Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện đồng văn tỉnh hà giang, giai đoạn 2012 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (985.18 KB, 74 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HOÀNG HẠNH NHUNG
Tên đề tài:

“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐỒNG VĂN, TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2012 - 2014”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học:

: Chính quy
: Quản lý đất đai
: Quản lý tài nguyên
: 2011 - 2015

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HOÀNG HẠNH NHUNG
Tên đề tài:


“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐỒNG VĂN, TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2012 - 2014”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Lớp
Khóa học:
Giảng viên hƣớng dẫn

: Chính quy
: Quản lý đất đai
: Quản lý tài nguyên
: 43 - QLĐĐ - N01
: 2011 - 2015
: ThS. Nguyễn Quý Ly

Thái Nguyên, năm 2015


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập nghề nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng, qua đó
sinh viên có dịp hệ thống lại kiến thức đã học và vận dụng vào thực tiễn đồng thời
giúp sinh viên hoàn thiện hơn về mặt kiến thức lý luận, phương thức làm việc, năng
lực công tác nhằm đáp ứng được yêu cầu thực tế sản xuất và nghiên cứu khoa học.

Được sự nhất trí của Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên,
Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên em đã tiến hành thực tập nghề nghiệp tại
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đồng Văn từ ngày 18/08/2014 đến ngày
30/11/2014 với tên đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang giai đoạn
2012 - 2014”.
Trong thời gian thực tập nghề nghiệp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Đồng Văn em đã có cơ hội học hỏi, có thêm nhiều kiến thức bổ ích và kinh
nghiệm thực tế quý báu, đến nay em đã hoàn thành tốt đề tài cá nhân của mình. Em xin
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên,
Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên cùng sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Th.s
Nguyễn Quý Ly đã giúp đỡ em hoàn thành đợt thực tập nghề nghiệp này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn
phòng đăng ký QSDĐ huyện Đống Văn đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
em trong quá trình thực tập nghề nghiệp tại cơ sở này.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do kiến thức có hạn nên không thể tránh được
những thiếu sót, em rất mong nhận những ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn
để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015
Sinh viên

Hoàng Hạnh Nhung


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng trên địa bàn huyện Đồng Văn năm 2013 ..................28

Bảng 4.2: Hiện trạng đất nông nghiệp năm 2013 .....................................................29
Hình 4.2: Biểu đồ cơ cấu diện tích đất nông nghiệp .................................................30
Bảng 4.3: Hiện trạng đất phi nông nghiệp năm 2013 ...............................................31
Bảng 4.4: Hiện trạng đất chưa sử dụng năm 2013 ....................................................32
Hình 4.4: Biểu đồ cơ cấu diện tích đất chưa sử dụng ...............................................33
Bảng 4.5: Hiện trạng sử dụng đất đất phi nông nghiệp năm 2013............................33
Bảng 4.6: Biến động sử dụng đất đai của huyện Đồng văn ......................................37
Bảng 4.7: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đất phi nông nghiệp trên
địa bàn huyện Đồng Văn giai đoạn 2012-2014 (tính đến 31/6/2014) ............41
Bảng 4.8: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đất ở nông thôn giai
đoạn 2012-2014 (tính đến 31/6/2014)..............................................................43
Bảng 4.9: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đất ở đô thị giai đoạn
2012-2014 (tính đến 31/6/2014) ......................................................................45
Bảng 4.10: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đất phi nông nghiệp
cho các tổ chức .................................................................................................46
Bảng 4.11: Kết quả giao đất nghĩa trang, nghĩa địa ..................................................47
Bảng 4.12: Kết quả giao đất tôn giáo, tín ngưỡng ....................................................48
Bảng 4.13: Kết quả giao đất sông suối và mặt nước chuyện dùng ...........................49
Bảng 4.14: Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đất phi nông nghiệp tồn
đọng trên địa bàn huyện Đồng Văn giai đoạn 2012-2014 (tính đến 31/6/2014)
..........................................................................................................................51
Bảng 4.15: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đất phi nông
nghiệp qua ý kiến của người dân ......................................................................52


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1: Cơ cấu diện tích đất của huyện Đồng Văn năm 2013 ...............................29

Hình 4.2: Biểu đồ cơ cấu diện tích đất nông nghiệp .................................................30
Hình 4.3: Biểu đồ cơ cấu diện tích đất phi nông nghiệp ...........................................32
Hình 4.4: Biểu đồ cơ cấu diện tích đất chưa sử dụng ...............................................33
Hình 4.5: Cơ cấu diện tích đất phi nông nghiệp năm 2013.......................................34


