Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

TÊN đề tài NHÀ văn hóa THỂ THAO HUYỆN đô LƯƠNG – NGHỆ AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 20 trang )

TÊN ĐỀ TÀI : NHÀ VĂN HÓA-THỂ THAO HUYỆN ĐÔ LƯƠNG – NGHỆ AN

PHẦN I – MỞ ĐẦU
I.1 Giới thiệu về Huyện Đô Lương – Nghệ An
1. Lịch sử Huyện Đô Lương
Ngày 19/4/1963, Hội đồng Chính phủ ra Quyết định số 52 – QĐ/CP, chia tách huyện
Anh Sơn cũ thành 2 huyện Đô Lương và Anh Sơn hiện nay. Tên gọi huyện Đô Lương
ra đời từ đó, đến nay vừa tròn 45 năm.
Huyện Đô Lương nằm về phía tây tỉnh Nghệ An. Phía bắc giáp huyện Yên Thành;
phía đông nam giáp huyện Nam Đàn, Nghi Lộc; phía tây bắc giáp huyện Tân Kỳ, Anh
Sơn; phía nam giáp huyện Thanh Chương.
2. Điều

kiện tự nhiên

có tổng diện tích tự nhiên 35.594 ha, dân số có 19.8 vạn người, được phân bố thành
32 xã và 1 thị trấn. Về vị trí địa lý, Đô lương nằm về phía Tây bắc tỉnh Nghệ An, nơi
tiếp giáp giữa các huyện đồng bằng với các huyện miền núi tạo thành ngã tư kinh tế
với 3 tuyến giao thông quan trọng: Đường 7A, 15A, và đường 46 tại thị trấn Đô
Lương, vùng cầu Tiên và Ba ra Đô Lương trở thành một trung tâm kinh tế - văn hoá,
thương mại có nhiều tiềm năng, triển vọng phát triển kinh tế và không gian đô thị có
tầm cỡ một thị xã trong tương lai.
3. Làng nghề truyền thống
- Ngược Lường ăn bánh đa vừng
Ai đã một lần đến Đô Lương, được nhấm nháp vị ngọt của kẹo lạc và cảm giác giòn
tan trong miệng của những chiếc bánh đa vừng nơi đây hẳn sẽ không bao giờ quên. Ở
đây có nhiều làng làm bánh đa-kẹo lạc, nhưng nổi tiếng là làng Vĩnh Đức
- Gốm Trù Sơn
Trước năm 1980, có tới 90% hộ làm nghề đến năm 1990 chỉ còn khoảng 50%. Nghề
làm gốm vất vả diễn ra quanh năm, bắt đầu từ tháng 3 đến tháng 12, sản phẩm làm ra
có cái cũng chỉ từ 500 - 1.000 ngàn đồng, nhưng nồi đất Trù Sơn đã đi khắp mọi miền


đất nước.
- Làng nghề đan lát bột đà
Nghề đan nứa ở Bột Đà đang phát triển mạnh, tạo việc làm cho trên 300 lao động.
Mỗi lao động mỗi ngày đan được 60 -70 tấm phên. Mỗi tấm phên được trả công 1.200


đồng.Sản phẩm của làng nghề được dùng nhiều nhất vào việc lợp lán che gạch thô ở
các lò gạch
I.2 Sự cần thiết phải đầu tư công trình
thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”,
nhiệm vụ tập trung xây dựng nhà văn hóa thể thao là một tiêu chí quan trọng có tính
quy định bắt buộc nằm trong thiết chế văn hóa cơ sở đã được triển khai sâu rộng trong
các cấp, các ngành và các tầng lớp nhân dân, đạt được nhiều kết quả khả quan cùng sự
hưởng ứng thực hiện nhiệt tình từ người dân tạo ra kết quả thiết thực cho hiện tại cũng
như định hướng phát triển sắp tới.
Mục đích xây dựng Nhà văn hóa, khu thể thao không chỉ là nơi hội họp của cán
bộ, nhân dân mà còn là nơi tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, nơi gắn kết bà
con nhân dân với nhau trong tình lành nghĩa xóm; góp phần đáp ứng nhu cầu, nguyện
vọng của đông đảo người dân và cán bộ cơ sở về việc có một nơi sinh hoạt, hội họp
cộng đồng rộng rãi, độc lập, trở thành nét đẹp văn hóa ở mỗi khu dân cư. Ngoài các
hoạt động thường xuyên được tổ chức, nhà văn hóa thể thao còn là nơi phát động và tổ
chức ký giao ước thi đua giữa các tổ chức, sinh hoạt đoàn thể, giải quyết những vấn đề
bức xúc của khu dân cư và người dân… triển khai thực hiện các phong trào thi đua
xây dựng ấp văn hóa, “Gia đình an toàn”, “Gia đình văn hóa”, “Gia đình nông thôn
mới”, gia đình khuyến học, tuyên truyền phổ biến, trao đổi ứng dụng khoa học kỷ
thuật phát triển kinh tế, xây dựng đời sống văn hóa, chăm sóc sức khỏe, phát triển
cảnh quan môi trường, vận động mọi người tham gia thực hiện công tác đền ơn đáp
nghĩa, uống nước nhớ nguồn, chăm sóc người già, trẻ em…góp phần nâng cao hiệu
quả phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, xây dựng hệ thống
chính trị ở địa bàn dân cư vững mạnh.

