Tải bản đầy đủ (.doc) (250 trang)

Giáo án Ngữ Văn lớp 6 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 250 trang )

Giáo án ngữ văn 6

Tiết 1:

Văn bản:

Con Rồng cháu Tiên
(Truyền thuyết)

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về thể loại truyền thuyết .
- Hiểu đợc quan niệm của ngời việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết Con Rồng,
cháu Tiên .
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng kì ảo.
- Hiểu đợc những nét chính về nghệ thuật của truyện
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn
+ Su tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Học sinh:
+ Soạn bài
+ Su tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu cơ cùng
100 ngời con chia tay lên rừng xuống biển.
+ Su tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.
C. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.
3. Bài mới
Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trờng chúng ta đều đợc học
và ghi nhớ câu ca dao:


Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn
Nhắc đến giống nòi mỗi ngời Việt Nam của mình đều rất tự hào về
nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu
Hồng. Vậy tại sao muôn triệu ngời Việt Nam từ miền ngợc đến miền
xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc nh
vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm
nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.
Nội dung cần đạt
Hoạt động của thầy và trò
Hớng dẫn HS đọc và
tìm hiểu chung
- GV hớng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu một đoạn sau đó gọi HS đọc.
- Nhận xét cách đọc của HS
- Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu?
- Theo em trruyện có thể chia làm mấy phần?
Nội dung của từng phần?

I . Khái niệm truyền thuyết : ( sgk )
II. Đọc và tìm hiểu chung
1. Đọc và kể:
- Đọc Rõ ràng, rành mạch, nhán giọng ở những
chi tiết kì lạ phi thờng
2. Từ khó : ( sgk )

3 . Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu đến...long trang Giới thiệu Lạc Long
Quân và Âu Cơ
b. Tiếp...lên đờng Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ

- Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu biết của và LLQ và Âu Cơ chia con
em về truyền thuyết?
c. Còn lại Giải thích nguồn gốc con Rồng,
- Em hãy giải nghĩa các từ: ng tinh, mộc tinh,
cháu Tiên.
hồ tinh và tập quán?
III . Phân tích văn bản:
1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ:
- Gọi HS đọc đoạn 1
- LLQ và Âu cơ đợc giới thiệu nh thế nào? a: LLQ:

Năm học 2013 - 2014

1


Giáo án ngữ văn 6
(Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
- Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả LLQ và
Âu cơ?
- Tại sao tác giả dân gian không tởng tợng
LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài vật
khác mà tởng tợng LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng
dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Việc tởng tợng LLQ và Âu Cơ
dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu
sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật thuộc
nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng và thờ
cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn
mĩ không gì sánh đợc. Tởng tợng LLQ nòi

Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả dân
gian muốn ca ngợi nguồn gốc cao quí và hơn
thế nữa muốn thần kì hoá, linh thiêng hoá
nguồn gốc giống nòi của dân tộc VN ta.
- Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình tợng
LLQ và Âu Cơ hiện lên nh thế nào?
* GV bình: Cuộc hôn nhân của họ là sự kết
tinh những gì đẹp đẽ nhất của con ngơì, thiên
nhiên, sông núi.
- Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? đây là chi tiết
ntn? Nó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang đờng nhng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt
nguồn từ thực tế rồng, rắn đề đẻ trứng. Tiên
(chim) cũng để trứng. Tất cả mọi ngời VN
chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc
trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng
ta vốn khoẻ mạnh, cờng tráng, đẹp đẽ, phát
triển nhanh nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ,
keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các
cộng đồng ngời Việt.
- Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho
biết tranh minh hoạ cảnh gì?
- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con nh thế
nào? Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì?

-Mình rồng ở dới nớc
có phép lạ :Diệt ng tinh ...
---Là vị thần tài đức vẹn toàn

b: Âu Cơ:

- Dòng tiên xinh đẹp tuyệt trần

Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô cùng cao
quí....gặp nhau và trở thành vơ chòng.
2. Diễn biến truyện:
a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
- Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ, khôi
ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh nh thổi.
Chi tiết tởng tợng sáng tạo diệu kì nhấn mạnh
sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết
giữa các cộng đồng ngời Việt

b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con:
- 50 ngời con xuống biển;
- 50 Ngời con lên núi
- Cùng nhau cai quản các phơng, dựng xây đất nớc.
Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển DT:
làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. Thể hiện ý
nguyện đoàn kết, thống nhất DT. Mọi ngời ở mọi
vùng đất nớc đều có chung một nguồn gốc, ý chí
và sức mạnh.

- Bằng sự hiểu biết của em về LS chống ngoại
xâm và công cuộc xây dựng đất nớc, em thấy
lời căn dặn của thần sau này có đợc con cháu
thực hiện không?
* GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nớc và giữ
nớc của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn
điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất
kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngợc đến miền

xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi xa xôi

Năm học 2013 - 2014

2


Giáo án ngữ văn 6
đồng lòng kề vai sát cánh đứng dậy diết kẻ
thù. Khi nhân dân một vùng gặp thiên tai địch
hoạ, cả nớc đều đau xót, nhờng cơm xẻ áo, để
giúp đỡ vợt qua hoạn nạn. và ngày nay, mỗi
chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục
thực hiện lời căn dặn của Long Quân xa kia
bằng những việc làm thiết thực.
- Trong tuyện dân gian thờng có chi tiết tởng
tợng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết tởng tợng kì ảo?
- Trong truyện này, chi tiết nói về LLQ và Âu
Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là những chi tiết
tởng tợng kì ảo. Vai trò của nó trong truyện
này nh thế nào?

* ý nghĩa của chi tiết tởng tợng kì ảo:
- Chi tiết tởng tợng kì ảo là chi tiết không có thật
đợc dân gian sáng tạo ra nhằm mục đích nhất
định.
- ý nghĩa của chi tiết tởng tợng kì ảo trong truyện:
+ Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các
nhân vật, sự kiện.
+ Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống

nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn
kính tổ tiên, dân tộc.
+ Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
3. Kết thúc tác phẩm:
- Con trởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vơng, lập
kinh đô, đặt tên nớc.
- Giải thích nguồn gốc của ngời VN là con Rồng,
- Gọi HS đọc đoạn cuối
cháu Tiên.
- Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những
sự việc nào? Việc kết thúc nh vậy có ý nghĩa Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con
Rồng, cháu Tiên là có thật
gì?
- Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS trong truyện
là ở chỗ nào?
* GV: Cốt lõi sự thật LS là mời mấy đời vua
Hùng trị vì. còn một bằng chứng nữa khẳng
định sự thật trên đó là lăng tởng niệm các vua
Hùng mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra một lễ
hội rất lớn đó là lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã
trở thành một ngày quốc giỗ của cả dân tộc,
ngày cả nớc hành quân về cội nguồn:
Dù ai đi ngợc về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mời tháng ba
và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ hội độc
đáo duy nhất chỉ có ở VN!
- Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh nào
trên đất nớc ta?
- Theo em, tại sao tuyện này đợc gọi là truyền
thuyết? Truyện có ý nghĩa gì?

Thực hiện phần ghi nhớ
- HS đọc

ghi nhớ:SGK- tr3
IV : Luyện tập:
1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu Tiên em
thích nhất chi tiết nào? vì sao?
2. Kể tên một số truyện tơng tự giải thích nguồn
gốc của dân tộc VN mà em biết?
- Kinh và Ba Na là anh em
- Quả trứng to nở ra con ngời (mờng)
- Quả bầu mẹ (khơ me)

D . Củng cố và dặn dò :
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Đọc kĩ phần đọc thêm
- Soạn bài: bánh chng, bánh giầy
- Tìm các t liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà dâng vua.

Năm học 2013 - 2014

3


Giáo án ngữ văn 6
E. Bổ sung và rút kinh nghiệm
-------------------------------------------------Tiết 2:

Văn bản:


Hớng dẫn đọc thêm: Bánh chng, bánh giầy
( Truyền thuyết )

NS :
NG :
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của chi tiết tởng kì ảo.
- Tìm hiểu, tập phân tích nhân vật trong truyện truyền thuyết.
- Kể đợc truyện.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Su tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chng,
bánh giầy.
- Học sinh:
+ Soạn bài
C. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài
cũ:
1. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháuTiên"? Trong truyện
em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích?
3. Bài mới
Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu của vua
Hùng từ miền ngợc đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng nh vùng biển lại
nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo. gói bánh. quang cảnh ấy
làm sống lại truyền thuyết "Bánh chng, bánh giầy".
*. Bài mới: Đây là tiết tự học có hớng dẫn nên GV tổ chức cho HS thảo
luận nhiều hơn

Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GvVgọi HS đọc truyện
1. Đọc - kể:
- Em hãy kể tóm tắt truyện
- Hùng Vơng về già muốn truyền ngôi cho con
nào làm vừa ý, nối chí nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng
Lang Liêu đợc thần mách bảo, dùng gạo làm
hai thứ bánh để dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời
đất cùng Tiên Vơng và nhờng ngôi cho chàng.
- Từ đó nớc ta có tục làm bánh chng, bánh giầy
vào ngày tết.
2. Chú thích:
- Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích: 3. Bố cục: 3 phần
1,2,3,4,8,9,12,13
a. Từ đầu...chứng giám
- Theo em, truyện có thể chia làm mấy b. Tiếp ....hình tròn
phần?
c. Còn lại
II. phân tích văn bản:
1. Mở truyện: Vua Hùng chọn ngời nối ngôi
- Mở đầu câu chuyện muốn giới thiêụ với - Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nớc thái
chúng ta điều gì?
bình, ND no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi.
- Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong hoàn - ý của vua: ngời nối ngôi vua phải nối đợc chí
cảnh nào?
vua, không nhất thết là con trởng.