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

BCH

: Ban chấp hành

GCN

: Giấy chứng nhận

GCNQSDĐ

: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HSĐC


: Hồ sơ địa chính

HTX

: Hợp tác xã

LĐĐ

: Luật đất đai

PTTHCS

: Phổ thông trung học cơ sở

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

UBND

: Ủy ban nhân dân

SDĐ

: Sử dụng đất

TH

: Tiểu học


THCS

: Trung học cơ sở

TN&MT

: Tài nguyên và Môi trường

THPT

: Trung học phổ thông

VPĐK

: Văn phòng đăng ký

VPĐKQSDĐ

: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

XDCBTT

: Xây dựng cơ bản tập trung


v

MỤC LỤC
Trang


LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................v
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
1.2. Mục đích ...............................................................................................................2
1.3. Yêu cầu .................................................................................................................2
1.4. Ý nghĩa .................................................................................................................2
PHẦN 2: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................3
2.1. Cơ sở pháp lý và khoa học của công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất .......................................................................................................3
2.1.1. Cơ sở khoa học ...................................................................................................3
2.1.1.1. Vai trò của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với công
tác quản lý Nhà nước về đất đai ..................................................................................3
2.1.1.2. Vai trò của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với người sử
dụng đất........................................................................................................................3
2.1.2. Cơ sở pháp lý .....................................................................................................4
2.2. Cơ sở lý luận ........................................................................................................5
2.2.1. Các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai ........................................................5
2.2.2. Mục đích, yêu cầu, đối tượng, điều kiện được đăng ký đất đai và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất .....................................................................................6
2.2.2.1. Mục đích.........................................................................................................6
2.2.2.2. Yêu cầu...........................................................................................................6
2.2.2.3. Đối tượng, điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. .....................6


vi


2.2.3. Nguyên tắc và thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................9
2.2.3.1. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .....................................9
2.2.3.2. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .................................10
2.2.4. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...............................11
2.3. Tổng quan tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên cả nước......12
2.4. Tổng quan tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
Đồng Văn, tỉnh Hà Giang..........................................................................................13
2.4.1. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang .....13
2.4.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Đồng
Văn, tỉnh Hà Giang ....................................................................................................14
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .........................................................................................................15
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................15
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................15
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................15
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................15
3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................15
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang ......15
3.3.2. Đánh giá sử dụng đất trên địa bàn huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang .....................15
3.3.4. Đánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
Đồng Văn giai đoạn 2012-2014 .................................................................................15
3.3.5. Tổng hợp các trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Văn................................................. 16
3.3.6. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phi nông nghiệp
trên địa bàn huyện Đồng Văn qua ý kiến của người dân...................................... 16
3.3.7. Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục trong công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Đồng Văn .................................................16
3.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................16



vii

3.4.1. Phương pháp điều tra,thu thập số liệu ..............................................................16
3.4.2. Phương pháp tổng hợp số liệu ..........................................................................16
3.4.3. Phương pháp so sánh số liệu ............................................................................16
3.4.4. Phương pháp thống kê phân tích số liệu ..........................................................16
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.....................................17
4.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Đồng Văn ...................17
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................17
4.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................17
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo .........................................................................................17
4.1.1.3. Khí hậu .........................................................................................................17
4.1.1.4. Thủy văn, nguồn nước .................................................................................18
4.1.2. Các nguồn tài nguyên .......................................................................................18
4.1.2.1. Tài nguyên đất ..............................................................................................18
4.1.2.2. Tài nguyên nước...........................................................................................19
4.1.2.3. Tài nguyên rừng ...........................................................................................19
4.1.2.4. Tài nguyên khoáng sản.................................................................................19
4.1.2.5. Tài nguyên nhân văn ....................................................................................19
4.1.2.6. Cảnh quan môi trường..................................................................................19
4.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ...............................................................20
4.1.3.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế .................................................20
4.1.3.2 Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ........................................................21
4.1.3.3. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn ...........................23
4.1.3.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội .......................24
4.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên kinh tế -xã hội .....................................26
4.1.4.1. Thuận lợi ......................................................................................................26
4.1.4.2. Khó khăn ......................................................................................................28
4.2. Đánh giá sử dụng đất trên địa bàn huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang ................28



