Tải bản đầy đủ (.pptx) (89 trang)

NGHIÊN cứu ẢNH HƯỞNG của CHU kỳ KINH tế đến HOẠT ĐỘNG vận CHUYỂN HÀNG hóa BẰNG ĐƯỜNG BIỂN ở VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.16 MB, 89 trang )

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CHU KỲ KINH TẾ ĐẾN HOẠT ĐỘNG VẬN
CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN Ở VIỆT NAM

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Dương Văn Bạo
GS.TS. Vương Toàn Thuyên

NCS: Nguyễn Thị Thúy Hồng

Hải Phòng, 2016
1


Những nội dung chính

2


Giới thiệu chung









Tính cấp thiết của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu


Phương pháp nghiên cứu
Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Tổng quan về đề tài nghiên cứu

3


Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Economic cycles in maritime shipping and port – The path to the crisis of 2008, Gustaff de Monie, Jean-Paul Rodrigue, Theo
Notteboom

Crisis in shipping cycle - George Logothetis

Maritime economics 3

rd

edition - Martin Stopford

Shipping out of the economic crisis – Jan Hoffman
Review of maritime transport 2012

1.
2.

Tổng quan kinh tế Việt Nam 2013
Ước lượng sản lượng tiềm năng cho Việt Nam

4



Tổng
Tổngquan
quanvềvềđề
đềtài
tàinghiên
nghiêncứu
cứu
Một số công trình nghiên cứu khác:

1.

Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về mối quan hệ giữa ngoại thương với tăng trưởng và phát triển kinh tế của Việt Nam trong điều kiện
nền kinh tế mở (Trần Anh Phương - Luận án tiến sĩ chuyên ngành Kinh Tế Chính Trị - 1996)

2.

Mối quan hệ giữa mở cửa thương mại và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập quốc tế ( Hoàng Xuân Bình – Luận án
tiến sĩ kinh tế chuyên ngành Kinh Tế Đối Ngoại – 2011)

3.

Giải pháp phát triển dịch vụ vận tải biển Việt Nam đáp ứng yêu cầu của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế (Lê Thị Việt Nga – Luận án tiến
sĩ Kinh tế -2012)

4.

Hoàn thiện quản lý nhà nước nhằm nâng cao thị phần vận tải của đội tàu biển Việt Nam (Vũ Thị Minh Loan – Luận án tiến sĩ kinh tế,
chuyên ngành Quản Lý Kinh Tế -2013)


5.

Tác động của xuất khẩu hàng hóa tới tăng trưởng kinh tế Việt Nam (Nguyễn Thị Thu Thủy – Luận án Tiến sĩ Kinh Tế chuyên ngành Kinh tế
và Quản lý thương mại 2014)

5


Tổng quan về đề tài nghiên cứu

1.
2.
3.
4.

Một số công trình nghiên cứu khác:
Nghiên cứu hoàn thiện qui hoạch bến cảng container và áp dụng vào khu vực
kinh tế phía Bắc Việt Nam (NCS. Dương Văn Bạo)
Hoàn thiện mô hình vận tải liner cho đội tàu container Việt Nam (NCS. Nguyễn
Hữu Hùng)
Hoàn thiện mô hình quản lý nhà nước về kết cấu cảng biển Việt Nam (NCS.
Đặng Công Xưởng)
Nghiên cứu giải pháp về vốn để phát triển đội tàu vận tải biển nòng cốt của
Việt Nam (NCS. Vũ Trụ Phi).

6


Những nội dung chính



7


Phần 1:
Cơ sở lý luận về CKKT và hoạt động
Cơ sở lý luận về CKKT và hoạt động
vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
vận chuyển hàng hóa bằng đường biển

8


Chu kỳ kinh tế






Khái niệm
Các giai đoạn của CKKT
Các lý thuyết về CKKT
Mối quan hệ giữa các hoạt động kinh tế và CKKT

9


Khái niệm
Khái niệm

CKKT (CKKD) là sự dao động của tổng sản
lượng quốc dân xung quanh đường xu thế
của nó, của thu nhập và việc làm, thường

Sản lượng

kéo dài trong giai đoạn 2-10 năm, được
đánh dấu bằng sự mở rộng hay thu hẹp
trên qui mô lớn, trong hầu hết các lĩnh vực
của nền kinh tế.

Thời gian

10


Các giai đoạn của CKKT
Sản lượng

Đỉnh

hoá
i

Tăn
g

trư
ởng


Phụ
c hồ

i

Suy
T

Đáy

Thời gian

11


Các lý thuyết về CKKT



Lý thuyết ngoại sinh: CKKT hình thành do sự tác động của các nhân tố bên ngoài
hệ thống kinh tế.



