Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Báo cáo thường niên năm 2006 - Công ty Cổ phần Giống cây trồng Miền Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.5 KB, 10 trang )

Mẫu CBTT-02
(Ban hành kèm theoThông tư số 57/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc
công bố thông tin trên thò trường chứng khoán).

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
Tên tổ chức niêm yết: CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG MIỀN NAM
MÃ CHỨNG KHOÁN: SSC

Năm báo cáo: 2006
I. Hoạt động của Công ty :
Trong năm qua, hoạt động SXKD của Công ty có những thuận lợi và khó khăn như sau:
I.1/ Thuận lợi:


Nhu cầu hạt giống bắp lai ở các tỉnh Tây Bắc tăng mạnh, hạt giống lúa lai do Công ty sản

xuất đã khẳng đònh chất lượng và thương hiệu đối với bà con nông dân.


Một số sản phẩm mới của Công ty như các giống bắp nếp lai, Khổ qua lai, dưa leo lai, lúa lai

kháng bạc lá,...đã được thò trường chấp nhận.


Nhà máy chế biến của Trạm Tây nguyên đã đưa vào hoạt động giảm áp lực chế biến quá tải

của Trạm Củ Chi; và công tác triển khai tổ chức sản xuất được sự ủng hộ của bà con nông dân và
chính quyền đòa phương.
I.2/ Khó khăn:
• Do điều kiện khí hậu thời tiết ở một số đòa phương khá khắc nghiệt, nên bà con nông dân có xu
thế chuyển đổi sử dụng các giống bắp ngắn ngày, chòu hạn; nhu cầu sử dụng các giống bắp dài ngày


như LVN10 đã giảm dần ở một số tỉnh phía Nam và Duyên Hải miền Trung. Riêng ở các tỉnh Tây
Nguyên do giá cả mì lát và mía đường tăng liên tục, diện tích canh tác cây mỳ, cây mía tăng nhanh
làm cho diện tích trồng bắp giảm.


Giá lúa lai nhập khẩu giảm mạnh, các đơn vò trong nước cạnh tranh giảm giá bán từ 22.000

đồng/kg xuống còn 16.000-18.000 đồng/kg (giảm trên 20%) nên doanh thu và lợi nhuận của nhóm
hàng này bò giảm so với dự kiến.


Một số mặt hàng như bắp nếp, đậu xanh, dưa hấu An tiêm 95, hạt rau ... do thời vụ bố trí sản

xuất không kòp thời nên không đủ hàng để bán.
- Đònh hướng phát triển


+ Các mục tiêu chủ yếu của công ty:
Tốc độ tăng trưởng hàng năm 10-15%.
Giữ thò phần ngô lai trên 30%.
Từng bước phát triển thò trường lúa lai, hạt rau lai đạt hiệu quả kinh doanh cao qua việc
chủ động tăng cường hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh.
Đa dạng hoá mặt hàng và sản phẩm giống, vật tư nông nghiệp.
+ Chiến lược phát triển trung và dài hạn: Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho công
tác nghiên cứu, sản xuất và chế biến nâng cao chất lượng và chủng loại sản phẩm; Tăng cường hợp
tác với các cơ quan nghiên cứu, viện trường trong và ngoài nước tạo nguồn giống bố mẹ chất lượng
cao để sản xuất trong nước; mở rộng thò trường sang Lào và Cambodia; giữ vững và phát triển thò
phần trong nước bằng hệ thống tiếp thò, trình diễn và bán hàng chuyên nghiệp; Tăng cường hợp tác
với các đối tác mạnh trong và ngoài nước trong nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh bán hạt giống; phát
triển dự án Trung tâm thương mại tổ hợp văn phòng-căn hộ cao cấp tại 282 Lê Văn Sỹ nhằm thay đổi

điều kiện làm việc của công ty và khai thác hiệu quả hoạt động kinh doanh bất động sản.
II. Báo cáo của hội đồng quản trò ;
-

Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm: (lợi nhuận, tình hình tài chính của
Công ty tại thời điểm cuối năm 31/ 12/ 2006.)