viii

4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Đồng Văn .....................................28
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Văn ....33
4.2.3. Nhận xét chung về tình hình quản lý, sử dụng đất đai .....................................36
4.2.3.1. Những kết quả đạt được ...............................................................................36
4.2.3.2. Những tồn tại cần được khắc phục...............................................................36
4.3. Tình hình biến động đất đai trên địa bàn huyện Đồng văn ................................37
4.4. Đánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
Đồng Văn giai đoạn 2012-2014 ................................................................................38
4.4.1. Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của huyện ........................38
4.4.2. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn huyện
Đồng Văn ....................................................................................................................40
4.4.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đất phi nông
nghiệp cho các tổ chức trên địa bàn huyện Đồng Văn...............................................46
4.4.4. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa
địa trên địa bàn huyện Đồng Văn ...............................................................................47
4.4.5. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tôn giáo, tín
ngưỡng trên địa bàn huyện Đồng Văn .......................................................................48
4.4.6. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sông suối và mặt
nước chuyện dùng trên địa bàn huyện Đồng Văn. .....................................................49
4.5. Tổng hợp các trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Văn...................................................50
4.6. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đất phi nông nghiệp
trên địa bàn huyện Đồng Văn qua ý kiến của người dân ..........................................52
4.7. Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục khó khăn trong công tác cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..........................................................................53
4.7.1. Thuận lợi ..........................................................................................................53

4.7.2. Khó Khăn .........................................................................................................54
4.7.2.1. Về tài liệu hồ sơ sử dụng cho công tác xét cấp ............................................54
4.7.2.2. Về con người ................................................................................................54


ix

4.7.2.3. Những bất cập giữa trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....55
4.7.3. Một số giải pháp khắc phục nhằm đẩy nhanh và hoàn thành công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất ...................................................................................55
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................57
5.1. Kết luận ..............................................................................................................57
5.2. Đề nghị ...............................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................58
PHỤ LỤC .................................................................................................................61


1

PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, nó là nguồn gốc của mọi quá trình sống và cũng là nguồn gốc của mọi sản
phẩm hàng hoá xã hội. Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường, giá trị của đất đai
ngày càng được thể hiện rõ nét.
Ở Việt Nam, đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do nhà nước đại diện quản lý,
một trong những công cụ quản lý hết sức quan trọng của nhà nước về đất đai là
đăng ký và cấp GCNQSDĐ cho người SDĐ.
Trong giai đoạn hiện nay, tình hình SDĐ đai rất phức tạp, nhu cầu SDĐ đai

ngày càng tăng, đất đai trở nên khan hiếm và có giá trị hơn, bên cạnh đó hàng loạt
các vụ tranh chấp về đất đai diễn ra, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, xã hội của
địa phương. Do đó, việc nâng cao công tác quản lý đất đai là hết sức cần thiết, đặc
biệt là công tác cấp GCNQSDĐ.
Công tác cấp GCNQSDĐ có vị trí đặc biệt trong quá trình quản lý đất đai
của nhà nước, nó xác lập mối quan hệ pháp lý về QSDĐ đai giữa Nhà nước và
người SDĐ, nó không những đảm bảo sự thống nhất về quản lý mà còn đảm bảo
quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng, giúp người SDĐ yên tâm đầu tư, sản xuất,
kinh doanh và cũng là cơ sở pháp lý trong việc thu tiền SDĐ, tăng nguồn ngân sách
cho Nhà nước.
Dân số phát triển và nhu cầu đất ở ngày càng tăng gây khó khăn cho việc
quản lý. Trước tình hình đó đòi hỏi việc quản lý chặt chẽ việc SDĐ. Đăng ký, cấp
GCNQSDĐ của huyện Đồng Văn mặc dù đã được các ngàng các cấp quân tâm
nhưng kết quả vẫn còn hạn chế. Việc tìm hiểu và đánh giá tình hình thực hiện việc
cấp GCNQSDĐ trên địa bàn huyện Đồng Văn giúp UBND huyện với tư cách đại
diện Nhà nước sở hữu về đất đai có những biện pháp đẩy nhanh công tác này. Do
những yêu cầu cấp thiết, cùng sự nhất trí của Ban chủ nhiệm Khoa Quản Lý Tài


2

Nguyên - Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên và sự hướng dẫn của thầy giáo:
Th.S Nguyễn Quý Ly em đã lựa chọn đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Văn, tỉnh
Hà Giang giai đoạn 2012 - 2014”.
1.2. Mục đích
- Tìm hiểu tình hình và đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn huyện
Đồng Văn, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2012 - 2014.
- Nêu ra các thuận lợi, khó khăn của công tác cấp GCNQSDĐ trên địa huyện
Đồng Văn, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2012 - 2014.

- Đề xuất các biện pháp để khắc phục khó khăn và nâng cao hiệu quả công
tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
1.3. Yêu cầu
- Nắm vững nội dung quản lý nhà nước về đất đai, đặc biệt là công tác cấp
GCNQSDĐ trên địa bàn huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
- Tài liệu thu thập phải trung thực, khách quan với thực trạng công tác cấp
GCNQSDĐ trên địa bàn huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2012 - 2014.
- Việc đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn huyện Đồng Văn, tỉnh
Hà Giang giai đoạn 2012 - 2014 phải trung thực, khách quan với thực tế.
- Các kiến nghị và giải pháp đưa ra phải phù hợp với LĐĐ do nhà nước
quy định.
1.4. Ý nghĩa
- Trong học tập và nghiên cứu khoa học: Củng cố những kiến thức đã học và
bước đầu làm quen với công tác cấp GCNQSDĐ ngoài thực tế.
- Trong thực tiễn: Đưa ra những giải pháp giúp cho công tác cấp GCNQSDĐ
của huyện Đồng Văn đạt được hiệu quả tốt hơn.


