Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Báo cáo thường niên năm 2008 - Công ty Cổ phần Giống cây trồng Miền Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.99 KB, 30 trang )

Báo cáo thường niên năm 2008

MẪU CBTT-02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2007/TT-BTC ngày 18/4/2007 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2008

CÔNG TY CỔ PHẦN
GIỐNG CÂY TRỒNG MIỀN NAM
MÃ CHỨNG KHOÁN: SSC

TP.HCM - THÁNG 4 NĂM 2009
1/30


Báo cáo thường niên năm 2008

MỤC LỤC
---o0o--I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY...............................................................3
1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................3
2. Tình hình hoạt động .............................................................................................4
3. Định hướng phát triển ..........................................................................................6
II. BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ .............................................................6
1. Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm .............................................6
2. Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh và lợi nhuận năm 2008.........................8
3. Những thay đổi chủ yếu trong năm (những khoản đầu tư lớn, thay đổi chiến lược
kinh doanh, sản phẩm và thị trường mới…) .............................................................9
4. Triển vọng và kế hoạch trong năm 2009 (thị trường dự tính, mục tiêu…)........... 11
III. BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC .................................................................... 13
1. Báo cáo tình hình tài chính năm 2008................................................................. 13


2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2008 ................................. 14
3. Đầu tư xây dựng cơ bản ..................................................................................... 16
4. Những tiến bộ công ty đã đạt được ..................................................................... 17
5. Kế hoạch phát triển trong tương lai. ................................................................... 17
IV. BÁO CÁO TÀI CHÍNH ...................................................................................... 22
1. Báo cáo kết quả SXKD năm 2008 (số liệu đã được kiểm toán) ............................ 22
2. Bảng cân đối kế toán (số liệu đã được kiểm toán) ................................................ 22
V. BẢN GIẢI TRÌNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC
LẬP:.......................................................................................................................... 23
1. Giải trình báo cáo tài chính................................................................................. 23
2. Báo cáo kiểm toán độc lập.................................................................................. 23
VI. CÁC CÔNG TY CÓ LIÊN QUAN ...................................................................... 24
VII. TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ ................................................................................. 24
VIII. THÔNG TIN CỔ ĐÔNG VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY: ..................................... 25
1. Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát................................................................... 25
2. Các dữ liệu thống kê về cổ đông......................................................................... 30

2/30


Báo cáo thường niên năm 2008

I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
1. Quá trình hình thành và phát triển
• Đầu năm 1976, Công ty Giống cây trồng phía Nam được thành lập. Đến 1978,
Công ty Giống cây trồng phía Nam được hợp nhất trở thành Chi nhánh I, rồi đổi
thành Xí nghiệp Giống cây trồng I trực thuộc Công ty Giống cây trồng TW vào
năm 1981. Đến năm 1989 do yêu cầu phát triển hoạt động sản xuất cung ứng
giống cây trồng các tỉnh phía Nam, Bộ Nông Nghiệp đã quyết định chia tách và
thành lập Công ty Giống cây trồng TW2 trực thuộc Bộ, và được đổi tên thành

Công ty Giống cây trồng Miền Nam từ năm 1993.
• Cơ sở vật chất và đơn vị trực thuộc:
-

Trụ sở văn phòng Công ty tại 282 Lê Văn Sỹ, phường 1, Quận Tân
Bình, TP. Hồ chí Minh (diện tích 7.784 m2);

-

Thành lập Trạm Giống cây trồng Cai Lậy (H. Cai lậy, Tỉnh Tiền
Giang), năm 1983.

-

Tiếp nhận Trại Gíống cây trồng Cờ Đỏ (xã Thạnh Phú, H. Cờ Đỏ, Tp. Cần thơ ),
diện tích 336 ha, năm 1989.

-

Thành lập Trại Giống cây trồng Lâm Hà (Lâm Đồng), diện tích 38 ha,
năm 1991.

-

Thành lập Trại Giống cây trồng Tân Hiệp (Bình Dương), diện tích
77 ha, năm 1993.

-

Xây dựng Nhà máy Chế biến hạt giống Củ Chi, năm 1995

(TP.HCM).

-

Thành lập Chi nhánh Công ty tại Hà Nội (Quận Long Biên - Hà Nội),
năm 1997.

-

Xây dựng Trạm GCT Tây Nguyên (TP.Buôn Ma Thuột – DakLak),
năm 2005.

-

Thành lập Văn Phòng Đại Diện Công ty ở Cambodia (Phnôm
pênh) tháng 09/2007.

-

Xây dựng Nhà máy Chế biến Giống cây trồng Hà Nội (Khu CN
Phố nối A, Hưng Yên) thuộc Chi nhánh Hà Nội, năm 2007.

• Năm 2002, thực hiện chủ trương của Nhà nước và được sự chấp thuận của Thủ
tướng Chính phủ theo Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 25/3/2002, Công ty
3/30


Báo cáo thường niên năm 2008

được chuyển thành Cơng ty cổ phần Giống cây trồng miền Nam (SSC) là doanh

nghiệp ngành giống cây trồng đầu tiên của Việt Nam tiến hành cổ phần
hố, nhà nước nắm giữ 20% vốn điều lệ (VĐL 60 tỷ đồng).
• Đến tháng 03/2005, cổ phiếu của Cơng ty cổ phần Giống cây trồng miền Nam,
mã chứng khốn là SSC, là doanh nghiệp của Ngành Giống cây trồng Việt
Nam đầu tiên đã được chính thức niêm yết tại Trung tâm Giao dịch chứng
khóan TP.Hồ Chí Minh (nay là Sở giao dịch chứng khốn Tp.Hồ Chí Minh).


Tháng 5/2007 Công ty đã phát hành 4 triệu cổ phiếu thưởng, do đó đã điều
chỉnh vốn điều lệ của Công ty lên thành 100 tỷ đồng.

Trong hơn 30 năm qua, mặc dù hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty có
nhiều biến động, trải qua nhiều bước chuyển đổi quan trọng, nhưng SSC vẫn duy trì
tốc độ phát triển vững mạnh, tập trung vào chức năng:
− Nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu giống cây trồng nơng lâm
nghiệp các loại.
− Sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu các loại nơng sản, vật tư nơng nghiệp;
− Thiết kế, chế tạo, lắp đặt, xuất nhập khẩu các loại máy móc, thiết bị chế biến
hạt giống và nơng sản;
− Sản xuất, gia cơng, sang chai, đóng gói, bn bán thuốc bảo vệ thực vật và
phân bón.
Quan hệ hợp tác nghề nghiệp, quốc tế:
− Cơng ty là thành viên Hiệp hội Giống cây trồng Châu Á -Thái Bình Dương
(APSA) từ 01/03/1995;
− Thành viên Hiệp hội giống cây trồng Việt Nam (VSA) – năm 2002;
− Thành viên Hiệp hội Thương mại Giống cây trồng Việt Nam (VSTA) –
Tháng 10/2007;
− Thành viên Câu lạc bộ các cơng ty niêm yết – năm 2004.
2. Tình hình hoạt động
Ngồi việc sản xuất, cung ứng các giống do các Viện, Trường chọn tạo; trong hơn

15 năm qua (từ năm 1994- 2008) riêng Cơng ty đã tự chọn tạo được khoảng 90 giống
mới phù hợp với u cầu thị trường, đưa vào kinh doanh, phục vụ sản xuất. Điển hình
là các giống dưa hấu lai An Tiêm 95, các giống Ngơ nếp lai MX2, MX4 là những
giống lai đầu tiên được lai tạo trong nước.

