Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng sinh viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG
SINH VIÊN KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
- ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HCM

LÊ NGUYỄN BÍCH NGA

Số TT: 73
Số TT:

Tp. HCM, 09/2011
Tp. HCM, 09/2011


-

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG
SINH VIÊN KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
- ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HCM

Sinh viên

: Lê Nguyễn Bích Nga

MSSV

:

GVHD

: TS. Phạm Ngọc Thúy

70701539

: Th.S. Bùi Huy Hải Bích
Số TT

: 73

Tp. HCM, 09/2011


Đại Học Quốc Gia Tp.HCM
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA

----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
----------

Số: _____/BKĐT
KHOA:
BỘ MÔN:

QLCN
Tài Chính

HỌ VÀ TÊN:
NGÀNH:

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
LÊ NGUYỄN BÍCH NGA
QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

MSSV:
LỚP:

70701539
QL070102

1. Đầu đề luận văn:
ĐNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG
SINH VIÊN KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG - ĐH BÁCH KHOA TP. HCM
2. Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu):

 Tìm hiểu về Khoa Kỹ thuật Xây dựng - Đại học Bách Khoa Tp. HCM
 Khám phá các yếu tố để đo lường chất lượng sinh viên mới tốt nghiệp Khoa
Kỹ thuật Xây dựng - Đại học Bách Khoa trong vòng hai năm
 Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của các Doanh nghiệp
đang sử dụng lao động là sinh viên mới tốt nghiệp Khoa Kỹ thuật Xây dựng
- Đại học Bách Khoa Tp. HCM
 Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố trên đến sự hài lòng của Doanh
nghiệp
3. Ngày giao nhiệm vụ luận văn: …/…/2011
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: …/…/201…
5. Họ và tên giáo viên hướng dẫn:
TS. PHẠM NGỌC THÚY
Th.S. BÙI HUY HẢI BÍCH
Nội dung và yêu cầu LVTN đã được thông qua Khoa
Tp. HCM, ngày ……tháng ……năm 2011
CHỦ NHIỆM KHOA
(Ký và ghi rõ họ tên)

PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN:

Người duyệt (chấm sơ bộ): .......................................
Đơn vị: ......................................................................
Ngày bảo vệ: .............................................................
Điểm tổng kết: ..........................................................
Nơi lưu trữ luận văn: ................................................

Phần hướng dẫn:
............. 50% .................
................ 50% .....................


NGƯỜI HƯỚNG DẪN CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên)


TÓM TẮT
Trong môi trường mang tính đa dạng và cạnh tranh ngày càng cao của nền giáo
dục nước ta, chất lượng đào tạo luôn là vấn đề quan trọng và được các trường Đại học
hiện nay đặc biệt quan tâm. Sinh viên là đối tượng trực tiếp của quá trình đào tạo và
cũng là sẩn phẩm chính của nhà trường. Nói cách khác, chất lượng sinh viên phản ánh
phần lớn chất lượng đào tạo của trường. Đã có nhiều đề tài nhằm đánh giá chất lượng
đào tạo theo góc nhìn của “khách hàng sinh viên” như “Xây dựng mô hình đánh giá
mức độ hài lòng của sinh viên với chất lượng đào tạo trên quan điểm người học” tại
trường ĐH Kinh tế - ĐH Đà Nẵng [32] hay “Đánh giá chất lượng đào tạo từ góc độ
cựu sinh viên của trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM” [31]. Ở một góc nhìn khác, góc
nhìn của những người trực tiếp sử dụng “sản phẩm đào tạo”, hay từ phía Doanh
nghiệp, chưa có một nghiên cứu nào cụ thể để đánh giá chất lượng sinh viên một
chuyên ngành cụ thể theo quan điểm của đối tượng này, có chăng chỉ là đánh giá
chung cho các sinh viên khối ngành Kinh tế - Quản lý như nghiên cứu “Yêu cầu của
nhà tuyển dụng về những kỹ năng đối với sinh viên mới tốt nghiệp các ngành quản lý kinh tế: Ứng dụng phương pháp phân tích nội dung” [29].
Do đó, đề tài “Đánh giá sự hài lòng của Doanh nghiệp đối với chất lượng Sinh
viên Khoa Kỹ thuật Xây dựng - Đại học Bách Khoa” được thực hiện với mục đích tìm
hiểu chất lượng sinh viên mới tốt nghiệp Khoa Xây dựng - Đại học Bách Khoa theo
quan điểm của Nhà tuyển dụng.
Dựa trên cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu từ các nghiên cứu đánh giá chất
lượng sinh viên mới tốt nghiệp được thực hiện tại một số trường Đại học trên thế giới,
đề tài đã thiết lập được mô hình đánh giá sự hài lòng của Doanh nghiệp đối với chất
lượng sinh viên tốt nghiệp Khoa Kỹ thuật Xây dựng trong những năm gần đây để làm
nền tảng cho việc nghiên cứu.
Quá trình nghiên cứu trải qua hai giai đoạn: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu định
lượng chính thức dựa trên mẫu kích thước là 197 sinh viên. Đối tượng nghiên cứu là

các sinh viên khóa 2004, 2005 thuộc Khoa Kỹ thuật Xây dựng - Đại học Bách Khoa đã
tốt nghiệp và đang làm việc tại các Doanh nghiệp. Đối tượng khảo sát là những Nhà
quản lý mà nhân viên của họ thuộc nhóm đối tượng nghiên cứu.
Kết quả phân tích hồi quy và kiểm định các giả thuyết cho thấy chỉ có 4 thành
phần tác động đến sự hài lòng của Doanh nghiệp gồm: (1) Năng lực cá nhân, (2) Khả
năng giải quyết vấn đề, (3) Mức độ thận trọng chi tiết và (4) Cách thức đáp ứng với
môi trường làm việc. Từ đó, tác giả cũng đưa ra một số kiến nghị đề xuất cụ thể cho
Khoa Kỹ thuật Xây dựng - Trường Đại học Bách khoa để đào tạo đội ngũ Kỹ sư ra
trường với chất lượng ngày càng tăng và đáp ứng yêu cầu hiện tại của các Doanh
nghiệp.
Mặc dù đã rất nỗ lực để hoàn thành đề tài nghiên cứu nhưng việc mắc phải những
hạn chế, thiếu sót trong quá trình thực hiện là điều không thể tránh khỏi. Chính vì vậy,
tác giả mong nhận được từ quý Thầy Cô và những đối tượng có quan tâm những ý
kiến đóng góp để nghiên cứu ngày càng được hoàn thiện hơn.

-i-


LỜI CẢM ƠN

Được nhận một luận văn tốt nghiệp mà mục đích đề tài là nhằm phục vụ cho Khoa
Kỹ thuật Xây dựng, một Khoa thuộc Trường Đại học Bách Khoa - ngôi trường tôi đã theo
học suốt hơn bốn năm qua không chỉ là một thách thức mà còn là cả một niềm tự hào đối
với tôi. Tôi nói đó là niềm tự hào bởi qua đề tài, tôi được góp một phần nhỏ của mình vào
việc cải thiện chất lượng đào tạo của ngôi trường đã cho tôi có được vốn kiến thức,
những kỹ năng rèn luyện qua suốt quá trình học tập, là hành trang cho tôi bước ra đời.
Để hoàn thành luận văn này, trước hết, tôi không thể không ghi nhớ sự hướng dẫn
tận tình, quan tâm chỉ bảo của Cô Phạm Ngọc Thúy và Cô Bùi Huy Hải Bích - hai người
Cô đã theo suốt tôi từ khi hình thành ý tưởng cho đề tài cho đến khi nghiên cứu chính thức
cũng như hoàn thành bài báo cáo này.

