đặt câu hỏi
“Viết cho ai?; Viết để
làm gì?, từ đó quyết
định Viết cái gì? Viết
như thế nào? Căn cứ
vào tiểu dẫn anh chị
hãy cho biết Bác trả
lời như thế nào về câu
hỏi Viết cho ai? Viết
để làm gì?
Giáo viên bình giảng

- Viết cho ai: đồng bào
cả nước; nhân dân toàn
thế giới, kẻ thù
- Viết để: tuyên bố độc
lập; khẳng định quyền
tự chủ vị thế bình đẳng
của dân tộc trên thế gới;
bẽ gãy lập luận xảo trá
của kẻ thù đang dã tâm
nô dịch nước ta.

“TNĐL” của HCM
chia thành ba phần:
Căn cứ vào nội dung
mở đầu; nội dung; kết tác phẩm chia tác phẩm

luận. Căn cứ vào tác
thành ba phần
phẩm anh/ chị hãy
đánh dấu từng phần và
xác định nội dung mỗi
phần.
Nhận xét; giải thích
thêm về giá trị mạch
lập luận trong bản TN:
TNĐL không chỉ
tuyên bố độc lập mà
còn đánh địch, bẽ gẫy
luận điệu xảo trá của
kẻ thù vì vậy mạch lập
luận phải thuyết phục
người đọc ở tính
logic…
Gọi HV đọc phần mở
đầu

Hàng Ngang Bác đã soạn thảo bản Tuyên
ngôn
- 2/9/1945 Bác đọc bản Tuyên ngôn tại
quảng trường Ba Đình.

Đọc giọng trang trọng

19

b. Bố cục văn bản

- Phần mở đầu: “Hởi đồng bào…không ai
chối cãi được” =>nêu nguyên lí chung về
quyền bình đẳng, tự do, quyền mưu cầu
hạnh phúc của con người và các dân tộc.
- Phần nội dung: “Thế mà…không phải từ
tay Pháp” => vạch trần tội ác của Pháp;
khẳng định thưc tế lịch sử dân ta đã nỗi dậy
giảnh chính quyền và lập nên nước Việt
Nam Dân Chủ Cộng hòa
- Phần kết luận: “Bởi thế cho nên…độc lập
ấy” => tuyên bố độc lập; khẳng định quyết
tâm bảo vệ độc lập của nhân dân ta

II. Đọc – hiểu văn bản
.1. Phần mở đầu: nêu nguyên lí chung
làm cơ sở pháp lí cho bản TNĐL


- Bác đã sử dụng
những căn cứ nào làm
cơ sở pháp lý cho bản
“TNĐL”?

Trích dẫn hai bản
Tuyên ngôn Độc lập
của Mỹ và Pháp: Tuyên
ngôn Độc lập của Mỹ
(1776); Tuyên ngôn
Nhân quyền và dân
quyền của Pháp (1791


- Mở đầu bản Tuyên ngôn Người trích dẫn
hai bản Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ và
Pháp: Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ (1776)
“Tất cả mọi người …mưu cầu hạnh phúc”;
Tuyên ngôn Nhân quyền và dân quyền của
Pháp (1791) “ Người ta sinh ra…bình đẳng
về quyền lợi”

- Việc trích dẫn 2 bản
TN của Mĩ và Pháp
trong phần mở đầu
bản “TNĐL” có tác
dụng như thế nào?

=> Việc trích dẫn mang lại một cách lập
luận chiến thuật khéo léo, sắc bén; kiên
- Khóa miệng kẻ thù
quyết khóa miệng đối phương:
(Pháp), thể hiện niềm tự + Sắc bén, khéo léo: Ngợi ca Tuyên ngôn
hào dân tộc
độc lập của Pháp và Mỹ xem đó là những tư
tưởng tiến bộ của loài người được thế giới
công nhận.
+ Kiên quyết; khóa miệng đối phương:
chiến thuật gậy ông đập lưng ông để cảnh
báo kết tội những kẻ xâm lược Pháp , Mĩ đã
chà đạp lá cờ nhân đạo chính nghĩa mà cha
ông chúng đã dùng máu để dựng nên, và đi
ngược tư tưởng tiến bộ của loài người.