4/30


Báo cáo thường niên năm 2008

Trong các tiêu chí để đánh giá sự phát triển về công tác giống của một quốc gia thì
tỷ lệ sử dụng giống lai mới trong sản xuất đại trà là một tiêu chí quan trọng.Vì thế,
hiện nay Công ty cũng đã tập trung lai tạo và không ngừng đưa vào sản xuất nhiều
giống lai F1 mới khác như lúa lai (Bác Ưu 903 KBL, PAC807, HR182), Ngô vàng
(SSC 2095, SSC557, SSC586, SSC131), Ngô nếp (MX6, MX 10), Dưa hấu (An Tiêm
103, An tiêm 109,..), Cà chua (T42, T43, T56), Dưa leo (CuC23, CuC39, CuC134,
Cuc71, CuC77), Khổ qua (BiG14, BiG49)…
1990 : bắt đầu sản xuất hạt giống rau lai F1 (khởi đầu từ các giống dưa hấu lai)
1993 : bắt đầu sản xuất hạt giống Ngô lai F1
1995 : thành lập Phòng Nghiên cứu Phát triển để chọn tạo giống của Công ty.
1996 : bắt đầu áp dụng công nghệ sấy trái ngô giống nhằm cải thiện chất lượng
hạt giống.
1997 : tách riêng và thành lập Phòng Kiểm nghiệm hạt giống. Năm 2000, Phòng
đã được Bộ Nông Nghiệp công nhận là Phòng Kiểm nghiệm chính thức cấp ngành.
Năm 2005 & 2008, Phòng Kiểm nghiệm nông nghiệp cũng đã được Bộ Nông Nghiệp tái
công nhận.
1999 : bắt đầu sản xuất hạt giống lúa lai F1.
2003 : hệ thống quản lý chất lượng của Công ty đạt tiêu chuẩn ISO 9001 : 2000.
2007 – 2009: Tái cấu trúc công ty và xây dựng mô hình quản lý công ty theo giá
trị.

Tháng 03/2009: Thành lập Trung tâm nghiên cứu Giống cây trồng miền Nam (trụ
sở tại: xã Tân Hiệp, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương) trên cơ sở hợp nhất
Phòng Nghiên cứu phát triển và Trại GCT Tân Hiệp.
Thành tích :
1980 : Chủ Tịch nước tặng thưởng Huân chương Lao động Hạng 3 cho Công ty
(Lúc đó SSC là đơn vị thành viên Công ty Giống cây trồng TW ).
2001 : Chủ Tịch nước tặng thưởng Huân chương Lao động Hạng 1 cho Công Ty.
2005: Chủ Tịch nước phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động cho tập thể
CBNV Công ty.
Nhiều năm liền đã được Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tặng
cờ thi đua.

5/30


Báo cáo thường niên năm 2008

Giải thưởng Bông Lúa vàng Hội chợ NN Quốc tế Cần Thơ 5 năm liền (1998 –
2003);
Giải thưởng “Thương hiệu Bạn nhà nông Việt Nam” 5 năm liền (2004 – 2008)
do Bộ Công thương tặng.

Được tặng cúp vàng “Thương Hiệu Chứng Khoán Uy Tín & Công Ty Cổ
Phần hàng đầu Việt Nam” năm 2008
Danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu Việt Nam - Lào - Cambodia” năm 2008 do
Hiệp hội Doanh nghiệp vừa và nhỏ công nhận.
3. Định hướng phát triển
Các mục tiêu chủ yếu của công ty:
-


Duy trì tốc độ tăng trưởng hàng năm 10-15%.

-

Giữ thị phần trong nước: ngô lai trên 20%; lúa lai trên 5%.

-

Từng bước phát triển thị trường lúa lai, hạt rau lai đạt hiệu quả kinh doanh
cao qua việc chủ động tăng cường hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh
doanh.

-

Đa dạng hoá mặt hàng và sản phẩm giống, vật tư nông nghiệp.

Chiến lược phát triển trung và dài hạn: Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho
công tác nghiên cứu, sản xuất và chế biến nâng cao chất lượng và đa dạng hoá
chủng loại sản phẩm; Tăng cường hợp tác với các cơ quan nghiên cứu, viện
trường trong và ngoài nước tạo nguồn giống bố mẹ chất lượng cao để sản xuất
trong nước; mở rộng thị trường sang Lào và Cambodia; giữ vững và phát triển
thị phần trong nước bằng hệ thống tiếp thị, trình diễn và bán hàng chuyên
nghiệp; Tăng cường hợp tác với các đối tác mạnh trong và ngoài nước trong
nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh bán hạt giống; triển khai dự án Trung tâm
thương mại tổ hợp văn phòng-căn hộ cao cấp tại 282 Lê Văn Sỹ nhằm thay đổi
điều kiện làm việc của công ty và khai thác hiệu quả hoạt động kinh doanh bất
động sản.
II. BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
1. Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm
Tình hình thị trường

• Trong năm 2008, diễn biến thời tiết rất phức tạp, tình hình bão lũ, rét đậm làm tăng
nhu cầu về hạt giống; tình hình lạm phát, giảm phát, khủng hoảng tài chính toàn
6/30


Báo cáo thường niên năm 2008

cầu làm giá nguyên vật liệu biến động tăng giảm bất thường ảnh hưởng trực tiếp
đến hoạt động SXKD giống cây trồng, giá hạt giống, nông sản, vật tư nông nghiệp,
vận chuyển, bao bì,....
• Nhu cầu hạt giống tăng mạnh tuy nhiên do khối lượng sản xuất của Công ty không
đủ cung ứng làm mất cơ hội bán hàng; một số sản phẩm mới của Công ty đã được
thị trường chấp nhận và góp phần tăng doanh thu: ngô nếp MX10, lúa lai PAC807,
lúa lai Bác ưu 903 Kháng bạc lá (KBL)...
• Tuy nhiên tình hình giá ngô nông sản trong nước giảm mạnh từ tháng 09/2008;
việc xử lý hàng tồn kho kém phẩm chất từ những năm trước đã làm giảm lợi nhuận
trong năm 2008.
• Về mặt ưu đãi đầu tư: Công ty được tiếp tục hưởng ưu đãi thuế TNDN đối với sản
phẩm giống cây trồng với thuế suất 20% và được giảm 50% thuế TNDN do cổ
phần hóa cho đến hết năm 2009; hiện nay Công ty đã có văn bản đề nghị Cục thuế
Tp.HCM thống nhất thời gian thực hiện khoản giảm thuế TNDN ưu đãi do niêm
yết lần đầu (năm 2005) được tính giảm trừ trong hai năm 2005-2006 (thay vì
chuyển sang giai đoạn 2010-2011 như ý kiến của Cục thuế Tp.HCM).
Về hoạt động đầu tư tài chính:
Thực hiện Nghị quyết của HĐQT, trong tháng 06/2008 - 09/2008 Công ty đã mua
100.000 cổ phiếu quỹ nhằm mục đích tăng tính thanh khoản và giữ thị giá theo
khuyến cáo của UBCK nhà nước.
Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm: (lợi nhuận, tình hình tài
chính của Công ty tại thời điểm cuối năm 31/12/2008)
+ Tổng Doanh thu thuần: 202,103 tỷ đồng

+ Giá vốn

:

134,506 tỷ đồng

+ Lãi gộp

:

67,597 tỷ đồng

+ Lợi nhuận trước thuế :

33,734,tỷ đồng

+ Lợi nhuận sau thuế

30,320 tỷ đồng

:

