ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
HOÀNG THỊ THẢO CHINH
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG GIS TRONG PHÂN HẠNG THÍCH NGHI
ĐẤT LÚA XÃ CÙ VÂN HUYỆN ĐẠI TỪ TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Quản lý đất đai
Khoa
: Quản lý tài nguyên :
Lớp
K43 - QLĐĐ - N01
Khóa học
: 2011 - 2015
Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Trần Thị Mai Anh
THÁI NGUYÊN - 2015
i
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập, rèn luyện, nghiên cứu, thực hiện luận văn tốt
nghiệp, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, động viên, chỉ bảo tận tình, sự đóng góp
quý báu của nhiều cá nhân và tập thể, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn
thành bài luận văn này. Xin tỏ lòng biết ơn chân thành tới:
Thầy cô giáo giảng dạy trong trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
đã dạy dỗ, đào tạo trong suốt 04 năm qua. Đặc biệt là sự quan tâm giúp đỡ của
giảng viên hƣớng dẫn Th.S Trần Thị Mai Anh đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong
suốt quá trình thực hiện đề tài.
Khoa Quản lý tài nguyên, trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ủy
Ban Nhân Dân xã Cù Vân cùng toàn thể các ban ngành và nhân dân trong xã
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè đã động viên, giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện đề tài nhƣng do hạn chế về thời gian và
điều kiện nghiên cứu nên luận văn này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn
để luận văn này hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 24 tháng 4 năm 2015
Sinh Viên
Hoàng Thị Thảo Chinh
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Phân hạng thích nghi về nhiệt độ của cây lúa ................................. 15
Bảng 2.2 Phân hạng thích nghi về cƣờng độ ánh sáng của cây lúa ................ 16
Bảng 2.3 Phân hạng thích nghi về thành phần cơ giới của cây lúa ................ 17
Bảng 2.4 Yêu cầu sử dụng đất trồng lúa. ....................................................... 18
Bảng 3.1 Chỉ số pH ......................................................................................... 21
Bảng 3.2 Xác định thành phần cơ giới của đất. .............................................. 23
Bảng 4.1 Tổng hợp điểm dân cƣ các xóm năm 2011 ..................................... 27
Bảng 4.2 Cơ cấu lao động xã Cù Vân năm 2011............................................ 28
Bảng 4.3 Tổng hợp diện tích năng suất, sản lƣợng một số cây trồng chủ yếu
giai đoạn 2009 - 2011.............................................................................. 32
Bảng 4.4 Tình hình chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản giai đoạn........... 33
2009-2011........................................................................................................ 33
Bảng 4.5 Hiện trạng sử dụng đất năm 2011.................................................... 38
Bảng 4.6 Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2011............................... 40
Bảng 4.7 Tình hình biến động đất đai của xã Cù Vân giai đoạn 2011 - 2013 41
Bảng 4.8 Phân loại đất vùng nghiên cứu ........................................................ 43
Bảng 4.9 Phân cấp lƣợng mƣa vùng nghiên cứu ............................................ 45
Bảng 4.10 Phân cấp hàm lƣợng mùn vùng nghiên cứu .................................. 46
Bảng 4.11 Phân cấp pHKCl vùng nghiên cứu................................................... 47
Bảng 4.12 Phân cấp thành phần cơ giới vùng nghiên cứu.............................. 49
Bảng 4.13 Phân cấp chế độ nƣớc vùng nghiên cứu ........................................ 50
Bảng 4.14 Phân cấp địa hình vùng nghiên cứu............................................... 52
Bảng 4.15 tổng hợp các chỉ tiêu phân cấp để xây dựng bản đồ đơn vị đất đai. ..... 54
Bảng 4.16 Đặc tính các đơn vị đất đai vùng nghiên cứu ................................ 55
Bảng 4.17 Yếu tố chuẩn đoán cho loại hình sử dụng đất trồng lúa ................ 58
Bảng 4.18 Kết quả phân hạng thích nghi hiện tại loại hình sử dụng đất trồng
lúa............................................................................................................ 60
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Các bƣớc xây dựng bản đồ đơn vị đất đai.................................................10
Hình 2.2. Mô hình chồng ghép bản đồ......................................................................11 Hình
2.3. Các thành phần chính của GIS ..................................................................13 Hình 4.1.
Vị trí địa lý xã Cù Vân, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên........................24 Hình 4.2 Biểu
đồ cơ cấu lao động xã Cù Vân...........................................................28 Hình 4.3 Biểu đồ
biến động gia súc xã Cù Vân qua các năm...................................34 Hình 4.4 Biểu đồ hiện
trạng sử dụng đất năm 2011 .................................................39 Hình 4.5 Biểu đồ hiện trạng
sử dụng đất nông nghiệp năm 2011.............................40 Hình 4.6 Bản đồ đất xã Cù
Vân ................................................................................44 Hình 4.7 Bản đồ lƣợng mƣa xã
Cù Vân....................................................................45 Hình 4.8 Bản đồ hàm lƣợng mùn xã
Cù Vân............................................................46 Hình 4.9 Bản đồ pH xã Cù
Vân ................................................................................48 Hình 4.10 Bản đồ thành phân
cơ giới xã Cù Vân .....................................................49 Hình 4.11 Bản đồ chế độ nƣớc xã
Cù Vân................................................................51 Hình 4.12 Bản đồ địa hình xã Cù
Vân ......................................................................53 Hình 4.13 Bản đồ đơn vị đất đai xã Cù
Vân .............................................................56 Hình 4.14 Bản đồ phân hạng thích nghi đất
lúa xã Cù Vân......................................61
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
a
: Đất cát
b
: Đất cát pha : Đất
c
thịt nhẹ
d
: Đất thịt trung bình
e
: Đất thịt nặng
FAO
: Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc
g
: Đất sét
GIS
: Hệ thống thông tin địa lý
LMU
: Land Mapping Unit (Đơn vị bản đồ đất đai)
LUM
: Land Unit Map (Bản đồ đơn vị đất đai) :
LUT
Land Unit Type (Loại hình sử dụng đất) :
N
Hạng không thích nghi.
N1
: Không thích nghi hiện tại.