-

+ Tổng Doanh thu

: 129,861 tỷ đồng

+ Giá vốn

: 84,687 tỷ đồng

+ Lãi gộp

: 45,173 tỷ đồng

+ Lợi nhận trước thuế

: 24,044 tỷ đồng

+ Lợi nhận sau thuế

: 24,044 tỷ đồng

Tình hình thực hiện so với kế hoạch (tình hình tài chính và lợi nhuận so với kế hoạch):

Chỉ tiêu
1.

Tơng Doanh Thu

2.

Thực hiện
Năm 2006

Kê Hoạch
Năm 2006

So Sánh TH06
vơi KH06

129,861,012,503

143,648,375,000

90.40%

Giá vơn

84,687,934,320

86,190,179,000

98.26%


3.

Lãi gơp

45,173,078,183

57,458,196,000

78.62%

4.

CPQL & Bán hàng

20,518.829.413

24,420,224,000

83.98%

5.

L.nhuận trươc th

24.044.270.793

33,037,972,000

72,78%


*LN tư HĐ SXKD

24,654.248.770

33,037,972,000

74.62%

*LN tư HĐtài chính

(740,630,123)

* Thu nhập khác

130,652,146


6.

Th TNDN

Khơng

Khơng

7.

Lơi nḥn sau th́

24,044.270.793


33,037,972,000

72.78%

8.

Lơi nḥn trích quỹ

12.862.000.000

20,917,972,000

61,49%

9.

Cơ tưc

12,000,000,000

12,000,000,000

100.00%

- Những thay đổi chủ yếu trong năm (những khoản đầu tư lớn, thay đổi chiến lược kinh doanh,
sản phẩm và thò trường mới…):
Trong năm 2006, một số sản phẩm mới của Công ty đã được tiêu thụ trên thò trường như các
giống bắp nếp lai MX10, lúa lai Nam ưu 01, giống khổ qua lai BiG 14, BiG 49, các giống dưa leo lai
CuC 23, CuC 39, cỏ Maxa-Millet,... góp phần đa dạng hoá các mặt hàng kinh doanh; Tuy nhiên do

việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở một số đòa phương, diện tích trồng bắp giảm ở các tỉnh Tây
Nguyên đã ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh bắp lai; hoặc do giá lúa lai giảm mạnh, cạnh tranh
tăng đã ảnh hưởng đến lợi nhuận; riêng hạt cỏ cho chăn nuôi do giá thu mua sữa thấp, tình hình dòch
bệnh của gia súc phát sinh như: bệnh lỡ mồm long móng, cúm gia cầm nên doanh thu hạt cỏ giảm
mạnh.
Do tình hình cạnh tranh mạnh và điều kiện thời tiết khí hậu bất lợi, để hỗ trợ các khó khăn
của các Đại lý, trong năm qua Công ty đã thường xuyên điều chỉnh chính sách bán hàng, tạo thuận
lợi cho khách hàng như tăng chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại. Tuy nhiên do phải gia hạn
nợ cho nhiều đại lý nên công nợ bình quân năm 2006 : 24,539 tỷ đồng, tăng 37% so với năm 2005.
Công ty đã thương lượng và đàm phán ký kết hợp đồng liên doanh với 2 Công ty Daewon và
Jayoung (Hàn Quốc) là đơn vò đang triển khai nhiều dự án tại Việt Nam với thương hiệu “Cantavil”.
Tên của công ty liên doanh là Công ty TNHH Phát triển nhà Daewon-SSC, Công ty CP Giống cây
trồng miền Nam góp 49% vốn điều lệ tương đương 5.523.387 USD bằng một phần giá trò quyền sử
dụng đất tại 282 Lê Văn Sỹ, quận Tân Bình, Tp.HCM. Hiện nay Liên doanh đang tiến hành các thủ tục
xin giấy phép đầu tư và quy hoạch.
-

Triển vọng và kế hoạch trong tương lai (thò trường dự tính và mục tiêu…):

Kế hoạch doanh thu năm 2007: 147,880 tỷ đồng và do còn được hûng ưu đãi giảm 50% thuế
thu nhập doanh nghiệp nên lợi nhuận sau thuế dự kiến là 26,263 tỷ đồng. Cụ thể:
Đvt: đồng
Stt
01
02
03
04

Chỉ tiêu
- Tổng doanh thu thuần:

- Giá vốn hàng bán ra:
- Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
- Lợi nhuận trước thuế