Cụ thể tình hình thực hiện doanh thu và lợi nhuận năm 2008 so với năm 2007:

7/30


Báo cáo thường niên năm 2008

Stt

I

Chỉ tiêu

Năm 2008

Năm 2007

So Sánh

(đồng)

(đồng)

08/07(%)

Tổng Doanh Thu

202.103.221.415 155.856.594.492

130

Giá vốn

134.505.807.411 104.533.315.878

129

Lăi gộp


67.597.414.004

51.323.278.614

132

CPQL & Bán hàng

35.348.931.120

26.366.710.221

134

II

Lợi nhuận trước thuế

33.734.177.556

24.455.126.201

138

1

LN từ HD SXKD

32.248.482.884


24.956.568.393

129

2

LN từ HD tài chính

1.461.677.321

(510.593.447)

386

3

Thu nhập khác

24.017.351

9.151.255

262

III Thuế TNDN

3.413.577.169

2.445.512.620


140

VI Lợi nhuận sau thuế

30.320.600.387

22.009.613.582

138

2. Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh và lợi nhuận năm 2008
So Sanh

Năm 2008

Kế Hoạch 2008

(đồng)

(đồng)

Tổng Doanh Thu

202.103.221.415

177.163.425.000

114

Giá vốn


134.505.807.411

118.691.915.000

113

Lăi gộp

67.597.414.004

58.471.510.000

116

CPQL & Bán hàng

35.348.931.120

30.117.782.000

117

II

L.nhuận trước thuế

33.734.177.556

28.353.728.000


119

1

LN từ HĐ SXKD

32.248.482.884

28.353.728.000

114

2

LN từ HĐ tài chính

1.461.677.321

0

3

Thu nhập khác

24.017.351

0

III Thuế TNDN


3.413.577.169

2.835.373.000

120

VI Lợi nhuận sau thuế

30.320.600.387

25.518.355.000

119

Chi tiêu

Stt
I

TH/KH08
(%)

Lợi nhuận tăng do:
- Thị trường hạt giống tăng trưởng mạnh do nhu cầu biến động tăng;

8/30


Báo cáo thường niên năm 2008


- Giá bán hạt giống tăng; áp dụng cơ chế điều hành giá bán hạt giống, VTNN linh

hoạt theo giá thị trường và tỷ giá hối đoái.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính tăng do thu hồi công nợ tốt, nguồn tiền mặt tăng
nên chi phí lãi vay thấp và khoản lãi do gửi ngân hàng tăng.
Tuy nhiên lợi nhuận còn có thể tăng cao hơn nếu không chịu các nguyên nhân làm
giảm lợi nhuận sau:
* Chi phí bán hàng tăng do điều chỉnh tăng chiết khấu thương mại, thanh toán
cho khách hàng.
* Xử lý hàng hoá kém phẩm chất sản xuất tồn kho từ các năm trước.
* Giá bán ngô nông sản giảm mạnh vào thời điểm cuối năm.
3. Những thay đổi chủ yếu trong năm (những khoản đầu tư lớn, thay đổi chiến
lược kinh doanh, sản phẩm và thị trường mới…)
Hoạt động nghiên cứu:
Ngoài các giống như lúa lai PAC 807, bắp vàng lai đơn SSC 2095, bắp nếp lai đơn
MX 10 đã được thị trường ưa chuộng, năm 2008 Công ty đã tiếp tục chọn tạo và đưa
thêm vào kinh doanh một số giống có triển vọng như sau:
• Lúa lai: Bác ưu 903 KBL (đến nay đã được Bộ NN&PTNT công nhận chính
thức) phù hợp với các tỉnh ở phía Bắc; các giống khác có triển vọng đang trong
giai đoạn khảo nghiệm quốc gia: Nam Ưu 603; CVT 68, CNR02; LP 0601, HR
182; dự kiến xin công nhận trong năm 2009.
• Ngô vàng: các giống ngô SSC 557 và SSC 131 đã được Bộ NN&PTNT công
nhận sản xuất thử; trong đó SSC131 thích hợp với các tỉnh phía Bắc; SSC557
thích hợp cho cả phía Nam và vụ Đông phía Bắc; ngoài ra trong tháng 04/2009
giống SSC586 thích hợp với các tỉnh phía Nam sẽ được công nhận. Đây là các
giống trung ngày sẽ thay thế cho các giống dài ngày trên thị trường.
• Ngô nếp: giống ngô nếp lai ba MX6 tiêu thụ khá và được thị trường chấp nhận.
• Dưa leo: CuC 0472, CuC 0632 triển vọng ở phía Nam và CuC 71, CuC 77 ở
phía Bắc.

• Dưa hấu: An Tiêm 119, An Tiêm 123.
• Khổ qua: SSC 64 sinh trưởng mạnh, sạch bệnh, năng suất cao, phù hợp thị hiếu.
• Cà chua: NS448 và AV603 ít nhiễm bệnh virus, tiêu thụ ở các tỉnh phía Bắc.
Hoạt động đầu tư XDCB và máy móc thiết bị:
9/30


Báo cáo thường niên năm 2008

Tổng mức kế họach đầu tư và xây dựng cơ bản năm 2008 là 17.356,57 triệu
đồng và 45 triệu USD cho 11 công trình. Tuy nhiên trong năm do giá cả đặc biệt giá
vật tư xây dựng đầu năm tăng mạnh nên chỉ mới thực hiện 4.863,19 triệu đồng, gồm 6
hạng mục như sau:
Stt

NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1

Thuê VP, dời kho xưởng về Củ Chi

2

Kho bao bì, nhà xe ô tô, vách ngăn văn

Tổng mức đầu
Thực hiện năm
tư (triệu đồng) 2008 (triệu đồng)
1.412,80
1.410,89

600,00

203,50

400,00

403,65

phòng, xe nâng nhà máy Hà Nội
3

Trang bị băng tải, xe nâng, cân điện tử,
biến áp 250 KVA cho Trạm Cai Lậy

4

Khu nghiên cứu lúa lai tại Cai Lậy

1.000,00

201,56

5

Trang bi phòng Lab, nhà công vụ, trạm

4.617,94

2.143,26


1.693,07

500,33

điện 250 KVA cho Tân Hiệp
6

Mua 1 xe khách 25 chỗ +1 xe con
TỔNG CỘNG

4.863,19

Trong đó: Tiền thuê kho và nhà làm việc triển khai dự án 282 Lê Văn Sỹ: 1,411 tỷ
đồng, xây dựng kho bao bì và vách ngăn văn phòng nhà máy chế biến giống Hà nội:
0,203 tỷ đồng, trang bị xe nâng, cân, trạm biến áp 250KVA cho Trạm Cai lậy: 0,404 tỷ
đồng, chi phí xây dựng khu nghiên cứu lúa lai Cai lậy: 0,202 tỷ đồng, xây dựng nhà
công vụ Trung tâm nghiên cứu GCT miền Nam (Tân hiệp): 2,143 tỷ đồng, mua 01 xe
8 chỗ ngồi: 0,5 tỷ đồng. Các hạng mục còn lại tiếp tục thực hiện trong năm 2009.
Hoạt động đầu tư tài chính:
• Theo quyết định số 208/2008/KDTM-PT ngày 06/11/2008, phán quyết của Toà
phúc thẩm (thuộc Toà án nhân dân tối cao tại Hà nội) v/v hủy Nghị quyết ĐHĐCĐ
ngày 16/06/2007 của Công ty CP Giống cây trồng Hà Tây (HSC) thông qua việc
bán cổ phần cho Công ty CP Giống cây trồng miền Nam (SSC) 63.111 cổ phần
HSC giá 150.000 đồng/CP (mệnh giá 100.000 đồng/CP); Ngay sau khi có bản án,
hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng và trong tháng 11/2008 đã thanh lý xong
hợp đồng mua bán cổ phiếu, thu hồi đầy đủ số tiền mua cổ phần: 9,466 tỷ đồng và
lãi tiền gửi ngân hàng phát sinh trong thời gian chuyển tiền: 1,099 tỷ đồng.