3

PHẦN 2
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở pháp lý và khoa học của công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
2.1.1. Cơ sở khoa học
2.1.1.1. Vai trò của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với công
tác quản lý Nhà nước về đất đai
Theo khoản 20 điều 4 LĐĐ năm 2003 thì:
“GCNQSDĐ là GCN do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho người
SDĐ để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người SDĐ”.

Như vậy GCNQSDĐ là chứng thư pháp lý xác định QSDĐ đai hợp pháp của
người SDĐ. Đây là một trong những quyền quan trọng được người SDĐ đặc biệt
quan tâm. Thông qua công tác cấp GCNQSDĐ, Nhà nước xác lập mối quan hệ pháp
lý giữa Nhà nước với tư cách là chủ sở hữu đất đai với các tổ chức, hộ gia đình và
cá nhân được Nhà nước giao đất sử dụng. Công tác cấp GCNQSDĐ giúp Nhà nước
nắm chắc được tình hình đất đai tức là biết rõ các thông tin chính xác về số lượng
và chất lượng, đặc điểm về tình hình hiện trạng của việc quản lý SDĐ.
Từ việc nắm chắc tình hình đất đai, Nhà nước sẽ thực hiện phân phối lại đất
theo quy hoạch, kế hoạch chung thống nhất. Nhà nước thực hiện quyền chuyển
giao, QSD từ các chủ thể khác nhau. Cụ thể hơn nữa là Nhà nước thực hiện việc
giao đất, cho thuê đất, chuyển QSDĐ và thu hồi đất, chuyển mục đích SDĐ. Vì vậy
cấp GCNQSDĐ là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý
Nhà nước về đất đai.
2.1.1.2. Vai trò của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với người sử
dụng đất
- GCNQSDĐ là giấy tờ thể hiện mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước với
người sử dụng;


4

- GCNQSDĐ là điều kiện để người SDĐ được bảo hộ các quyền và lợi ích
hợp pháp của mình trong quá trình SDĐ;
- GCNQSDĐ là điều kiện để đất đai được tham gia vào thị trường bất
động sản.
2.1.2. Cơ sở pháp lý
- LĐĐ 1993
- Nghị Định 62/CP ngày 27/9/1993 của chính phủ quy định về giao đất nông
nghiệp cho hộ gia đình cá nhân SDĐ lâu dài.
- Nghị định 60/CP ngày 5/7/1994 của chình phủ về quyền sử hữu nhà ở và

QSDĐ ở đô thị.
- Nghị định 176/1999/NĐ-CP 22/12/1999 của chính phủ về lệ phí trước bạ.
- Nghị định 38/NĐ-CP ngày 23/8/2000 của chính phủ về thu tiền SDĐ.
- Chỉ thị 18/1999/CT-TT 01/7/1999 của chính phủ về một số biện pháp đẩy
mạnh việc hoàn thiện công tác cấp QCNQSDĐ đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất
ở nông thôn vào năm 2000.
- LĐĐ 2003
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 29/10/2004 về thi
hành LĐĐ;
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/05/2007 Quy định bổ
sung về việc cấp GCNQSDĐ, thu hồi đất, thực hiện QSDĐ, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/10/2009 Về cấp
GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Nghị định số 198/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 03/12/2004 về thu
tiền SDĐ;
- Nghị định số 120/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/12/2010 về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP;
- Nghị định số 142/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/11/2005 về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;


5

- Nghị định số 121/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/12/2010 về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP;
- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT của Bộ TN&MT ngày 21/10/2009 của
Bộ TN&MT quy định về GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT Bộ TN&MT ngày 22/10/2010 của Bộ