Bên cạnh đó, cho tôi gửi lời tri ân chân thành và sâu sắc đến các Thầy Cô giáo
Khoa Quản lý Công nghiệp, trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM, những người đã nhiệt
tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi vốn kiến thức nền tảng, những trải nghiệm, cũng như sự
say mê nghiên cứu khoa học, sự tìm tòi, khám phá để vươn tới những chân trời tri thức
mới.
Cho tôi gửi lời cảm ơn đến Quý cấp Quản lý tại các Công ty đã hỗ trợ tôi trong quá
trình thực hiện khảo sát, mọi thông tin mà Quý Công ty cung cấp là vô cùng giá trị để tôi
có thể hoàn thành đề tài. Đồng thời, tôi cũng gửi lời cám ơn đến các anh chị Cựu sinh
viên Khoa Kỹ thuật Xây dựng - ĐH Bách Khoa vì đã giúp đỡ hết mình để tôi có thể thu
thập dữ liệu phục vụ cho đề tài.
Và các bạn cùng nhóm thực hiện mảng đề tài này với tôi thương mến, tôi muốn nói
rằng các bạn đã luôn đi cùng với tôi, đã có lúc tôi muốn bỏ cuộc, nhưng chính sự khích lệ,
nhắc nhở, giúp đỡ của các bạn đã là nguồn động lực giúp tôi vượt qua những trở ngại để
có thể hoàn thành luận văn đến cùng. Cám ơn các bạn thật nhiều!
Cuối cùng, con muốn cám ơn ba, cám ơn em trai yêu dấu, cám ơn những người bạn
thân, người anh, người chị, người em đã luôn động viên, giúp đỡ tôi về mọi mặt, hỗ trợ tôi
để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Trân trọng.
TP. HCM, ngày … tháng … năm 2011
Sinh viên thực hiện

Lê Nguyễn Bích Nga

- ii -


MỤC LỤC
Đề mục

Trang


TÓM TẮT ....................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH SÁCH BẢNG BIỂU ........................................................................................vii
DANH SÁCH HÌNH VẼ ........................................................................................... viii
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. ix
CHƯƠNG 1 - MỞ ĐẦU
1.1 LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI .................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................................................................2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu: ................................................................................... 2
1.3.2 Đối tượng khảo sát: ....................................................................................... 2
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................3
1.5 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................................3
1.6 BỐ CỤC LUẬN VĂN ................................................................................................3
CHƯƠNG 2 - TỔNG QUAN VỀ ĐH BÁCH KHOA TP. HCM
& KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
2.1 GIỚI THIỆU: ............................................................................................................5
2.1.1 Trường ĐH Bách Khoa Tp. HCM: ................................................................ 5
2.1.2 Khoa Kỹ thuật Xây dựng - ĐH Bách Khoa Tp. HCM: .................................. 6
2.2 CÁC CHUYÊN NGÀNH THUỘC KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG .........................7
2.2.1 Ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp ................................................. 7
2.2.2 Ngành Xây dựng Cầu đường: ........................................................................ 7
2.2.3 Ngành Cảng và Công trình biển: ................................................................... 7
2.2.4 Ngành Vật liệu và Cấu kiện Xây dựng:.......................................................... 7
2.2.5 Ngành Kỹ thuật tài nguyên nước: .................................................................. 8
2.2.6 Ngành Địa Tin học:........................................................................................ 8
2.3 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG ...............................8
2.3.1 Đầu vào của Khoa Kỹ thuật Xây dựng: ......................................................... 8

- iii -


2.3.2 Chương trình đào tạo Khoa Kỹ thuật Xây dựng:........................................... 9
2.3.2.1 Mục tiêu đào tạo ........................................................................................9
2.3.2.2 Khối lượng kiến thức toàn khóa ................................................................9
2.3.2.3 Nội dung chương trình .............................................................................10
2.4 ĐẶC ĐIỂM SINH VIÊN TỐT NGHIỆP KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG .............15
2.4.1 Về giới tính:.................................................................................................. 15
2.4.2 Các đặc điểm khác: ...................................................................................... 15
2.4.3 Cơ hội việc làm: ........................................................................................... 16
2.4.4 Vị trí công việc sau tốt nghiệp: .................................................................... 17
CHƯƠNG 3 - CƠ SỞ LÝ THUYẾT
3.1 BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU: ...................................................................................18
3.2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................................19
3.2.1 Một số nghiên cứu liên quan ........................................................................ 19
3.2.2 Các khái niệm............................................................................................... 21
3.2.2.1 Năng lực cá nhân .....................................................................................21
3.2.2.2 Năng lực trí tuệ ........................................................................................22
3.2.2.3 Khả năng tương tác .................................................................................23
3.2.2.4 Kiến thức và Kỹ năng chuyên môn, tổng quát .........................................23
3.2.2.5 Sự hài lòng ...............................................................................................24
3.2.3 Mối quan hệ giữa Các yếu tố đánh giá chất lượng sinh viên và Sự hài lòng
của Doanh nghiệp ................................................................................................... 24
3.3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ NGHỊ:....................................................................25
3.4 PHÁT BIỂU GIẢ THUYẾT:....................................................................................26
CHƯƠNG 4 - THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
4.1 XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................27
4.2 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU...................................................................................28
4.3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ......................................................................................30

4.3.1 Nhu cầu thông tin và nguồn thông tin .......................................................... 30
4.3.1.1 Nhu cầu thông tin.....................................................................................30
4.3.1.2 Nguồn thông tin .......................................................................................31
4.3.2 Phương pháp thu thập thông tin .................................................................. 32
4.3.3 Thiết kế mẫu ................................................................................................. 32
4.3.3.1 Tổng thể nghiên cứu ................................................................................33
- iv -


4.3.3.2 Phương pháp chọn mẫu ...........................................................................33
4.3.3.3 Kích thước mẫu ........................................................................................33
4.3.4 Nghiên cứu định tính .................................................................................... 33
4.3.5 Nghiên cứu định lượng................................................................................. 34
4.4 TRIỂN KHAI NGHIÊN CỨU ..................................................................................34
4.4.1 Xây dựng thang đo sơ bộ ............................................................................. 34
4.4.1.1 Thang đo Năng lực cá nhân ....................................................................36
4.4.1.2 Thang đo Khả năng tương tác .................................................................36
4.4.1.3 Thang đo Năng lực trí tuệ........................................................................37
4.4.1.4 Thang đo Kiến thức & Kỹ năng chuyên môn, tổng quát .........................37
4.4.1.5 Thang đo Sự hài lòng ...............................................................................37
4.4.2 Thang đo nghiên cứu chính thức.................................................................. 39
4.4.3 Bảng câu hỏi ................................................................................................ 41
4.4.3.1 Các thông tin cần thu thập ......................................................................41
4.4.3.2 Hình thức và Nội dung bảng câu hỏi .......................................................41
4.4.3.3 Phương pháp thu thập bảng câu hỏi .......................................................41
4.4.4 Phương pháp phân tích dữ liệu .................................................................... 43
CHƯƠNG 5 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
5.1 THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU ......................................................................................46
5.1.1 Kết quả thu thập dữ liệu ............................................................................... 46
5.1.2 Mô tả chung về Đối tượng nghiên cứu......................................................... 46

5.1.2.1 Thời gian công tác ...................................................................................46
5.1.2.2 Giới tính ...................................................................................................47
5.1.2.3 Mô tả chung về Doanh nghiệp thực hiện khảo sát ..................................47
5.2 KIỂM ĐỊNH THANG ĐO .......................................................................................48
5.2.1.1 Thang đo Các yếu tố đánh giá chất lượng sinh viên ...............................48
5.2.1.2 Thang đo Sự hài lòng ...............................................................................52
5.3 HIỆU CHỈNH MÔ HÌNH SAU PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ........................................53
5.4 PHÂN TÍCH HỒI QUY GIỮA CÁC YẾU TỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SINH
VIÊN VÀ SỰ HÀI LÒNG ..............................................................................................54
5.4.1 Hệ số R2 hiệu chỉnh:..................................................................................... 54
5.4.2 Hệ số ý nghĩa (sig) trong kiểm định F (kiểm định ANOVA) ........................ 54