Năm học 2013 - 2014

4


Giáo án ngữ văn 6
- ý định của vua ra sao?(qua điểm của vua
về việc chọn ngời nối ngôi)
- Vua chọn ngời nối ngôi bằng hình thức
gì?
* GV: Trong truyện dân gian giải đố là1
trong những loại thử thách khó khăn đối
với nhân vật
- Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì
đổi mới và tiến bộ so với đơng thời?
- Qua đây, em thấy vua Hùng là vị vua nh
thế nào?
- Cho HS đọc phần 2
- Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã làm
gì?
- Vì sao Lang Liêu đợc thần báo mộng?
* GV: Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thờng đợc thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi
bế tắc.

- Hình thức: điều vua đòi hỏi mang tính chất
một câu đố để thử tài.
(Không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ các đời
trớc: chỉ truyền cho con trởng. Vua chú trọng
tài chí hơn trởng thứ. Đây là một vị vua anh

minh)

2. Diễn biến truyện: Cuộc thi tài giữa các ông
lang
- Các ông lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật
ngon.
- Lang Liêu:
+ Trong các con vua, chàng là ngời rhiệt thòi
nhất
+ Tuy là Lang nhng từ khi lớn lên chàng ra ở
riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng
khoai. Lang Liêu thân thì con vua nhng phận
thì gần gũi với dân thờng
- Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm - Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo của
Lang Liêu.
giúp lễ vật cho lang Liêu?
- Từ gợi ý, lang Liêu đã làm ra hai loại bánh.
3. Kết thúc truyện: Kết quả cuộc thi
- Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang - Lang Liêu đợc chọn làm ngời nối ngôi.
- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa
nh thế nào?
- Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu đợc thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông (là nghề
vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vơng và gốc của đất nớc làm cho ND đợc no ấm) vừa có
ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và
Lang Liêu đợc chọn để nối ngôi vua?
tổ tiên của nhân dân ta.
- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức của
con ngời có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất
của trời đất của ruộng đồng do chính tay mình
làm ra mà tiến cúng Tiên Vơng, dâng lên vua

thì đúng là con ngời tài năng, thông minh, hiếu
thảo.
* ý nghĩa của truyện:
- Truyền thuyết bánh chng, bánh giầy có - Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ truyền.
những ý nghĩa gì?
- Giải thích phong tục làm bánh chng, bánh
giầy và tục thờ cúng tổ tiên của ngời Việt.
- Đề cao nghề nông trồng lúa nớc.
- Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất.
- Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nớc thái bình,
nhân dân no ấm.
Ghi nhớ: SGK- Tr12
- Học truyện này, chúng ta cần ghi nhớ điều gì?
III :. Luyện tập:
- Đóng vai Hùng Vơng kể 1. Tập kể chuyện.
lại truyện bánh chng, 2.ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chng,
bánh Giầy?
bánh giầy.
- Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của
nhân dân ta. Cha ông ta đã xây dựng phong tục tập quán của
mình từ những điều giản dị nhng rất linh thiêng, giàu ý nghiã.

Năm học 2013 - 2014

5


Giáo án ngữ văn 6
Quang cảnh ngày tết nhân dân ta gói hai loại bánh còn có ý
nghĩa giữ gìn truyền thống văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc và

làm sống lại truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy.
3. Chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong truyện mà em thích
- Đọc truyện này, em nhất.
thích nhất chi tiết nào? Vì - Lang Liêu đợc thần báo mộng: đây là chi tiết thần kì làm tăng
sao?
sức hấp dẫn của truyện, nêu lên giá trị của hạt gạo ở một đất nớc mà c dân sống bằng nghề nông, thể hiện cái đáng quí, cái
đáng trân trọng của sản phẩm do con ngời làm ra.
- Lời của vua nói về hai loại bánh: đây là cách "đọc", cách "thởng thức" nhận xét về văn hoá. Những cái bình thờng, giản dị
song lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó cũng chính là ý nghiã t tởng,
tình cảm của nhân dân về hai loại bánh và phong tục làm bánh.
D : Củng cố và dặn dò :
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
E. Bổ sung và rút kinh nghiệm
-------------------------------------------

Từ và cấu tạo từ tiếng Việt

Tiết 3:
NS :
NG :

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc từ và cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là:
+ Khái niệm về từ
+ Các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức, từ phép, từ láy.
- Luyện tập kĩ năng nhận diện và sử dụng từ.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài

+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
- Học sinh:
+ Soạn bài
C. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài
3. Bài mới
ở Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ
tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng
thuần thục từ tiếng Việt.
Hoạt động của thầy

Nội dung cần đạt

i. Từ là gì?
1. Ví dụ:
Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/và/
- Câu văn này lấy ở văn bản nào?
cách/ ăn ở/.
- Mỗi từ đã đợc phân cách bằng dấu gạch 2. Nhận xét:
chéo, em hãy lập danh sách các từ và các - VD trên có 9 từ, 12 tiếng.
tiếng ở câu trên?
- Em có nhận xét gì về cấu tạo của các từ - Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng.
trong câu văn trên?
- Vậy tiếng dùng để làm gì?
- GV treo bảng phụ đã viết VD.

Năm học 2013 - 2014


6


Giáo án ngữ văn 6
- 9 từ trong VD trên khi kết hợp với nhau
có tác dụng gì?(tạo ra câu có ý nghĩa)
- Từ dùng để làm gì?
- Khi nào một tiếng có thể coi là một từ?
- Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái niệm
từ là gì?
- GV nhấn mạnh khái niệm.

- GV treo bảng phụ
- ở Tiểu học các em đã đợc học về từ đơn,
từ phức, em hãy nhắc lại khái niệm về các
từ trên?
- Điền các từ vào bảng phân loại?

- Tiếng dùng để tạo từ
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng ấy trở
thành một từ.
* Khái niệm:
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo
câu.
II. Từ đơn và từ phức:
1.Ví dụ: Từ /đấy /nớc/ ta/ chăm/ nghề/ trồng
trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/ làm
/bánh chng/, bánh giầy/.
2. Nhận xét :

* Điền vào bảng phân loại:
- Cột từ đơn: từ đấy, nớc .ta....
- Cột từ ghép: chăn nuôi
- Cột từ láy: trồng trọt.
- Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.
- Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với nhau
về mặt nghĩa.
- Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm giữa các
tiếng.

- Qua việc lập bảng, hãy phân biệt từ
ghép, từ láy có gì khác nhau?
- Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi có gì
giống và khác nhau?
+ Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng)
+ Khác:
. Chăn nuôi gồm hai tiếng có quan hệ về
nghã.
. Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ láy * Ghi nhớ: ( SGK - Tr13 )
âm- Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì?
Từ
- Qua bài học ta có thể dụng thành sơ đồ
Từ đơn
sau:

Từ ghép

Từ phức
Từ láy


III. Luyện tập:
- Đọc và thực hiện Bài 1:
yêu cầu bài tập 1
a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác...
c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em.
Bài 2: Các khả năng sắp xếp:
- Sắp xếp theo giới - Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ...
tính nam/ nữ
- Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh...
- Sắp xếp theo bậc Bài 3:
trên/ dới
- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nớng, bánh hấp, bánh
nhúng...
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh
khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh...
- Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng, bánh xốp...
- Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc, bánh quấn thừng...
Bài 4:
- Miêu tả tiếng khóc của ngời
- Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức nở, sụt súi, rng rức...
Bài 5: - Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch...
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu, sang
sảng...
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lớt, nghênh ngang, ngông nghênh, thớt
tha...