10/30



Báo cáo thường niên năm 2008

• Tháng 06/2008-08/2008 Công ty cũng đã mua vào 100.000 cổ phiếu quỹ, giá mua
bình quân: 27.183 đồng/CP.
• Nghị quyết số 08/NQ-HĐQT ngày 24/10/2008 cho phép sử dụng không quá 3 tỷ
đồng để kinh doanh các mã cổ phiếu niêm yết; tuy nhiên do tình hình diễn biến giá
cổ phiếu thị trường biến động giảm nên Công ty chưa thực hiện.
Hoạt động liên doanh
Dự án liên doanh SSC-DAEWON:
Ngày 15/07/2008 UBND quận Tân Bình đã có công văn số 901/UBND-ĐT đồng ý chủ
trương đầu tư “Tổ hợp Chung cư cao cấp-Văn phòng-Thương mại Daewon-SSC” tại
địa điểm 282 Lê Văn Sỹ, phường 1, Q. Tân Bình, Tp.HCM có quy mô dân số là 1.000
người. Đồng thời theo công văn số 2968/CHK-QL-HDB ngày 26/09/2008 Cục hàng
không Việt Nam đã cho phép chiều cao của công trình trên là 60m; hiện nay Công ty
đang tiếp tục phối hợp với Cty Daewon và Công ty CDCo (đơn vị tư vấn thiết kế) điều
chỉnh bản vẽ thiết kế xin thoả thuận với Cục Khí tượng thủy văn & Biến đổi khí hậu về
chiều cao công trình để hoàn tất thủ tục nộp hồ sơ xin giấy phép quy hoạch và giấy
phép đầu tư.
Thâm nhập thị trường nước ngoài:
Sau khi hai nước Việt Nam & Cambodia thỏa thuận miễn thuế xuất nhập khẩu cho một
số mặt hàng nông sản đã tác động làm tăng diện tích sản xuất nông nghiệp tại
Cambodia; do vậy khối lượng ngô lai của Công ty bán vào thị trường Cambodia (kể cả
Lào) tăng trưởng mạnh; ngoài ra, Văn phòng Đại diện SSC tại Cambodia tiếp tục tăng
cường công tác tiếp thị và xúc tiến thương mại, hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân và
tập trung phát triển thêm thị trường haït giống lúa thuần, đậu, rau các loại.
4. Triển vọng và kế hoạch trong năm 2009 (thị trường dự tính, mục tiêu…)
• Kế hoạch doanh thu thuần năm :

236,005 tỷ đồng


• Lợi nhuận dự kiến trước thuế

:

33,745 tỷ đồng

• Lợi nhuận dự kiến sau thuế

:

30,370 tỷ đồng

Các mục tiêu nhiệm vụ thực hiện năm 2009:
− Tăng trưởng doanh thu trên 10% và duy trì lợi nhuận so với năm 2008
trong bối cảnh tình hình suy thoái kinh tế toàn cầu.
− Kiểm soát chặt chẽ các rủi ro tài chính;
11/30


Báo cáo thường niên năm 2008

− Tập trung giải quyết tái cấu trúc tổ chức Công ty và xây dựng mô hình
quản lý theo giá trị; tăng cường hoạt động của Trung tâm nghiên cứu GCT
miền Nam; Chuyển đổi mô hình hoạt động của Xưởng cơ khí phù hợp với
điều kiện hiện nay.
− Tập trung giải quyết các thủ tục hành chính với các Cơ quan quản lý nhà
nước để khởi công dự án 282 LVS trong năm 2009.
Mục tiêu nhiệm vụ:
Năm 2009 được các nhà kinh tế dự báo sẽ là năm đen tối nhất của nền kinh tế thế

giới kể từ Thế chiến II. Tuy nhiên, với lợi thế là ngành cung ứng loại vật tư thiết yếu
cho sản xuất và đời sống, với tiềm năng rộng lớn của thị trường và trong bối cảnh Nhà
nước đang tập trung giải quyết vấn đề “tam nông”, ngành Giống cây trồng nói chung
và Công ty cổ phần Giống cây trồng miền Nam nói riêng vẫn có những thuận lợi cơ
bản để có thể tiếp tục duy trì mức tăng trưởng. Mục tiêu nhiệm vụ năm 2009 được xác
định như sau:
1. Hoàn thành dự án “Tái cấu trúc công ty và xây dựng mô hình quản lý” để
quản lý hiệu quả các nguồn lực (đặc biệt là nhân lực) phù hợp với yêu cầu phát triển
của Công ty. Hoàn thiện nội quy và các quy chế, quy định để quản lý lao động tốt hơn,
động viên và khen thưởng kịp thời, tương xứng đối với những đơn vị, cá nhân có thành
tích tốt trong công tác.
2. Thành lập Trung tâm Nghiên cứu Giống cây trồng miền Nam trên cơ sở hợp
nhất phòng Nghiên Cứu Phát Triển và Trại Giống cây trồng Tân Hiệp (ngày 05/3/2009
Công ty đã ra quyết định thành lập Trung Tâm), để nâng cấp cơ sở vật chất và tăng tốc
hoạt động chọn tạo giống mới phục vụ cho công tác sản xuất, kinh doanh của Công ty
và đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường.
3. Tăng cường công tác điều tra thị trường, củng cố hoạt động marketing, cải
tiến hoạt động trình diễn và hội thảo, đổi mới công tác phát triển sản phẩm và quảng
bá thương hiệu SSC, nhất là đối với hạt giống rau, trên các phương tiện thông tin đại
chúng, đổi mới bao bì, mẫu mã. Phát triển và củng cố hệ thống đại lý; tăng cường hoạt
động của Văn phòng đại diện Cambodia, triển khai các thủ tục thành lập Văn phòng
Đại diện Công ty tại Lào và đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng về tiêu thụ hạt giống tại thị
trường Cambodia và Lào.