-v-


5.4.3 Kết quả kiểm định mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc Sự
hài lòng của Doanh nghiệp..................................................................................... 54
5.5 DIỄN DỊCH VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ ..............................................................55
5.6 NHỮNG KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT DỰA TRÊN KẾT QUẢ PHÂN TÍCH .................56
5.6.1 Năng lực cá nhân ......................................................................................... 57
5.6.2 Khả năng giải quyết vấn đề.......................................................................... 58
5.6.3 Mức độ thận trọng và chi tiết ....................................................................... 59
5.6.4 Cách thức đáp ứng với môi trường làm việc ............................................... 60
5.7 TỔNG KẾT CHUNG...............................................................................................60
CHƯƠNG 6 - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1 KẾT LUẬN ..............................................................................................................62
6.2 Ý NGHĨA .................................................................................................................62
6.3 HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU .............................................................................64
6.4 KIẾN NGHỊ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ...............................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 65

PHỤ LỤC
I - CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
II - THANG ĐO & BẢNG CÂU HỎI
III - KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
IV - DANH SÁCH CÔNG TY THỰC HIỆN KHẢO SÁT

- vi -


DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Đề mục

Trang

Bảng 2.1 Chỉ tiêu Tuyển sinh các ngành của Khoa Kỹ thuật Xây dựng ........................ 8
Bảng 2.2 Chương trình đào tạo Khoa Kỹ thuật Xây dựng............................................ 10
Bảng 2.3 Khối kiến thức giáo dục đại cương................................................................ 10
Bảng 2.4 Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp ........................................................ 11
Bảng 4.1 Danh sách 44 yếu tố (biến quan sát) trong thang đo đánh giá chất
lượng sinh viên mới tốt nghiệp theo Shah, M. & Nair, C. S. (2011) ........... 35
Bảng 4.2 Thang đo sơ bộ .............................................................................................. 38
Bảng 4.3 Thang đo chính thức ...................................................................................... 40
Bảng 5.1 Phân bố thời gian công tác của đối tượng nghiên cứu................................... 47
Bảng 5.2 Phân bố giới tính của đối tượng nghiên cứu .................................................. 47
Bảng 5.3 Kết quả thống kê mô tả các Doanh nghiệp tham gia khảo sát....................... 47
Bảng 5.4 Thang đo Các yếu tố đánh giá chất lượng sinh viên sau phân tích nhân tố .. 50
Bảng 5.5 Kết quả phân tích nhân tố và kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha thang
đo Các yếu tố đánh giá chất lượng sinh viên ............................................... 51
Bảng 5.6 Kết quả phân tố tích nhân thang đo Sự hài lòng ............................................ 52
Bảng 5.7 Kiểm định ANOVA ....................................................................................... 54

Bảng 5.8 Kết quả kiểm định hệ số hồi quy giữa Các yếu tố đánh giá chất lượng sinh
viên và Sự hài lòng ....................................................................................... 55
Bảng 5.9 Các yếu tố “Năng lực cá nhân” ..................................................................... 57
Bảng 5.10 Các yếu tố “Khả năng giải quyết vấn đề”.................................................... 58
Bảng 5.11 Các yếu tố “Mức độ thận trọng và chi tiết” ................................................. 59
Bảng 5.12 Các yếu tố “Cách thức đáp ứng với môi trường làm việc” ......................... 60

- vii -


DANH SÁCH HÌNH VẼ
Đề mục

Trang

Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu đề nghị .......................................................................... 26
Hình 4.1 Sơ đồ quy trình nghiên cứu ............................................................................ 30
Hình 5.1 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ..................................................................... 53

- viii -


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
Tp. HCM:

Thành phố Hồ Chí Minh

ĐH:

Đại học


CĐ:

Cao đẳng

XDCD:

Xây dựng Cầu đường

XDDDCN:

Xây dựng Dân dụng Công nghiệp

KTTNN:

Kỹ thuật Tài nguyên Nước

CCTB:

Cảng Công trình Biển

TDBD:

Trắc địa Bản đồ

TDDC:

Trắc địa Địa chính

VLXD:


Vật liệu Xây dựng

ANOVA:

Analysis of Variance (Phân tích dựa trên phương sai)

EFA:

Exploratory Factor Analysis (Phân tích Nhân tố Khám phá)

TC:

Tín chỉ

TS:

Tiến sỹ

TTTN:

Thực tập tốt nghiệp

- ix -


CHƯƠNG 1 - MỞ ĐẦU
1.1

LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI


Xây dựng luôn là nhu cầu không bao giờ tắt của một xã hội, đặc biệt là ở một đất
nước đang trên đà phát triển với nhiều công trình, dự án tiền tỷ từ xây dựng cơ sở hạ
tầng như nước ta. Có thể nói, ngành Xây dựng đang là một trong những ngành chủ
chốt, đóng vai trò quan trọng trong toàn bộ nền kinh tế Việt Nam. Cơ cấu lao động
trong ngành Xây dựng chiếm tỷ lệ lớn, năm 1994 là 13,6%, năm 2000 là 16,9% tổng
lao động xã hội, với giá trị tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn khoảng 18 – 20% toàn bộ
nền kinh tế quốc dân. “Nghề xây dựng rất ‘đắt hàng’ bởi cung không đủ cầu, một
phần do ít người muốn theo nghề xây dựng nên đào tạo càng không đủ đáp ứng nhu
cầu. Đáng chú ý, mặc dù chịu ảnh hưởng rất nặng nề do khủng hoảng, suy giảm kinh
tế, nhưng tốc độ tăng trưởng bình quân 2006-2010 của các Doanh nghiệp thuộc Bộ
Xây dựng vẫn đạt trên 20%/năm…” (Theo tamnhin.net - Báo điện tử của giới Doanh
nhân, 12/11/2010)
Báo cáo của Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và Thông tin thị trường lao
động thành phố Hồ Chí Minh (Tp. HCM) thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thành phố đầu năm 2011 cho biết Xây dựng - Kiến trúc - Mộc - Mỹ nghệ là một
trong mười nhóm ngành nghề có nhu cầu về nhân lực cao trong năm, chiếm 5,06%
trong cơ cấu nhu cầu với 13.409 chỗ làm việc. (Theo Thanh Niên online, 10/02/2011)
Như vậy, nhu cầu về lao động trong ngành Xây dựng vẫn không hề giảm trong xu
hướng phát triển của xã hội. Tuy nhiên, sinh viên học ngành Xây dựng cũng không
thoát khỏi tình trạng ra trường không có việc làm hay làm việc không đúng ngành
nghề trong số 50% sinh viên tốt nghiệp các trường Đại học, Cao đẳng (ĐH, CĐ) tại
Việt Nam. Cũng theo khảo sát của Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và Thông tin
thị trường lao động Tp. HCM, mỗi năm thành phố có khoảng hơn 60 nghìn sinh viên
các trường ÐH, CÐ ra trường thì chỉ khoảng 80% trong số đó có được việc làm, 20%
còn lại tìm việc rất khó khăn hoặc làm những công việc thấp hơn trình độ đào tạo.
Điều đáng chú ý là bên cạnh số sinh viên không kiếm được việc làm thì số sinh viên có
việc làm cũng không đáp ứng được yêu cầu của nhà tuyển dụng. Ngoài ra, 50% số sinh
viên có việc làm vẫn phải làm việc trái ngành nghề, thu nhập thấp; việc làm chưa thật
sự ổn định và có thể phải chuyển việc làm khác. Khảo sát của một số trường trên địa

bàn Tp. HCM gần đây cho thấy, tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm đúng với ngành
học của Trường ÐH Bách Khoa là 41%, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân
văn khoảng 40%, Trường ÐH Sư phạm Kỹ thuật 65%, Trường CÐ Nguyễn Tất Thành
(hệ Cao đẳng) 63%, … (Theo Báo Nhân dân Điện tử, 13/06/2011) Trong khi sinh viên
tốt nghiệp không có việc làm thì các Doanh nghiệp lại thiếu lao động cả về số lượng
lẫn chất lượng mà một trong những nguyên nhân của thực trạng trên là chương trình
đào tạo của trường Đại học, Cao đẳng chưa phù hợp với nhu cầu thực tế, chưa đào tạo
ra người có thể làm được việc ngay. Sinh viên mới tốt nghiệp sau khi được tuyển dụng
vào các Doanh nghiệp thường phải tiếp tục được đào tạo mới có thể đáp ứng đòi hỏi
của Doanh nghiệp.