N2
: Không thích nghi vĩnh viễn. :
S
Hạng thích nghi. : Thích nghi
S1
nhất.
S2
: Thích nghi trung bình. : Ít
S3
thích nghi.
v
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU .................................................................................2
1.3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................................2
1.3.1. Ý nghĩa nghiên cứu khoa học ........................................................................2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn............................................................................................2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.........................................................................3
2.1. KHÁI NIỆM ĐÁNH GIÁ THÍCH NGHI ĐẤT ĐAI.......................................3
2.1.1. Định nghĩa......................................................................................................3
2.1.2. Phân loại thích nghi đất đai ...........................................................................3 2.2.
ĐÁNH GIÁ ĐẤT THEO FAO.........................................................................3 2.2.1.
Các khái niệm sử dụng trong đánh giá đất ....................................................3 2.2.2. Mục
đích của đánh giá đất .............................................................................4 2.2.3. Quy trình
đánh giá đất theo FAO ..................................................................4 2.3. CÁC QUAN
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ ĐẤT TRÊN THẾ GIỚI..............................5 2.3.1. Đánh giá đất đai
ở Mỹ ..................................................................................5 2.3.2. Đánh giá đất đai ở
Liên Xô (cũ) ....................................................................6 2.3.3. Đánh giá đất đai ở Ấn
Độ ..............................................................................6 2.3.4. Đánh giá đất của tổ chức
FAO ......................................................................7 2.4. CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ
ĐẤT Ở VIỆT NAM................................................7 2.5. ĐÁNH GIÁ THÍCH NGHI
ĐẤT ĐAI SỬ DỤNG KỸ THUẬT GIS .............8 2.5.1. Ứng dụng GIS trong đánh giá
thích nghi đất đai trên thế giới ......................8 2.5.2. Ứng dụng GIS trong đánh giá thích
nghi đất đai ở Việt Nam.......................8
2.6. BẢN ĐỒ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI, BẢN ĐỒ THÍCH NGHI VÀ CẤU TRÚC
PHÂN HẠNG THÍCH NGHI THEO FAO .............................................................9
2.6.1. Đơn vị bản đồ đất đai ( Land Mapping Unit - LMU)....................................9 2.6.2.
Nguyên tắc xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ..................................................9 2.6.3. quy
trình xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ....................................................10
vi
2.6.4. Phân hạng thích nghi/hợp đất đai ................................................................11
2.7. GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS)........................12
2.7.1. Định nghĩa GIS ............................................................................................12
2.7.2. Các thành phần của GIS ..............................................................................13 2.8.
YÊU CẦU SINH THÁI CỦA CÂY LÚA......................................................15 2.8.1.
Yêu cầu về khí hậu ......................................................................................15 2.8.2. Yêu
cầu về đất đai........................................................................................16 2.8.3.
Gió ...............................................................................................................17 2.8.4.
Đặc tính của đất lúa .....................................................................................17 2.9 YÊU
CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÂY LÚA. ..............................................18
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG - NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..19
3.1. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...............................................19
3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................19
3.2.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội xã Cù Vân ............................................19
3.2.2.Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Cù Vân ...................................19
3.2.3. Xây dựng các loại bản đồ chuyên đề, bản đồ đơn vị đất đai .......................19 3.2.4.
Xây dựng bản đồ phân hạng thích nghi đất đai, đánh giá mức độ thích nghi của cây lúa,
đƣa ra các đề xuất định hƣớng phát triển trồng lúa ...........................19 3.3. PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................19 3.3.1. Điều tra thu
thập tài liệu ..............................................................................19 3.3.2. Phân tích thống
kê, xử lý số liệu..................................................................19 3.3.3. Phƣơng pháp điều
tra thực địa ......................................................................20 3.3.4. Phƣơng pháp áp dụng
trong đánh giá đất......................................................22 3.3.5. Phƣơng pháp xây dựng
các bản đồ đơn tính................................................23 3.3.6. Phƣơng pháp chồng ghép
bản đồ bằng công nghệ GIS...............................23
PHẦN 4: DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................24
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI .............................................24
4.1.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................................24
4.1.2. Tài nguyên ...................................................................................................25
vii
4.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội của xã Cù Vân....................................................26
4.1.4. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã ...................................34 4.2.
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP...................38 4.2.1.
Hiện trạng sử dụng đất của vùng nghiên cứu ..............................................38 4.2.2.
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của vùng nghiên cứu...........40 4.2.3.
Tình hình biến động đất đai .........................................................................41 4.3. XÂY
DỰNG BẢN ĐỒ...................................................................................43 4.3.1. Xây
dựng bản đồ đơn tính ...........................................................................43 4.3.2. Xây
dựng bản đồ đơn vị đất đai...................................................................54 4.4. PHÂN
HẠNG THÍCH NGHI ĐẤT ĐAI .......................................................58 4.4.1. Xác định
các yếu tố chẩn đoán ....................................................................58 4.4.2. Xếp hạng các
yếu tố chẩn đoán ...................................................................58 4.4.3. Xây dựng bản đồ
phân hạng thích nghi đất đai ...........................................59 4.4.4. Đề xuất phát triển loại
hình sử dụng đất trồng cây lúa tại vùng nghiên cứu.........62 4.4.5. Đề xuất các giải pháp để
phát triển loại hình sử dụng đất trồng lúa tại vùng nghiên
cứu..............................................................................................................63
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................64
5.1. KẾT LUẬN.....................................................................................................64
5.2. KIẾN NGHỊ....................................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................66
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai là tài sản quốc gia, là tƣ liệu sản xuất chủ yếu, vừa là đối tƣợng lao
động đồng thời cũng là sản phẩm lao động, nó là thành phần quan trọng hàng
đầu của môi trƣờng sống, là cơ sở tự nhiên và tiền đề cho mọi quá trình sản xuất.