12/30


Báo cáo thường niên năm 2008

4. Củng cố vùng nguyên liệu hiện có và phát triển các vùng nguyên liệu mới ở

khu vực miền Bắc, Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung để tận dụng các lợi thế về
sinh thái, thời vụ, vận chuyển và công suất thiết bị sấy, chế biến tại chỗ nhằm đảm bảo
sản xuất đầy đủ, kịp thời và hiệu quả hạt giống, đáp ứng được yêu cầu kinh doanh của
Công ty. Tăng cường trang bị và quản lý sản xuất, chế biến, bảo quản nhằm nâng cao
chất lượng, tiết giảm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
5. Nâng cao năng lực, tăng cường đào tạo nhân viên kiểm định, kiểm nghiệm, bổ
sung trang thiết bị kiểm nghiệm, củng cố hoạt động và tăng cường kiểm tra, giám sát
công tác quản lý chất lượng nhằm giảm thiểu tối đa sản phẩm không phù hợp. Sửa đổi,
bổ sung tài liệu cho phù hợp với yêu cầu thay đổi ISO 9001-2008.
6. Triển khai xây dựng khu văn phòng và nhà máy chế biến hạt giống của Trại
Giống cây trồng Lâm Hà; xin giấy phép xây dựng, giấy phép đầu tư và khởi công dự
án 282 Lê Văn Sỹ; hoàn thành khu nghiên cứu lúa lai Cai lậy và tăng cường cơ sở vật
chất cần thiết cho các đơn vị khác.
7. Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ để phòng ngừa rủi ro trong hoạt động và
điều hành. Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra tài chính nội bộ. Tái cấu trúc Phòng
Tài chính Kế toán để triển khai công tác kế toán quản trị. Tăng cường công tác quản trị
tài chính trong sử dụng vốn, thực hiện các biện pháp hiệu quả để giảm hàng tồn kho và
công nợ. Tăng cường đầu tư tài chính hỗ trợ cho hoạt động SXKD hạt giống và triển
khai hoạt động kinh doanh chứng khoán. Xây dựng kế hoạch ngân sách hoạt động cho
các đơn vị làm cơ sở đánh giá chất lượng và hiệu quả công tác của đơn vị và cá nhân.
8. Nhanh chóng chuyển đổi hình thức hoạt động của Xưởng Cơ Khí để nâng cao

hiệu quả công tác thiết kế, chế tạo và cung ứng các thiết bị chế biến hạt giống. Tăng
cường việc cơ giới hóa hoạt động SX - CB của các đơn vị trực thuộc Công ty.
III. BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
1. Báo cáo tình hình tài chính năm 2008
-

Khả năng sinh lời, khả năng thanh toán:
+ Khả năng sinh lời :

♦ Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản

: 19,89 %

♦ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần

: 15,00%

♦ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên nguồn vốn chủ sở hữu

: 21,92%

+ Khả năng thanh toán :
13/30


Báo cáo thường niên năm 2008

-

♦ Khả năng thanh toán hiện hành:

5,59 lần

♦ Khả năng thanh toán nhanh:

1,74 lần

Giá trị sổ sách của nguồn vốn chủ sở hữu tại thời điểm 31/12/2008:
138.317.699.014 đồng.


-

Tổng số cổ phiếu theo từng loại (cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi…):
10.000.000 cổ phiếu
+ Cổ phiếu thường : 10.000.000 cổ phiếu.
+ Cổ phiếu ưu đãi: 0 cổ phiếu.

-

Tổng số trái phiếu đang lưu hành theo từng loại (trái phiếu có thể chuyển đổi,
trái phiếu không thể chuyển đổi…): Không có

-

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành theo từng loại: 9.899.020 cổ phiếu.

-

Số lượng cổ phiếu dự trữ, cổ phiếu quỹ (nếu có): 100.980 cổ phiếu (trong đó:
100.000 CP qũy mua trong năm 2008)

-

Cổ tức đã thanh toán: 12%/năm; HĐQT sẽ có tờ trình đề nghị ĐHĐCĐ thông
qua chi thêm cổ tức 3% bằng tiền mặt.

Tình hình nộp ngân sách: Đến thời điểm phát hành báo cáo kiểm toán (12/03/2008),
Công ty chưa thực hiện nộp thuế TNDN theo quyết định số 4859/QĐ-CT-TTr-Đ4 ngày
20/05/2008 của Cục thuế Tp.HCM, tổng số tiền là 5.031.495.669 đồng (được miễn

giảm thuế trong năm 2005 & 2006). Do trước đó khoản tiền này đã được cơ quan thuế
quyết toán thuế 2 năm 2005 & 2006 (thực hiện theo quyết định số 39/2000/QĐ-TTg
ngày 27/03/2000 của Thủ tướng chính phủ), nay cơ quan thuế lại yêu cầu phải lùi thời
gian ưu đãi vào năm 2010 – 2011 theo công văn số 10997/BTC-CST ngày 08/09/2006
của Bộ Tài chính.
Tuy nhiên theo thông báo số 318/TB-VPCP ngày 13/11/2008 của Văn phòng chính phủ
và công điện số 31/TCT-VP ngày 16/03/2008 của Tổng cục thuế yêu cầu “Cục thuế
Tp.Hồ Chí Minh không thực hiện việc tạm thu thuế TNDN đối với các doanh nghiệp
niêm yết chứng khoán lần đầu”; như vậy Công ty sẽ tiếp tục làm việc với cơ quan thuế
để giải quyết vấn đề này.
2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2008
Doanh thu thuần:

202,103 tỷ đồng

Gía vốn hàng bán:

134,506 tỷ đồng

Chi phí bán hàng và quản lý:

35,349 tỷ đồng
14/30


Báo cáo thường niên năm 2008

Lợi nhuận trước thuế:
Thuế TNDN (đã giảm 50%):


33,734 tỷ đồng
3,414 tỷ đồng

Lợi nhuận sau thuế:

30,321 tỷ đồng

Trích lập các quỹ:

10,907 tỷ đồng

Cổ tức đã thanh toán (12%):

11,935 tỷ đồng

15/30


Báo cáo thường niên năm 2008

3. Đầu tư xây dựng cơ bản
Tình hình thực hiện các dự án đầu tư TSCĐ và XDCB năm 2008
Tổng mức đầu tư đầu
năm 2008
STT

Tên dự án đầu tư

Mục tiêu đầu tư
Triệu

USD

1

Trung tâm thương mại 282
Lê Văn sỹ

Văn phòng - Căn hộ cao cấp

2

Trạm GCT Củ Chi

Nộp tiền sử dụng đất (giao đất)

3

Trạm GCT Tây Nguyên

Làm đường vào Trạm

4

Mở rộng Trại GCT Lâm


Triệu đồng

Phát sinh/Điều
chỉnh Tổng mức đầu


Triệu
USD

Triệu
đồng

45,00

Tổng mức đầu tư sau
khi được điều
chỉnh/phát sinh
Triệu
USD

Triệu
đồng

Triệu
USD

Triệu
đồng

-

45,00
1.279,20

Thực hiện năm 2008


Vốn đầu tư chưa
sử dụng chuyển
năm 2009
Triệu
USD

Triệu
đồng

45.00

1.279,20

1.279,20

1.000,00

(500,00)

500,00

500,00

Đầu tư mở rộng (Văn phòng và
nhà xưởng)

3.052,11

1.602,90


4.655,01

4.655,01

5

Nhà máy Chế biến GCT
Hà Nội

Bổ sung: Kho bao bì, Nhà xe
ôtô, vách ngăn VP, xe nâng

1.335,17

(735,17)

600,00

6

Tin học hóa quản lý

Ứng dụng nâng cấp quản lý
doanh nghiệp

1.198,55

7


Di dời

Di dời kho thường, kho lạnh,
xưởng Cơ khí đến Trạm Củ Chi

1.136,51

276,29

1.412,80

1.410,89

1,91

8

Trạm GCT Cai Lậy

Khu nghiên cứu lúa lai 2,5 ha

2.377,02

(1.377,02)

1.000,00

201,56

798,44


9

Phương tiện ô tô

01 xe khách 25 chỗ + 01 xe con

1.693,07

1.693,07

500,33

1.192,74

10

Trung tâm nghiên cứu
GCT miền Nam (G/đọan I)

Trang bò phòng Lab, nhà kính,
văn phòng, nhà ở NV, hệ thống
tưới 12 ha

4.617,94

4.617,94

2.143,26


2.474,68

11

Trạm GCT Cai Lậy

Trang bò băng tải, cân điện tử
và xe nâng

403,5

-

4.863,19

12.497,03

Triệu đồng
Triệu USD

45,00

396,50

1.198,55

17.689,57

Tổng cộng


203,50

-

400,00

400,00

(333,00)

17.356,57
45,00

1.198,55

-

45,00


Báo cáo thường niên năm 2008

4. Những tiến bộ công ty đã đạt được
-

Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý
• Xây dựng đề án thành lập Trung tâm nghiên cứu Giống cây trồng miền Nam
trên cơ sở hợp nhất Phòng Nghiên cứu & Phát triển và Trại GCT Tân Hiệp.
• Xây dựng đề án chuyển đổi mô hình hoạt động của Xưởng cơ khí.
• Xây dựng chính sách bán hàng linh hoạt phù hợp với từng nhóm sản phẩm.