-1-


Chương 1: Mở đầu

Là thành viên của Đại học Quốc gia TP HCM, với bề dày lịch sử hơn năm mươi
năm, Trường Đại học Bách Khoa là một trung tâm đào tạo cán bộ kỹ thuật công nghệ
và nhà quản lý có danh tiếng trong nhóm các trường Đại học thuộc khối Kỹ thuật khu
vực phía Nam cũng như trong cả nước. Tính đến tháng 05 năm 2005, trường đã có 11
khoa chuyên ngành, đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực nhằm phục vụ cho các Doanh
nghiệp hoạt động trong nhiều ngành nghề thuộc lĩnh vực sản xuất lẫn thương mại, dịch
vụ. Trong số 11 khoa chuyên ngành, không thể không nhắc đến Kỹ thuật Xây dựng Khoa có số lượng và qui mô đào tạo lớn nhất trường, đảm nhận nhiệm vụ đào tạo đội
ngũ Kỹ sư có chất lượng cao, đảm nhận nhiều vị trí quan trọng thuộc tất cả các lĩnh
vực trong xây dựng cơ bản, đặc biệt là tư vấn thiết kế, giám sát, thi công, quản lý các
dự án về xây dựng… Tốt nghiệp từ một trường Đại học có uy tín tại khu vực phía Nam
cũng như trong cả nước, sinh viên Bách Khoa nói chung và sinh viên Khoa Kỹ thuật
Xây dựng nói riêng vì thế rất được các nhà tuyển dụng quan tâm và mời gọi. Tuy
nhiên, hiện nay, các Doanh nghiệp đánh giá như thế nào về nhóm sinh viên tốt nghiệp
từ ngôi trường Đại học danh tiếng này? Sinh viên Bách Khoa có thế mạnh gì so với

sinh viên các trường khác? Họ có đáp ứng được các yêu cầu của nhà tuyển dụng hay
cũng như thực trạng chung là “thiếu quá nhiều kỹ năng để làm việc”? Đây thực sự là
những vấn đề mà phía nhà trường cũng như Khoa Kỹ thuật Xây dựng cần tìm hiểu,
khảo sát để có cái nhìn xác thực về thực trạng đào tạo của mình.
Xuất phát từ yêu cầu trên, đề tài “Đánh giá sự hài lòng của Doanh nghiệp đối
với chất lượng Sinh viên Khoa Kỹ thuật Xây dựng - Đại học Bách Khoa” được
thực hiện nhằm giúp Nhà trường và Khoa nắm được đánh giá của các Doanh nghiệp
đối với các sinh viên mới ra trường, từ đó xem xét quá trình trang bị kiến thức cho sinh
viên và có những hiệu chỉnh cần thiết trong chương trình đào tạo để phù hợp với thực
tế sử dụng lao động tại Doanh nghiệp.
1.2

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
 Tìm hiểu về Khoa Kỹ thuật Xây dựng - Đại học Bách Khoa Tp. HCM
 Khám phá các yếu tố để đo lường chất lượng sinh viên mới tốt nghiệp Khoa
Kỹ thuật Xây dựng - Đại học Bách Khoa
 Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của các Doanh nghiệp
đang sử dụng lao động là sinh viên mới tốt nghiệp Khoa Kỹ thuật Xây dựng
- Đại học Bách Khoa Tp. HCM
 Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố trên đến sự hài lòng của Doanh
nghiệp

1.3

PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Các sinh viên thuộc Khoa Kỹ thuật Xây dựng - Đại học Bách Khoa mới ra
trường trong vòng ba năm và đang làm việc tại các Doanh nghiệp.
1.3.2 Đối tượng khảo sát:

Các Doanh nghiệp đang sử dụng lao động là sinh viên vừa tốt nghiệp Khoa Kỹ
thuật Xây dựng - Đại học Bách Khoa.
-2-


Chương 1: Mở đầu

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.4

Quá trình nghiên cứu được tiến hành theo hai giai đoạn:
Giai đoạn 1 sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính nhằm tìm hiểu các yếu tố
đánh giá chất lượng sinh viên theo quan điểm của Doanh nghiệp, xây dựng thang đo,
hiệu chỉnh và cho ra bảng câu hỏi chính thức nhằm phục vụ cho quá trình nghiên cứu
định lượng.
Giai đoạn 2 thực hiện theo phương pháp nghiên cứu định lượng. Dữ liệu được
thu thập thông qua bảng câu hỏi đã được thiết kế sẵn.
Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI

1.5

Nâng cao chất lượng đào tạo là vấn đề luôn luôn tồn tại và được quan tâm nhiều
trong chiến lược phát triển nhân lực và xây dựng đất nước. Một trong những mục tiêu
mà giáo dục Đại học ngày nay hướng tới là thỏa mãn nhu cầu của các Doanh nghiệp
trong việc sử dụng người lao động sau tốt nghiệp. Điều đó có nghĩa là giáo dục Đại
học có trách nhiệm cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng các yêu cầu của
thị trường lao động.
Sinh viên Khoa Kỹ thuật Xây dựng - Đại học Bách Khoa tuy đã được trang bị
những kiến thức nền tảng, kỹ năng liên quan đến chuyên ngành của mình nhưng khi

mới ra trường thì chưa hẳn đã có khả năng nắm bắt nhanh chóng những yêu cầu của
môi trường làm việc thực tế. Nhận diện các yếu tố tác động lên sự hài lòng của Doanh
nghiệp đối với sinh viên và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó, kết quả
nghiên cứu của đề tài sẽ giúp nhà trường nói chung và Khoa Kỹ thuật Xây dựng nói
riêng thấy được khoảng cách giữa đào tạo với nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực để
nhận ra đâu là điểm cần khắc phục, cải tiến nhằm làm tốt hơn vai trò đào tạo của mình,
từ đó hướng tới mục tiêu đào tạo sinh viên ra trường có thể bắt tay vào và đáp ứng
những yêu cầu cơ bản của công việc, khẳng định vị thế và uy tín của Trường trong
khối ngành Kỹ thuật.
Ngoài ra, chất lượng đào tạo khi được nâng cao và đáp ứng yêu cầu thực tế lại
vừa tạo tâm thế tự tin cho các sinh viên khi ra trường, vừa giúp giảm sức ép về chi phí
cho Doanh nghiệp trong việc đào tạo lại. Vì thế, đây là một đề tài nghiên cứu mang
tính cấp thiết và có ý nghĩa thực tiễn cao bởi lợi ích mà nó đem lại là không riêng cho
một đối tượng nào.
BỐ CỤC LUẬN VĂN

1.6

Nội dung của luận văn được trình bày qua 6 chương:



Chương 1 - Mở đầu: giới thiệu lý do hình thành đề tài nghiên cứu, mục tiêu, ý
nghĩa thực tiễn của đề tài, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu.
Chương 2 - Giới thiệu tổng quan về Trường Đại học Bách Khoa và Khoa Kỹ
thuật Xây dựng: giới thiệu đôi nét về Trường Đại học Bách Khoa, cung cấp các
thông tin liên quan đến Khoa Kỹ thuật Xây dựng như lịch sử hình thành, các
-3-



Chương 1: Mở đầu






chuyên ngành đào tạo, chương trình đào tạo và đặc điểm sinh viên theo học tại
Khoa, tức đối tượng nghiên cứu của đề tài.
Chương 3 - Cơ sở lý thuyết: giới thiệu bối cảnh nghiên cứu, những khái niệm lý
thuyết được sử dụng, các nghiên cứu có liên quan; từ đó, xây dựng mô hình
nghiên cứu và phát biểu các giả thuyết.
Chương 4 - Thiết kế nghiên cứu: xây dựng phương pháp thực hiện nghiên cứu
bao gồm: các bước thực hiện, nhu cầu thông tin và phương pháp thu thập thông
tin, các phương pháp phân tích dữ liệu.
Chương 5 - Kết quả nghiên cứu: kết quả thu được thông qua việc phân tích dữ
liệu và phân tích kết quả, đồng thời đưa ra các kiến nghị từ kết quả có được sau
phân tích.
Chương 6 - Kết luận và Kiến nghị: tóm tắt những kết quả đạt được từ nghiên
cứu, ý nghĩa mà nghiên cứu đem lại, các hạn chế và đề xuất phương án cho
những nghiên cứu tiếp theo.

-4-


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ ĐH BÁCH KHOA TP. HCM
& KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
2.1


GIỚI THIỆU:

2.1.1 Trường ĐH Bách Khoa Tp. HCM:
Trường ĐH Bách khoa - ĐH Quốc gia Tp. HCM (ĐHQG Tp. HCM) có cơ sở
chính 14,5 ha nằm tại nội thành Tp. HCM - thuộc phường 14, quận 10, trên giao lộ
giữa đường Lý Thường Kiệt và đường Tô Hiến Thành. Ngoài ra, Trường còn có Cơ sở
2 nằm trong khu quy hoạch dành cho ĐHQG Tp. HCM thuộc Khu phố 6, Linh Trung,
Dĩ An, Bình Dương - nằm cách cơ sở chính khoảng 25 km về phía Đông.
Tiền thân của trường là Trung tâm Quốc gia Kỹ thuật Phú Thọ được thành lập
vào ngày 29/6/1957 gồm bốn trường thành viên là Cao đẳng Công chánh, Cao đẳng
Điện lực, Quốc gia Kỹ sư Công nghệ Việt Nam Hàng hải. Sau đó, Trường Cao đẳng
Hóa học được thành lập và cũng thuộc Trung tâm Quốc gia Kỹ thuật Phú Thọ.
Đến năm 1972, Trung tâm Quốc gia kỹ thuật được đổi tên thành Học viện Quốc
gia Kỹ thuật. Ngày 11/1/1974, Học viện Quốc gia kỹ thuật được sát nhập vào Viện Đại
học Bách Khoa Thủ Đức và đổi tên thành Trường Đại học Kỹ thuật. Cùng năm 1974
tại Trường Cao đẳng Công chánh thành lập Ban Cao học Thanh hóa. Như vậy lần đầu
tiên trường thiết lập chế độ đào tạo trên Đại học.
Sau ngày thống nhất đất nước năm 1975, Trường được mang tên Trường Đại học
Bách Khoa Tp.HCM.
Năm 1993, ĐH Bách Khoa Tp. HCM là trường đầu tiên trong cả nước được
chuyển phương thức đào tạo từ hệ niên chế 5 năm sang học chế tín chỉ với thời gian
đào tạo 4,5 năm. Theo Quyết định ngày 17/01/1995 của Thủ tướng Chính phủ, ĐHQG
Tp. HCM được thành lập. Trường Đại học Bách khoa TP.HCM trở thành một trong 09
trường thành viên của ĐHQG Tp. HCM với tên gọi là Trường Đại học Kỹ thuật.
Năm 2001, Trường lấy lại tên thành Trường ĐH Bách Khoa cùng với việc tổ
chức lại ĐHQG Tp. HCM lúc này chỉ bao gồm hai thành viên khác là Trường ĐH
Khoa học Tự nhiên và Trường ĐH Khoa học Xã hội & Nhân văn.
Cho đến nay, Trường ĐH Bách Khoa là một trong sáu trường ĐH thành viên trực
thuộc ĐHQG Tp. HCM với sứ mạng (xác định trong chiến lược trung hạn 2008-2012):

"Trường ĐHBK – ĐHQG Tp. HCM là một trong những trung tâm đào tạo,
nghiên cứu khoa học – chuyển giao công nghệ hàng đầu tại Việt Nam. Trường cung
cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng nhân tài, phục vụ đắc lực sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa cho phía Nam và cả nước, vươn tới trình độ khu vực
Đông Nam Á và thế giới."

-5-


Chương 2: Giới thiệu tổng quan

2.1.2 Khoa Kỹ thuật Xây dựng - ĐH Bách Khoa Tp. HCM:
Khoa Kỹ thuật Xây dựng có lịch sử hình thành từ những năm đầu thành lập
trường, bắt nguồn từ Trường Cao đẳng Công chánh được thành lập năm 1911 tại Hà
Nội và sau đó chuyển về Trung tâm Quốc gia Kỹ thuật Phú Thọ chính là khuôn viên
Đại học Bách Khoa TP HCM hiện nay. Sau ngày thống nhất đất nước tháng 04/1975,
Trường Cao Đẳng Công Chánh trở thành Khoa Kỹ thuật Xây dựng của trường Đại học
Bách Khoa TP HCM, tíếp tục giữ vững truyền thống đào tạo và nghiên cứu trên nhiều
lĩnh vực của ngành Xây dựng.
Hiện nay Khoa có số lượng và quy mô đào tạo lớn nhất trường với:








3137 Sinh viên chính quy
2246 Sinh viên không chính quy

289 Sinh viên Cao học và Nghiên cứu sinh
189 Cán bộ giảng dạy và Nhân viên hành chính
11 Bộ môn chuyên ngành
9 Phòng Thí nghiệm (Công trình/Sức bền vật liệu/Cầu đường/Địa cơ/Vật liệu
xây dựng/Trắc địa/Công trình thủy/Cơ lưu chất) và 1 Phòng tính toán Cơ học
2 Trung tâm Nghiên cứu (Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng Công nghệ Xây
dựng và Trung tâm Nghiên cứu Vật liệu mài cao cấp)

Khoa Kỹ thuật Xây dựng đảm nhận đào tạo cả bậc Đại học và Sau Đại học.
Trong đó, chương trình kỹ sư Xây dựng gồm 7 chuyên ngành:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
Cầu đường
Cảng và Công trình Biển
Vật liệu Xây dựng
Thủy lợi – Thủy điện – Cấp thoát Nước
Trắc địa – Bản đồ
Địa chính,

và với 12 bộ môn tính đến nay:
1.
2.
3.

4.
5.
6.

7. Kỹ thuật tài nguyên nước
8. Thi công và Quản lý xây dựng
9. Địa tin học
10. Vật liệu xây dựng
11. Vẽ kỹ thuật
12. Kiến trúc

Cảng - Công trình biển
Cầu đường
Cơ lưu chất
Công trình
Địa cơ nền móng
Sức bền kết cấu

Với lực lượng cán bộ giảng dạy giàu kinh nghiệm và cơ sở vật chất phòng thí
nghiệm đầy đủ, hàng năm khoa Kỹ thuật Xây dựng đã thực hiện nhiều đề tài Nghiên
cứu khoa học cấp nhà nước, cấp Đại học Quốc gia và cấp trường. Đồng thời Khoa Kỹ
thuật Xây dựng cũng ký kết nhiều hợp đồng tính toán, thiết kế, giám định với các công
ty xây dựng bên ngoài.