Nông nghiệp đóng vai trò hết sức quan trọng đối với ngƣời dân. Tuy
nhiên ngành nông nghiệp ngày càng đứng trƣớc nhiều áp lực, nhƣ thiên tai, dịch
hại,… đặc biệt về việc dân số ngày càng tăng, cùng với sức ép của đô thị hóa càng tạo
áp lực đối với nông nghiệp của xã. Do đó, từ hiện trạng nêu trên, việc nghiên
cứu tiềm năng đất đai, tìm hiểu một số loại hình sử dụng đất nông nghiệp, đánh giá
đúng mức độ thích hợp của các loại hình sử dụng đất đó làm cơ sở cho việc đề
xuất sử dụng đất hợp lý, hiệu quả, đảm bảo sự phát triển bền vững là vấn đề có
tính chiến lƣợc và cấp thiết của quốc gia và từng địa phƣơng.
Việc lai tạo ra các giống lúa cho năng suất cao, phẩm chất tốt là yêu cầu
cấp thiết và xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu và lai tạo ra các giống lúa
mới đáp ứng đƣợc yêu cầu cả nƣớc nói chung và xã Cù Vân nói riêng. Tuy
nhiên, khi đã tạo ra đƣợc những giống lúa đạt yêu cầu thì việc lựa chọn và
đƣa ra canh tác ngoài thực tế là khâu cuối cùng và hết sức quan trọng. Do đó,
GIS là một công cụ hiệu quả và đóng vai trò không nhỏ trong việc đánh giá và
xác định phạm vi thích nghi của các giống lúa đối với điều kiện tự nhiên cũng
nhƣ xã hội của địa phƣơng.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, dƣới sự hƣớng dẫn của Thạc sỹ: Trần Thị
Mai Anh, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Nghiên cứu ứng dụng GIS trong
phân hạng thích nghi đất lúa xã Cù Vân huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên".
2
1.2. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
Đánh giá thực trạng đất đai và khả năng thích nghi đất đai của xã Cù
Vân đối với loại hình sử dụng đất trồng lúa.
Ứng dụng phần mềm Arcgis xây dựng bản đồ phân hạng thích nghi đất
trồng lúa ở xã Cù Vân, huyện Đại từ, tỉnh Thái Nguyên.
1.3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
1.3.1. Ý nghĩa nghiên cứu khoa học
Góp phần cụ thể hóa các bƣớc trong quy trình đánh giá thích nghi đất
đai cho loại hình sử dụng đất lựa chọn của FAO (Food Agriculture
Organnization - Tổ chức Nông Lƣơng Liên hợp Quốc) trong từng điều kiện
cụ thể của địa phƣơng, nhằm cung cấp các thông tin làm cơ sở dữ liệu cho
những nghiên cứu khác về quy hoạch sử dụng đất.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Cung cấp các thông tin cơ bản và khả năng thích nghi đất đai cho loại
hình sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn xã nhằm giúp nhân dân, các nhà đầu
tƣ, doanh nghiệp hiểu rõ về tiềm năng đất đai để lựa chọn cơ hội đầu tƣ và phát
triển loại hình sử dụng đất này.
- Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần cung cấp những cơ sở khoa học giúp
cho chính quyền xã Cù Vân đề ra các chủ trƣơng, chính sách và các giải pháp
sử dụng đất hiệu quả trong giai đoạn tới.
- Làm cơ sở cho việc sử dụng đất hiệu quả và lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. KHÁI NIỆM ĐÁNH GIÁ THÍCH NGHI ĐẤT ĐAI
2.1.1. Định nghĩa
Đánh giá khả năng thích nghi đất đai (Land Evaluation) là quá trình dự
đoán tiềm năng đất đai khi sử dụng cho các mục đích cụ thể hay dự đoán tác
động của mỗi đơn vị đất đai đối với mỗi loại hình sử dụng đất. (Lê Cảnh
Định, 2008) [4]
2.1.2. Phân loại thích nghi đất đai
Có hai loại thích nghi trong hệ thống đánh giá thích nghi đất đai của
FAO: thích nghi tự nhiên và thích nghi kinh tế - xã hội.
- Đánh giá thích nghi tự nhiên: Chỉ ra mức độ thích hợp của loại hình sử
dụng đất đối với điều kiện tự nhiên không tính đến các điều kiện kinh tế- xã hội.
Với các loại hình sử dụng đất đặc thù thì nếu không thích nghi về mặt tự nhiên,
vẫn phải cân nhắc kĩ lƣỡng trƣớc khi đánh giá kinh tế đề xuất phát triển.
- Đánh giá thích nghi kinh tế - xã hội: Các quyết định sử dụng đất đai
thƣờng cân nhắc về mặt kinh tế - xã hội và dùng để so sánh các loại hình sử
dụng đất có cùng mức độ thích nghi về mặt tự nhiên. Tính thích nghi về mặt
kinh tế - xã hội có thể đƣợc xác định bằng các yếu tố: sử dụng đất, tổng giá trị
sản xuất, lãi ròng, tỉ xuất chi phí/lợi nhuận…
Sản phẩm cuối cùng của quá trình đánh giá thích nghi đất đai là bản đồ
thích nghi đất đai (Suitability Map). (Đỗ Đình Sâm và cs, 2005) [10]
2.2. ĐÁNH GIÁ ĐẤT THEO FAO
2.2.1. Các khái niệm sử dụng trong đánh giá đất
2.2.1.1. Đất đai ( Land )
Đất là môi trƣờng tự nhiên bao gồm khí hậu, địa hình, thổ nhƣỡng, thủy
văn, thực vật, những yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng sử dụng đất.
4
2.2.1.2. Đánh giá đất ( Land Evaluation - LE)
Theo FAO(năm 1976): Đánh giá đất đai là quá trình so sánh, đối chiếu
những tính chất vốn có của khoanh/vạt đất cần đánh giá với những tính chất
đất đai mà loại yêu cầu sử dụng cần phải có.
2.2.1.3. Loại hình sử dụng đất ( Land Use Type - LUT)
LUT là bức tranh mô tả thực trạng sử dụng đất của một vùng đất với
những phƣơng thức quản lý sản xuất trong các điều kiện kinh tế - xã hội và kĩ
thuật đƣợc xác định.