• Điều chỉnh thanh toán thu nhập cho CBNV theo phương thức “bù giá vào
lương” để đối phó với tình hình biến động giá cả thị trường.
• Triển khai công tác khoán chi phí sản xuất cho một số sản phẩm.

-

Các biện pháp kiểm soát:
• Tổ chức kiểm tra theo quy trình ISO.
• Triển khai chính sách quản lý nợ.
• Kiểm soát ẩm độ bắp giống nhập kho.
• Kiểm soát việc trả hàng của các khách hàng.
• Triển khai từng bước bố trí công tác tổ chức “Kiểm soát nội bộ” theo phê duyệt

của HĐQT.
5. Kế hoạch phát triển trong tương lai.
5.1 Kế hoạch sản xuất kinh doanh
Căn cứ vào tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2008 và xu hướng
thị trường năm 2009, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2009 như sau:

17/30


Báo cáo thường niên năm 2008

Stt

Danh mục

A
I

1
2
3
II
III
1
2
3
4
5
IV
V
B
C
D

Hạt giống
Lúa các loại
Lúa nguyên chủng
Lúa xác nhận
Lúa lai
Bắp lai các loại
Hạt rau các loại
Họ bầu bí
Họ cà
Họ thập tự
Họ đậu
Họ khác
Hạt cỏ
Đậu xanh

Vật tư nông nghiệp
Sản phẩm cơ khí
Bắp thương phẩm
Tổng cộng

Khối lượng Tiêu
thụ (kg)

Doanh thu thuần
(1.000 đồng)

8.442.819
3.981.210
310.000
3.670.000
1.210
3.855.000
67.358,5
4.840
418,5
27.790
10.000
24.310
9.250
530.000
131.960
2.500.000
11.074.779

209.381.300

68.822.500
2.957.500
30.345.000
35.520.000
118.100.000
12.132.300
5.250.000
2.464.900
2.168.300
1.055.000
1.194.100
576.500
9.750.000
14.036.820
1.900.000
10.687.500
236.005.620

Tổng doanh thu thuần kế hoạch 236,005 tỷ đồng, trong đó:
Hạt giống:
Lúa các loại:

209,381 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 88,71%, bao gồm:
68,822 tỷ đồng

Bắp lai:

118,100 tỷ đồng

Hạt rau:


12,132 tỷ đồng

Hạt cỏ:

0,576 tỷ đồng

Đậu các loại:

9,750 tỷ đồng

Vật tư nông nghiệp:

14,037 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 5,95%

Sản phẩm cơ khí:

1,900 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 0,81%

Bắp thương phẩm:

10,687 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 4,53%

18/30


Báo cáo thường niên năm 2008

5.2 Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm 2009:
(ĐVT: đồng)

STT

CHỈ TIỂU

SỐ TIỀN

1

Tổng doanh thu thuần

236.005.620.000

2

Giá vốn hàng bán

162.139.638.500

3

Lợi tức gộp

73.865.981.500

4

Chi phí bán hàng (9%*DTT)

21.240.505.800


5

Chi phí quản lý DN (8%*DTT)

18.880.449.600

6

Lợi nhuận trước thuế

33.745.026.100

7

Thuế TNDN 20% phải nộp 50%

8

Lợi nhuận sau thuế

9

Phân phối lợi nhuận

*

Trích lập quỹ

-


Quỹ dự trữ bắt buộc (5%*LN sau thuế)

-

Quỹ đầu tư phát triển (15%LNST+LN còn lại)

-

Quỹ khen thưởng, phúc lợi (8%*LN sau thuế)

*

Thù lao HĐQT và BKS (thành viên không kiêm nhiệm)

*

Cổ tức 15%VĐL

-

Vốn Điều lệ

3.374.502.610
30.370.523.490
15.130.523.490
1.518.526.175
11.182.355.436
2.429.641.879
240.000.000
15.000.000.000

100.000.000.000

Doanh thu thuần:

236,005 tỷ đồng

Gía vốn hàng bán:

162,140 tỷ đồng

Chi phí bán hàng và quản lý:

40,120 tỷ đồng

Lợi nhuận trước thuế:

33,745 tỷ đồng

Thuế TNDN (đã giảm 50%):
Lợi nhuận sau thuế:
Thù lao HĐQT & BKS không kiêm nhiệm:

3,374 tỷ đồng
30,370 tỷ đồng
0,240 tỷ đồng

Trích lập các quỹ:

15,130 tỷ đồng


Cổ tức (15% vốn điều lệ 100 tỷ):

15,000 tỷ đồng

5.3 Kế hoạch Đầu tư XDCB
Vốn đầu tư thực hiện cho các dự án phân bổ trong năm 2009 là 14,407 tỷ đồng và 2 triệu
USD; bao gồm các dự án đầu tư sau:
- Dự án “Tổ hợp Chung cư – Văn phòng – Trung tâm Thương mại Daewon-SSC”
Dự án do Công ty TNHH phát triển nhà Daewon-SSC thực hiện (Cty SSC tham gia góp
vốn 49% vốn điều lệ); Vốn đầu tư (bao gồm giá trị quyền sử dụng đất) là khoảng 45 triệu
19/30


Báo cáo thường niên năm 2008

USD. Trong năm 2009, dự kiến phát sinh các chi phí tư vấn thành lập liên doanh, tư vấn
thiết kế quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn bị mặt bằng khoảng 5 triệu USD.
- Trạm GCT Củ Chi
* Nộp tiền sử dụng đất diện tích 2.832 m2 tại xã Phước Thạnh, H.Củ chi (công ty đã đền
bù hoa màu năm 2001) theo quyết định giao đất của UBND Tp.HCM; tiếp tục làm thủ tục
chuyển đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 4.034 m2 (xã Phước Thạnh, H. Củ Chi)
chi phí đầu tư dự kiến 1.279,20 triệu đồng.
* Trang bị máy Film coating hạt giống, máy hút ẩm, làm mới mái kho 1 & 5, sửa chữa
nền kho Cường Thành, chi phí: 500 triệu.
- Trạm GCT Tây Nguyên
Đầu tư làm đường nhựa vào Trạm từ QL 14 dài khoảng 240 m, rộng 5m, chi phí đầu tư
500 triệu đồng.
- Trại GCT Lâm Hà
Triển khai xây dựng Văn phòng làm việc, nhà ở tập thể, nhà kho và thiết bị của Trại
Giống cây trồng Lâm Hà (địa điểm đầu tư: xã Tân Văn, H.Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng); vốn