-6-


Chương 2: Giới thiệu tổng quan

2.2


CÁC CHUYÊN NGÀNH THUỘC KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
(Nguồn: Website Khoa Kỹ thuật Xây dựng - Đại học Bách khoa Tp. HCM)

2.2.1 Ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
Xây dựng dân dụng và công nghiệp là một ngành có liên quan mật thiết tới các
lĩnh vực khác nhau của khoa học kỹ thuật như: công nghệ vật liệu vật liệu xây dựng,
kỹ thuật công trình và kiến trúc... Do đó, đây là ngành công nghiệp khảo sát thiết kế và
thi công, khai thác và quản lý các công trình phục vụ trực tiếp cho các ngành kinh tế
khác nhau và phục vụ dân sinh như: nhà ở, nhà làm việc, nhà hàng, khách sạn...; nhà
xưởng, nhà kho và các công trình giao thông, thủy lợi...
Người sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng thiết kế các công trình nhà cao
tầng, nhà thi đấu có mái che, nhà ga cho tàu điện ngầm, tháp ăng-ten truyền hình, rạp
hát, v.v... cũng như quản lý dự án công trình, tổ chức thi công và đề xuất các biện pháp
để xây dựng các công trình.
2.2.2 Ngành Xây dựng Cầu đường:
Ngành Xây dựng Cầu đường chiếm một vị trí rất quan trọng trong việc xây dựng
cơ sở hạ tầng cho xã hội. Xã hội càng phát triển thì nhu cầu về xây dựng, sửa chữa cầu
đường, chỉnh trang đô thị ngày càng lớn. Trước nhu cầu đó của xã hội, ngành Xây
dựng Cầu đường giúp đào tạo những kỹ sư có năng lực thiết kế cũng như thi công và
quản lý các công trình về đường sá, cầu cống, đường cao tốc, cầu vượt, nút giao thông,
v.v…
2.2.3 Ngành Cảng và Công trình biển:
Ngành Cảng và Công trình biển đào tạo kỹ sư chuyên ngành xây dựng các công
trình Cảng, các công trình Thủy công thuộc công nghiệp đóng tàu biển, xây dựng các
Bến cảng hiện tại trên sông, trên biển, tính toán thiết kế hệ thống dầu khoan, xây dựng
các công trình chỉnh trị cửa sông, cửa biển và hải đảo cùng các công trình phục vụ các
ngành kinh tế Hàng hải, Dầu khí. v.v…
2.2.4 Ngành Vật liệu và Cấu kiện Xây dựng:
Ngành Vật liệu và Cấu kiện Xây dựng đào tạo các kỹ sư có kiến thức và kỹ năng

làm việc trong lĩnh vực:
-

Ứng dụng vật liệu xây dựng sử dụng trong thiết kế và thi công công trình Xây
dụng dân dụng và Công nghiệp, Cầu đường, Thủy lợi và Công trình Cảng.
Kiểm tra chất lượng Vật liệu Xây dựng, cấu kiện Xây dựng, chất lượng các
công trình xây dựng.
Tham gia các công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng, thiết kế tổ chức dây chuyền
sản xuất, nghiên cứu nâng cao chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng.
Nghiên cứu các công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng phục vụ cho ngành xây
dựng.
-7-


Chương 2: Giới thiệu tổng quan

2.2.5 Ngành Kỹ thuật tài nguyên nước:
Ngành Kỹ thuật tài nguyên nước đào tạo Kỹ sư làm nhiệm vụ thiết kế, tư vấn, thi
công, giám sát và vận hành các công trình Thủy lợi, Thủy điện và Cấp thoát nước.
Các công trình mà người kỹ sư Thủy lợi - Thủy điện & Cấp thoát nước có khả năng
tham gia xây dựng gồm: các hồ chứa cung cấp nước tưới cho nông nghiệp, các nhà
máy thủy điện, các trạm bơm nước, v.v..; các hệ thống cấp nước và thoát nước đô thị
(mạng lưới đường ống, nhà máy xử lý…); các công trình chỉnh trị sông (chống sạt lở
bờ sông, điều chỉnh dòng chảy…); các công trình kiểm soát lũ (ở đồng bằng sông Cửu
Long, miền Đông Nam Bộ…), v.v…
2.2.6 Ngành Địa Tin học:
Ngành Địa Tin học gồm hai chuyên ngành:
-

Trắc địa - Bản đồ

Trắc Địa - Địa chính

Các kỹ sư ngành này có năng lực trong nghiên cứu và ứng dụng các phương pháp
đo đạc, thu thập, xử lý, biễu diễn, quản lý, phân tích và cập nhật các thông tin không
gian liên quan đến đặc điểm vật lý của trái đất và môi trường xây dựng. Các thông tin
được thu thập từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau và sẽ được xử lý, phân tích bởi các
công nghệ tiên tiến nhất và được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực góp phần phát triển kinh
tế xã hội như: quy hoạch thành phố và nông thôn, quản lý đô thị, tài nguyên thiên
nhiên và môi trường, quản lý đất đai và quy hoạch sử dụng đất, thi công quan trắc biến
dạng công trình.
2.3

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG

2.3.1 Đầu vào của Khoa Kỹ thuật Xây dựng:
Sinh viên được chấp thuận vào học tại Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM,
Khoa Kỹ thuật Xây dựng sau khi vượt qua kỳ thi Tuyển sinh Đại học, tổ chức trên
toàn quốc vào tháng 7 hàng năm với các môn thi khối A (Toán, Lý và Hóa). Chỉ tiêu
tuyển sinh của Khoa trung bình là 700 sinh viên. Cụ thể, chỉ tiêu tuyển sinh theo các
ngành của Khoa Kỹ thuật Xây dựng (năm 2004, 2005) như sau:
Bảng 2.1 Chỉ tiêu Tuyển sinh các ngành của Khoa Kỹ thuật Xây dựng
Ngành
Nhóm ngành Xây dựng
- Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
- Xây dựng Cầu đường
- Cảng và Công trình Biển
Trắc địa (Trắc địa & Địa chính)
Thủy lợi - Thủy điện - Cấp thoát nước
Vật liệu và Cấu kiện Xây dựng


Mã ngành

Chỉ tiêu

119

300

130
132
131

120
120
70

(Nguồn: Trang thông tin Tuyển sinh Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM)
-8-


Chương 2: Giới thiệu tổng quan

2.3.2 Chương trình đào tạo Khoa Kỹ thuật Xây dựng:
Chương trình đào tạo Kỹ sư Khoa Kỹ thuật Xây dựng (xem Phụ lục Chương
trình Đào tạo) được áp dụng theo hệ thống tín chỉ, với thời gian hoàn tất chương trình
theo thiết kế là bốn năm rưỡi (bao gồm 9 học kỳ) cho hệ Chính quy.
Bắt đầu từ niên khóa 2004, chương trình Kỹ sư Tài năng cũng đã được áp dụng
cho các sinh viên thuộc nhóm ngành Xây dựng với các điều kiện sau đây:




2.3.2.1

Có điểm trung bình học kỳ 2 và điểm trung bình tích lũy đều từ 7,0 trở lên;
Có số tín chỉ tích lũy theo chương trình đào tạo đạt trên 90%;
Có điểm rèn luyện đạt từ loại tốt trở lên
Mục tiêu đào tạo