Số tiền
147.880.060.000
93.559.389.000
25.139.610.000
29.181.061.000


05
06
07

- Thuế TNDN (đã được giảm do ưu đãi)
2.918.106.000
- Lợi nhuận sau thuế
26.262.955.000
- Cổ tức (12% trên vốn điều lệ 100 tỷ đồng)
12.000.000.000
Để thực hiện được kế hoạch doanh thu, lợi nhuận nêu trên và thúc đẩy sự phát triển ổn đònh

của Công ty; Công ty sẽ tập trung vào những phương hướng nhiệm vụ như sau:
1. Nhanh chóng đổi mới công tác nghiên cứu thò trường, lập kế hoạch kinh doanh và hoạt động
marketing; mở văn phòng đại diện ở Cambodia và tăng cường xuất khẩu bắp lai cho thò trường
Cambodia, Lào.
2. Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu phát triển đểå nhanh chóng chọn tạo ra các sản phẩm mới,
trong năm 2007 sẽ xin công nhận 2 giống cho nhóm bắp vàng ngắn ngày, chòu hạn; 1 giống
bắp nếp lai đơn; 2 giống lúa lai; một số giống hạt rau lai: khổ qua, dưa leo,.. chất lượng cao và

có khả năng cạnh tranh trên thò trường.
3. Mở rộng các vùng nguyên liệu sản xuất giống ở Tây Nguyên, miền Bắc để nâng cao công
suất sử dụng của các Nhà máy, hạn chế rủi ro do thời tiết trong sản xuất hạt giống và bảo đảm
cung cấp hàng hoá đầy đủ, kòp thời.
4. Hoàn thành dự án xây dựng hệ thống quản trò nguồn nhân lực để nâng cao năng suất lao động,
chất lượng, hiệu qủa công tác của từng đơn vò, từng CBNV; cụ thể thực hiện 4 nội dung:


Hoàn thiện cơ cấu tổ chức Công ty.



Xây dựng bảng mô tả công việc.



Xây dựng cấu trúc lương.



Xây dựng hệ thống đánh giá kết quả công việc.

5. Tăng vốn điều lệ của công ty lên 100 tỷ đồng bằng phương thức phát hành cổ phiếu thưởng
cho cổ đông hiện hữu và CBNV.
6. Công ty sẽ tiếp tục đầu tư xây dựng dự án “Nhà máy chế biến giống Hà Nội” tại KCN Phố
Nối A –Hưng Yên bằng nguồn vốn chủ sở hữu và vay ưu đãi theo chương trình hỗ trợ của Hợp
phần Giống cây trồng –Danida; dự án “Trung tâm nghiên cứu Tân Hiệp”, “ Khu nghiên cứu
lúa lai của Trại GCT Cờ Đỏ”, “Nhà xưởng và văn phòng Trại GCT Lâm Hà”, Tiến hành di
dời văn phòng làm việc, kho và xưởng cơ khí để bàn giao mặt bằng 282 Lê Văn Sỹ cho Công
ty liên doanh. Phối hợp với Công ty TNHH phát triển nhà Daewon-SSC khởi công dự án xây

dựng “Tổ hợp chung cư – văn phòng -Trung tâm Thương mại Cao cấp Daewon-SSC” tại 282
Lê Văn Sỹ-Quận Tân Bình-TP. Hồ Chí Minh.


7. Tăng cường công tác đầu tư tài chính, mua bán, sáp nhập đối với các công ty cùng ngành; thúc
đẩy đàm phán và tiến hành đònh giá doanh nghiệp của các đối tác, phù hợp lợi ích của các
bên. Dự kiến cuối năm 2007 Công ty sẽ triển khai việc phát hành thêm cổ phiếu để sáp nhập
Công ty CP Giống cây trồng Hà Tây vào Công ty CP Giống cây trồng miền Nam (theo nghò
quyết số 19/NQ-ĐH ngày 24/03/2007 của ĐHDCĐ Công ty CP Giống cây trồng Hà Tây).
III. Báo cáo của Ban giám đốc:
1. Báo cáo tình hình tài chính năm 2006:
-

Khả năng sinh lời, khả năng thanh toán:
+ Khả năng sinh lời :
♦ Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản (%)

17%

♦ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần(%)

15%

♦ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên nguồn vốn chủ sở hữu (%)

16%

+ Khả năng thanh toán :
♦ Khả năng thanh toán hiện hành:


4,54 lần

♦ Khả năng thanh toán nhanh:

0,42 lần

- Giá trò sổ sách của nguồn vốn chủ sở hưũ tại thời điểm 31/ 12/ 2006: 117.005.180.852 đồng.
- Tổng số cổ phiếu theo từng loại (cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi…): 6.000.000 cổ phiếu
+ Cổ phiếu thường : 6.000.000 cổ phiếu.
+ Cổ phiếu ưu đãi: không có.
- Tổng số trái phiếu đang lưu hành theo từng loại (trái phiếu có thể chuyển đổi, trái phiếu
không thể chuyển đổi…): Không có
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành theo từng loại: 6.000.000 cổ phiếu.
- Số lượng cổ phiếu dự trữ, cổ phiếu quỹ (nếu có): Không có
- Cổ tức : 20%/năm
2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Phân tích tổng quan về hoạt động của công ty so với kế hoạch/ dự tính và kết quả hoạt động
SX kinh doanh trước đây:
Doanh thu: 129,861 tỷ đồng tăng 1,52% so với năm 2005 và giảm 9,6% so với kế hoạch
năm 2006.


Lợi nhuận sau thuế: 24,044 tỷ đồng giảm 18,15% so với năm 2005 và giảm 27,21% so với
kế hoạch năm 2006.
3. Những tiến bộ của công ty đã đạt được :


Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý :
Xây dựng kế hoạch và phân bổ đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật ở các đơn vò nghiên cứu


các loại cây trồng rau, màu,lúa lai.


Tăng cường và hợp tác khảo nghiệm, chọn lọc, lai tạo, nhân giống gốc đáp ứng yêu cầu

sản xuất kinh doanh. Đẩy nhanh tiến độ đưa các giống bắp ngắn ngày, giống lúa lai kháng bệnh
và các giống rau họ bầu bí, cà ớt vào kinh doanh.


Hoạt động kinh doanh tiếp thò có phát triển, chính sách bán hàng luôn được cải tiến

hàng năm nhằm thỏa mãn đại lý .


Tổ chức BVQi tái công nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2000.



Việc thiết lập hệ thống mạng nội bộ ở văn phòng Công ty và sử dụng đường truyềøn

ADSL đã góp phần cả tiến công tác quản trò trong Công ty, giúp cho bộ phận nghiên cứu truy cập
và trao đổi một số tư liệu nghiên cứu một cách có hiệu quả; giao dòch nội bộ và bên ngoài thực
hiện nhanh chóng hơn.


Triển khai áp dụng phần mềm kế toán và quản lý Accnet 2004 R ERP theo đònh hướng

quản trò nguồn lực doanh nghiệp (ERP) và thiết kế mạng riêng ảo (VPN) cho việc hợp nhất dữ liệu
toàn Công ty.


- Các biện pháp kiểm soát: tổ chức kiểm tra theo quy trình ISO.
IV. Báo cáo tài chính:
Các báo cáo tài chính đã được kiểm toán theo quy đònh của pháp luật về kế toán
V. Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán:
1.Kiểm toán độc lập :
- Đơn vò kiểm toán độc lập: CTy CP Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Kế Toán (AFC)

- Ý kiến kiểm toán độc lập :
“ Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính năm gồm Bảng cân đối kế toán vào ngày 31 tháng
12 năm 2006, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo
cáo tài chính kết thúc vào cùng ngày nêu trên của Công ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Miền Nam
(dưới đây gọi tắt là “Công ty”). Việc lập và trình bày báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của