Nhận xét; diễn giảng
=> Mặt khác việc trích dẫn còn thể hiện
làm rõ thêm giá trị nội
niềm tự hào dân tộc: đặt 3 cuộc cách
dung đoạn văn
mạng, ba bảng tuyên ngôn, ba nền độc lập,
ba quốc gia ngang hàng nhau.
Từ việc trích dẫn hai
- Từ việc trích dẫn Bác đã đi đến một lập
bản Tuyên Ngôn Pháp Tuyên ngôn Mĩ“Tất cả luận sáng tạo: “Suy rộng ra..quyền sung
và Mĩ Bác đã đi đến
mọi người”; Tuyên
sướng, quyền tự do” =. Từ quyền lợi con
một lập luận sáng
ngôn Pháp “Người ta”
người trong hai bảng Tuyên ngôn Pháp , Mĩ
tạo.Anh/chị hãy tìm và => Tuyên ngôn nước
Bác nâng lên thành quyền dân tộc.
chỉ ra sự sáng tạo
Việt Nam “Dân tộc…” Tóm lại, cách đặt vấn đề khéo léo, lập luận
trong lập luận của
=từ quyền con người
chặt chẽ, giàu tính chiến đấu Bác đã xác
Bác?
nâng lên quyền dân
lập cơ sở pháp lý cho bảng Tuyên ngôn,
tộc
nêu cao vấn đề chính nghĩa của cách
Nhận xét, bình giảng
mạng Việt Nam.


Bản TNĐL đã vạch rõ
những tội ác mà TDP
đã gieo rắc trên đất
nước ta suốt hơn 80
năm qua như thế nào?
- Pháp kể công “khai
hóa” Hồ Chí Minh
vạch tội chúng trên hai

20

2. Cơ sở thực tiễn của bảng Tuyên ngôn
a. Cơ sở khách quan: tội ác của Pháp
- Pháp kể công “khai hóa” Hồ Chí Minh
vạch tội chúng trên hai phương diện:
+ Về chính trị: “Chúng tuyệt đối không
cho…Chúng thi hành… Chúng lập ba chế
độ…Chúng lập ra.. Chúng thẳng tay…
Chúng tắm các …Chúng ràng buộc…Chúng
dùng thuốc phiện…suy nhược”


phương diện: chính trị,
kinh tế..
- Pháp kể công “bảo
hộ” Bác vạch tội ác của
chúng trong 5 năm
(1940-1945)…


TDP đã khai hóa và
bảo hộ nhân dân VN
bằng những tội ác
chồng chất. TNDL đã
cất tiếng nói khổ đau,
căm thù bị dồn nén
của một dân tộc trong
suốt một thế kỉ nô lệ.
Nhà văn đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật
nào để tăng cường sức
mạnh tố cáo?

=> Bút pháp liệt kê
cùng phép lặp cấu trúc;
sử dụng giọng điệu lập
luận đối nghịch

Nhận xét chốt ý để
HV ghi bài
Trước sự hèn hạ của
Pháp dân ta và Việt
Minh đã đối xử với
hàng binh Pháp như
thế nào?

Có một sự thật được
láy đi láy lại hai lần
trước khi lời tuyên
ngôn cất lên. Anh chị


+ Về kinh tế: “Chúng bốc lột…Chúng cướp
không…Chúng đặt ra hàng trăm thứ thuế…
Chúng không cho…Chúng bốc lột công
nhân ta một cách vô cùng tàn nhẫn”
- Pháp kể công “bảo hộ” Bác vạch tội ác
của chúng trong 5 năm (1940-1945)
+ Bán nước ta hai lần cho Nhật: “Mùa
thu năm 1940 Nhật xâm lăng Đông Dương
…Pháp quỳ gối đầu hàng mở nước ta rước
Nhật; 9/3/1945 Nhật tước khí giới quân đội
Pháp thì thực dân Pháp bỏ chạy hoặc quỳ
gối đầu hàng.
+ Đẩy dân tộc ta vào nạn đói năm 1945 “
Từ Quảng Trị đến Bắc Kỳ hơn hai triệu
đồng bào ta chết đói”
=> Pháp đã phản bội Đồng Minh và
không liên minh cùng Việt Minh chống
Nhật