TN&MT quy định bổ sung về GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất;
- Thông tư 16/2011/TT-BTNMT của Bộ TN&MT ngày 20/05/2011 quy định
sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
- Thông tư 09/2007/TT-BTNMT của Bộ TN&MT ngày 02/08/2007 về hướng
dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý HSĐC;
- Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT/BTC-BTNMT ngày 31/01/2008
Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp GCNQSDĐ, thu hồi đất,
thực hiện quyền;
- Thông tư 06/2007/TT-BTNMT ngày 02/07/2007 hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy
định, bổ sung về việc cấp GCNQSDĐ;
- Thông tư liên tịch 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT hướng dẫn việc luân
chuyển hồ sơ của người SDĐ thực hiện nghĩa vụ tài chính;
2.2. Cơ sở lý luận
2.2.1. Các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai
LĐĐ năm 1988 có 7 nội dung quản lý nhà nước về đất đai.
LĐĐ sửa đổi năm 2003 có 13 nội dung quản lý nhà nước về đất đai.
LĐĐ sửa đổi năm 2013 có 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai.
Giữa các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai có mối quan hệ chặt chẽ bổ
sung cho nhau. Qua đó Nhà nước nói chung và ngành Quản lý đất đai nói riêng mới
có đủ các thông tin khoa học chính xác và căn cứ pháp lý để đạt được mục tiêu: “


6

Nắm chắc, quản lý chặt chẽ đất đai, giải quyết các chính sách đất đai phù hợp với
thực tế, thực tại, đồng thời khuyến khích được các chủ SDĐ khai thác và SDĐ một
cách có hiệu quả, để tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội”.

2.2.2. Mục đích, yêu cầu, đối tượng, điều kiện được đăng ký đất đai và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất
2.2.2.1. Mục đích
Việc cấp GCNQSDĐ là xác nhận mối quan hệ giữa người SDĐ với quyền sở
hữu Nhà nước về đất đai. Công tác này rất quan trọng, vì nó làm tăng cường vai trò
sở hữu Nhà nước về đất đai đồng thời đề cao trách nhiệm của người SDĐ và việc
xét duyệt, cấp GCNQSDĐ góp phần ổn định xã hội.
Cấp GCNQSDĐ cho người SDĐ còn với mục đích để Nhà nước thực hiện
chức năng của mình tốt hơn thông qua việc cấp giấy cũng để Nhà nước nắm rõ tình
hình SDĐ đai, kiểm soát được tình hình biến động đất đai, khắc phục được tình
trạng tranh chấp, lấn chiếm đất đai, là cơ sở để hoà giải, giải quyết các vụ tranh
chấp đất đai. Đưa ra các biện pháp nhằm quản lý và SDĐ đai phù hợp.
2.2.2.2. Yêu cầu
- Chấp hành đầy đủ chính sách đất đai của Nhà nước theo quy trình, quy
phạm hiện hành của Bộ TN&MT.
- Thực hiện đầy đủ thủ tục pháp lý cần thiết trong quá trình đăng ký đảm bảo
sự đầy đủ chính xác theo đúng hiện trạng được giao.
2.2.2.3. Đối tượng, điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
* Đối tượng
Mọi tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức kinh tế chính trị - xã
hội, hộ gia đình cá nhân (Kể cả trong nước và ngoài nước) đều được nhà nước giao
đất ổn định lâu dài hoặc cho thuê đất của Nhà nước (gọi là người SDĐ) đều được
đăng ký và cấp GCNQSDĐ. Tất cả đều phải đăng ký đất đai với UBND xã, phường,
thị trấn nơi có đất.


7

GCNQSDĐ được cấp theo tên tổ chức khi người đại diện tổ chức đó đi kê
khai đăng ký đất đai với Nhà nước có thẩm quyền cho phép. Còn đối với hộ gia

đình cá nhân thì cấp cho chủ sử dụng đất,
* Điều kiện
Cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang SDĐ được
quy định tại điều 50 LĐĐ 2003 như sau:
1. Hộ gia đình, cá nhân đang SDĐ ổn định, được UBND xã, thị trấn xác nhận
không có tranh chấp mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp
GCNQSDĐ và không phải nộp tiền SDĐ:
a) Những giấy tờ về quyền được SDĐ đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà
nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền
Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) GCNQSDĐ tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có
tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho QSDĐ hoặc tài sản gắn liền với đất;
giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng QSDĐ, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được UBND xã, thị trấn xác nhận là đã sử dụng
trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của
pháp luật;
e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người SDĐ.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang SDĐ có một trong các loại giấy tờ quy định tại
khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc
chuyển QSDĐ có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này
có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển QSDĐ theo quy định của pháp
luật, nay được UBND xã, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp thì được cấp
GCNQSDĐ và không phải nộp tiền SDĐ.