Năm học 2013 - 2014

7



Giáo án ngữ văn 6
-

D : Củng cố và dặn dò :
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập.
Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ bánh của Lang liêu
Soạn: Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt.
E. Bổ sung và rút kinh nghiệm
------------------------------------------------

Tiết 4:

Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt

NS :
NG :

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã đợc học.
- Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu đạt.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ
- Học sinh:
+ Soạn bài

C. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới: Gtb
Các em đã đợc tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là
gì? Đợc sử dụng với mục đích giao tiếp nh thế nào? Tiết học này sẽ giúp
các em giải đáp những thắc mắc đó.
*. Bài mới
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
I. tìm hiểu chung về văn bản
và phơng thc biểu đạt:
- Thông qua các ý của câu hỏi a
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
- Khi đi đờng, thấy một việc gì, muốn cho mẹ a. Giao tiếp:
biết em làm thế nào?
- Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không thể trò
chuyện thì em làm thế nào?
* GV: Các em nói và viết nh vậy là các em đã
dùng phơng tiện ngôn từ để biểu đạt điều mình
muốn nói. Nhờ phơng tiện ngôn từ mà mẹ hiểu
đợc điều em muốn nói, bạn nhận đợc những tình
cảm mà em gỉ gắm. Đó chính là giao tiếp.
- Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em hiểu
thế nào là giao tiếp?
* GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều giữa ng- Giao tiếp là một hoạt động truyền đạt,
ời truyền đạt và ngời tiếp nhận.
- Việc em đọc báo và xem truyền hình có phải tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng phơng tiện
ngôn từ.
là giao tiếp không? Vì sao?

b. Văn bản:
_- Hình thành khái niệm văn bản
- Quan sát bài ca dao trong SGK (c)
* VD:
- Bài ca dao có nội dung gì?
- Bài ca dao: Khuyên chúng ta phải có lập
Hình thành khái niệm giao tiếp

Năm học 2013 - 2014

8


Giáo án ngữ văn 6
* GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà cha ông chúng
ta muốn gửi gắm qua bài ca dao này. Đó chính
là chủ đề của bài ca dao.
- Bài ca dao đợc làm theo thể thơ gì? Hai câu lục
và bát liên kết với nhau nh thế nào?
* GV chốt: Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ
đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt
trọn vẹn ý.
- Quan sát câu hỏi d,đ,e
- Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu trởng
trong buổi lễ khai giảng năm học có phải là là
văn bản không? Vì sao?
- Bức th em viết cho bạn có phải là văn bản
không? Vì sao?

Vậy em hiểu thế nào là văn bản?


- : Hớng dẫn cho HS nắm đợc kiểu văn bản và
phơng thức biểu đạt

trờng kiên định
+ Bài ca dao làm theo thể thơ lục bát, Có
sự liên kết chặt chẽ:
. Về hình thức: Vần ên
. Về nội dung:, ý nghĩa: Câu sau giải thích
rõ ý câu trớc.
Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề
thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn
đạt một ý trọn vẹn
- Lời phát biểu của thầy cô hiệu trởng :
+ Đây là một văn bản vì đó là chuỗi lời nói
có chủ đề, có sự liên kết về nội dung: báo
cáo thành tích năm học trớc, phơng hớng
năm học mới.
Lời phát biểu của thầy cô hiệu trởng là
một dạng văn bản nói.
- Bức th: Là một văn bản vì có chủ đề, có
nội dung thống nhất tạo sự liên kết. đó
là dạng văn bản viết.
* Khái niệm: Văn bản là một chuỗi lời nói
miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất,
có liên kết mạch lạc, vận dụng phơng thức
biểu đạt phù hợp để thực hiện ục đích giao
tiếp
2. Kiểu văn bản và phơng thức
biểu đạt:

a. VD:

1

Kiểu văn bản
phơng thức
biểu đạt
Tự sự

2

Miêu tả

3

Biểu cảm

Trình bày diễn biến sự việc
Tái hiện trạng thái sự vật, con
ngời
Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.

4

Nghị luận

Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá.

5


Thuyết minh

6

Hành chính
công vụ

TT

Mục đích giao tiếp

Ví dụ
Truyện: Tấm Cám
+ Miêu tả cảnh
+ Cảnh sinh hoạt

Giới thiệu đặc điểm, tính chất,
phơng pháp.
Trình bày ý mới quyết định thể
hiện, quyền hạn trách nhiệm
giữa ngời và ngời.

+ Tục ngữ: Tay làm...
+ Làm ý nghị luận
Từ đơn thuốc chữa bệnh,
thuyết minh thí .ngiệm
Đơn từ, báo cáo, thông báo,
giấy mời.

- GV treo bảng phụ

- GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và phơng thức - 6 Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt:: tự
biếu đạt.
sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết
- Lấy VD cho từng kiểu văn bản?
minh, hành chính, công vụ.
- Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ điều - Lớp 6 học: vbản tự sự, miêu tả.
gì?
b. Ghi nhớ: SGK - tr17
-iii. Luyện tập:
- Cho HS làm bài tập
1. Chọn các tình huống giao tiếp, lựa chọn kiểu văn bản và phơng
thức biểu đạt phù hợp
- Hành chính công vụ
- Tự sự

Năm học 2013 - 2014

9


Giáo án ngữ văn 6
- Miêu tả
- Thuyết minh
- Biểu cảm
- Nghị luận
2. Các đoạn văn, thơ thuộc phơng thức biểu đạt nào?
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm

đ. Thuyết minh
3. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự vì:
các sự việc trong truyện đợc kể kế tiếp nhau, sự việc này nối tiếp sự
việc kia nhằm nêu bật nội dung, ý nghĩa.
D : Củng cố dặn dò :
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Làm bài tập 3, 4, 5 Sách bài tập tr8.
E. Bổ sung và rút kinh nghiệm .
-------------------------------------------------Tiết 5- 6

Văn bản:

Thánh Gióng
(Truyền thuyết)

NS:
NG :

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng.
- Kể lại đợc truyện này
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh:
+ Soạn bài
C. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tóm tắt tryền thuyết bánh chng, bánh giầy? Qua truyền thuyết ấy
nhân dân ta mơ ớc điều gì?
3. Bài mới: Gtb
Chủ đề đánh giặc cứu nớc là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt LS văn
học VN nói chung, văn học dân gian VN nói riêng. Thánh Gióng là
truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là
một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi cuốn biết bao thế hệ ngời VN.
Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lôi cuốn của câu chuyện nh vậy? Hi
vọng rằng bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ giải đáp đợc thắc mắc
đó.
*. Bài mới
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
I. Đọc và tìm hiểu chung:
1. Đọc:

- GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- Gọi 3 HS lần lợt đọc
- Em hãy kể tóm tắt những sự việc 2. Kể tóm tắt: Những sự việc chính:
chính của truyện?
- Sự ra đời của Thánh Gióng
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh

Năm học 2013 - 2014

10


Giáo án ngữ văn 6


- Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích 1
,2,4,6,10,11,17,18,19
? Nêu b/c của văn bản?
Đ1 : Từ đầu.........nằm đấy
Đ2 : Tiếp đó............cứu nớc
Đ3: Tiếp............lên trời
Đ4: P còn lại
Tiết 2 :
NS:
NG :

giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi
- Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ cỡi ngựa sắt
đi đánh giặc và đánh tan giặc.
- Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vơng và
những dấu tích còn lại của Thánh Gióng.
3. chú thích : sgk
4. Bô cục : 4 đoạn

II. Phân tích văn bản:

1. Sự ra đời của Thánh Gióng:
- Bà mẹ ớm chân - thụ thai 12 tháng mới sinh;
- Sinh cậu bé lên 3 không nói, cời, đi;
Khác thờng, kì lạ, hoang đờng
2. Cả làng nuôi Gióng chuẩn bị ra trận:
- Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là tiếng
- Thánh Gióng cất tiếng nói khi nào? Hãy nói đòi đánh giặc

phân tích ý nghĩa của chi tiết này?
- G biết nói lớn nhanh nh thổi
- Sau khi gặp sứ giả TG có thay đổi gì?
- ăn bao nhiêu cũng ko no
- Vì sao G lớn nhanh nh thổi?
- áo quần vừa mặc xong....
- Chi tiết ấy có ý nghĩa gì?
- Cả lành góp gạo nuôi G
+Câu chuyện trở nên li lỳ
+ Sức sống mãnh liệt của gtộc ta mỗi khi
gặp khó khăn
->Sức mạnh đoàn kết tơng thân tơng ái khi tổ
- TG có trong đời sống thực ko?
quốc bị đe doạ.
- Qua những chi tiết trên em có nhận xét
gì?
3. TG cùng nhân dân chiến đấu chống giặc
- Tìm chi tiết miêu tả TG đánh giặc cứu nớc?
-Vơn vai thành tráng sĩ
- Mặc áo .... ....phi đến nơi có giặc.
- giết hết lớp này đến lớp khác
- Roi sắt gãy ............
..giặc chết tan nát
->.TG là ngời a/hùng cứu nớc có sức mạnh
-Qua chi tiết trên em thấy TG là 1 con ngời thần kỳ
ntn?
Bài cũ : Em hãy kể tóm tắt truyện TG theo
những sự việc chính ?
- Phần mở đầu truyện ứng với sự việc nào?
- Thánh Gióng ra đời nh thế nào?

- Nhận xét về sự ra đời của Thánh Gióng?