Lý thuyết nội sinh: CKKT hình thành do sự tác động của các nhân tố bên trong hệ
thống kinh tế.

12



Các lý thuyết nội sinh về CKKT






Mô hình gia tốc số nhân: sự biến động sản lượng là do sự thay đổi của đầu tư và nhân tố gia
tốc.
Lý thuyết tiền tệ: sự mở rộng hoặc thắt chặt tiền tệ gây ra biến động sản lượng.
Lý thuyết nhận thức sai lầm của công nhân về tiền lương và giá cả gây biến động cung lao
động, tác động đến sản lượng.
Lý thuyết CKKD thực tế: sự thay đổi năng suất dưới tác động của tiến bộ công nghệ tạo nên
biến động chu kỳ của sản lượng.
Các lý thuyết này đều chứa đựng những yếu tố thực tiễn nhưng không có lý thuyết nào đúng ở mọi nơi, mọi lúc.

13


Mối quan hệ giữa các hoạt động kinh tế và CKKT

GDP = C + I + G + NX
Trong đó:
C là chi tiêu của hộ gia đình
I là đầu tư của các doanh nghiệp
G là chi tiêu của chính phủ
NX là chi tiêu ròng của người nước ngoài

14



Mối quan hệ giữa kinh tế ngành và
CKKT quốc gia

GDP =





+SẢN LƯỢNG NÔNG LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
+ SẢN LƯỢNG CÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG
+ SẢN LƯỢNG DỊCH VỤ

15


Hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường biển








Khái niệm
Chu kỳ thị trường vận tải biển (CKTTVTB)
Lợi thế cạnh tranh và lợi thế qui mô của vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
Các nhân tố tác động đến hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường biển

Tầm quan trọng của vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
Các điều kiện cơ bản để phát triển hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường
biển

16


Hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường biển – Khái niệm



Là quá trình sử dụng tàu biển để vận chuyển đồ vật theo tuyến đường cố định
hoặc không cố định từ nơi này đến nơi khác.



Là sự tập hợp các yếu tố kinh tế kỹ thuật nhằm khai thác, chuyên chở bằng tàu
biển một cách có hiệu quả hàng hóa.

17


Chu kỳ thị trường VTB (CKVTB)





Chu kỳ dài hạn trong VTB kéo dài hàng trăm năm. Mỗi giai đoạn của chu kỳ kéo
dài khoảng 60 năm. Trong đó, giai đoạn tăng trưởng luôn đi kèm thời kỳ buôn

bán hưng thịnh và ngược lại.
Chu kỳ ngắn hạn (CKVTB) liên quan mật thiết với CKKD, kéo dài từ 3 đến 12 năm.
Chu kỳ mùa vụ để chỉ dao động lặp lại trong vòng một năm của thị trường VTB.

18


Lợi thế cạnh tranh của vận chuyển hàng hóa bằng đường biển







Có thể chuyên chở tất cả các loại hàng hóa, đặc biệt hiệu quả đối với hàng rời,
hàng khối lượng lớn.
Chi phí đầu đầu tư xây dựng, bảo quản tuyến đường thấp.
Năng lực chuyên chở của phương tiện lớn, không giới hạn mật độ phương tiện
trên tuyến.
Giá thành vận chuyển rẻ.
Mức tiêu hao nhiên liệu thấp.

HẠN CHẾ:

-

Phụ thuộc vào yếu tố tự nhiên.
Tốc độ tàu biển thấp.


19


Tính kinh tế của hoạt động vận chuyển
hàng hóa bằng đường biển
không phải là tốc độ mà là năng lực chuyên chở



Lợi thế nhờ qui mô:
Chi phí bình quân =

∑C
∑Ql

Việc sử dụng các phương thức vận tải tiên tiến (container, tàu chợ…) kết hợp với
phương tiện vận chuyển chuyên dụng làm tăng năng lực vận chuyển, phạm vi
hoạt động của đội tàu
giảm tương đối chi phí bình quân
tăng khả năng
cạnh tranh của VTB.
được các chủ hàng lựa chọn.
thân thiện với môi trường.
an toàn, tin cậy.

20


Các nhân tố tác động đến hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường biển


Điều

21


Tầm quan trọng của hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường biển

Đóng

22


Điều kiện cơ bản để phát triển hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
Điều kiện cơ bản để phát triển hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường biển

Sự

23


Mối quan hệ giữa CKKT và CKVTB

CKKT

Độ trễ

Bước sóng

Biên độ


CKVTB

24


Mối quan hệ giữa CKKT và CKVTB





CKVTB có độ trễ nhất định so với CKKT
CKVTB và CKKT có cùng bước sóng
Các nguyên nhân gây ra CKKT cũng chính là các nguyên nhân gây ra CKVTB

25


×