2.2.1.4. Hệ thống sử dụng đất (Land Use System - LUS)
LUS là sự kết hợp của LMU và LUT (hiện tại và tƣơng lai), hay là loại
sử dụng đất riêng biệt đƣợc thực hiện trên một vạt đất nhất định kết hợp với
đầu tƣ, thu nhập và khả năng cải tạo đất nhƣ: làm bằng, tƣới, tiêu,… (Nguyễn
Ngọc Nông và cs, 2011) [9]
2.2.2. Mục đích của đánh giá đất
Nhằm hƣớng dẫn phƣơng pháp đánh giá đất trong khuôn khổ quy
hoạch sử dụng đất và phát triển nông thôn trên quan điểm tăng cƣờng lƣơng
thực cho một số nƣớc trên thế giới và giữ nguồn tài nguyên đất không bị thoái
hóa, sử dụng đất lâu bền.
Đảm bảo tính hợp lý và bền vững trong việc quy hoạch sử dụng đất đai là
cơ sở cho việc bố trí sử dụng đất hợp lý trên quan điểm sinh thái và phát
triển bền vững. (Nguyễn Ngọc Nông và cs, 2011) [9]
2.2.3. Quy trình đánh giá đất theo FAO
Quy trình đánh giá đất đai đƣợc tiến hành và mô tả qua các bƣớc sau:
i. Xây dựng các khoanh đơn vị bản đồ đất đai trên cơ sở kết quả điều tra
khảo sát các nguồn tài nguyên đất nhƣ: khí hậu, địa hình, đất, nƣớc, thực vật,
nƣớc ngầm. Mỗi đơn vị bản đồ đất đai sẽ có những đặc tính đất đai riêng và
khác so với những đơn vị bản đồ đất đai lân cận.
5
ii. Chọn lọc và mô tả kiểu sử dụng đất đai mà nó phải phù hợp và liên
quan đến mục tiêu chính sách và phát triển đã đƣợc xây dựng bởi các nhà quy
hoạch cũng nhƣ phải phù hợp với những điều kiện về kinh tế, xã hội và môi
trƣờng trong khu vực đang thực hiện.
iii. Chuyển đổi những đặc tính đất đai của mỗi đơn vị bản đồ đất đai thành
các chất lƣợng đất đai mà những chất lƣợng đất đai này có ảnh hƣởng trực tiếp
đến các kiểu sử dụng đất đai đã đƣợc chọn lọc.
iv. Xác định yêu cầu về đất đai cho các kiểu sử dụng đất đai đã chọn lọc,
hay gọi là yêu cầu sử dụng đất đai trên cơ sở của các chất lƣợng đất đai.
v. Đối chiếu giữa yêu cầu sử dụng đất đai của các kiểu sử dụng đất đai
đƣợc diễn tả dƣới dạng phân cấp yếu tố với các chất lƣợng trong mỗi đơn vị
bản đồ đất đai đƣợc diễn tả dƣới dạng yếu tố chẩn đoán. Kết quả cho đƣợc sự
phân hạng khả năng thích nghi đất đai của mỗi đơn vị bản đồ đất đai với từng
kiểu sử dụng. (Lê Quang Trí, 2005) [12]
2.3. CÁC QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ ĐẤT TRÊN THẾ GIỚI
2.3.1. Đánh giá đất đai ở Mỹ
Đánh giá đất đai theo phân loại định lƣợng (Soil Taxonomy) của Hoa
Kỳ hiện nay đang ứng dụng rộng rãi 2 phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp tổng hợp : Lấy năng suất cây trồng trong nhiều năm là
tiêu chuẩn và chú ý vào phân hạng đất đai cho từng loại cây trồng chính.
Trong khi tiến hành đánh giá đất, các nhà nông học đã chú ý vào phân hạng
đất cho từng loại cây trồng đặc biệt là cây lúa mỳ, đề ra những biện pháp kỹ
thuật làm tăng năng suất
- Phƣơng pháp yếu tố: bằng cách thống kê các yếu tố tự nhiên, xác
định tính chất đất đai và phƣơng hƣớng cải tạo. Đánh giá phân hạng đất đai
dựa trên cơ sở thống kê các đặc tính tự nhiên, độ dày tầng canh tác, thành
6
phần cơ giới, độ ẩm nƣớc, độ lẫn đá, sỏi, hàm lƣợng các muối độc trong đất,
địa hình tƣơng đối, mức độ xói mòn và yếu tố khí hậu
2.3.2. Đánh giá đất đai ở Liên Xô (cũ)
Đây là trƣờng phái theo quan điểm phát sinh, phát triển của Docutraiep.
Trƣờng phái này cho rằng đánh giá đất trƣớc hết phải đề cập đến thổ nhƣỡng
và chất lƣợng tự nhiên của đất, là những chỉ tiêu mang tính khách quan và
đáng tin cậy. Ông đã đề ra các nguyên tắc trong đánh giá đất đai là xác định
các yếu tố đánh giá đất phải ổn định và nhận biết đƣợc rõ ràng, phải phân biệt
đƣợc các yếu tố một cách khách quan và có cơ sở khoa học, phải tìm tòi để
nâng cao sức sản xuất. Phải có sự đánh giá kinh tế và thống kê nông học của
đất đai mới có giá trị trong việc đề ra những biện pháp sử dụng đất tối ƣu.
2.3.3. Đánh giá đất đai ở Ấn Độ
Tại Ấn Độ, một số bang đã tiến hành đánh giá đất đai, áp dụng các
phƣơng pháp tham biến, biểu thị mối quan hệ giữa các yếu tố dƣới dạng
phƣơng trình toán học sau:
Y = F(A).F(B).F(C).F(X)
Trong đó:
Y - Biểu thị sức sản xuất của đất. A Độ dày và đặc tính tầng đất.
B - Thành phần cơ giới lớp đất mặt. C Độ dốc.
X - Các yếu tố biến động nhƣ tƣới, tiêu, độ chua, hàm lƣợng dinh
dƣỡng, xói mòn.
Kết quả phân hạng đƣợc thể hiện dƣới dạng phần trăm (%) hoặc điểm.
Mỗi yếu tố đƣợc phân thành nhiều cấp và tính bằng %.
