Tải bản đầy đủ (.pptx) (64 trang)

NGHIÊN cứu PHANH môi TRÊN bám THẤP và HIỆU QUẢ điều TRỊ BẰNG LASER DIODE ở học SINH 7 – 11 TUỔI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 64 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ
BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

Phùng Thị Thu Hà

NGHIÊN CỨU PHANH MÔI TRÊN BÁM THẤP VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG LASER DIODE
Ở HỌC SINH 7 – 11 TUỔI

ĐỀ CƯƠNG NCS KHÓA 34 NĂM 2015

THẦY HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Võ Trương Như Ngọc


ĐẶT
ĐẶTVẤN
VẤNĐỀ
ĐỀ

Phanh môi trên:


ĐẶT
ĐẶTVẤN
VẤNĐỀ


ĐỀ

 Tỉ lệ PMTBT phổ biến


TG đã có NC về vị trí bám và ảnh hưởng của PMT: Placke (1974) ở người lớn; Janczuk và

Banach,1980 ở thanh thiếu niên; Boutsi và Tatakis, 2011 ở trẻ em

 Việt Nam: NC về PMT và ảnh hưởng trên trẻ em đang còn thiếu.


ĐẶT
ĐẶTVẤN
VẤNĐỀ
ĐỀ

Laser bán dẫn (Laser Diode):
- Kích thước gọn nhẹ,
- Dễ sử dụng
- Chi phí đầu tư vừa phải
- Ứng dụng: cắt nướu, cắt lợi trùm, cắt phanh môi, nha chu, bộc lộ implant trong phẫu thuật giai đoạn 2…


TÊN
TÊNĐỀ
ĐỀTÀI
TÀI

“Nghiên cứu phanh môi trên bám thấp và hiệu quả điều trị bằng Laser Diode ở học sinh 7 – 11 tuổi”



MỤC
MỤCTIÊU
TIÊU

1. Xác định tỷ lệ phanh môi trên bám bất thường của học sinh 7 – 11 tuổi
2. Mô tả các ảnh hưởng của phanh môi trên bám thấp đến cung răng, tổ chức nha chu ở đối tượng nghiên cứu.
3. Đánh giá hiệu quả điều trị bằng Laser Diode của nhóm đối tượng trên.


TỔNG
TỔNGQUAN
QUAN
Giải phẫu, chức năng phanh môi trên
Giải phẫu, chức năng phanh môi trên

- Nếp gấp niêm mạc
- Xuất phát từ mặt trong của môi
- Giữ môi hòa hợp với sự phát triển của xương
- Đảm bảo sự ổn định của môi trên.


TỔNG
TỔNGQUAN
QUAN
PHÂN LOẠI PHANH MÔI
PHÂN LOẠI PHANH MÔI

Theo hình thể:


Sewerin (1971): 8 loại

Monti : 3 loại


TỔNG
TỔNGQUAN
QUAN
PHÂN LOẠI PHANH MÔI (tiếp)
PHÂN LOẠI PHANH MÔI (tiếp)

Theo vị trí bám:
* Dewel (1946): 2 loại

+ Phanh môi bám vào nhú liên kẽ răng
+ Phanh môi không bám vào nhú liên kẽ răng
* Mirko P. &cs (1974): 4 loại với 4 độ:

+ Độ I: Bám niêm mạc

Nguồn:

+ Độ II: Bám lợi dính

+ Độ III: Bám nhú lợi

+ Độ IV: Bám quá nhú lợi

Dewel B.F. (1946). The normal and the abnormal labial frenum; clinical differentiation. Journal of the American Dental Association, 33, 318 -329.


periodontal disease in man: Part 1. Classification and epidemiology of the labial frenum attachment. J. Periodontal, December, 891-894

Mirko P., S. Miroslav, M. Lubor. (1974). Significiance of the labial frenum attachment in


TỔNG
TỔNGQUAN
QUAN
Mối liên quan PMT & mô xung quanh
Mối liên quan PMT & mô xung quanh

- Mất nhú lợi; co lợi; khe thưa; lệch lạc răng; vệ sinh răng miệng khó;
- Gây nên bong lợi, tụt lợi, xoay lệch, khe thưa và cuối cùng tiêu xương.
- Chậm liền thương khi bị chấn thương.
- Bất lợi trong phục hình
- Vấn đề tâm lý