=> Bút pháp liệt kê cùng phép lặp cấu
trúc “Chúng…Chúng…”Bác đã tạo nên
một sự trùng điệp về tội ác của kẻ thù và
một liên hoàn lời tố cáo mạnh mẽ tội ác của
chúng, khiến chúng không thể chối cải. Mặt
khác Bác còn sử dụng giọng điệu lập luận
đối nghịch: khi nói về tội ác của kẻ thù thì
đanh thép căm phẫn; khi nói về nỗi thống
khổ của dân ta thì đau đớn, xót thương.
b. Cơ sở chủ quan: Nêu cao lập trường

chính nghĩa và tự hào của cách mạng
Việt Nam
- Dân tộc Việt Nam yêu chuộng hòa bình
và nhân đạo: nếu Pháp giết số dông tù
chính trị ở Yên Bái, Cao Bằng khi bỏ chạy
thì ta luôn khoan hồng giúp người Pháp
chạy qua biên giới, bảo vệ tải sản và tính
mạng của họ.

- Pháp giết số dông tù
chính trị ở Yên Bái,
Cao Bằng khi bỏ chạy
thì ta luôn khoan hồng
giúp người Pháp chạy
qua biên giới, bảo vệ tải
sản và tính mạng của
- Bác còn chỉ rõ “ Sự thật là từ mùa thu
họ.
1940 nước ta là thuộc địa của Nhật, chứ
không phỉa là của Pháp…Sự thật là nhân
dân ta lấy lại Việt Nam từ tay Nhật chứ
không phải tay Pháp’ => Hai từ sự thật lặp

21


hãy cho biết nội dung
sự thật đó là gì?

đi lặp lại thể hiện niềm tự hào dân tộc và

- Sự thật là nhân dân ta chối bỏ sự có mặt của Pháp trên đất nước ta.
lấy lại Việt Nam từ tay
Tóm lại, với cách lập luận chặt chẽ, lí
Nhật chứ không phải
lẽ sắc bén, bằng chứng xác thực, Người đã
tay Pháp
vạch rõ tội ác bản chất tàn bạo, hèn nhát,
Từ sự thật lịch sử qua
huênh hoang của giặc; đồng thời ca ngợi
quá trình nỗi dậy
tinh thần chính nghĩa, anh dũng, nhân
giành chính quyền của
đạo của nhân dân ta.
nhân dân ta Bác đã
3. Phần kết: lời tuyên bố độc lập và quyết
phủ nhận mọi quan hệ
tâm giữ vững nền độc lập dân tộc
với Pháp
- Tổng kết 100 năm đấu tranh “Pháp chạy,
Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị” để đi đến
tuyên bố khai tử mọi đặc quyền, đặc lợi của
Trong phần kết của
Pháp ở Việt Nam “Bởi thế cho nên chúng
bản TNDL Bác đã
tôi…tuyên bố thoát lý hẳn quan hệ với
tuyên bố những vấn đề
Pháp”
nào? Bằng thái độ như
- Người đã ràng buộc các nước Đồng minh
thế nào

- Tổng kết 100 năm đấu phải công nhận nền độc lập của Việt Nam:
tranh “Pháp chạy, Nhật “Chúng tôi tin rằng các nước Đồng minh
hàng, vua Bảo Đại thoái đã công nhận những nguyên tắc dân tộc
vị”
bình đẳng ở các Hội nghị Tê-hê-răng và
- Người đã ràng buộc
Cựu Kim Sơn”, “quyết không thể không
các nước Đồng minh
công nhận quyền độc lập của dân tộc Việt
phải công nhận nền độc Nam”.
lập của Việt Nam
- Khẳng định quyền độc lập của một dân tộc
đã phải đổi bằng xương máu của mình
- Khẳng định quyền độc “Dân tộc đó phải được tự do! Dân tộc đó
lập
phải được độc lập!”
- Tuyên bố độc lập
- Tuyên bố độc lập đồng thời khẳng định
Nhận xét, diễn giảng
đồng thời khẳng định
quyết tâm bảo vệ nền độc lập của nhân dân
quyết tâm bảo vệ nền
Việt Nam “Vì những lẽ trên …tự do , độc
độc lập của nhân dân
lập ấy”
Việt Nam
=> Lời kết như sấm truyền cảnh báo cho kẻ
thù từ ngàn xưa vọng về tinh thần bất khả
xâm phạm của dân tộc: “Như hà nghịch lỗ
lai xâm phạm - Nhữ đẳng hành khang thủ