7
2.3.4. Đánh giá đất của tổ chức FAO
Cơ sở của phƣơng pháp đánh giá đất theo FAO là dựa trên phân hạng
đất thích hợp. Nền tảng của phƣơng pháp này là so sánh, đối chiếu mức độ
thích hợp giữa yêu cầu của các loại hình sử dụng đất với chất lƣợng đất và
đặc tính vốn có của đơn vị bản đồ đất, kết hợp với việc phân tích các khía
cạnh kinh tế, xã hội và môi trƣờng liên quan đến sử dụng đất để lựa chọn
phƣơng án sử dụng đất tốt nhất. (Nguyễn Ngọc Nông và cs, 2011) [9]
2.4. CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ ĐẤT Ở VIỆT NAM
Khái niệm đánh giá, phân hạng đất đai đã có từ lâu. Trong thời kỳ
phong kiến thực dân, để thu thuế đất đã có sự phân chia "Tứ hạng điền, lục
hạng thổ". Công tác đánh giá, phân hạng đất đai đƣợc nhiều cơ quan khoa
học nghiên cứu và thực hiện nhƣ: Viện Nông hóa - Thổ nhƣỡng, Viện Quy
hoạch và Thiết kế nông nghiệp, Tổng cục địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng), các trƣờng Đại học Nông nghiệp và các tỉnh thành.
Những năm gần đây công tác đánh giá đất đai ở Việt Nam đã và đang
đƣợc nghiên cứu và triển khai nhằm phục vụ cho quy hoạch sử dụng đất theo
hƣớng chuyển đổi cơ cấu kinh tế và phát triển nông nghiệp bền vững. Các nhà
nghiên cứu và đào tạo về đất đai của Việt Nam đã phối hợp với nhau, đồng
thời mở rộng mối quan hệ hợp tác với các tổ chức và nhà khoa học Quốc tế để
nhanh chóng tiếp thu chƣơng trình đánh giá phân hạng đất của FAO.
Năm 1993 Viện Quy hoạch và thiết kế nông nghiệp đã chỉ đạo thực hiện
công tác đánh giá đất trên cả 9 vùng sinh thái của cả nƣớc với bản đồ tỷ lệ
1/250.000. Bƣớc đầu đã xác định đƣợc tiềm năng đất đai của các vùng và khẳng
định việc vận dụng nội dung, phƣơng pháp đánh giá đất của FAO theo tiêu
chuẩn và điều kiện cụ thể của Việt Nam là phù hợp trong hoàn cảnh hiện nay
và đã kịp thời tổng kết và vận dụng các kết quả này vào chƣơng trình
8
đánh giá và đề xuất sử dụng tài nguyên đất phát triển nông nghiệp bền vững
thời kì 1996 - 2000 và 2010 đã hoàn thành năm 1995.
Có thể khẳng định: nội dung, phƣơng pháp đánh giá đất theo FAO đã có
kết quả ở Việt Nam, phục vụ hiệu quả cho chƣơng trình quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế, xã hội trong giai đoạn mới cũng nhƣ cho các dự án quy hoạch vận
dụng ở các địa phƣơng. Các cơ quan nghiên cứu đất đang và sẽ tiếp tục nghiên
cứu vận dụng phƣơng pháp này cho phù hợp với điều kiện cụ thể và với các tỷ lệ
bản đồ thích hợp để nhanh chóng tiến tới hoàn thiện nội dung, phƣơng pháp và
quy trình định giá phân hạng đất cho toàn lãnh thổ cũng nhƣ cho các vùng sản
xuất khác nhau trên toàn quốc. (Nguyễn Ngọc Nông và cs, 2011) [9]
2.5. ĐÁNH GIÁ THÍCH NGHI ĐẤT ĐAI SỬ DỤNG KỸ THUẬT GIS
2.5.1. Ứng dụng GIS trong đánh giá thích nghi đất đai trên thế giới
Việc ứng dụng GIS trong đánh giá thích nghi đất đai đã đƣợc tiến hành
từ nhiều năm trƣớc đây trên thế giới, nhất là ở các nƣớc phát triển nhƣ Mỹ,
Cannada, Australia, các tổ chức Liên hợp quốc nhƣ FAO, WWF…
2.5.2. Ứng dụng GIS trong đánh giá thích nghi đất đai ở Việt Nam
GIS đƣợc đƣa vào Việt Nam muộn và chỉ thực sự phát triển mạnh
t r o n g h ơ n c h ụ c n ă m t r ở l ạ i đ â y v à đ ã c h ứ n g t ỏ l à mộ t g i ả i p h á p h ữu h i ệ u
cho việc lƣu trữ, phân tích và quản lý dữ liệu không gian, phục vụ thiết thực
cho công tác quản lý tài nguyên môi trƣờng. Nhìn chung việc ứng dụng GIS
trong công tác quản lý tài nguyên môi trƣờng còn khá hạn chế, các ứng dụng
GIS hiệu quả nhất lại ở công tác lƣu trữ, in ấn bản đồ. Riêng trong lĩnh vực
đánh giá thích nghi đất đai thì mới có một số ít ứng dụng GIS đƣợc triển khai
ở các cơ quan cấp bộ (bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn, cục Kiểm Lâm…), các trƣờng Đ ạ i h ọ c , Vi ệ n n g h i ê n c ứ u , c á c
S ở T à i n g u yê n v à M ô i t r ƣ ờ n g , s ở Kh o a h ọ c
C ô n g n g h ệ . ( Tr ầ n Xu â n Th à n h , 2 0 0 8 ) [ 1 1 ]
9
2.6. BẢN ĐỒ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI, BẢN ĐỒ THÍCH NGHI VÀ CẤU
TRÚC PHÂN HẠNG THÍCH NGHI THEO FAO
2.6.1. Đơn vị bản đồ đất đai ( Land Mapping Unit - LMU)
Theo FAO (1983): LMU là khoanh/vạt đất đƣợc xác định cụ thể trên bản
đồ đơn vị đất đai với những đặc tính và tính chất đất đai riêng biệt thích hợp
đồng nhất cho từng LUT (loại hình sử dụng đất), có cùng một điều kiện quản lý
đất, cùng một khả năng sản xuất và cải tạo đất. Mỗi đơn vị đất đai có chất lƣợng
(đặc tính và tính chất) riêng và nó thích hợp với một LUT nhất định.