Ban Tổng Giám đốc Công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là nêu ý kiến nhận xét về các báo cáo này
căn cứ vào kết quả kiểm toán của chúng tôi.
Chúng tôi tiến hành kiểm toán căn cứ vào chế độ kế toán mà Công ty đang áp dụng và căn
cứ vào các quy đònh về tài chính kế toán của nhà nước Việt Nam áp dụng đối với các Doanh nghiệp
hoạt động theo Luật Doanh nghiệp tại Việt Nam.
Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm toán theo những chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và những
chuẩn mực kiểm toán quốc tế được chấp nhận. Những chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi phải hoạch
đònh và thực hiện cuộc kiểm toán để có cơ sở kết luận là các báo cáo tài chính có tránh khỏi sai sót
trọng yếu hay không. Trên cơ sở trắc nghiệm, chúng tôi đã xem xét một số bằng chứng là căn cứ cho
các số liệu chi tiết trong báo cáo tài chính. Cuộc kiểm toán cũng bao gồm việc xem xét các nguyên
tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng do Công ty thực hiện,
cũng như đánh giá cách trình bày tổng quát các báo cáo tài chính. Chúng tôi tin rằng công việc kiểm
toán đã đưa ra những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến nhận xét của chúng tôi.
Theo chúng tôi, xét trên phương diện trọng yếu, báo cáo tài chính đính kèm theo bảng báo
cáo kiểm toán này đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Công ty Cổ Phần Giống
Cây Trồng Miền Nam vào ngày 31 tháng 12 năm 2006, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng

lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc vào cùng ngày nêu trên được lập và trình bày phù hợp
với chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy đònh pháp lý có liên quan.
- Các nhận xét đặc biệt (thư quản lý): Không có.
2.Kiểm toán nội bộ: Không có
- Ý kiến kiểm toán nội bộ
- Các nhận xét đặc biệt
VI. Các công ty có liên quan
- Công ty nắm giữ trên 50% vốn cổ phần / vốn góp của tổ chức công ty: không có.
- Công ty có trên 50% vốn cổ phần/ vốn góp do tổ chức, công ty nắm giữ : không có
- Tình hình đầu tư vào các công ty có liên quan: không có.
- Tóm tắt về hoạt động và tính hình tài chính của công ty liên quan: không.
VII. Tổ chức và nhân sự
- Cơ cấu tổ chức của tổ chức phát hành niêm yết
Hội đồng quản trò: 9 người
Ban kiểm soát: 3 người.


Ban Tổng giám đốc: 3 người.
Phòng ban & đơn vò trực thuộc: 15 đơn vò
Phòng ban: P. Nghiên cứu & phát triển, P. Kinh doanh, , P.sản xuất - CBBQ, P. Thử
nghiệm nông nghiệp, P.Tài chính-kế toán, P.Nhân sự-Hành chính, Xưởng Cơ khí,
P.Đầu tư.
Đơn vò trực thuộc: Chi nhánh Hà nội, Trạm GCT Cai lậy, Trại GCT Tân Hiệp, Trại
GCT Lâm Hà, Trại GCT Cờ Đỏ, Trạm GCT Tây Nguyên.
- Tóm tắt lý lòch của cá nhân trong Ban điều hành:
Tổng giám đốc: Ngô Văn Giáo, sinh năm 1948, trình độ chuyên môn: Kỹ sư Nông
học, 1992-1995: Trưởng phòng Kỹ thuật Công ty GCT miền Nam; 1996-2002 lần lượt
đảm nhận các chức vụ: Phó giám đốc, Quyền Giám đốc, Giám đốc Công ty GCT miền
Nam; 07/2002 đến nay: Chủ tòch HĐQT kiêm Tổng giám đốc Công ty CP GCT miền
Nam.

Phó Tổng giám đốc thường trực: Hàng Phi Quang sinh năm 1959, trình độ chuyên
môn: Cử nhân kinh tế ngoại thương, Tài chính-kế toán; 1989-1993: Kế toán trưởng
công ty GCT TW2; 1993-2002 lần lượt dãm nhận các chức vụ: Kế toán trưởng, Phó
giám đốc Công ty XNK Côn Sơn; 07/2002 đến nay: Phó Tổng giám đốc Công ty CP
GCT miền Nam.
Phó Tổng giám đốc: Nguyễn Hòang Tuấn sinh năm 1958, trình độ chuyên môn: Thạc
só Nông học; 1992 – 1996 Phó trưởng phòng kỹ thuật Công ty GCT miền Nam; 1996 2005 Trưởng phòng kỹ thuật Công ty GCT MN; 2005 – đến nay: Phó Tổng Giám Đốc
Công ty CP GCT miền Nam.
- Thay đổi Giám đốc (Tổng Giám đốc ) điều hành trong năm: không có
- Tính đến 31/12/2006 tổng số Cán bộ, Nhân viên là 297 người. Trong đó trên đại học: 9 người
(3%), Đại học 161 người (54,2%), Cao đẳng - trung cấp – sơ cấp 54 người (18,2%) Công nhân
kỹ thuật 43 người (14,5%), lao động phổ thông 30 người (10,1%).
Chính sách đối với người lao động: Được mua BHYT, BHXH, BHTN,.. chi phí kiểm tra y tế
hàng năm, được hưởng chế độ ngày phép, lễ,… Hưởng lương theo số lượng & chất lượng công
việc đãm nhận trên cơ sở năng suất lao động và quỹ lương toàn công ty.
- Thay đổi thành viên Hội đồng quản trò: không có.
VIII. Thông tin cổ đông và Quản trò công ty:


1. Hội đồng Quản trò và Ban kiểm soát :
- Thành phần của Hội đồng quản trò: gồm có 9 người, trong đó số thành viên độc lập không
điều hành : 1 người; Ban kiểm soát: gồm có 3 người, trong đó số thành viên độc lập không
điều hành: 2 người.
- Các tiểu ban trong Hội đồng quản trò và vai trò của nó: đã tổ chức 03 tiểu ban:
+ Tiểu ban tổ chức các mặt quản trò
+ Tiểu ban kinh tế: kinh doanh, tài chính, đầu tư
+ Tiểu ban sản xuất: nghiên cứu, sản xuất, chế biến bảo quản, KCS
- Quyền lợi của các thành viên Hội đồng quản trò; tất cả những thông tin liên quan đến Hội
đồng quản trò, quyền lợi cũng như những giao dòch kinh doanh của họ với công ty. Được hưởng
thù lao theo mức lợi nhuận thực hiện, được thanh toán công tác phí cho thời gian thực hiện

nhiệm vụ và được Công ty tạo các điều kiện thuận lơò thực hiện chức năng của HĐQT.
- Tỷ lệ sở hữu cổ phần và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ cổ phần của thành viên Hội đồng
quản trò và Ban kiểm soát:
Số cổ phần sở Số cổ phần sở
Stt

1
2
3
4
5
6
7
8
9
8
9
10

Họ tên
Hội đồng quản trò:
Ngô Văn Giáo
Hàng Phi Quang
Nguyễn Tiến Hiệp
Nguyễn Hoàng Tuấn
Đinh Văn Bích
Hồ Văn Đoàn
Dương Thành Tài
Phạm Quang Dương
Hồ Công Hưởng

Ban kiểm soát:
Phan Sum
Phan Thúy Anh
Nguyễn Hữu Hòa

hữu đến

hữu đến

01/01/06
312.660
25.000
30.000
10.130
50.980
114.580
51.470
15.500
15.000
-

31/12/06
307.660
25.000
30.000
5.130
50.980
114.580
51.470
15.500

15.000
-

78.400
50.000
17.710
10.690

40.690
25.000
6.000
9.690

Số cổ phần
thay đổi (+/-)
(5.000)
(5.000)
(37.710)
(25.000)
(11.710)
(1.000)

- Thù lao của thành viên Hội đồng quản trò và Ban kiểm soát trong năm 2006: 489.000.000
đồng
- Các giao dòch liên quan: không có
2. Các dữ liệu thống kê về cổ đông:


- Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông: đến 31/12/2006 cơ cấu cổ đông như sau:
Cổ đông Nhà nước nắm giữ: 20%.

Cổ đông là cán bộ, nhân viên Công ty nắm giữ: 12,62%.
Cổ đông là cá nhân, tổ chức bên ngoài Công ty nắm giữ: 67,38%.
- Tình hình liên quan của các cổ đông lớn: Qũy đầu tư PXP (Việt nam) sở hữu 596.770 cổ
phiếu (9,95%); Prudential VN ASSURANCE PLC sở hữu 525.290 (8,75%) cổ phiếu;
Amersham Industries ltd sở hữu 341.020 cổ phiếu (5,68%) ; VIETNAM EMERGING EQUITY
FUND sở hữu 330.490 cổ phiếu (5,51%), Tổng Công Ty BH VN sở hữu 119.880 cổ phiếu
(2%); Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín sở hữu 116.130 cổ phiếu (1,94%).
- Số lượng cổ đông ngoài tổ chức phát hành: 522 cá nhân và tổ chức.
- Số lượng cổ phần nắm giữ của các cổ đông ngoài tổ chức phát hành: 4.043.120 cổ phiếu.



×