-Em có suy nghĩ gì về nhân vật này?
ND ta muôn xây dựng lên để gửi gắm niềm
tin ý chí chiến thắng của dân tộc.
-Nhân dân ta đón chào chiến thắng đó ntn? 4. TG sau khi đánh giặc xong:
- Quân giặc ra sao?
--TG bay về trời:
-Sau khi đánh giặc xong TG làm gì?
- Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cùng thật cao
quí , chứng tỏ Gióng không màng danh lợi,
đồng thời cho chúng ta thấy thái độ của nhân
dân ta đối với ngời anh hùng đánh giặc cứu nớc. ND yêu mến, trân trọng muốn giữ mãi

Năm học 2013 - 2014

11


Giáo án ngữ văn 6

* GV: Ngày nay ở làng Gióng ngời ta vẫn
tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi
Gióng. Đây là hình thức tái hiện quá khứ
rất giàu ý nghĩa.
- Htọng TG trong truyện có ý nghĩa gì?

- Câu chuyện kết thúc bằng sự việc gì?
- Vì sao tan giặc Gióng không về triều để
nhận tứoc lộc mà lại về trời?


hình ảnh của ngời anh hùng nên đã để gióng
về với cõi vô biên, bất tử. Bay lên trời Gióng là
non nớc, là đất trời, là biểu tợng của ngời dân
Văn Lang.
* ý nghĩa của hình tợng Thánh Gióng:
- Là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ của ngời anh
hùng diệt giặc cứu nớc.
- Là ngời anh hùng mang trong mình sức
mạnh cộng đồng buổi đầu dựng nớc.
* Cơ sở lịch sử của truyện:
Cuộc chiến tranh tự vệ ngày càng ác liệt đòi
hỏi phải huy động sức mạnh của cả cộng
đồng.
- Số lợng và kiểu loại vũ khí của ngời Việt cổ
tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến
Đông Sơn.
III/ Tổng Kết:
1 : Nt : - Tsự k/h với miêu tả .........
2: Nd : -Ca ngợi sức mạnh của ngời ahùng
làng gióng
- ứơc mơ của nhân dân có một vị thần
cứu nớc

- Theo em, truyện TG liên quan đến sự thật
LS nào?

iV. Luyện tập:
- GV cho HS ghi câu 1. Truyền thuyết TG kết thúc với hình ảnh Gióng cùng ngựa bay về
hỏi

trời.
- Kịch bản phim Ông Gióng (Tô Hoài) kết thúc với hình ảnh: tráng sĩ
Gióng cùng ngựa sắt thu nhỏ dần thành em bé cỡi trâu trở về trên đờng làng mát rợi bóng tre.
- Em hãy so sánh và nêu nhận xét về hai cách kết thúc ấy?
* Gợi ý:
- Hình ảnh gióng bay về trời phù hợp với sự ra đời thần kì của nhân
vật: Gióng là thần đợc trời cử xuống giúp vua Hùng đuổi giặc, đuổi
giặc xong Gióng lại bay về trời.
- Hình ảnh gióng trong phần kết thúc của bộ phim của Tô Hoài nêu
bật ý nghĩa tợng trng của nhân vật: Khi đất nớc có giặc" mỗi chú bé
đều nằm mơ ngựa sắt" đều nằm mơ thành Phù Đổng " vụt lớn lên
đánh đuổi giặc Ân" (Tố Hữu) khi đất nớc thanh bình, các em vẫn là
những em bé trăn trâu hiền lành, hồn nhiên " Súng gơm vứt bỏ lại
hiền nh xa".
2. Tại sao hội thi thể thao trong nhà trờng lại mang tên "Hội khoẻ
Phù Đổng"
- Đây là hội thao dành cho lứa tuổi thiếu nhi (lứa tuổi Gióng) mục
đích của cuộc thi là khoẻ để học tập tốt, lao động tốt góp phần vào sự
nghiệp bảo vệ và XD đất nớc.

Năm học 2013 - 2014

12


Giáo án ngữ văn 6
D. Củng cố và dặn dò:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Su tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng

- Vẽ tranh Gióng theo tởng tợng của em.
- Chuẩn bị bài Từ mợn
* Đảng ta vĩ đại thật. Một ví dụ: Trong LS ta có ghi truyện vị anh hùng dân tộc là Thánh Gióng
đã dùng gốc tre đuổi giặc Ân. Trong những ngày đầu kháng chiến, Đảng ta đã lãnh đạo hàng nghìn,
vạn anh hùng noi gơng Thánh Gióng dùng gậy tầm vông đấu tranh với thực dân Pháp.
(Hồ Chí Minh - Đảng ta thật vĩ đại)
E. Bổ sung và rút kinh nghiệm
----------------------------------------------------------------------

Từ mợn

Tiết 7:
NS: 26-8

NG: 31 8

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc thế nào là từ mợn.
- Bớc đầu sử dụng từ mợn một cách lí trong nói và viết.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Phân biệt từ đơn và từ phức? Lấy VD?
3. Bài mới
Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú. ngoài những từ

thuần Việt, ông cha ta còn mợn một số từ của nớc ngoài để làm
giàu thêm ngôn ngữ của ta. Vậy từ mợn là những từ nh thế nào?
Khi mợn ta phải tuân thủ những nguyên tắc gì? Bài từ mựơn
hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
Hoạt động của thầy

Nội dung cần đạt

:
I. từ thuần Việt và từ mơn:
- GV treo bảng phụ đã viết ví dụ
1. Ví dụ:
- VD trên thuộc văn bản nào? Nói về điều gì?
Chú bé vùng dậy, vơn vai một cái bỗng
- Dựa vào chú tích sau văn bản Thánh Gióng, em biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trhãy giải thích nghĩa của từ trợng, tráng sĩ?
ợng.
2. Nhận xét:
- Theo em, từ trợng, tráng sĩ dùng để biểu thị gì?
- Trợng: đơn vị đo độ dài = 10 thớc TQ
- Đọc các từ này, các em phải đi tìm hiểu nghĩa cổ tức 3,33m. ở đây hiểu là rất cao.
của nó, vậy theo em chúng có nằm trong nhóm từ - Tráng sĩ: ngời có sức lực cờng tráng,
do ông cha ta sáng tạo rakhông?
chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
- Trong Tiếng Việt ta có các từ khác thay thế cho Hai từ này dùng để bểu thị sự vật,
nó đúng nghĩa thích hợp không?
hiện tợng, đặc điểm.
- Qua phần tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là từ m- - Hai từ này không phải là từ do ông cha
ợn? từ thuần Việt?
ta sáng tạo ra mà là từ đi mợn ở nớc
ngoài.


Năm học 2013 - 2014

13


Giáo án ngữ văn 6
* Bài tập nhanh: Hãy tìm từ ghép Hán Việt có yếu
tố sĩ đứng sau?
- Theo em, từ trợng, tráng sĩ có nguồn gốc từ đâu?
- Em hãy đọc to các từ trong mục 3
- Em có nhận xét gì về hình thức chữ viết của các
từ: ra-đi-ô, in-tơ-nét, sứ giả, giang san?
* GV: Một số từ: ti vi, xà phòng, mít tinh, ga.. có
nguồn gốc ấn Âu nhng đợc Việt hoá cao hơn viết
nh chữ Việt. Vậy theo em, chúng ta thờng mợn
tiếng của nớc nào?
- Qua việc tìm hiểu VD, em hãy nêu nhận xét của
em về cách viết từ mợn
- Tìm một số từ mợn mà em biết và nói rõ nguồn
gốc?
- Hãy nhắc lại những điều cần ghi nhớ trong mục

- Các từ không phải là từ mợn đọc lên ta
hiểu nghĩa ngay mà không cần phải giải
thích.

a. Từ thuần Việt:
b. Từ mợn:
c. Nguồn gốc từ mợn:

* Mợn từ tiếng Hán
* Mợn từ ngôn ngữ ấn Âu
4. Cách viết từ mợn
* Ghi nhớ 1 : SGK- tr25

II. nguyên tắc mợn từ:
- Đọc to phần trích ý kiến của Bác 1. Vdụ :
Hồ?
2.Nhận xét :
- Theo em, việc mợn từ có tác dụng - Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân tộc
gì?
- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân tộc bị pha tạp.
- Nếu mợn từ tuỳ tiện có đợc không?
- Em hãy rút ra kết luận về nguyên tắc * . Ghi nhớ 2: SGK 25
mợn từ?
- Bài học hôm nay cần nắm vững
những nội dung gì?
:
III. luyện tập:
- Gọi HS đọc bài tập và Bài 1. Ghi lại các từ mợn
yêu cầu HS làm
a. Mợn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ
b. Mợn từ Hán Việt: Gia nhân
c. Mợn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắc-xơn, in-tơ-nét.
Bài 2: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt
- Khán giả: ngời xem
+ Khán: xem
+ Giả: ngời
- Thính giả: ngời nghe
+ Thính: nghe