2.6.2. Nguyên tắc xây dựng bản đồ đơn vị đất đai
Để xây dựng bản đồ đơn vị đất đai,cần phải tuân thủ các chỉ dẫn sau:
Đơn vị bản đồ đất đai cần đảm bảo tính đồng nhất tối đa về các chỉ tiêu
phân cấp dùng xác định chúng. Nếu đơn vị bản đồ đất đai không thể hiện
đƣợc lên bản đồ thì cũng phải mô tả chi tiết.
- Các đơn vị bản đồ đất đai phải có ý nghĩa thực tiễn cho các loại hình sử
dụng đất sẽ đƣợc đề xuất lựa chọn trong đánh giá.
- Các đơn vị bản đồ đất đai phải vẽ đƣợc trên bản đồ.
- Các đơn vị bản đồ đất đai phải đƣợc xác định một cách đơn giản dựa
trên những đặc điểm quan sát trực tiếp trên đồng ruộng hoặc qua sử dụng kỹ
thuật ảnh máy bay,viễn thám.
- Các đặc tính và tính chất của các đơn vị bản đồ đất đai phải là đặc tính và
tính chất khá ổn định vì chúng là cơ sở để xác định nhu cầu sử dụng đất thích
hợp cho các loại hình sử dụng đất trong đánh giá. (Nguyễn Ngọc Nông
và cs, 2011) [9]
10
2.6.3. quy trỡnh xõy dng bn n v t ai
Quy trỡnh xõy dng bn n v t ai bao gm bn bc sau
1. Lựa chọn
và phân cấp
chỉ tiêu xây
dựng bản
đồđơn vị
đất đai
2. Điều tra,
tổng hợp, xây
dựng
các bản đồ
đơn tính
3. Xây dựng
bản đồ đơn
vị
đấtđai
4. Mô tả bản
đồđơnvị
đất
đai
Hỡnh 2.1. Cỏc bc xõy dng bn n v t ai
Bc 1. La chn v phõn cp ch tiờu bn n v t ai
C s la chn cỏc ch tiờu phõn cp xõy dng bn n v t ai ph
thuc vo phm vi, mc ớch v yờu cu c th ca chng trỡnh ỏnh giỏ t,
trong phm vi ton lónh th thỡ la chn cỏc ch tiờu phõn cp theo vựng sinh
thỏi nụng nghip (hỡnh dng t ai, iu kin thu vn, lp ph th nhng...).
Bc 2. Xõy dng cỏc bn n tớnh
Bn n tớnh l bn th hin c tớnh, tớnh cht riờng r theo cỏc
mc khỏc nhau ca t ai. Sau khi la chn xỏc nh cỏc ch tiờu xõy dng bn
n v t ai phi kt hp thu thp, iu tra v kho sỏt thc a xõy dng cỏc
bn n tớnh. Trong h thng thụng tin a lý (GIS) thỡ cỏc bn n tớnh
c th hin di dng bn s, chỳng c xõy dng vi s kt hp ca mt
s phn mm GIS nh: Microstation, Mapinfo v ArcView.
Bc 3. Xõy dng bn n v t ai
Vic xõy dng bn n v t ai c tin hnh bng phng phỏp
chng xp cỏc bn n tớnh to ra cỏc n v t ai.
11
Bản đồ thành phần cơ
giới
Bản đồ PH Bản đồ
đất
Bản đồ đơn vị đất
đai
Bản đồ lƣợng mƣa
Bản đồ địa hình
Bản đồ lƣợng mùn
Bản đồ chế độ tƣới
Hình 2.2. Mô hình chồng ghép bản đồ
Bƣớc 4. Mô tả bản đồ đơn vị đất đai
Việc mô tả các đơn vị bản đồ đất đai nhằm thể hiện đƣợc những thuộc
tính cơ bản trong mỗi đơn vị đất đai, qua đó nó sẽ giúp cho ngƣời sử dụng
nhận biết đƣợc những sai khác chi tiết về mặt chất lƣợng giữa các đơn vị bản
đồ đất đai trong toàn vùng nghiên cứu.
2.6.4. Phân hạng thích nghi/hợp đất đai
2.6.4.1. Khái niệm
Phân hạng thích nghi đất đai là công đoạn đối chiếu so sánh giữa các
yêu cầu của loại hình sử dụng đất đai với các đặc tính, đặc điểm của đơn vị đất
đai để xác định mức độ thích nghi hoặc ngƣợc lại là mức độ hạn chế.
2.6.4.2. Hạng thích nghi (S), với 3 hạng S1,S2, S3
Loại thích hợp (S): Có nghĩa là LUT sẽ có năng suất cao khi có đầu tƣ,
không chịu ảnh hƣởng của các rủi ro hoặc gây thiệt hại đến tài nguyên đất.
S1: rất thích nghi, đất đai không thể hiện những hạn chế hoặc chỉ thể
hiện ở mức độ nhẹ, rất dễ khắc phục. Sản xuất trên hạng đất này dễ dàng,
thuận lợi, cho năng suất cao.
12
S2: thích nghi trung bình, đất đai có thể hiện các hạn chế nhƣng ở mức
độ trung bình có thể khắc phục đƣợc bằng các biện pháp khoa học kĩ thuật
hoặc tăng mức đầu tƣ.
S3: Ít thích nghi, đất đai có nhiều yếu tố hạn chế hoặc một yếu tố hạn
chế nghiêm trọng khó khắc phục, tuy nhiên những yếu tố hạn chế đó không
đến nỗi phải từ bỏ loại sử dụng đất đã có.
2.6.4.3. Hạng không thích nghi (N) với 2 hạng N1 và N2
Loại không thích hợp (N): Có nghĩa là đất có các yếu tố hạn chế khắc nghiệt
mà ở loại S không có, rất khó hoặc không thể khắc phục đƣợc đối với các LUT.
N1: không thích nghi hiện tại, đất không thích nghi với loại sử dụng đất
dự kiến trong điều kiện hiện tại vì có yếu tố hạn chế rất nghiêm trọng. Tuy
nhiên có thể khắc phục bằng các biện pháp cải tạo lớp trong tƣơng lai để trở
thành hạng thích nghi.