8


3. Hộ gia đình, cá nhân đang SDĐ có hộ khẩu thường trú tại địa phương và
trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối tại vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn ở miền núi, hải đảo, nay được UBND xã, thị
trấn nơi có đất xác nhận là người đã SDĐ ổn định, không có tranh chấp thì được cấp
GCNQSDĐ và không phải nộp tiền SDĐ.
4. Hộ gia đình, cá nhân đang SDĐ không có các loại giấy tờ quy định tại
khoản 1 Điều này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10
năm 1993, nay được UBND xã, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp, phù
hợp với quy hoạch SDĐ đã được xét duyệt đối với nơi đã có quy hoạch SDĐ thì
được cấp GCNQSDĐ và không phải nộp tiền SDĐ.
5. Hộ gia đình, cá nhân được SDĐ theo bản án hoặc quyết định của Toà án
nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được
cấp GCNQSDĐ sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
6. Hộ gia đình, cá nhân đang SDĐ không có các loại giấy tờ quy định tại
khoản 1 Điều này nhưng đất đã được sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến
trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, nay được UBND xã, thị trấn xác nhận là
đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch SDĐ đã được xét duyệt đối với nơi
đã có quy hoạch SDĐ thì được cấp GCNQSDĐ và phải nộp tiền SDĐ theo quy định
của Chính phủ.
7. Hộ gia đình, cá nhân đang SDĐ được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ
ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa
được cấp GCNQSDĐ thì được cấp GCNQSDĐ; trường hợp chưa thực hiện nghĩa
vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
8. Cộng đồng dân cư đang SDĐ có các công trình là đình, đền, miếu, am, từ
đường, nhà thờ họ được cấp GCNQSDĐ khi có các điều kiện sau đây:
a) Có đơn đề nghị xin cấp GCNQSDĐ;
b) Được UBND xã, thị trấn nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho
cộng đồng và không có tranh chấp.



9

Cấp GCNQSDĐ cho tổ chức, cơ sở tôn giáo đang SDĐ
1. Tổ chức đang SDĐ được cấp GCNQSDĐ đối với phần diện tích đất sử
dụng đúng mục đích, có hiệu quả.
2. Phần diện tích đất mà tổ chức đang sử dụng nhưng không được cấp
GCNQSDĐ được giải quyết như sau:
a) Nhà nước thu hồi phần diện tích đất không sử dụng, sử dụng không đúng
mục đích, sử dụng không hiệu quả;
b) Tổ chức phải bàn giao phần diện tích đã sử dụng làm đất ở cho UBND
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để quản lý; trường hợp doanh nghiệp nhà
nước sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối đã được Nhà
nước giao đất mà doanh nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng một phần quỹ
đất làm đất ở thì phải bố trí lại diện tích đất ở thành khu dân cư trình UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất xét duyệt trước khi bàn giao cho địa
phương quản lý.
3. Đối với tổ chức kinh tế lựa chọn hình thức thuê đất thì cơ quan quản lý
đất đai của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương làm thủ tục ký hợp đồng thuê đất
trước khi cấp GCNQSDĐ.
4. Cơ sở tôn giáo đang SDĐ được cấp GCNQSDĐ khi có các điều kiện sau đây:
a) Cơ sở tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động;
b) Có đề nghị bằng văn bản của tổ chức tôn giáo có cơ sở tôn giáo đó;
c) Có xác nhận của UBND xã, thị trấn nơi có đất về nhu cầu SDĐ của cơ sở
tôn giáo đó.
2.2.3. Nguyên tắc và thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2.2.3.1. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Nguyên tắc cấp GCNQSDĐ được quy định tại Điều 48 LĐĐ 2003 như sau:
1. GCNQSDĐ được cấp cho người SDĐ theo một mẫu thống nhất trong cả

nước đối với mọi loại đất.


10

Trường hợp có tài sản gắn liền với đất thì tài sản đó được ghi nhận trên
GCNQSDĐ; chủ sở hữu tài sản phải đăng ký quyền sở hữu tài sản theo quy định
của pháp luật về đăng ký bất động sản.
2. GCNQSDĐ do Bộ TN&MT phát hành.
3. GCNQSDĐ được cấp theo từng thửa đất.
Trường hợp QSDĐ là tài sản chung của vợ và chồng thì GCNQSDĐ phải ghi
cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.
Trường hợp thửa đất có nhiều cá nhân, hộ gia đình, tổ chức cùng sử dụng thì
GCNQSDĐ được cấp cho từng cá nhân, từng hộ gia đình, từng tổ chức đồng quyền
sử dụng.
Trường hợp thửa đất thuộc QSD chung của cộng đồng dân cư thì GCNQSDĐ
được cấp cho cộng đồng dân cư và trao cho người đại diện hợp pháp của cộng đồng
dân cư đó.
Trường hợp thửa đất thuộc QSD chung của cơ sở tôn giáo thì GCNQSDĐ
được cấp cho cơ sở tôn giáo và trao cho người có trách nhiệm cao nhất của cơ sở
tôn giáo đó.
Chính phủ quy định cụ thể việc cấp GCNQSDĐ đối với nhà chung cư, nhà
tập thể.
4. Trường hợp người SDĐ đã được cấp GCNQSDĐ, GCN quyền sở hữu nhà
ở và QSDĐ ở tại đô thị thì không phải đổi GCN đó sang GCNQSDĐ theo quy định
của Luật này. Khi chuyển QSDĐ thì người nhận QSDĐ đó được cấp GCNQSDĐ
theo quy định của Luật này
2.2.3.2. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
* Tại điểu 52, LĐĐ 2003 quy định:
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp GCNQSDĐ

cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân
nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.