+ giả: ngời
- Độc giả: ngời đọc
+ Độc: đọc
+ Giả: ngời
- Yếu điểm: điểm quan trọng
+ yếu: quan trọng
+ Điểm: điểm
- Yếu lợc: tóm tắt những điều quan trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Lợc: tóm tắt
- Yếu nhân: ngời quan trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Nhân: ngời
Bài 3: Hãy kể tên một số từ mợn
- Là tên các đơn vị đo lờng: mét, lít, km, kg...
- Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: ghi- đông, pê-đan, gác
đờ- bu...
- Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô-lông...
Bài 4: Các trừ mợn: phôn, pan, nốc ao

Năm học 2013 - 2014

14


Giáo án ngữ văn 6
- Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, viết tin trên báo.
+ Ưu điểm: ngắn gọn
+ Nhợc điểm: không trang trọng
D/ Củng cố dặn dò:

- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Làm bài tập 4,5,6 SBT-TR 11+ 12
- Soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
E. Bổ sung và rút kinh nghiệm

Tìm hiểu chung về văn tự sự

Tiết 8:

NG :01 -9

NS:29 8

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự
- Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp của rự sự và
bớc đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết các sự vịêc
- Học sinh:
+ Soạn bài
C. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Văn bản là gì? Lấy VD?
3. Bài mới

Các em đã đợc nghe ông bà, cha, mẹ kể những câu chuyện mà các
em quan tâm, yêu thích. Mỗi truyện đều có ý nghĩa nhất định qua các sự
vịêc xảy ra trong truyện. Đó là một thể loại gọi là tự sự. Vậy tự sự có ý
nghĩa gì? Phơng thức tự sự nh thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em
hiểu điều đó.
Hoạt động của thầy

Nội dung cần đạt

I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phơng thức tự sự:
1. ý nghĩa của tự sự:
- Hàng ngày các em có kể chuyện và a. Tìm hiểu VD:
nghe kể chuyện không? Đó là những - Hàng ngày ta thờng đợc nghe hoặc kể chuyện
chuyện gì?
văn học, chuyện đời thờng, chuyện cổ tích, sinh
- Khi nghe những yêu cầu và câu hỏi:
hoạt.
+ Bà ơi! bà kể chuyện cổ tích cho cháu - Kể chuyện để biết, để nhận thức về ngời, sự vật,
đi!
sự việc, để giải thích để khên chê, để học tập. Đối
+ Cậu kể cho mình nghe, Lan là ngời nh với ngời nghe là muốn tìm hiêủ, muốn biết, đối
thế nào?
với ngời kể là thông báo, cho biết, giải thích...
Theo em ngời nghe muốn biết điều gì
và ngời kể phải làm gì?
- Trong trờng hợp trên nếu muốn cho
mọi ngời biêt Lan là một ngời bạn tốt,
em phải kể những việc nh thế nào về
Lan? Vì sao? Nếu em kể một câu chuyện b. Kết luận: Tự sự giúp ngời nghe hiểu biết về ngkhông liên quan đến Lan là ngời bạn tốt ời, sự vật, sự việc. Để giải thích, khen, chê qua


Năm học 2013 - 2014

15


Giáo án ngữ văn 6
thì câu chuyện có ý nghĩa không?
- Vậy tự sự có ý nghĩa nh thế nào?
- Văn bản Thánh Gióng kể về ai? ở thời
nào? Kể về việc gì?
- Hãy liệt kê các sự việc trớc sau của
truyện?
* GV đa bảng phụ đã viết sẵn các sự việc

- Em thấy các sự việc đợc sắp xếp và có
liên quan đến nhau không?
* GV: Các sự việc xảy ra liên tiếp có đầu
có cuối, sự việc xảy ra trớc là nguyên
nhân dẫn đến sự việc xảy ra sau, ta gọi
đó là một chuỗi các sự việc.
- Chuỗi các sự việc từ đầu đến cuối rong
truyện có ý nghĩa gì?
- Nếu ta đảo trật rự các sự việc: sự việc 4
lên trớc, sự việc 3 xuống sau cùng có đợc
không? Vì sao?
- Mục đích của ngời kể qua các chuỗi sự
việc là gì? - Nếu truyện TG kết thúc ở sự
việc 5 thì sao?
* GV: Phải có 8 sự việc mới nói lên lòng
biết ơn, ngỡng mộ của nhân dân, các dấu

tích nói lên TG dờng nh là có thật, đó là
truyện TG toàn vẹn.
-Truyện TG thể hện chủ đề gì?
Nh vậy, căn cứ vào mục đích giao tiếp
mà ngời ta có thể lựa chon, sắp xếp các
sự việc thành chuỗi. Sự việc này liên
quan đến sự việc kia kết thúc ý
nghĩa đó chính là tự sự
- Qua việc tìm hiểu, em hãy rút ra đặc
điểm chung của phơng thức tự sự?
- Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ
điều gì?
* GV: nhấn mạnh những điểm cần lu ý
trong phần ghi nhớ.
- Đọc câu chuyện và cho
biết: trong truyện này,
phơng thức tự sự đợc thể
hiện nh thế nào? Câu
chuyện thể hiện ý nghĩa
gì?

Năm học 2013 - 2014

việc ngời nghe thông báo cho biết.
2. Đặc điểm chung của phơng thức tự sự:
a. Tìm hiểu VD:
- Các sự việc trớc sau của truyện TG
1. Sự ra đời của Thánh Gióng
2. TG biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc
3. TG lớn nhanh nh thổi

4. TG vơn vai thành tráng sĩ cỡi ngựa sắt, mặc áo
giáp sắt đi đánh giặc.
5. TG đánh tan giặc
6. TG bay về trời
7. Vua lập đền thờ, phong danh hiệu.
8. Những dấu tích còn lại.
Trình bày một chuỗi các sự việc liên tiếp.
- Chuỗi các sự việc từ đầu đến cuối dẫn đến kết
thúc và có một ý nghiã nhất định.
- Nếu ta đảo các sự việc thì không đợc vì phá vỡ
trật tự, ý nghĩa không đảm bảo, ngời nghe sẽ
không hiểu. Tự sự phải dẫn đến một kết thúc, thểv
hiện một ý nghĩa,
- Mục đích của ngời kể: ca ngợi, bày tỏ lòng biết
ơn. giải thích.
- Tự sự giúp ngời kửe giải thích sự việc, tìm hiểu
con ngời, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen, chê,..
- Chủ đề của truyện TG: Đánh giặc cứu nớc.

b. Ghi nhớ: SGK - tr28

II. luyện tập:
Bài 1: Truyện kể diễn biến t tởng của ông gìa mang màu sắc hóm
hỉnh; kể theo trình tự thời gian, các sự việc nối tiếp nhau, kết thúc
bất ngờ; thể hiện t tởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống cùng
hơn chết.
Bài 2:
- Đây là bài thơ tự sự
- Bài thơ kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột nhng
mèo tham ăn quá nên đã mắc vào bẫy. Hoặc đúng hơn là mèo

thèm quá đã chuôi vào bẫy ăn tranh phần của chuột và ngủ ở trong
bẫy.
- Tuy diễn đạt bằng thơ năm tiếng nhng bài thơ đã kể lại một câu
chuyện có đầu, có cuối, có nhân vật, chi tiết, diễn biến sự việc

16


Giáo án ngữ văn 6
nhằm mục đích chế giễu tính tham ăn của mèo đã khiến mèo tự sa
bẫy của chính mình Bài thơ tự sự.
- Yêu cầu HS kể miệng - Yêu cầu kể: Tôn trọng mạch kể trong bài thơ.
câu chuyện trên
+ Bé mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột nhắt bằng cá nớng thơm
lừng, treo lơ lửng trong cái cạm sắt.
+ Cả bé, cả mèo đều nghĩ chuột tham ăn nên mắc bẫy ngay.
+ Đêm, Mây nằm mơ thấy cảnh chuột bị sập bẫy đầy lồng. chúng
chí cha, chí choé khóc lóc, cầu xin tha mạng.
+ Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống bếp xem, bé Mây chẳng thấy
chuột, cũng chẳng còn cá nớng, chỉ có ở giữa lồng, mèo ta đang
cuộn tròn ngáy khì khò...chắc mèo ta đang mơ.
- Đọc yêu cầu bài tập 3
Bài 3: - Văn bản 1 là một bản tin, nội dung kể lại cuộc khai mạc
trại điêu khắc quốc tế lầ thứ 3 tại thành phố Huế chiều 3-4- 2002.
- Văn bản 2: Đoạn văn "Ngời Âu Lạc đánh quân Tần xâm lợc là
một bài trong LS lớp 6
Cả hai văn bản dều có mội dung tự sự với nghĩa kể chuyện, kể
việc.
Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, tờng thuật, kể chuyện thời sự hay
LS.

D/ Củng cố- dặn dò :
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập, làm bài tập 4,5.
- Soạn: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
E, Bổ sung và rút kinh nghiệm .