N2: không thích nghi vĩnh viễn, đất không thích nghi với loại sử dụng
đất dự kiến cả trong hiện tại và tƣơng lai vì có những yếu tố hạn chế rất
nghiêm trọng không thể khắc phục đƣợc, nếu đƣa vào sản xuất sẽ không cho
hiệu quả hoặc gây tác hại cho môi trƣờng sinh thái.
2.7. GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS)
2.7.1. Định nghĩa GIS
Có nhiều định nghĩa về GIS, nhƣng nói chung đã thống nhất quan
niệm: GIS là một hệ thống kết hợp giữa con người và hệ thống máy tính cùng
các thiết bị ngoại vi để lưu trữ, xử lý, phân tích, hiển thị các thông tin địa lý
để phục vụ một mục đích nghiên cứu, quản lý nhất định.
Xét dƣới góc độ là công cụ: GIS dùng để thu thập, lƣu trữ, biến đổi,
hiển thị các thông tin không gian nhằm thực hiện các mục đích cụ thể.
Xét dƣới góc độ là phần mềm: GIS làm việc với các thông tin không
gian, phi không gian, thiết lập quan hệ không gian giữa các đối tƣợng.
13
Xét dƣới góc độ ứng dụng trong quản lý nhà nƣớc: GIS có thể đƣợc
hiểu nhƣ là một công nghệ xử lý các dữ liệu có tọa độ để biến chúng thành
các thông tin trợ giúp quyết định phục vụ các nhà quản lý.
Xét dƣới góc độ hệ thống, GIS là một hệ thống gồm các hợp phần:
phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu, cơ sở tri thức chuyên gia
Xét theo chức năng: GIS là một hệ thống bao gồm 3 hệ con: dữ liệu
vào, quản trị dữ liệu (quản lý và phân tích dữ liệu) dữ liệu ra. (Nguyễn Huy
Trung, 2013) [13]
2.7.2. Các thành phần của GIS
Các thành phần cơ bản để tạo nên một hệ GIS bao gồm các thiết bị tin
học (phần cứng của hệ thống), chƣơng trình quản trị dữ liệu (phần mềm của
hệ thống), nguồn nhân lực sử dụng hệ thống, nguồn dữ liệu và phƣơng pháp
sử dụng hệ thống.
Hình 2.3. Các thành phần chính của GIS
14
- Con ngƣời (chuyên viên): Là thành phần quan trọng nhất. Công
nghệ GIS sẽ bị hạn chế nếu không có con ngƣời tham gia quản lý hệ thống và
phát triển những ứng dụng GIS trong thực tế. Ngƣời sử dụng GIS có thể là
những chuyên gia kỹ thuật, ngƣời thiết kế và duy trì hệ thống, hoặc những
ngƣời dùng GIS để giải quyết các vấn đề trong công việc.
- Dữ liệu: GIS phải bao gồm một cơ sở dữ liệu chứa các thông tin
không gian và các thông tin thuộc tính lƣu trữ dƣới dạng bảng đƣợc liên kết
chặt chẽ với nhau và đƣợc tổ chức theo một chuyên ngành nhất định. Thời
gian đƣợc mô tả nhƣ một kiểu thuộc tính quan hệ đặc biệt đƣợc biễu diễn
thông qua thông tin không gian và/ hoặc thuộc tính. Trong GIS có khả năng
phối hợp nhiều nguồn dữ liệu khác nhau và có khả năng phối hợp với nhiều cấu
trúc khác nhau.
- Phần cứng: Gồm các thiết bị hỗ trợ trong quá trình quản lý và xử lý các dữ
liệu của GIS nhƣ: máy chủ (server), thiết bị thu nhập dữ liệu, thiết bị lƣu trữ.
- Phần mềm: Phần mềm GIS cung cấp các chức năng và các công cụ
cần thiết để lƣu trữ, phân tích và hiển thị thông tin đia lý. Các thành phần
chính trong phần mềm GIS là: (1) Công cụ nhập và thao tác trên các lớp
thông tin địa lý; (2) Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS); (3) Công cụ hỗ trợ hỏi
đáp, phân tích và hiển thị địa lý; (4) Giao diện đồ họa ngƣời - máy (GUI) để
truy cập các công cụ dễ dàng.
- Chính sách và quản lý: Đây là hợp phần rất quan trọng để đảm bảo
khả năng hoạt động của hệ thống, là yếu tố quyết định sự thành công của việc
phát triển công nghệ GIS. Hệ thống GIS cần đƣợc điều hành bởi bộ phận quản
lý, bộ phận này đƣợc bổ nhiệm để tổ chức hoạt động hệ thống GIS một cách
có hiệu quả để phục vụ ngƣời sử dụng thông tin. (Nguyễn Thị Lý, 2013) [7]
15
2.8. YÊU CẦU SINH THÁI CỦA CÂY LÚA
2.8.1. Yêu cầu về khí hậu
Khí hậu ảnh hƣởng đến sản lƣợng lúa, chúng có tác dụng hỗ trợ nhau,
có lúc làm tăng, có lúc làm giảm tác dụng của nhau, các yếu tố đó bao gồm:
nhiệt độ, ánh sáng, lƣợng mƣa, độ ẩm, gió bão,… tùy từng vùng, từng miền khí
hậu khác nhau mà vai trò của từng yếu tố ảnh hƣởng đến lúa nhƣ thế nào.
Yêu cầu về nhiệt độ:
Lúa sinh trƣởng bình thƣờng ở nhiệt độ 250C - 280C. Nếu nhiệt độ thấp
hơn 170C sinh trƣởng của lúa chậm lại, nếu thấp hơn 130C thì lúa ngừng sinh
trƣởng, nếu nhiệt độ kéo dài lúa có thể chết. Nếu nhiệt độ cao, phạm vi từ
280C - 350C thì lúa sinh trƣởng nhanh, nẩy mầm nhanh nhƣng chất lƣợng
kém. Khi nhiệt độ cao hơn 350C vào lúc phân bào giảm nhiễm hoặc kéo dài
hơn một giờ vào lúc nở hoa thì tỷ lệ lép của lúa tăng lên.