bại hư”
III- Tổng kết
1/ Nghệ thuật:
- Lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng
chứng xác thực, giàu sức thuyết phục.
- Ngôn ngữ vừa chính xác vừa gợi cảm.
- Giọng văn linh hoạt.
2/ Ý nghĩa văn bản:
GV hướng dẫn HV rút
- Tuyên ngôn độc lập là một văn kiện lịch
ra những nét đặc sắc
sử vô giá tuyên bố trước toàn quốc dân
trong nghệ thuật và
đồng bào và thế giới về quyền tự do, độc lập

22


nêu ý nghĩa văn bản

của dân tộc Việt Nam và khẳng định quyết
tâm bảo vệ nền độc lập, tự do ấy.
- Kết tinh lí tưởng đấu tranh giải phóng
Khái quát nghệ thuật
Nêu ý nghĩa văn bản

Nhận xét, diễn giảng
4. Củng cố
Trình bày tính thuyết phục của Tuyên ngôn Độc lập – Hồ Chí Minh
5. Dặn dò

- Bài cũ: “Tuyên ngôn Độc lập – Hồ Chí Minh”: hoàn cảnh sáng tác, giá trị của bản
Tuyên ngôn, nội dung chính của bản Tuyên ngôn
- Bài mới: Chuẩn bị bài đọc thêm: NĐC ngôi sao sáng trong văn nghệ dân tộc – Phạm
Văn Đồng; Mấy ý nghĩa về thơ – Nguyễn Đình Thi; Đô-XTÔI-ÉP- XKI – X.XVAI-GƠ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

23


Tuần: 3
Tiết: 9

Ngày soạn:
Ngày dạy

Đọc thêm
NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU, NGÔI SAO SÁNG
TRONG VĂN NGHỆ DÂN TỘC
(Phạm Văn Đồng)
MẤY Ý NGHĨA VỀ THƠ
(Nguyễn Đình Thi)
ĐÔ-XTÔI-ÉP-XKI
(X.Vai.Gơ)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
* Nguyễn Đình Chiểu ngôi sao sáng trong văn nghệ dân tộc – Phạm Văn Đồng
- Nắm được những kiến giải sâu sắc của tác giả về những giá trị lớn lao của thơ văn
Nguyễn Đình Chiểu;
- Thấy được vẻ đẹp của áng văn nghị luận: cách nêu vấn đề độc đáo, giọng văn hùng
hồn, giàu sức biểu cảm.
* Mấy ý nghĩa về thơ – Nguyễn Đình Thi

- Hiểu được đặc trưng của thơ (hình ảnh, tư tưởng, tính chân thật, ngôn ngữ,…);
- Thấy được cách lập luận chặt chẽ, cách diễn đạt tinh tế, có hình ảnh, giàu cảm xúc.
* ĐÔ-XTÔI-ÉP-XKI – X.Vai.Gơ
- Thấy được cuộc đời và tác phẩm của Đô-xtôi-ép-xki là nguồn cổ vũ quần chúng lao
động nghèo đoàn kết đứng lên lật đổ ách cường quyền. Đô-xtôi-ép-xki được mọi người,
mọi thế hệ tôn vinh;
- Thấy được nghệ thuật dựng chân dung văn học của Xvai-gơ.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
* Nguyễn Đình Chiểu ngôi sao sáng trong văn nghệ dân tộc
- Những đánh giá sâu sắc, mới mẻ, vừa có lí, có tình của Phạm Văn Đồng về cuộc đời
và thơ văn Nguyễn Đình Chiểu, giá trị của thơ văn Đồ Chiểu đối với người đương thời và
ngày nay.
- Nghệ thuật viết văn nghị luận: lí lẽ xác đáng, lập luận chặc chẽ, ngôn từ trong sáng,
gợi cảm, giàu hình ảnh.
* Mấy ý nghĩa về thơ
- Nhận thức về các đặc trưng của thơ.
- Cách lập luận chặt chẽ, diễn đạt có hình ảnh giàu cảm xúc.
* ĐÔ-XTÔI-ÉP-XKI
- Cuộc đời, tác phẩm của Đô-xtôi-ép-xki là nguồn cổ vũ quần chúng lao động nghèo
đoàn kết, đứng lên lật đổ ách cường quyền.
- Nghệ thuật dựng chân dung văn học của Xvai-gơ
2. Kĩ năng
Đọc – hiểu tác phẩm văn học theo đặc trưng thể loại
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp

24



2. Kiểm tra bài cũ: Tuyên ngôn Độc lập – Hồ Chí Minh
- Nêu hoàn cảnh sáng tác và giá trị của bản Tuyên ngôn Độc lập – Hồ Chí Minh
- Trình bày sức thuyết phục của bản Tuyên ngôn Độc lập – Hồ Chí Minh
3. Bài dạy
Hoạt động của GV
Hướng dẫn HV về nhà
tự tìm hiểu về tác giả,
tác phẩm

Hướng dẫn HV tìm bố
cục văn bản
Ở phần mở đầu PVĐ
đã nêu những vấn đề gì
NĐC và thơ văn của
ông?
PVĐ đã chỉ ra những
ánh sáng khác thường
nào về NĐC và tác
phẩm của ông?

Phần kết PVĐ đã
khẳng định những vấn
đề gì?
Hướng dẫn HV về nhà
tự tìm hiểu về tác giả,
tác phẩm

Yêu cầu học sinh khái
quát nội dung chính
của tác phẩm

Nêu đặc trưng cơ bản

Hoạt động của HV
Về nhà tìm hiểu

Nội dung cần đạt
A. Nguyễn Đình Chiểu ngôi sao sáng trong
văn nghệ dân tộc – Phạm Văn Đồng
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: SGK
2. Hoàn cảnh sáng tác
Ngày 7/3/1963 nhân kỉ niệm 75 năm ngày
mất Nguyễn Đình Chiểu
- Bố cục 3 phần: mở
II. Đọc – hiểu văn bản
bài, thân bài, kết bài
1. Phần mở đầu
- Văn chương NDC có ánh sáng lạ thường
- Vẫn còn những cách nhìn nhận chưa thỏa
Dựa vào SGK tìm hiểu đáng về thơ văn NDC
trả lời
=> Bằng so sánh liên tưởng => nêu vấn đề
mới mẽ có ý nghĩa định hướng cho việc
nghiên cứu thơ văn NĐC
Dựa vào SGK tìm hiểu 2. Phần nội dung
trả lời
- Ánh sáng khác thường trong cuộc đời và
quan niệm sáng tác thơ văn NĐC
- Ánh sáng khác thường trong thơ văn yêu
nước NĐC

- Ánh sáng khác thường trong truyện Lục
Vân Tiên
Dựa vào SGK tìm hiểu 3. Phần kết bài
trả lời
Khẳng định vẻ đẹp nhân cách và vị trí của
NĐC trong nền văn học dân tộc
B. Mấy ý nghĩa về thơ – Nguyễn Đình Thi
I.Tìm hiểu chung
1. Tác giả: (sgk)
2. Hoàn cảnh sáng tác:
9/ 1949, tại Việt Bắc mở Hội nghị tranh
luận văn nghệ, NĐT nói lên quan niệm của
mình về thơ trong “Mấy ý nghĩ về thơ”, sau
đó được đưa vào tập “Mấy vấn đề văn học”.
II. Đọc – hiểu văn bản
- Đặc trưng: Thơ là
1. Đặc trưng cơ bản nhất của thơ
biểu hiện tâm hồn con
- Thơ thể hiện tâm hồn con người.
người.
- Quá trình ra đời của một bài thơ: phải
- Quá trình ra đời của “rung động thơ” sau đó mới “làm thơ”.
một bài thơ: phải “rung
+ “Rung động thơ” có được khi: tâm hồn
động thơ” sau đó mới
ra khỏi trạng thái bình thường, do có sự va
“làm thơ”.
chạm với thế giới bên ngoài và bật lên những

25



×