Tiết 9-10

Văn bản

Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
NG : 05- 9

NS: 29 8

(Truyền thuyết)

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Hiểu đợc truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tợng lũ lụt xảy ra ở châu thổ
Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nớc và khát vọng của ngời Việt cổ trong việc giải thích và chế
ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu ý nghĩa của truyền thyết Thánh Gióng? Trong truyện đó, em
thích hình ảnh, chi tiết nào nhất? Vì sao?

3. Bài mới : GTB

Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là thần thoại cổ đã đợc lịch sử hoá trở thành một
truyền thuyết tiêu biểu trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua
Hùng. Đó là câu chuyện tởng tợng hoang đờng nhng có cơ sở thực tế.
Truyện rất giàu giá trị về nội dung và nghệ thuật. Một số nhà thơ đã
lấy cảm hứng hình tợng từ tác phẩm để sáng tác thơ ca.

Hoạt động của thầy

Nội dung cần đạt

I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV đọc mẫu sau đó gọi HS đọc lại
1. Đọc:

Năm học 2013 - 2014

17


Giáo án ngữ văn 6
- Em hãy tóm tắt các sự việc chính?

2. Các sự việc chính:
- Vua Hùng kén rể.
- ST,TT cầu hôn, điều kiện chọn rể của vua
- Sính lễ của vua Hùng
- ST rớc Mị Nơng về núi.
- TT nổi giạn

- Hai bên giao chiến
- Tìm hiểu các chú thích 1,3,4
- Nạn lũ lụt ở sông Hồng.
- Theo em, ST, TT có phải là từ thuần Việt 3. Chú thích: ( sgk )
không? Nó thuộc lớp từ nào mà ta mới 4. Bố cục: 3p
học?
- Mở truyện: Vua Hùng kén rể
- VB ST,TT là truyện truyền thuyết, em - Thân truyện: ST,TT cầu hôn và cuộc giao tranh
hãy xác định bố cục 3 phần của truyện?
giữa hai thần
- Kết truyện: kết quả cuộc giao tranh
- Truyện có mấy nhân vật? nhân vật nào là * Nhân vật :
nhân vật chính? Vì sao?
- Truyện có 5 nhân vật
* GV: Chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ về vai trò - Nhân vật chính ST, TT: cả hai dều xuất hiện ở
của các nhân vật trong bài sau: Sự việc và mọi sự việc. Hai vị thần này là biểu tợng của
thiên nhiên, sông núi cùng đến kén rể, đi suốt
nhân vật trong văn tự sự.
diễn biến câu chuyện.
II. phân tích văn bản:
- Phần mở truyện giới thiệu với chúng ta 1. Vua Hùng kén rể:
điều gì?
- Mị Nơng xinh đẹp, nết na.
- Vua muốn chọn cho con 1 ngời chồng ...
-Tiết 2 :
2. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn và cuộc giao
tranh giữa hai thần .
NS : 01 -9
a.Hai chàng cầu hôn.
NG : 07 -9

Bài cũ : Kể tóm tắt truyện ST-TT
-ý định của vua Hùng đã dẫn đến sự việc
gì?
- Tìm những chi tiết giới thiệu hai thần?
- Qua đó em thấy hai thần nh thế nào?
- Kịch tính của câu chuyện bắt đầu từ khi
nào?
- Thái độ của Vua Hùng ra sao?

- Chi tiết:
+ ST: Thần núi : dời đồi núi ...
+TT: Thần biển : gọi gió , hô ma ...
-> Có tài lạ -> vua băn khoan
* Hai vị thần khổng lồ, uy nghi, tài năng siêu
phàm, họ có chung một ớc nguyện là đợc cới Mị
Nơng làm vợ
- Hai vị thần cùng xuất hiện
- Vua Hùng băn khoăn, khó xử, đặt diều kiện.

-Đk : 100 ván cơm nếp ,100 nệp bánh chng.....
ai đến trớc đợc lấy MN...
- Điều kiện vua Hùng đặt ra là gì?
+ ST đem sính lễ đến trớc ...
- Em hãy nhận xét về đồ sính lễ của vua -> Đồ sính lễ của vua Hùng kì lạ và khó kiếm
Hùng?
nhng đều là những con vật sống ở trên cạn. Qua
- Có ý kiến cho rằng: Vua Hùng đã có ý đó ta thấy vua Hùng ngầm đứng về phía ST, vua
chọn ST nhng cũng không muốn mất lòng đã bộc lộ sự thâm thuý, khôn khéo
TT nên mới bày ra cuộc đua tài về nộp
sính lễ. ý kiến của em nh thế nào?

- Qua đó, em thấy vua Hùng ngầm đứng
về phía ai? Vua Hùng là ngời nh thế nào?
- Thái độ của vua Hùng cúng chính là thái
độ của nhân dân ta đối với nhân vật? Đó là
thái độ nh thế nào?

Năm học 2013 - 2014

18


Giáo án ngữ văn 6
* GV: Ngời Việt thời cổ c trú ở vùng ven
núi chủ yếu sống bằng nghề trồng lúa nớc.
Núi và đất là nơi họ xây dựng bản làng và
gieo trồng, là quê hơng, là ích lợi, là bè
bạn. Sông cho ruộng đồng chất phù sa
cùng nớc để cây lúa phát triển những nếu
nhiều nớc quá thì sông nhấn chìm hoa
màu, ruộng đồng, làng xóm. Điều đó đã
trở thành nỗi ám ảnh đối với tổ tiên ngời
Việt.
- Ai là ngời đợc chọn làm rể vua hùng?
- Em hãy tởng tợng cảnh ST rớc Mị Nơng
về núi.
- Không lấy đợc vợ, Thuỷ Tinh mới giận,
em hãy thuật lại cuộc giao tranh giữa hai
chàng?
- Trong trí rởng tợng của ngời xa, ST,TT
đại diện cho lực lợng nào?

- Theo dõi cuộc giao tranh giữa ST và TT
em thấy chi tiết nào là nổi bật nhất? Vì
sao?

b. Cuộc giao tranh giữa hai chàng:
-Hai than giao tranh quyết liệt
-TT dâng nứơc đanh ST....
- TT đại diện cho cái ác, cho hiện tợng thiên tai
lũ lụt.
- ST: đại diện cho chính nghĩa, cho sức mạnh của
nhân dân chống thiên tai.
- Chi tiết: nớc sông dâng... miêu tả đứng tính
chất ác liệt của cuộc đấu tranh chống thiên tai
gay go, bền bỉ của nhân dân ta.
3. Kết quả cuộc giao tranh:
- Kết quả cuộc giao tranh?
- Sơn Tinh thắng TT.
- Năm nào cũng thắng.
:
III. Tổng kÊt
- Một kết thúc truyện nh thế phản ánh sự 1. Nội dung:
thật LS gì?
- Giải thích hiện tợng ma gió, bão lụt;
- Ngoài ý nghĩa trên, Truyền thuyết ST,TT - Phản ánh ớc mơ của nhân dân ta muốn chiến
còn có ý nghĩa nào khác khi gắn liền với thắng thiên tai, bão lụt.
thời đại dựng nớc của các vua Hùng?
- Ca ngợi công lao trị thuỷ, dựng nớc của cha
- Các nhân vật ST, TT gây ấn tợng mạnh ông ta.
khiến ngời đọc phải nhớ mãi. Theo em, 2. Nghệ thuật:
điều đó có đợc là do đâu?

- Xây dựng hình tợng hình tợng nghệ thuật kì ảo
mang tính tợng trng và khái quát cao.
ghi nhớ: SGK tr-34
IV. Luyện tập:
1. Kể diễn cảm truyện?
2. Từ truyện ST,TT, em suy nghĩ gì về chủ trơng xây dựng, củng cố đê
điều, nghiêm cấm nạn phá rừng trồng thêm...
* Gợi ý: Đảng và nhà nớc ta đã ý thức đợc tác hại to lớn do thiên tai gây
ra nên đã chỉ đạo nhân dân ta có những biện pháp phòng chống hữu
hiệu, biến ớc mơ chế ngự thiên tai của nhân dân thời xa trở thành hiện
thực.
3. Vì sao văn bản ST,TT đợc coi là truyền thuyết?
- Thể hiện đầy đủ các đặc điểm của truyền thuyết.
D . Củng cố - dăn dò:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 3 SGK, bài tập 1 SBT - tr15
- Soạn: Tìm hiểu nghĩa của từ

Năm học 2013 - 2014

19


Giáo án ngữ văn 6
E. Bổ sung và rút kinh nghiệm.