Bảng 2.1 Phân hạng thích nghi về nhiệt độ của cây lúa
Hạng
Điều kiện (0C)
S1
25-28
Sinh trƣởng tốt
S2
17-25
Sinh trƣởng bình thƣờng
S3
13-17
Sinh trƣởng chậm lại
N2
<13
Khả năng sinh trƣởng của cây
Không thể sinh trƣởng
Yêu cầu về ánh sáng:
Ánh sáng là động lực để cây xanh quang hợp, ánh sáng ảnh hƣởng tới
cây lúa 2 mặt: cƣờng độ ánh sáng ảnh hƣởng đến quang hợp và số giờ chiếu
sáng trong ngày làm lúa trỗ bông sớm hay muộn.
+ Cường độ ánh sáng: trong bức xạ mặt trời chiếu xuống mặt đất chỉ có
phần ánh sáng nhìn thấy có bƣớc sóng từ 380 - 720 nm (1nm = 10-7cm) mới có
tác dụng đến quang hợp của cây. Chúng chiếm 50% lƣợng bức xạ tổng số.
16
Bảng 2.2 Phân hạng thích nghi về cường độ ánh sáng của cây lúa
Hạng
Điều kiện (nm)
S1
380-720
S3
>380, <720
N2
>290
Khả năng sinh trƣởng của cây
Tác dụng tốt đến quang hợp của cây
Kéo dài sinh trƣởng của cây
Có hại tới cây
+ Độ dài chiếu sáng trong ngày: Lúa thuộc nhóm cây phản ứng với ánh
sáng ngày ngắn (dƣới 13 giờ/ngày), nếu gieo cấy ở ánh sáng dài ngày (24
giờ/ngày) sẽ không ra bông. Nhƣng tùy giống mà mức độ phản ứng có khác nhau.
Che bóng vào giai đoạn sinh trƣởng dinh dƣỡng ít có ảnh hƣởng đến
năng suất, nhƣng nếu che bóng vào giai đoạn sinh trƣởng sinh thực thì có ảnh
hƣởng đáng kể đến số hạt. Nếu thiếu ánh sáng vào thời kỳ chín thì sẽ làm
giảm năng suất hạt rõ rệt do giảm tỷ lệ hạt chắc.
Yêu cầu về lượng mưa:
Lúa yêu cầu nhiều nƣớc hơn các loại cây trồng khác lƣợng mƣa cần
thiết
cho cây lúa trung bình từ 6-7mm/ngày trong mùa mƣa, 8-9mm/ngày trong mùa
khô. Một tháng cây lúa cần khoảng 200mm và 1 vụ lúa 5 tháng cần lƣợng mƣa
khoảng 1000mm. Vào thời gian 11 ngày và 3 ngày trƣớc trỗ bông chỉ cần bị hạn 3
ngày đã làm giảm năng suất nghiêm trọng và làm tỷ lệ hạt lép cao. Thiếu hụt nƣớc
trong giai đoạn sinh trƣởng dinh dƣỡng có thể làm giảm chiều cao của cây, giảm
số nhánh đẻ và làm giảm diện tích lá nhƣng năng suất sẽ không bị ảnh hƣởng
nhiều, nếu nhƣ nƣớc đƣợc cung cấp kịp thời trong thời kì bị thiếu để cây hồi phục
đƣợc trƣớc lúc trỗ hoa thì ít làm giảm năng suất lúa.
2.8.2. Yêu cầu về đất đai
Ruộng lúa cần bằng phẳng, giữ đƣợc nƣớc, đƣợc màu và có độ thấm
nhất định, thành phần cơ giới từ thịt trung bình đến thịt sét, hàm lƣợng dinh
dƣỡng N,P,K tổng số khá, độ mặn nhỏ hơn 0,5% tổng số muối tan. Loại đất
thích hợp với lúa là đất phù sa sông suối, đất gần làng, đất thung lũng ít chua,
đất feralit biến đổi do trồng lúa. (Nguyễn Thị Lẫm, 1999) [6]
17
2.8.3. Gió
Ở giai đoạn làm đòng và trổ, gió mạnh ảnh hƣởng xấu đến quá trình
hình thành và phát triển của đòng lúa, sự trổ bông, thụ phấn, thụ tinh và sự
tích lũy chất khô trong hạt bị trở ngại làm tăng tỉ lệ hạt lép, hạt lửng (gạo
không đầy vỏ trấu) làm giảm năng suất lúa. Tuy nhiên, gió nhẹ giúp cho quá
trình trao đổi không khí trong quần thể ruộng lúa tốt hơn, tạo điều kiện thuận
lợi cho quá trình quang hợp và hô hấp của ruộng lúa góp phần tăng năng suất.
(Trần Ngọc Ngoạn và cs, 2004) [8]
2.8.4. Đặc tính của đất lúa
2.8.4.1. Thành phần cơ giới
Trong điều kiện có nƣớc, cây lúa có thể sinh trƣởng phát triển trên các
loại đất có thành phần cơ giới khác nhau, nhƣng thành phần cơ giới thích hợp
nhất cho lúa nƣớc là thịt (có thể thịt trung bình, thịt nhẹ, thịt nặng). Vì vậy lúa
nƣớc cần đất có tính giữ nƣớc nhƣng cũng cần có tính thấm nƣớc nhất định.
Bảng 2.3 Phân hạng thích nghi về thành phần cơ giới của cây lúa
Hạng
Điều kiện
Khả năng sinh trƣởng của cây
S1
d
S2
c, e
Cây sinh trƣởng bình thƣờng
S3
b, g
Cây sinh trƣởng chậm lại
N2
a
Cây sinh trƣởng rất tốt
Cây không sinh trƣởng
2.8.4.2. Trạng thái pH
Cây lúa nƣớc có thể sinh trƣởng trong môi trƣờng pH biến động từ 4 -9,
sinh trƣởng bình thƣờng ở pH = 5 - 8, nhƣng sinh trƣởng thích hợp nhất ở
pH= 6 -7. Ở Việt Nam pH xung quanh 5 - 9 cho năng suất cao nhất. (Nguyễn
Thế Đặng và cs, 1999) [3]
2.8.4.3. Tính thấm nước
Đất lúa cần có tính thấm nƣớc tốt nhƣng cũng cần có tính thấm để đổi
mới hoàn cảnh dinh dƣỡng cho tầng canh tác. Nhƣ vậy độ chặt của tầng đế