Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Dạy học theo chủ đề hóa 8 tính theo PTHH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.88 KB, 3 trang )

Bi 22. TNH THEO PHNG TRèNH HểA HC (Tit 1)
Mc tiờu:

1. Kin thc: Biết đợc:
- Phơng trình hoá học cho biết tỉ lệ số mo giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc
phân tử các chất trong phản ứng.
- Các bớc tính theo phơng trình hoá học.
2. K nng:
- Tính đợc tỉ lệ số mo giữa các chất theo phơng trình hoá học cụ thể.
- Tính đợc khối lợng chất phản ứng để thu đợc một lợng sản phẩm xác định hoặc ngợc
lại.
3. Thỏi :
- Rốn luyn tớnh cn thn, kiờn trỡ khi tớnh toỏn; cú tinh thn hp tỏc trong hc tp.
- Hng thỳ hc mụn Húa hc.
A. KTBC:

Lm bi tp sau:
1. Hóy tớnh s mol ca 25 gam CaCO3.

2. Hóy tớnh khi lng ca 0,2 mol CaO.


3.
4.
5.
6.
7.
8.

9.
10.


11.

14.
15.
a)
16.

Cho Ca = 40, C = 12, O = 16
Tóm tắt
Giải
Tóm tắt
Giải
……………… ……………………………………
………………… ………………………………………….
……………… ……………………………………
………………… ………………………………………….
HS sửa bài, nhận xét.
GV giới thiệu: Để sản xuất các chất hóa học trong ngành công nghiệp hoặc điều chế một lượng
chất nào đó trong PTN, dựa vào PTHH người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng và
ngược lại nếu biết lượng nguyên liệu có thể tính được lượng chất điều chế được. Vậy thì làm
thế nào để tính được lượng chất tham gia và sản phẩm?
Bài mới:
Bài 22. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (Tiết 1)
GV thông báo mục tiêu của tiết học
B. BÀI MỚI:
12.
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
13.
Thí dụ 1. Nung đá vôi (thành phần chính là CaCO3), thu được vôi sống CaO và khí cacbonic
CO2 theo PTHH sau:

CaCO3
CaO + CO2
Hãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 25 g CaCO3.
HĐ cá nhân:
17.
Tóm tắt:
18.
……………………………………
19.

……………………………………

20. GV giới thiệu các bước tiến hành:
21.
Bước 1: Chuyển đổi số liệu đã cho thành số mol chất.
22.
Bước 2: Lập PTHH.
23.
Bước 3: Thế số mol chất vừa tìm được vào PTHH, suy ra số mol các chất còn lại.
24.
Bước 4: Tính toán theo yêu cầu của đề bài.
 Tiến hành làm theo các bước:
25. HĐ cặp đôi: B1: Tính số mol của CaCO 3: …………………………………………………………………………

26.
27.
28.
29.
30. HĐ cá nhân: B2: Lập PTHH:
CaCO3

CaO +
CO2
31.
B3: Tỉ lệ số phân tử giữa các chất:
1
:
1
:
1
32.
Tỉ lệ số mol giữa các chất:
1 mol :
1 mol :
1mol
33. HĐ cặp đôi:
Thế số mol CaCO3 vào PT
34.
suy ra số mol các chất còn lại
0,5 mol
?
?
35.
B4: Tính khối lượng CaO: …………………………………………………………………………
36. Vậy khi nung 25 g CaCO3 (nguyên liệu) ta thu được .............g CaO (sản phẩm).
37. GV: có thể giải theo cách 2: Theo PTHH: cứ nung 100 g CaCO3 thì thu được 56 g CaO
38.
Vậy khi nung 25 g CaCO 3 thì thu được x g CaO?
39.
x = = ...... g
40. Lưu ý: Ta có thể tính được khối lượng của CO2 tương tự như các cách trên, hoặc áp dụng định


41.

luật bảo toàn khối lượng để tính. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, cho biết khối lượng
của CO2 bằng bao nhiêu?..........

b) Muốn điều chế được 7 g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3 ?

42.

43. HĐ cá nhân

Tóm tắt:


44.

……………………………………

45.

……………………………………

46.
47. HĐ cặp đôi
48.
49.
50.

51.

52.

B1: Tính số mol của CaO:

…………………………………………………………………………

B2: Lập PTHH:

………………………………………..………………………………

B3: Thế số mol vào PT,
suy ra số mol các chất còn lại:

…………………………………………………………………………

B4: Tính số gam CaCO3 :

.....................................……………………………………

53. Vậy để điều chế được 7 g CaO (sản phẩm ) cần phải dùng .............g CaCO 3 (nguyên liệu)
54. HĐ theo nhóm
55. Thí dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam bột kẽm Zn trong khí oxi người ta thu được kẽm oxit
a)
b)
56.
57.

ZnO
Lập PTHH của phản ứng trên
Tính khối lượng kẽm oxit được tạo thành.

Cho Zn = 65, O =16
Tóm tắt
Giải
58.
………………………
………………………………………………………………………………………
59.

………………………

………………………………………………………………………………………

60.

………………………

………………………………………………………………………………………

61.

………………………

………………………………………………………………………………………

62.

………………………

………………………………………………………………………………………


63.
2 nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét, sữa chữa nếu cần.
C. CỦNG CỐ: 1 HS nhắc lại các bước tính theo PTHH
64.
D. HDVN:
65.
- Học thuộc các bước tính theo PTHH
- Làm bài tập 1b, 3a,b
66.
- Ôn lại công thức tính số mol chất khí và thể tích của chất khí ở đktc.
67.
- Nghiên cứu trước phần 2. Bằng cách nào có thể tím được thể tích chất khí tham gia và

sản phẩm?

68.



×