Tuy nhiên, nhìn tổng thể chung hiện nay Nhà văn hóa, khu thể thao vẫn còn tình trạng
hoạt động cầm chừng chưa đạt hiệu quả như mong muốn, về hình thức có thể thấy
tương đối khang trang bao gồm bộ khung trụ sở được xây dựng cơ bản, hàng rào, cây
xanh, sân xi măng, bảng tên đơn vị đạt danh hiệu chuẩn văn hóa, nhưng bên trong thì
còn phổ biến quá sơ sài chỉ có bố trí vài bàn ghế cũ kỷ, thậm chí cũng không quan tâm
trang trí khẩu hiệu, tài liệu tuyên truyền, có nơi chưa chủ động xây dựng được chương
trình hoạt động thường xuyên Nhà văn hóa, khu thể thao trở nên vắng vẻ làm ảnh
hưởng đến hiệu quả đầu tư phát triển.


I.3 Phân tích khu đất
a. Vị trí khu đất xây dựng

Khu đất nằm ở thị trấn huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An

Mặt bằng hiện trạng khu đất


Mặt bằng vị trí khu đất

b. Phân tích các hướng nhìn:
+ Phía Bắc-Đông Bắc giáp khu dân cư
+ Phía Nam-Tây Nam giáp đồng ruộng
+Phía Đông-Đông Nam giáp đồng ruộng ao hồ
+ Phía Tây giáp đồng ruộng
b.

Phân tích điều kiện tự nhiên xã hội

Huyện Đô Lương được tách ra khỏi Anh Sơn từ năm 1963, có tổng diện tích tự

nhiên 35.594 ha, dân số có 19.8 vạn người, được phân bố thành 32 xã và 1 thị
trấn.
Về vị trí địa lý, Đô lương nằm về phía Tây bắc tỉnh Nghệ An, nơi tiếp giáp giữa
các huyện đồng bằng với các huyện miền núi tạo thành ngã tư kinh tế với 3


tuyến giao thông quan trọng: Đường 7A, 15A, và đường 46 tại thị trấn Đô
Lương, vùng cầu Tiên và Ba ra Đô Lương trở thành một trung tâm kinh tế - văn
hoá, thương mại có nhiều tiềm năng, triển vọng phát triển kinh tế và không gian
đô thị có tầm cỡ một thị xã trong tương lai.
Tiềm năng đất đai đa dạng, khoáng sản có trữ lượng lớn nhất như đá vôi, cát sạn,
đất sét, sứ và cao lanh, các kết cấu hạ tầng kinh tế kỹ thuật trải qua 20 năm đổi
mới đã được đầu tư tương đối đồng bộ tạo thành nguồn lực cho sự phát triển.
Đất rộng, người đông, địa hình phức tạp, vừa có đồng bằng vừa có miền núi, vừa
có vùng ven sông, vừa có vùng bán sơn địa, mỗi vùng có những đặc điểm sinh
thái riêng tạo nên một nền nông nghiệp đa dạng với 4 loại cây con, 4 nhóm sản
phẩm chủ yếu đó là: cây lương thực; cây ăn quả, thực phẩm; cây công nghiệp;
cây nguyên liệu. Trâu, bò, lợn, cá, gia cầm và 4 nhóm sản phẩm là: lương thực;
thực phẩm; hàng tiêu dùng mỹ nghệ; vật liệu xây dựng.
Đô lương có nhiều danh lam thắng cảnh đẹp như hang Mật Trắng, đập Đá Bàn
(Bài Sơn), đập Khe Du (Hoà Sơn), đập Khe Ngầm (Lam Sơn), Nước khoáng
nóng (Giang Sơn), Bãi Bồi (Tràng Sơn), lèn đá Thung (Trù Sơn). Những thắng
cảnh thiên nhiên là những công trình kinh tế phục vụ đời sống con người, nằm
cạnh các khu văn hóa như Đền Quả, Đền Đức Hoàng, nhà thờ Nguyễn Cảnh,
Thái Bá Du, khu di tích Truông Bồn, và cạnh các vùng núi đá, đập Ba ra Đô
Lương, Cống Mụ Bà..v.v...tạo thành khu du lịch văn hoá, sinh thái hấp dẫn. Các
món ẩm thực ở Đô Lương mang hương vị đặc sản đồng quê đã có từ xa xưa.
Khí Hậu
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nắng lắm, mưa nhiều, nhiệt độ, độ ẩm cao,
thuận lợi cho trồng trọt, nhưng thường xuyên phải hứng chịu những tác động khắc