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Xây dựng, nhằm mục tiêu đào tạo kỹ sư
ngành Kỹ thuật Xây dựng, có năng lực chuyên môn, phẩm chất chính trị, đạo đức và
sức khoẻ tốt. Sinh viên được trang bị các kiến thức cơ sở vững vàng, có khả năng giải
quyết độc lập các vấn đề kỹ thuật, có khả năng phát triển nghiên cứu về chuyên ngành,
đáp ứng nhu cầu lao động có trình độ kỹ thuật cao của đất nước. (ĐH Bách Khoa Tp.
HCM (2007))
Các mục tiêu cụ thể như sau:






2.3.2.2

Kiến thức chiều sâu: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức căn bản chuyên
ngành, cần thiết cho nghề nghiệp hoặc phục vụ cho việc học ở bậc cao hơn.
Kiến thức được xây dựng trên các nguyên lý khoa học, lập luận phân tích chặt
chẽ và kích thích khả năng sáng tạo của sinh viên.
Kiến thức chiều rộng: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức nền tảng rộng, có thể
áp dụng vào các kỹ thuật hiện đại nói chung, vào kỹ thuật Xây dựng nói riêng, là
điều kiện cần thiết để sinh viên phát huy tính sáng tạo trong hoạt động nghề

nghiệp, khả năng tự học và tự nghiên cứu.
Tính chuyên nghiệp: Phát triển các kỹ năng giúp cho sinh viên có khả năng giao
tiếp, tinh thần làm việc tập thể, rèn luyện thái độ chuyên nghiệp và đạo đức
nghề nghiệp, chuẩn bị khả năng làm việc trong môi trường đa dạng, hiện đại.
Khả năng ngoại ngữ: Rèn luyện cho sinh viên có kỹ năng về tiếng Anh trong
học tập, nghiên cứu và giao tiếp.
Khối lượng kiến thức toàn khóa

Để hoàn tất chương trình học tại trường và đủ điều kiện tốt nghiệp, sinh viên các
chuyên ngành Khoa Kỹ thuật Xây dựng phải tích lũy được số tín chỉ (TC) tối thiểu
theo yêu cầu của chương trình đào tạo. Bảng 2.2 dưới đây cung cấp nội dung các khối
kiến thức trong chương trình đào tạo chung của Khoa Kỹ thuật Xây dựng.

-9-


Chương 2: Giới thiệu tổng quan

Bảng 2.2 Chương trình đào tạo Khoa Kỹ thuật Xây dựng
Chuyên ngành
XDCD, XDDDCN,
CCTB
VLXD & KTTNN
Tín chỉ
%
Tín chỉ
%

KHỐI KIẾN THỨC


1
Bắt
buộc

2
3
4

Tự
chọn

5
6

Kiến thức giáo dục
đại cương
Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức ngành
và chuyên ngành
Thực tập tốt nghiệp
và đồ án tốt nghiệp
Kiến thức xã hội tự chọn
Kiến thức bổ trợ tự do &
nghiên cứu khoa học
Tổng cộng

TDBD &
TDDC
Tín chỉ
%


55

35,0

55

35,2

55

35,7

36

22,9

35

22,4

25

16,2

56

35,7

56


35,9

64

41,6

10

6,4

10

6,4

10

6,5

157

100

156

100

154

100


(Nguồn: ĐH Bách Khoa Tp. HCM (2007))
2.3.2.3 Nội dung chương trình
2.3.2.3.1 Kiến thức giáo dục đại cương
Cũng như sinh viên tất cả các khoa khác thuộc Trường ĐH Bách Khoa, sinh viên
Khoa Kỹ thuật Xây dựng cũng phải trải qua thời gian học các môn thuộc khối kiến
thức giáo dục đại cương vào học kỳ 1 và học kỳ 2. Khối kiến thức giáo dục đại
cương (chiếm 35% - 39% chương trình đào tạo) trang bị cho người học nền tảng giáo
dục đại cương đủ để tạo tầm nhìn và thói quen tư duy sáng tạo, cùng với tri thức và kỹ
năng cơ bản vững để tạo thuận lợi cho việc đi vào học chuyên môn (Vụ Đại học – Về
việc đổi mới một cách cơ bản mục tiêu, nội dung và phương pháp đào tạo bậc Đại
học- Hà Nội - 8/1992). Khối kiến thức giáo dục đại cương bắt buộc phải có các lĩnh
vực kiến thức sau đây (các tỉ lệ % đã được làm tròn do trường đề nghị): (ĐH Bách
Khoa Tp. HCM (2007))
Bảng 2.3 Khối kiến thức giáo dục đại cương
Các lĩnh vực kiến thức
Chủ nghĩa Mác Lênin và
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Khoa học xã hội
Nhân văn
Toán, Vật lý,
Hóa học, Tin học
Ngoại ngữ
Giáo dục thể chất
Giáo dục quốc phòng
Tổng cộng

Môn học bắt buộc
Tên môn học
Tín chỉ

Chủ nghĩa Mác Lênin và Tư
12
tưởng Hồ Chí Minh
Pháp luật Việt Nam
2
Nhập môn công tác kỹ sư
2
Toán, Vật lý, Hóa học, Tin
29
học, Phương pháp tính
Anh/Pháp văn
10

55

(Nguồn: ĐH Bách Khoa Tp. HCM (2007))
- 10 -

(%)
7,7
1,2
1,2
18,6
6,4
-------

Tự chọn
(%)



Chương 2: Giới thiệu tổng quan

2.3.2.3.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Sang học kỳ 3 và 4, sinh viên vừa tiếp tục hoàn tất các môn đại cương vừa bắt
đầu chuyển sang khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp. Khối kiến thức giáo dục
chuyên nghiệp gồm hai nhóm kiến thức: nhóm kiến thức cơ sở (kiến thức cơ sở của
ngành hoặc liên ngành) và nhóm kiến thức chuyên ngành nhằm cung cấp cho người
học những kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp cần thiết (ĐH Bách Khoa Tp. HCM
(2008)).
Theo đó, bắt đầu từ học kỳ 3, sinh viên sẽ được học các môn thuộc khối kiến
thức cơ sở. Đến cuối học kỳ 4 (tức là học kỳ 2 của năm thứ 2), các sinh viên chưa
được phân ngành sẽ được xếp vào các chuyên ngành khác nhau dựa trên chỉ tiêu của
Khoa, nguyện vọng, điểm trung bình tích lũy và số tín chỉ tích lũy của sinh viên ở hai
học kỳ đầu. Các sinh viên ngành Vật liệu Xây dựng, Tài nguyên nước, Trắc địa đã có
ngành từ đầu vào nên không thuộc diện phân ngành đợt này.
Như vậy, sau 2 năm đầu tiên, sinh viên đã được trang bị những kiến thức cần
thiết của một kỹ sư nói chung và những kiến thức chuyên ngành cơ sở của một kỹ sư
ngành Xây dựng nói riêng. Họ sẽ có khả năng đáp ứng yêu cầu chuyên môn trong xu
thế hội nhập chung hiện nay khi được trang bị tốt những kiến thức về Khoa học kỹ
thuật, Anh văn, Tin học và Giáo dục thể chất…
Bảng 2.4. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Chuyên ngành
Các lĩnh vực
kiến thức

XDDDCN, XDCD
& KTTNN
Tự
Bắt buộc
chọn

TC
TC (%)
(%)

Kiến thức
Cơ sở ngành
(khối ngành,
36
23
nhóm ngành và
ngành)
Kiến thức ngành chính
Kiến thức chung
20 12,8
(bắt buộc)
Kiến thức
chuyên sâu
(chọn tự do hoặc
32 20,3
chọn theo từng
chuyên ngành)
Thực tập tốt
10 6,4
nghiệp & khóa
luận tốt nghiệp
Tổng cộng
102

4
(2,5)


CCTB
Bắt buộc
T
C

(%)