đầu tư dự kiến là 5.655,01 triệu đồng.
- Nhà máy CB GCT Hà Nội
Cơ giới hoá khâu bốc xếp nhập xuất hàng hoá: cân bàn điện tử, xe nâng hàng; chi phí là
400 triệu.
- Tin học quản lý
Trang bị từng bước công tác tin học hoá và thiết bị dự kiến chi phí trong năm 2009 là 300
triệu đồng.
- Dự án tái cấu trúc tổ chức và xây dựng mô hình quản lý công ty theo giá trị: chi phí
đầu tư 700 triệu.
- Trung tâm nghiên cứu GCT miền Nam
* Khu nghiên cứu lúa lai Cai lậy quy mô 1 ha đồng ruộng và cơ sở vật chất khác, vốn đầu
tư năm 2009 là 798,44 triệu đồng.
* Tiếp tục triển khai các hạng mục Phòng lab, nhà kính, Trạm hạ thế 250KVA, nhà kho
tại Tân Hiệp, …, vốn đầu tư 2.474,68 triệu đồng.
- Đầu tư mua sắm phương tiện vận chuyển
Mua thêm 02 xe ô tô 8 chỗ (1 cho VP công ty & 1 cho CNHN), giá trị khoảng 1.200 triệu
đồng.
- Trại GCT Cờ Đỏ
Xây dựng nhà khách, nạo vét kênh mương, cân bàn điện tử chi phí đầu tư 600 triệu đồng.

20/30


Báo cáo thường niên năm 2008
Bảng 2: Kế hoạch mua sắm TSCĐ và đầu tư XDCB năm 2009

STT

Tên dự án đầu tư


Mục tiêu đầu tư

Vốn đầu tư chưa
thực hiện năm
2008
Triệu
USD

1

2

Khu phức hợp căn hộ văn phòng -trung tâm
thương mại 282 LVS

Văn phòng - Căn hộ
cao cấp

Trạm GCT Củ Chi

Nộp tiền sử dụng đất
2.900 m2 & chuyển đổi
GCN
Máy coating, hút ẩm,
Mái che kho 1&kho 5
(300m2); nền kho
cường thành

3


Trạm GCT Tây Nguyên

4

Trại GCT Lâm Hà

5

Nhà máy Chế biến GCT
Hà Nội

Xe nâng 2,5- 3 tấn

6

Tin học hóa quản lý

Ứng dụng nâng cấp
quản lý doanh nghiệp

7

Năng cao năng lực quản
trò; nguồn nhân lực

Tư vấn tái cấu trúc tổ
chức &mô hình quản lý

8


Trung tâm nghiên cứu
GCT miền Nam (Giai
đọan I)

10

Trại GCT Cờ Đỏ

Nhà khách, cân 3 tấn,
S/C hội trường, kho;
nạo vét kênh;

Triệu
USD

Triệu
đồng

2,00

Đầu tư năm 2010
Triệu
USD

Triệu
đồng

43.00

Nguồn vốn

đầu tư

Thời gian
thực hiện
dự án

Giá trò đất +
vốn góp của
đối tác

2009-2012

1.279,20

1.279,20

-

Vốn chủ sở hữu

2009

500,00

500,00

-

Vốn chủ sở hữu


2009

500,00

500,00

-

Vốn chủ sở hữu

2009

1.000,00

5.655,01

5.655,01

-

Vốn chủ sở hữu

2009

396,50

3,50

400,00


400,00

-

Vốn chủ sở hữu

2009

1.198,55

300,00

Vốn chủ sở hữu

2006-2010

700,00

700,00

-

Vốn chủ sở hữu

2009

2.474,68

2.474,68


2.474,68

-

Vốn chủ sở hữu

2009-2010

798,44

798,44

798,44

-

Vốn chủ sở hữu

2009

7,26

1.200,00

1.200,00

-

Vốn chủ sở hữu


2009

600,00

600,00

600,00

-

Vốn chủ sở hữu

2009

15.305,88

14.407,33

700,00

1.192,74

12.495,12
45,00

Đầu tư năm 2009

4.655,01

1.198,55


Triệu đồng

Triệu
đồng

45.00

500,00

Tổng cộng
Triệu USD

Triệu
USD

500,00

Khu nghiên cứu lúa lai
Cai lậy
02 xe 7 chỗ

Triệu
đồng

Tổng mức đầu tư

1.279,20

Phòng lab, nhà kính,

máy kéo, máy sấy

Phương tiện ô tô

Triệu
USD

45,00

Làm đường vào Trạm
Đầu tư mở rộng (Văn
phòng, nhà xưởng, thiết
bò, phytotron)

9

Triệu
đồng

Vốn đầu tư phát
sinh/bổ sung trong
năm 2009

2.810,76
-

45,00

2,00


898,55

898,55
43,00


Báo cáo thường niên năm 2008

IV. BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. Báo cáo kết quả SXKD năm 2008 (số liệu đã được kiểm toán)
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Chỉ tiêu

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần về bán hàng
Gía vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Lợi nhuận sau thuế TNDN
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS)

Năm 2008

Năm 2007

212.300.513.178
10.197.291.763
202.103.221.415
134.505.807.411
67.597.414.004
4.558.023.291
3.096.345.970

781.119.872
15.641.258.652
19.707.672.468
33.710.160.205
60.290.048
36.272.697
24.017.351
33.734.177.556
3.413.577.169
30.320.600.387
3.044

168.292.597.333
12.436.002.841
155.856.594.492
104.533.315.878
51.323.278.614
468.184.942
978.778.389
708.595.021
13.531.066.543
12.835.643.677
24.445.974.947
12.421.255
3.270.000
9.151.255
24.455.126.202
2.445.512.620
22.009.613.582
2.201


2. Bảng cân đối kế toán (số liệu đã được kiểm toán)
Stt
A
I
1
2
3
4
5
II
1
2

3
4
5
B
I
1
2

Nội dung
TÀI SẢN
Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác

Tài sản dài hạn
Các khoản phải thu dài hạn
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định thuê tài chính
Tài sản cố định vô hình
Gía trị xây dựng cơ bản dở dang
Bất động sản đầu tư
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Tài sản dài hạn khác
Tổng cộng tài sản
NGUỒN VỐN
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn

Số cuối năm

Số đầu năm

115.598.518.200
44.586.571.201
0
21.709.614.441
46.711.465.996
5.590.866.563
53.976.670.269
0
49.956.132.157
21.205.002.097

0
28.582.340.710
168.789.350
0
11.000.000
4.009.538.112
169.575.188.469

92.057.553.084
23.486.554.150
0
26.808.917.434
40.171.450.034
1.590.631.466
64.190.765.203
0
50.814.265.694
20.115.236.636
0
28.502.660.736
2.196.368.322
0
9.477.650.000
3.898.849.509
156.248.318.287

30.359.241.911
25.620.343.987
4.738.897.924


30.945.584.505
24.037.745.429
6.907.839.076
22/30


Báo cáo thường niên năm 2008

II
1

2

Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Cổ phiếu qũy
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Nguồn kinh phí và qũy khc
Quỹ khen thưởng phúc lợi
Tổng nguồn vốn

139.215.946.558
138.317.699.014
100.000.000.000
528.054.000
(2.728.050.000)

24.437.054.911
6.738.202.054
9.342.438.049
898.247.544
898.247.544
169.575.188.469

125.302.733.782
124.934.850.105
100.000.000.000
528.054.000
(9.800.000)
17.008.999.904
5.400.042.775
2.007.553.426
367.883.677
367.883.677
156.248.318.287