nghiệt của thiên nhiên như bão, lụt, hạn hán… Ngoài ra, Đô Lương còn có những khó
khăn riêng, là mảnh đất ít tiềm năng, lợi thế, xa trung tâm tỉnh, xa các trúc đường giao
thông lớn về đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không…
Chế độ nhiệt
Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 23 - 24oC, tương ứng với tổng nhiệt năm là 8.700o C.
Sự chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng trong năm khá cao. Nhiệt độ trung bình các
tháng nóng nhất (tháng 6 đến tháng 7) là 33 oC, nhiệt độ cao tuyệt đối 42,7oC; nhiệt độ
trung bình các tháng lạnh nhất (tháng 12 năm trước đến tháng 2 năm sau) là 19 oC,
nhiệt độ thấp tuyệt đối - 0,5oC. Số giờ nắng trung bình/năm là 1.500 - 1.700 giờ. Tổng
tích ôn là 3.500oC - 4.000oC.
Chế độ mưa


lng ma trung bỡnh so vi cỏc tnh khỏc min Bc. Lng ma bỡnh quõn
hng nm dao ng t 1.200-2.000 mm/nm vi 123 - 152 ngy ma, phõn b cao dn
t Bc vo Nam v t Tõy sang ụng v chia lm hai mựa rừ rt:
- Mựa khụ t thỏng 11 n thỏng 4 nm sau, lng ma ch chim 15 - 20%
lng ma c nm, thỏng khụ hn nht l thỏng 1, 2; lng ma ch t 7 - 60
mm/thỏng.
- Mựa ma t thỏng 5 n thỏng 10, lng ma tp trung chim 80 - 85%
lng ma c nm, thỏng ma nhiu nht l thỏng 8, 9 cú lng ma t 220 540mm/thỏng,
s ngy ma 15 - 19 ngy/thỏng, mựa ny thng kốm theo giú bóo
Ch giú
chu nh hng ca hai loi giú ch yu: giú mựa ụng Bc v giú phn Tõy Nam.
- Giú mựa ụng Bc thng xut hin vo mựa ụng t thỏng 10 n thỏng 4
nm sau, bỡnh quõn mi nm cú khong 30 t giú mựa ụng Bc, mang theo khụng
khớ lnh, khụ lm cho nhit gim xung 5 - 10oC so vi nhit trung bỡnh nm.
- Giú phn Tõy Nam l mt loi hỡnh thi tit c trng cho mựa h ca vựng
Bc Trung B. Loi giú ny thng xut hin Ngh An vo thỏng 5 n thỏng 8
hng nm, s ngy khụ núng trung bỡnh hng nm l 20 - 70 ngy. Giú Tõy Nam gõy

ra khớ hu khụ, núng v hn hỏn, nh hng khụng tt n sn xut v i sng sinh
hot ca nhõn dõn trờn phm vi ton tnh.
a Hỡnh
a hỡnh a dng, phc tp v b chia ct bi cỏc h thng i nỳi, sụng sui hng
nghiờng t Tõy - Bc xung ụng Nam
H thng sụng ngũi dy c

PHN 2. NHIM V THIT K
2.1.Cn c lp ti
Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003,
Căn cứ các nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 và số 83/2009/NĐCP ngày 15/10/2009 của chính phủ về quản lý đầu t xây dựng công trình.
Căn cứ Quyết định số 109/2009/QĐ-UBND ngày 09/12/2009 của UBND tỉnh
ban hành quy định quản lý đầu t xây dựng công trình đấu thầu trên địa bàn tỉnh.
Xét tờ trình số 557/TTr-UBND ngày 30/12/2013 của UBND huyện Đô Lơng, tờ
trình số 68/TTr-UBND ngày 25/12/2013 của UBND Huyn ụ Lng; công văn số
1924/SVHTTDL ngày 24/7/2014 của sở văn hóa thể thao và du lịch; Công văn số
419/UBND.TCKH ngày 06/5/2014 của UBND huyện Đô Lơng về việc cam kết bố trí
vốn xây dựng nhà văn hóa th thao huyn ụ Lng và công văn số 11/UBND.TCKH
ngày 08/5/2015 của UBND HUyn về việc cam kết bố trí nguồn vốn từ nguồn ngân


sách xã xây dựng nhà văn hóa đa chức năng; và xét đề nghị của sở kế hoạch đầu t tại
công văn số 1648/SKHĐT-VX ngày 05/8/2015
2.2. Tiờu chun quy chun liờn quan
Cỏc ti liu vin dn sau rt cn thit khi ỏp dng tiờu chun ny. i vi cỏc ti liu
vin dn cú ghi nm cụng b thỡ ỏp dng phiờn bn c nờu. i vi cỏc ti liu vin
dn khụng ghi nm cụng b thỡ ỏp dng phiờn bn mi nht, bao gm c cỏc sa i,
b sung (nu cú).
TCVN 26221), Phũng chỏy, chng chỏy cho nh v cụng trỡnh - Yờu cu thit k;
TCVN 4474, Thoỏt nc bờn trong - Tiờu chun thit k;