11

2. Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp
GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài mua nhà ở gắn liền với QSDĐ ở.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ quy định tại khoản 1 Điều này
được uỷ quyền cho cơ quan quản lý đất đai cùng cấp.
Chính phủ quy định điều kiện được ủy quyền cấp GCNQSDĐ.
2.2.4. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
* Đối hộ gia đình, cá nhân đang SDĐ tại xã trình tự, thủ tục cấp
GCNQSDĐ quy định tại Điều 135 nghị định 181/2004/NĐ-CP nhƣ sau:
1. Hộ gia đình, cá nhân nộp tại Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất một
(01) bộ hồ sơ gồm có:
a) Đơn xin cấp GCNQSDĐ;
b) Một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều
50 của LĐĐ (nếu có);
c) Văn bản uỷ quyền xin cấp GCNQSDĐ (nếu có).
2. Việc cấp GCNQSDĐ được quy định như sau:
a) Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm thẩm tra, xác nhận vào đơn
xin cấp GCNQSDĐ về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất; trường hợp
người đang SDĐ không có giấy tờ về QSDĐ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều
50 của LĐĐ thì thẩm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm SDĐ, tình trạng tranh
chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch SDĐ đã được xét duyệt;
công bố công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện
cấp GCNQSDĐ tại trụ sở Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn trong thời gian mười lăm
(15) ngày; xem xét các ý kiến đóng góp đối với các trường hợp xin cấp GCNQSDĐ;

gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký QSDĐ thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường;
b) Văn phòng đăng ký QSDĐ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác nhận vào
đơn xin cấp GCNQSDĐ đối với trường hợp đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ và ghi ý
kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện; trường hợp đủ điều kiện cấp
GCNQSDĐ thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối
với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến
cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp người SDĐ phải


12

thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; gửi hồ sơ những trường
hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ kèm theo trích lục bản đồ
địa chính, trích sao hồ sơ địa chính đến Phòng Tài nguyên và Môi trường;
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình Uỷ
ban nhân dân cùng cấp quyết định cấp GCNQSDĐ; ký hợp đồng thuê đất đối với
trường hợp được Nhà nước cho thuê đất;
d) Thời gian thực hiện các công việc quy định tại các điểm a, b và c khoản
này không quá năm mươi lăm (55) ngày làm việc (không kể thời gian công bố công
khai danh sách các trường hợp xin cấp GCNQSDĐ và thời gian người SDĐ thực
hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn nhận đủ hồ sơ hợp
lệ cho tới ngày người SDĐ nhận được GCNQSDĐ.
3. Đối với trường hợp cấp GCNQSDĐ cho trang trại thì trước khi cấp
GCNQSDĐ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải thực hiện rà soát
hiện trạng SDĐ theo quy định tại Điều 50 của Nghị định này.
2.3. Tổng quan tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên cả nƣớc
Tính đến hết năm 2013, cả nước đã cơ bản hoàn thành việc cấp GCNQSDĐ
lần đầu với 41,6 triệu giấy, tổng diện tích 22,9 triệu ha, đạt 94,8 % diện tích đất
đang sử dụng cần cấp và đạt 96,7% tổng số trường hợp SDĐ đủ điều kiện cấp GCN.
Một số địa phương đã hoàn thành cơ bản việc cấp GCN lần đầu nhưng xét

riêng từng loại đất vẫn còn một số loại đạt thấp dưới 85% như: đất chuyên dùng còn
29 địa phương; đất ở đô thị còn 15 địa phương; đất sản xuất nông nghiệp còn 11 địa
phương; các loại đất ở nông thôn và đất lâm nghiệp còn 12 địa phương. Một số địa
phương có loại đất chính đạt kết quả cấp GCN lần đầu thấp dưới 70% như Lạng
Sơn, Hà Nội, Bình Định, Kon Tum, TP. Hồ Chí Minh, Kiên Giang, Ninh Thuận,Hải
Dương. Để tăng cường quản lý đất đai, xây dựng hệ thống quản lý đất đai bền vững
và bảo đảm tăng tỷ lệ cấp GCN đối với những địa phương có loại đất cấp GCN đạt
thấp, Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải yêu cầu các địa phương đẩy mạnh việc đo
đạc lập bản đồ địa chính, cấp đổi GCN, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo Nghị
quyết số 39/2012/QH13 của Quốc hội; Trong hai năm 2014 - 2015, ưu tiên tập
trung các nguồn lực để thực hiện và hoàn thành cơ bản việc cấp đổi GCN ở những