36

VLXD

Tự
chọn
TC
(%)

Bắt buộc
TC

(%)

23

36

20

12,8


31

19,8

10

6,4

101

4
(2,5)

TDBD & TDDC
Tự
chọn
TC
(%)

Bắt buộc
TC

(%)

23

25

16,2


20

12,8

42

24,2

36

22,9

18

11,6

10

6,4

10

6,5

102

0

99


(Nguồn: ĐH Bách Khoa Tp. HCM (2007))
- 11 -

Tự
chọn
TC
(%)

4
(2,6)


Chương 2: Giới thiệu tổng quan

Sang năm thứ ba, sinh viên sẽ tập trung chủ yếu vào các môn chuyên ngành. Hai
nhóm ngành chính của Khoa Xây dựng:
1. Nhóm ngành Kỹ thuật Xây dựng: gồm các ngành:
- Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
- Xây dựng Cầu đường
- Kỹ thuật Tài nguyên nước
- Vật liệu và Cấu kiện Xây dựng
- Cảng - Công trình Biển
2. Nhóm ngành Địa Tin học: gồm 2 ngành: Trắc địa - Bản đồ & Trắc địa - Địa
chính
Sau đây, tác giả sẽ trình bày mô tả tóm tắt chương trình đào tạo của hai nhóm
ngành nêu trên.
1) Nhóm ngành Kỹ thuật Xây dựng:
Các môn cơ sở đối với nhóm ngành Kỹ thuật Xây dựng rải đều trong các học kỳ
từ học kỳ 3 đến học kỳ 8 nhưng tập trung nhiều nhất ở ba học kỳ 3, 4 và 5 (Xem Phụ
lục Chương trình Đào tạo). Cũng như một công trình xây dựng bắt đầu với nền móng,

trước hết, sinh viên sẽ được học những kiến thức nền tảng về kỹ thuật xây dựng như
Trắc địa, Cơ học đất, Nền móng, Thủy lực, Cơ kết cấu, Kết cấu bê tông cốt thép, Vật
liệu xây dựng, Vẽ kỹ thuật xây dựng... Đây là những môn học trang bị cho sinh viên
khối kiến thức cơ bản, lý thuyết về các quy luật, nguyên lý, quy trình, quy phạm thiết
kế; khả năng tính toán và thiết kế các cấu kiện đơn giản; khả năng tư duy không gian,
đọc hiểu và thiết lập được các bản vẽ xây dựng.
Từ học kỳ 5, sinh viên thuộc nhóm ngành Xây dựng bắt đầu học các môn bắt
buộc theo chuyên ngành của mình.
a)

Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp

Tiếp sau những kiến thức cơ bản đã được trang bị trong quá trình học các môn cơ
sở, sinh viên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp tiếp tục được trang bị những
kiến thức chuyên sâu trong thiết kế và tính toán hệ thống kết cấu và chịu lực trong các
công trình từ nền móng khung, dầm, đến sàn, mái… hay kỹ thuật để sửa chữa và gia
cố một công trình dân dụng và công nghiệp đã bị xuống cấp qua thời gian sử dụng.
Ngoài ra, sinh viên còn được trang bị thêm các kiến thức về kiến trúc công trình
và đô thị (qua các môn Kiến trúc, Quy hoạch đô thị, Công trình giao thông); về quản
lý, kỹ thuật và tổ chức thi công.
Ngoài các môn bắt buộc trong chương trình đào tạo, đến học kỳ 8, sinh viên được
tự chọn 2 môn bắt buộc (4 tín chỉ) trong số các môn: Nhà nhiều tầng, Bêtông cốt thép
ứng lực trước, Kết cấu tháp trụ, Tin học trong quản lý (mỗi môn 2 tín chỉ).
b)

Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường

Sinh viên học ngành Cầu Đường sẽ được trang bị các kiến thức từ cơ bản đến
chuyên sâu liên quan đến Thiết kế cầu bê tông cốt thép, Thiết kế cầu thép, Thiết kế
- 12 -



Chương 2: Giới thiệu tổng quan

đường ôtô, Thiết kế đường đô thị, Thi công và khai thác cầu, Thi công và khai thác
đường… Đây là những môn học giúp cho sinh viên nắm bắt những kiến thức cơ bản
về cấu tạo, đặc điểm của công trình, công tác khảo sát cầu/đường, nguyên tắc và nội
dung thiết kế, cách tính toán kết cấu, các biện pháp thi công, cách tổ chức và quản lý
thi công. Song song với học lý thuyết, sinh viên được tham gia làm thí nghiệm, thực
tập tốt nghiệp, tham quan một số công trình lớn đang xây dựng để bổ sung kiến thức
thực tế về ngành học.
Đến học kỳ 8, sinh viên được chọn 2 môn bắt buộc (4 tín chỉ) trong số các môn:
Đường hầm, Đường thành phố, Giải pháp nền móng hợp lý, Công trình trên đất yếu.
c)

Chuyên ngành Cảng - Công trình Biển

Ngành Cảng - Công trình Biển vừa mang những đặc điểm của ngành xây dựng
nói chung, vừa mang những đặc điểm riêng của mình đó là xây dựng các công trình
trên sông, ven biển, xa bờ. Chính vì thế, ngoài được trang bị kiến thức rộng về các kỹ
thuật cơ sở liên quan đến lĩnh vực tính toán, đo đạc, khảo sát, thí nghiệm phục vụ thiết
kế, xây dựng và kiểm định công trình; sinh viên còn được học cách bố trí và nguyên lý
tính toán các công trình bảo vệ bờ, bảo vệ cảng; lý thuyết về sóng biển, tính toán dự
báo sóng, tính toán truyền sóng và tác động của sóng đến công trình.
Cũng như hai ngành kể trên, các môn học tự chọn của ngành Cảng - Công trình
Biển gồm: Giải pháp nền móng hợp lý, Phương pháp số Cảng - Công trình Biển, Quy
hoạch nguồn nước, Cảng chuyên dụng.
d)

Chuyên ngành Vật liệu và Cấu kiện Xây dựng


Ngành Vật liệu và Cấu kiện Xây dựng trang bị mảng kiến thức khoa học cơ sở về
cấu trúc, tính chất vật liệu xây dựng (VLXD), cũng như công nghệ xử lý, gia công, chế
tạo và ứng dụng VLXD trong xây dựng công trình, khả năng thiết kế và tiến hành các
thí nghiệm, cũng như phân tích và giải thích các hiện tượng vật lý và hóa học của
ngành VLXD.
Điểm khác của ngành vật liệu và cấu kiện xây dựng với ngành Xây dựng Dân
dụng & Công nghiệp và ngành Xây dựng Cầu đường là ngành đào tạo theo hướng
nghiên cứu chế tạo vật liệu xây dựng trong khi hai ngành còn lại đào tạo kỹ sư theo
hướng thi công.
Hai môn tự chọn của ngành là: Vật liệu cách nhiệt - Vật liệu hoàn thiện và Công
nghệ bêtông silicat & bêtông rỗng.
e)

Chuyên ngành Kỹ thuật tài nguyên nước

Ngành Kỹ thuật tài nguyên nước hay Thủy lợi - Thủy điện - Cấp thoát nước trang
bị cho sinh viên kiến thức để có thể nghiên cứu, quy hoạch, thiết kế, xây dựng và thực
hiện dự án, tổ chức quản lý hệ thống tài nguyên nước, quản lý và khai thác các công
trình thủy lợi, cấp thoát nước; có khả năng thiết kế các thí nghiệm, tiến hành thí
nghiệm và xử lý kết quả thí nghiệm liên quan đến ngành học như thủy lực, thủy văn,
địa kỹ thuật, v.v… Từ đó, kỹ sư ngành Kỹ thuật tài nguyên nước có khả năng thiết kế
- 13 -


×