Nghĩa của từ

Tiết 11:
NS : 02-9


NG: 07 9

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm đợc:
- Thế nào là nghĩa của từ
- Biết cách giải ùim hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong văn bản .
- Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói viết và sử các lỗi dùng từ .
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài 1. Những từ sau đây từ nào là từ mợn và mựơn của ngôn ngữ nào:
cũ:
- Chế độ, chính thống, triều đình, tiến sĩ, xung đột, cảnh giới, ân xá. (Hán)
- Xà phòng, ga, phanh, len, lốp...(ấn Âu)
3. Bài mới
Em hiểu thế nào là nghĩa của từ "nao núng". Vậy nghĩa của từ là gì? Dựa
vào đâu để ta giải thích? Bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ điều đó.
Hoạt động của thầy

Nội dung cần đạt

i. Nghĩa của từ là gì?
- GV đa bảng phụ đã viết sẵn VD
1. Ví dụ: ( SGK )
- Các chú thích trên ở văn bản nào? 2. Nhận xét:
- Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ - Mỗi chú thích gồm hai bộ phận: một bộ phận là từ và

phận?
bộ phận sau dấu hai chấm để nói rõ nghĩa của từ ấy.
- Bộ phận sau dấu hai chấm cho ta - Bộ phận sau dấu hai chấm cho ta biết đợc tính chất
hiểu gì về từ?
mà từ biểu thị
- Em hiểu từ "đi", "chạy" nghĩa là - Cho ta biết hoạt động, quan hệ mà từ biểu thị
thế nào?
- Nghiã của từ ứng với phần nội dung
- Từ ông, bà. chú, mẹ...cho ta biết -Mô hinh hóa từ : ND/ HT
điều gì?
-> Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính
- Nghĩa của từ ứng với phần nào chất, hoạt động, quan hệ) mà từ biểu thị
trong mô hình?
* Bài tập:
- Vậy em hiểu thế nào là nghĩa của 1. Em hãy điền các từ "đề bạt, đề cử, đề xuất"vào chỗ
từ?
trống:
- ...trình bày ý kiến hoặc nguyện vọng lên cấp trên. (đề
đạt)
-....cử ai đó giữ chức vụ cao hơn mình.(đề bạt)
- GV đa bảng phụ
-... giới thiêụ ra để lựa chọn và bầu cử (đề cử)
-... đa vấn đề ra để xem xét, giải quyết. (đề xuất)
2. Chọn trong số các từ: chết, hi sinh, thiệt mạng... một
từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
- Trong trận chiến dấu ác liệt vừa qua, nhiều đồng chí
đã...
- Chúng ta thà .... chứ nhất định không chịu mất nớc,
không chịu làm nô lệ.
3: Hãy đánh dấu vào câu dùng đúng từ "ngoan cờng"


Năm học 2013 - 2014

20


Giáo án ngữ văn 6
- Bọn địch dù chỉ còn đám tàn quân nhng cũng rất
ngoan cờng chống trả từng đợt tấn công của bộ đội ta.
- Trên điểm chốt, các đồng chí của chúng ta đã ngoan
cờng chống trả từng đợt tấn công của bộ đội ta.
- Trong lao động, Lan là một ngời rất ngoan cờng
không hề biết sợ khó khăn gian khổ.
4. Em hãy đặt câu với từ "học sinh" và giải nghĩa từ
đó?
II. Cách giải thích nghĩa của từ

- Đọc lại các chú thích đã dẫn ở
phần I
1. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Trong hai câu sau đây, hai từ tập quán và
thói quen có có thể thay thế đợc cho nhau
không? Tại sao?
a. Ngời Việt có tập quán ăn trầu.
b. Bạn Nam có thói quen ăn quàn vặt.
- Vậy từ tập quán đã giải thích ý nghĩa nh thế
nào?
- HS đọc phần giải nghĩa từ "lẫm liệt"
- Trong 3 câu sau, 3 từ lẫm liệt, hùng dũng,
oai nghiêm thay thế cho nhau đợc không? Tại

sao?
a. T thế lẫm liệt của ngời anh hùng.
b. T thế hùng dũng của ngời anh hùng.
c. T thế oai nghiêm của ngời anh hùng.
2. Đa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa
- 3 từ đó là những từ nh thế nào?
với từ cần giải thích.
- Vậy từ lẫm liệt đợc giải thích nh thế nào?
- Em có nhận xét gì về cách giải thích nghĩa
của từ nao núng?
- Tìm những từ trái nghiã với từ: cao thợng, * Ghi nhớ: ( SGK- Tr35)
sáng sủa, nhẵn nhụi?
- Các từ đó đã đợc giải thích ý nghĩa nh thế
nào?
- Vậy theo em có mấy cách giải nghĩa của từ?
- Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ điều
gì?
III. Luyện tập:
- GV tổ chức cho HS làm bài Bài tập 1: Đọc một vài chú thích sau các văn bản đã học và
tập
cho biết mỗi chú thích đợc giải nghĩa theo cách nào?
Bài 2: Điền các từ vào chỗ trống cho phù hợp
- Học tập
- Học lỏm
- GV treo bảng phụ
- Học hỏi
- Học hành
Bài 3: Điền các từ theo trật tự sau:
- Trung bình
- Trung gian

- Trung niên
Bài 4: Giải thích các từ:
- Giếng: Hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất để lấy nớc.
- Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp.
- Hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức đáng khinh bỉ)
Bài 5: Mất theo cách giải nghĩa của nhân vật Nụ là không
đúng "không biết ở đâu"
- Mất hiểu theo cách thông thờng là không đợc sở hữu, không

Năm học 2013 - 2014

21


Giáo án ngữ văn 6
có, không thuộc về mình.
D: củng cố- dăn dò:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
E. Bổ sung và rút kinh nghiệm .

Sự việc và nhân vật trong văn tự sự

Tiết 12:
NS : 03 -9

NG : 08-9

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:

- Nắm đợc thế nào là sự việc và nhân vật trong văn tự sự
- Hiểu đựoc ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự: sự việc có quan hệ với nhau và
với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn
biến, nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là ngời làm ra sự việc, hành động, vừa là ngời nói
tới.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ bảng phụ viết VD
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là tự sự? lấy ví dụ về một văn bản tự sự? Vì sao em cho đó là
văn bản tự sự?
3. Bài mới :
Sự việc và nhân vật là hai yếu tố cơ bản của tự sự. hai yếu tố này có vai
trò quan trọng nh thế nào, có mối quan hệ ra sao để câu chuyện có ý
nghĩa? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
Hoạt động của thầy

Nội dung cần đạt

I. đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự:
1. Sự việc trong văn tự sự:
a. Tìm hiểu các sự việc trong truyện ST, TT
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn các sự việc * Ví dụ a: SGK - Tr37
trong truyện ST, TT.
- Sự việc mở đầu: 1
- Em hãy chỉ ra các sự việc khởi đầu, sự - Sự việc phát triển: 2,3,4

việc phát triển, sự việc cao trào, sự việc kết - Sự việc cao trào: 5,6
thúc trong các sự việc trên?
- Sự việc kết thúc: 7
Trong các sự việc trên có thể bớt đi sự việc * Nhận xét :
nào đợc không? Vì sao?
- Trong các sự việc trên, không bớt đợc sự
việc nào vì nếu bớt thì thiếu tính liên tục, sự
- Các sự việc đợc kết hợp theo quan hệ nào? việc sau sẽ không đợc giải thích rõ.
Có thể thay đổi trật tự trớc sau của các sự - Các sự việc đợc kết hợp theo qua hệ nhân
việc ấy đợc không?
quả, không thể thay đổi.
- Trong chuỗi các sự việc ấy, ST đã thắng
TT mấy lần?
- Hãy tởng tợng nếu TT thắng thì sẽ ra sao? - ST đã thắng TT hai lần và mãi mãi. Điều
đó ca ngợi sự chiến thắng lũ lụt của ST...
- Nếu TT thắng thì đất bị ngập chìm trong nớc, con ngời không thể sống và nh thế ý

Năm học 2013 - 2014

22


Giáo án ngữ văn 6
- Qua việc tìm hiểu các sự việc, em hãy rút nghĩa của truyện sẽ bị thay đổi
ra nhận xét về trình tự sắp xếp các sự việc? * Kết luận: Sự việc trong văn tự sự đợc sắp
xếp theo một trật tự, diễn biến sao cho thể
- Chỉ ra các yếu tố sau trong truyện ST, TT: hiện đợc t tởng mà ngời kể muốn biểu đạt.
+ Việc do ai làm? (nhân vật)
b. Các yếu tố tạo nên tính cụ thể của sự việc:
+ Việc xảy ra ở đâu? (địa điểm)