V. BẢN GIẢI TRÌNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN
ĐỘC LẬP:
1. Giải trình báo cáo tài chính
Xem phụ lục báo cáo tài chính năm 2008
2. Báo cáo kiểm toán độc lập
- Đơn vị kiểm toán độc lập: Công Ty Kiểm toán DTL
- Ý kiến kiểm toán độc lập :
“ Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đính kèm đã phản ánh trung thực và
hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty cổ phần Giống cây
trồng miền Nam vào ngày 31/12/2008 cũng như kết qủa kinh doanh và lưu chuyển tiền
tệ của năm tài chính kết thúc vào cùng ngày nêu trên phù hợp với chuẩn mực và chế độ

kế toán Việt nam.
Ở đây chúng tôi không phủ nhận ý kiến chấp nhận toàn phần như trên mà chỉ muốn
lưu ý người đọc vấn đề sau:
Đến thời điểm phát hành báo cáo kiểm toán, Công ty chưa thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế theo quyết định số 4859/QĐ-CT-TTr-Đ4 ngày 20/05/2008 của Cục thuế Tp.HCM,
do chưa xác định phần thuế TNDN năm 2005 & 2006 được miễn giảm với tổng số tiền
là 5.031.495.669 đồng (trước đó đã được cơ quan thuế quyết toán thuế 2 năm 2005 &
2006) có được thực hiện theo quyết định số 39/2000/QĐ-TTg ngày 27/03/2000 của Thủ
tướng chính phủ hay phải lùi thời gian ưu đãi vào năm 2010 – 2011 theo công văn số
10997/BTC-CST ngày 08/09/2006 của Bộ tài chính. Tuy nhiên theo thông báo số
318/TB-VPCP ngày 13/11/2008 của Văn phòng chính phủ, Công ty thuộc diện được
giảm 50% thuế TNDN trong thời gian 2 năm, kể từ khi có chứng khoán được niêm yết
lần đầu trên thị trường chứng khoán trong giai đoạn các năm 2004-2006.
23/30


Báo cáo thường niên năm 2008

Công ty đang làm rõ vấn đề này với cơ quan có thẩm quyền để xác định rõ số thuế
phải nộp với Nhà nước (nếu có). Do kết qủa của sự việc này chưa xác định được nên
trong báo cáo tài chính năm 2008 chưa phản ánh nghĩa vụ thuế có liên quan (nếu có)“.
VI. CÁC CÔNG TY CÓ LIÊN QUAN
- Không có công ty nào nắm trên 50% vốn cổ phần của SSC.
- Tình hình đầu tư vào các công ty có liên quan: sau khi thanh lý hợp đồng mua
51% vốn điều lệ của Công ty CP Giống cây trồng Hà Tây (HSC) và thu hồi vốn
đầu tư trong tháng 11/2008, đến nay Công ty chưa triển khai đầu tư tài chính thêm
bất kỳ công ty nào.
- Tiếp tục triển khai hợp đồng liên doanh dự án 282 Lê Văn Sỹ đã ký với Công ty
Daewon.
VII. TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ

- Cơ cấu tổ chức của SSC bao gồm: Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban Tổng
giám đốc và 14 Phòng và đơn vị trực thuộc.
- Tóm tắt lý lịch của cá nhân trong Ban điều hành:
Tổng giám đốc: Hàng Phi Quang sinh năm 1959, trình độ chuyên môn:
Thạc sỹ Kinh tế, cử nhân kinh tế ngoại thương; 1989-1993: Kế toán
trưởng công ty GCT TW2; 1993-2002 lần lượt đãm nhận các chức vụ:
Kế toán trưởng, Phó giám đốc Công ty XNK Côn Sơn; 07/200204/2007 Phó Tổng giám đốc Công ty CP GCT miền Nam; 04/2007 04/2008: Chủ tịch HĐQT kiêm Phó Tổng giám đốc Công ty CP GCT
miền Nam; từ 04/2008 đến nay: Phó chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám
đốc Công ty CP GCT miền Nam.
Phó Tổng giám đốc: Nguyễn Hòang Tuấn sinh năm 1958, trình độ
chuyên môn: Thạc sỹ Nông học; 1992 – 1996 Phó trưởng phòng kỹ
thuật Công ty GCT miền Nam; 1996 - 2005 Trưởng phòng kỹ thuật
Công ty GCT MN; 2005 – đến nay: Ủy viên HĐQT, Phó Tổng Giám
Đốc Công ty CP GCT miền Nam.
Phó Tổng Giám đốc: Dương Thành Tài, sinh năm 1956; Trình độ
chuyên môn: Thạc sỹ Lai tạo giống cây trồng; 1997 - 2000: Trưởng
phòng Kỹ thuật, Công ty Giống cây trồng Thành phố Hồ Chí Minh;
2000 - 06/2002 : Nghiên cứu viên, Công ty Giống cây trồng miền Nam;
24/30


Báo cáo thường niên năm 2008

07/2002 – 06/2005: Trưởng phòng Nghiên cứu & Phát triển, Công ty cổ
phần Giống Cây Trồng miền Nam; 06/2005 – 04/2008: Ủy viên HĐQT,
Trưởng phòng Nghiên cứu & Phát triển, Công ty Cổ phần Giống cây
trồng miền Nam; 06/2008 đến nay Phó Tổng Giám đốc phụ trách
Nghiên cứu, Công ty cổ phần Giống cây trồng miền Nam.
- Trong năm có sự thay đổi vị trí Tổng Giám đốc: ông Hàng Phi Quang được
HĐQT bầu vào vị trí Tổng Giám đốc từ ngày 21/05/2008 thay thế Ông Ngô Văn

Giáo; Ông Ngô Văn Giáo được HĐQT bầu giữ chức Chủ tịch HĐQT.
- Tổng số lao động đến 31/12/2008 là 338 lao động. Trong đó:
* Trên đại học:

10 người, tỷ lệ:

3%

* Đại học:

158 người, tỷ lệ:

47%

* Sơ, trung cấp và Cao đẳng:

101 người, tỷ lệ:

30%

69 người, tỷ lệ:

20%

* Công nhân nghề, Lao động phổ thông:

- Thực hiện đầy đủ các chính sách, chế độ đối với người lao động theo quy định
của pháp luật, duy trì các hoạt động tổ chức đoàn thể. Ngoài ra công ty còn thực
hiện tốt các chính sách liên quan người lao động như Bảo hiểm tai nạn con người,
khám sức khỏe định kỳ, duy trì trợ cấp nghỉ việc cho các cán bộ hưu trí, nâng

lương, bù giá vào lương, xét thưởng thi đua 6 tháng một lần, tham quan du lịch,
CBNV được tham gia các chương trình đào tạo trong và ngoài nước, được giải
chấp cổ phiếu thưởng hàng năm theo quyết định của HĐQT.
VIII. THÔNG TIN CỔ ĐÔNG VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY:
1. Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát
- Thành phần của Hội đồng quản trị gồm có 7 người (trong đó có 2 thành viên độc
lập không điều hành); Ban kiểm soát gồm có 3 người (trong đó có 2 thành viên độc
lập không điều hành).
Trong năm 2008, tiếp tục tổ chức thực hiện 03 tiểu ban trong Hội đồng quản
trị:
+ Tiểu ban Nhân sự, lương thưởng
+ Tiểu ban chính sách phát triển
+ Tiểu ban kiểm toán nội bộ
Quyền lợi của các thành viên Hội đồng quản trị: Được hưởng thù lao 2% lợi
nhuận thực hiện sau thuế và thưởng phạt theo tỷ lệ tăng giảm lợi nhuận,
25/30


×