TCVN 4513, Cp nc bờn trong - Tiờu chun thit k;
TCVN 4205 : 20121), Cụng trỡnh th thao - Sõn th thao - Tiờu chun thit k;
TCVN 4529 : 20121), Cụng trỡnh th thao - Nh th thao - Tiờu chun thit k;
TCVN 5577 : 20121) ,Rp chiu búng - Tiờu chun thit k;
TCVN 5674, Cụng tỏc hon thin trong xõy dng - Thi cụng nghim thu;
TCVN 7447, H thng lp t in ca cỏc tũa nh;
TCVN 7958 : 2008, Bo v cụng trỡnh xõy dng - Phũng chng mi cho cụng trỡnh
xõy dng mi;
TCVN 9835 : 20121), Chng sột cho cụng trỡnh xõy dng - Hng dn thit k, kim
tra v bo trỡ h thng;
TCVN 16 : 19862), Chiu sỏng nhõn to trong cụng trỡnh dõn dng;
TCXDVN 264 : 20022), Nh v cụng trỡnh - Nguyờn tc c bn xõy dng cụng trỡnh
m bo ngi tn tt tip cn s dng.
2.3. Nhim v thit k
A

Khi ún tip
1.
2.
3.
4.
5.

B

Khu vc Snh (snh chớnh-ph)... 60-80 m2
Quy l tõn. 20m2
Phũng khỏch. 50m2
Wc. 40m2
Bo v - ph tr. 40m2


Khi chc nng chớnh

B.1. Khi Cõu lc b
1. Phũng tp th hỡnh. 50-60m2


2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Phòng chơi bóng bàn………120 - 150m2
Phòng chơi cờ …….............54 - 72m2
Phòng văn nghệ.........................50 – 65m2
Phòng tập yoga ...................... 70 – 120m2
Phòng năng khiếu hội họa ........ 54 – 60m2
WC……...............…………... 12x2=24m2
Kho dụng cụ...........................…15 - 32m2

B.2. Khối học tập
1.
2.
3.
4.
5.
6.


Phòng học văn hóa....................54 – 72m2
Phòng học nghề......................80 – 110m2
WC……...............…………... 12x2=24m2
Phòng nghỉ giáo viên………….... 9 - 18m2
Phòng tuyên truyền tệ nạn……... 54 - 72m2
Phòng quản lý………………….9 – 12m2

B.3. Thư Viện
1.
2.
3.
4.
5.

Phòng thư viện sách báo……….....80-110m2
Thư viện điện tử……………...……50-72m2
Phòng quản lý………………….9 – 12m2
Kho………………….20 – 30m2
Phòng chiếu phim………………….80 – 100m2

B.4. Khối đa năng
1. Hội trường 150 chỗ……….....150 -200m2
2. Nhà thi đấu đa năng ……….....150 -200m2

C

Khối Hành Chính
1.
2.

3.
4.
5.

Phòng giám đốc……….....20-30m2
Phòng giám đốc……….....20-30m2
Phòng quản lý……….....20-30m2
Phòng kế hoạch tài chính……….....20-30m2
Phòng kế toán……….....20-30m2


6.
7.
8.
9.

D

Phòng công đoàn……….....20-30m2
Phòng y tế……….....30-40m2
Kho……….....20-30m2
WC……...............…………... 12x2=24m2

Khối phụ trợ
1. Căng tin……….....60-80m2
2. Kho thức ăn……….....10-20m2
3. Phòng bếp……….....20-25m2

E


Khối thể thao ngoài trời
1. Sân cầu lông……….....150-160m2 x2
2. Sân bóng chuyền……….....150-160m2 x2
3. Sân tennis……….....150-160m2 x2

PHẦN 3. HÌNH ẢNH THAM KHẢO
ĐỒ ÁN NHÀ VĂN HÓA TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC





CÔNG TRÌNH NHÀ VĂN HÓA THỰC TẾ


CÔNG TRÌNH THAM KHẢO PHỤC VỤ ĐỒ ÁN NHÀ VĂN HÓA ( SÂN VƯỜN,
NỘI THẤT, NGOẠI THẤT, HÌNH KHỐI KIẾN TRÚC...)









×