* Ví dụ b:
+ Việc xảy ra lúc nào? (thời gian)
- 6 yếu tố đó là:
+ Vì sao lại xảy ra? (nguyên nhân)
+ Hùng Vơng, ST, TT
+ Xảy ra nh thế nào? (diễn biến)
+ ở Phong Châu
+ Kết quả ra sao? (kết quả)
+ Thời vua Hùng
+ Diễn biến: cả 7 sự việc
- Theo em có thể xoá bỏ yếu tố thời gian và - Nguyên nhân, kết quả: Sự việc trớc là
địa điểm đợc không?
nguyên nhân của sự việc sau, sự việc sau là
kết quả của sự việc trớc
- Nếu bỏ điều kiện vua Hùng ra điều kiện - Không thể đợc vì cốt truyện sẽ thiếu sức
kén rể đi có đợc không? Vì sao?
thuyết phục, không còn mang ý nghĩa truyền
- 6 Yếu tố trong truyện ST, TT có ý nghĩa thuyết.
gì?
- Không thể bỏ việc vua Hùng ra điều kiện
- Sự việc trong văn tự sự đợc trình bày nh vì không có lí do để hai thần thi tài
thế nào?
- 6 yếu tố tạo nên tính cụ thể của truyện
* Kết luận: Sự việc trong tự sự đợc trình bày
một cách cụ thể: sự việc xảy ra trong thời
gian, không gian cụ thể, do nhân vật cụ thể
thực hiện, có nguyên nhân, diễn biến, kết
quả.
2. Nhân vật trong văn tự sự:
a. Vai trò của nhân vật trong văn tự sự:

- Em hãy kể tên các nhân vật trong a1. Ví dụ:
văn tự sự?
- Ngời làm ra sự việc: Vua Hùng, ST, TT.
+ Ai là ngời làm ra sự việc?
- Ngời nói đến nhiều nhất: ST, TT
+ Ai đợc nói đến nhiều nhất?
- Nhân vật chính: ST, TT
+ Ai là nhân vật chính?
- Nhân vật phụ không thể bỏ đi đợc.
+ Ai là nhân vật phụ?
+ Nhân vật phụ có cần thết không?
Có bỏ đi đợc không?
â2. Kết luận:
- Nhân vật trong văn tự sự có vai trò - Vai trò của nhân vật:
gì?
+ Là ngời làm ra sự việc
+ Là ngời đợc thể hiện trong văn bản.
+ Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc
thể hiện chủ đề tởng của tác phẩm.
+ Nhân vật Phụ giúp nhân vật chính hoạt động.
b. Các thể hiện của nhân vật:
- Các nhân vật đợc thể hiện nh thế - Đợc gọi tên
nào?
- Đợc giới thiệu lai lich, tính tình, tài năng.
GV chốt: Đó là dấu hiệu để nhận ra - Đợc kể việc làm
nhân vật đồng thời là dấu hiệu ta phải - Đợc miêu tả
thể hiện khi muốn kể về nhân vật.
- Em hãy gọi tên, giới thiệu tên, lai
lịch, tài năng, việc làm của các nhân
vật trong truyện ST, TT?

Tên
Lai lịch Chân Tài
Việc làm
* GV sử dụng bảng phụ để HS điền NV
gọi
dung năng
và nhận xét
Vua Thứ 18 Không
kén rể, ra
* GV nhấn mạnh: Không phải nhân Vua
diều kiện
vật nào cũng đủ các yếu tố trên nhng Hùng Hùng
ST
ở vùng Không - Có tài - Cầu hôn,
tên NV thì phải có và việc làm của ST
nhân vật.

Năm học 2013 - 2014

23


Giáo án ngữ văn 6
núi Tản
Viên

lạ, đem giao chiến
sính lễ
trớc
TTđến TT

ở vùng Không - Có tài - Cầu hôn,
nớc
lạ
đánh ST
thẳm
MịNơng Mị N- con vua Ngời
theo St về
ơng
Hùng đẹp
núi
Lạc hầu
bàn bạc
* Ghi nhớ: SGK - Tr 38
- Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ điều gì?
II . Luyện tập:
- Chỉ ra các sự việc mà Bài 1: a.
các nhân vật trong truyện - Vua Hùng: kén rể, mời lạc hầu vào bàn bạc. gả Mị Nơng cho
ST, TT đã làm?
ST.
- Vai trò của các nhân - Mị Nơng: theo chồng về núi.
vật?
- ST: Cầu hôn, đem sính lễ, rớc Mị Nơng về núi, giao chiến
với TT
- TT: đến cầu hôn...
* Vai trò của các nhân vật:
+ Vua Hùng: nhân vật phụ: quan điểm cuộc hôn nhân LS
+ Mị Nơng: đầu mối cuộc xung đột
+ TT: Nhân vật chính : thần thoại hoá sức mạnh của ma gió..
+ ST: nhân vật chính: ngời anh hùng chống lũ lụt của nhân
dân Việt cổ.

b. Tóm tắt truyện theo sự việc của các nhân vật chính:
Thời vua Hùng Vơng thứ 18, ở vùng núi Tản Viên có
chàng ST có nhiều tài lạ...ở miền nớc thẳm có chàng TT tài
năng không kém. Nghe tin vua Hùng kén chồng cho công
chúa Mị Nơng, hai chàng đến cầu hôn. Vua Hùng kén rể bằng
cách đọ tài. ST đem lễ vật đến trớc lấy đợc Mị Nơng. TT tức
giận đuổi theo hòng cớp lại Mị Nơng. Hai bên đánh nhau dữ
dội. ST thắng bảo vệ đợc hạnh phúc của mình, TT thua mãi
mãi ôm mối hận thù. Hàng năm TT đem quân đánh ST nhng
đều thua gây ra lũ lụt ở lu vực sông Hồng.
c. Đặt tên gọi theo nhân vật chính:
- Gọi: Vua Hùng kén rể : Cha nói đựơc thực chất của truyện.
- Gọi: Truyện Vua Hùng..: dài dòng, đánh đồng nhân vật,
không thoả đáng.
Bài tập 2: Tởng tợng để kể
Dự định:
- Kể việc gì?
- Nhân vật chính là ai?
- Chuyện xảy ra bao giờ? ở đâu?
- Nguyên nhân? Diễn biến? kết quả?
- Rút ra bà
D .củng cố dặn dò:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn: Sự tích Hồ Gơm.
E. Bổ sung và rút kinh nghiệm .

Năm học 2013 - 2014

24



Giáo án ngữ văn 6

Tiết 13:

Văn bản:

Hớng dẫn đọc thêm: Sự tích Hồ Gơm
(Truyền thuyết)
NG : 12 -9

NS: 6-9

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu nội dung ý nghĩa của truyền thuyết Sự tích hồ Gơm, vẻ đẹp của một số hình ảnh chi tiết
kì ảo giàu hình ảnh của truyện .
- Kể đợc truyện này.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Tranh ảnh về hồ Gơm
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài Kể tóm tắt truyện ST, TT ? cảm nhận của em về 1 nhân vật của truyện?
cũ:
3. Bài mới
Nhà thơ Trần Đăng Khoa khi còn nhỏ lên HN đã viết:
Hà Nội có hồ Gơm

Nớc xanh nh pha mực
Bên hồ ngọn tháp bút
Viết thơ lên trời cao
Giữa thủ đô Thăng Long- Đông Đô - Hà Nội, Hồ Gơm đẹp nh một
lẵng hoa lộng lẫy và duyên dáng. Những tên gọi đầu tiên của hồ này là:
Lục Thuỷ, Tả Vọng, hồ Thuỷ Quân. Đến thế kỉ 15, hồ mới mang tên Hồ
Gơm hay Hồ Hoàn Kiếm, gắn với sự tích nhận gơm, trả gơm thần của ngời
anh hùng đất Lam Sơn: Lê Lợi. Sự tích ấy nh thế nào? Bài học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu điều đó.
*. Bài mới
I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV đọc mẫu 1 đoạn, sau đó gọi HS đọc.
1. Đọc-kể:
- Giải nghĩa các từ: bạo ngợc, thiên hạ, tuỳ Tóm tắt: Kể tóm tắt các sự việc chính:
tòng, phó thác, Tả Vọng, Hoàn Kiếm?
- Giặc Minh đô hộ, nghĩa quân Lam Sơn nổi
- Tóm tắt truyện bằng một chuỗi sự việc?
dậy nhng thất bại, Long Quân quyết định cho
mợn gơm thần.
- Lên Thận đợc lỡi gơm dới nớc.
- Lê Lợi đợc chuôi gơm trên rừng, trta vào nhau
vừa nh in.
- Từ đó nghĩa quân nhanh chóng quét sạch giặc
ngoại xâm.
- Đât nớc thanh bình, Lê Lợi lên làm vua, Long
Quân cho đòi lại gơm thần.
- Vua trả gơm, từ đó hồ Tả Vọng mang tên Hồ
Gơm hay hồ hoàn kiếm.
2.Chú thích: (sgk)
- Ta có thể chia văn bản làm mấy phần?

3. Bố cục: 2 phần
- Long Quân cho nghĩa quân mợn gơm rthần.
- Long Quân đòi lại gơm thần.
II. phân tích văn bản:
1. Long quân cho nghĩa quân Lam Sơn m ợn g- Long quân cho nghĩa quân Lam Sơn mợn ơm thần:
gơm thần trong hoàn cảnh nào?
a.Hoàn cảnh lịch sử:
- Việc Long quân cho nghĩa quân mợn gơm - Giặc Minh đô hộ

Năm học 2013 - 2014

25


×