13

nơi đã có bản đồ địa chính, đồng thời hoàn thành xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cho
mỗi tỉnh ít nhất một đơn vị cấp huyện để làm mẫu nhằm rút kinh nghiệm để triển
khai diện rộng trong những năm tới. Phó Thủ tướng chỉ đạo các địa phương rà soát
tình hình SDĐ, xác định ranh giới, mốc giới và đo đạc lập bản đồ địa chính, giao đất,
cấp GCN cho các công ty nông, lâm nghiệp để quản lý chặt chẽ việc SDĐ của các
công ty và xử lý dứt điểm các tồn tại, vi phạm đất nông, lâm trường. Các địa
phương còn loại đất chưa hoàn thành (dưới 85%) tiếp tục thực hiện các giải pháp để
nâng cao tỷ lệ cấp GCN trong những năm tiếp theo.
2.4. Tổng quan tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
2.4.1. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
LĐĐ năm 1993 ra đời được thông qua ngày 14/7/1993, tiếp đó là luật sửa đổi
một số điều LĐĐ năm 1998, 2001; LĐĐ năm 2003; nghị định 64/CP ngày
27/09/1993 của Chính Phủ. “về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân
sử dụng ổn định, lâu dài vào sản xuất nông nghiệp; nghị định 02/CP ngày

15/01/1994 và nghị định 163/1999/NĐ-CP ngày 16/11/1999: “về việc giao đất, cho
thuê đất và cấp GCNQSDĐ lâm nghiệp; nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày
29/11/2004 “về thi hành LĐĐ”.
Đối với tỉnh Hà Giang đến nay đã hoàn thành việc giao đất, cấp GCNQSDĐ
theo Nghị định 64/CP ngày 27/09/1993 của Chính phủ, Về việc giao đất nông
nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất
nông nghiệp, Nghị định 181/2004/NĐ-CP của Chính Phủ cho 100% số xã, 95% số
hộ SDĐ và 96% diện tích đất nông, lâm nghiệp.
Thực hiện nghị định 02/CP ngày 15/1/1994; Nghị định/163- CP ngày
16/11/1999; Nghị định 181/2004/NĐ-CP của Chính Phủ, toàn tỉnh đã giao 450000.
ha đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trên tổng 500000. ha đất lâm
nghiệp có rừng và có khả năng lâm nghiệp đạt 90%.


14

2.4.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
Trong các năm 2013 Theo Nghị quyết 30/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012
của Quốc hội khoá XIII về lĩnh vực TN&MT là đảm bảo đến 31 tháng 12 năm 2013
cơ bản hoàn thành việc cấp GCNQSDĐ lần đầu trong phạm vi cả nước. UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch số 80/KH-UBND ngày 05/4/2013 về việc triển khai thực hiện
nhiệm vụ cấp GCNQSDĐ theo Theo Nghị quyết 30/QH13 trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện Nghị quyết số 30/QH13 và Kế hoạch số 80/KH-UBND, UBND
huyện đã tiến hành thực hiện công tác cấp GCNQSDĐ lần đầu cho các hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn huyện, kết quả thực hiện được 10000 GCNQSDĐ lần đầu cho
8000 hộ gia đình, cá nhân với tổng diện tích là 5810091,0 m2.
Cấp GCN cho các hộ gia đình cá nhân theo Kế hoạch số 21/KH - UBND
ngày 19/02/2014 của UBND huyện Đồng Văn.
Thực hiện Theo Kế hoạch 80/KH-UBND của UBND tỉnh Hà Giang và Kế

hoạch số 72/KH-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2013, về việc điều chỉnh bổ sung
nhiệm vụ cấp GCNQSDĐ lần đầu cho huyện Đồng Văn.
Tổng số xã đã thực hiện việc đo đạc chỉnh lý cấp GCNQSDĐ lần đầu tính đến
31/6/2014 đã thực hiện được 10/19 xã, với tổng số GCNQSDĐ là 1655 bìa, số thửa
6892 thửa, số hộ 1885 hộ, diện tích cấp 89497675,3 ha.
Cấp GCN cho hộ gia đình cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "một cửa" của
Huyện: Tiếp nhận và giải quyết được 22 hồ sơ, đã cấp GCN mới, cấp đổi được 03
Giấy cho hộ gia đình cá nhân giao dịch tại bộ phận "một cửa" của Huyện. Số hồ sơ
được giải quyết trước và đúng thời không còn hồ sơ tồn đọng kéo dài.


×