Nguồn: M. Priyanka, R. Sruthi, T. Ramakrishnan, et al. (2013). An overview of frenal attac hments. Journal Indian Soc Periodontol, 17(1), 12-15.
Michael E. Northcutt. (2009). The labial frenum: overview. JCO, Inc, XLIII (9), 557-65.
P. Jathar, A. Panse, D. Metha, et al. (2012). Acute speech impediment due to abnormal labial frenum in a 5 year old girl: a case report. Jornal of Dental & Allied Sciences, 1(2), 76-78.
Lawrence A. Kotlow. (2005). Oral diagnosis of abnormal frenum attachments in neonates and infants. The journal of the academy of laser dentistry, 18, 26 -28.


TỔNG
TỔNGQUAN
QUAN
Chỉ
Chỉđịnh
địnhphẫu

phẫuthuật
thuật

- Thời điểm phẫu thuật: Loại PMTBBT:
+ PM độ II: TR khi trẻ mọc 2 răng nanh HT, KT tồn tại sẽ phẫu thuật cắt phanh môi tạo điều kiện cho chỉnh nha.
+ PM độ III: PT khi trẻ 7 tuổi để làm giảm cản trở VSRM, tiêu xương, tụt lợi, túi lợi bệnh lý, giảm lệch lạc, khe thưa giữa hai
răng cửa giữa


TỔNG
TỔNGQUAN
QUAN
Các
Cácphương
phươngpháp
phápđiều
điềutrị
trịPMTBBT
PMTBBT

 Cắt bỏ phanh môi toàn bộ
 Kỹ thuật cắt ngang khâu dọc
 Kỹ thuật cắt chữ V khâu thành chữ Y
 Kỹ thuật tạo hình chữ Z hoặc phối hợp giữa cắt ngang và tạo hình chữ Z khi thiếu
chiều cao nhiều.

 Kỹ thuật sử dụng LASER DIODE


TỔNG

TỔNGQUAN
QUAN
Sử dụng LASER DIODE phẫu thuật phanh môi bám bất thường
Sử dụng LASER DIODE phẫu thuật phanh môi bám bất thường

LASER: Ánh sáng được khuếch đại bằng bức xạ cưỡng bức
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động:

1. Buồng cộng hưởng
2. Nguồn nuôi
3. Gương phản xạ toàn phần
4. Gương phản xạ bán phần
5. Tia Laser


TỔNG
TỔNGQUAN
QUAN
Phân
Phânloại
loạiLaser
Laser

Laser chất khí



He-Ne: khí Heli và Neon, 632,8nm, phổ ánh sáng đỏ trong vùng nhìn thấy




Argon: khí argon,488 và 514,5nm.



CO2: 10.600nm thuộc phổ hồng ngoại xa, công suất phát xạ có thể tới megawatt (MW). Trong y học ứng dụng làm dao
mổ.

Laser chất lỏng



laser màu.


TỔNG
TỔNGQUAN
QUAN
Phân
Phânloại
loạiLaser
Laser(tiếp)
(tiếp)

Laser chất rắn: 200 chất rắn

- Bán dẫn (Diode): diot Gallium Arsen, 890nm, phổ hồng ngoại gần, hấp thu tốt trong hemoglobin và myelin.
- YAG-Neodym: Yttrium Aluminium Garnet (YAG) cộng thêm 2-5% Neodym, 1060nm, phổ hồng ngoại gần.
Có thể phát liên tục tới 100W hoặc phát xung với tần số 1000-10000Hz.
- Hồng ngọc (Rubi): tinh thể Alluminium có gắn những ion chrom, 694,3nm, thuộc vùng đỏ của ánh sáng trắng.



TỔNG
TỔNGQUAN
QUAN
Nguyên
Nguyênlýlý

- Về chùm sáng: cường độ, bước sóng, hướng truyền.
- Về phía cơ thể sinh vật:


TỔNG
TỔNGQUAN
QUAN

7 loại hình đáp ứng:
➣ Chống viêm
➣ Chống đau
➣ Tổn thương tế bào
➣ Tái sinh
➣ Hệ miễn dịch
➣ Hệ tim mạch
➣ Hệ nội tiết
=> Có ba ứng dụng: quang châm, quang trị liệu và nội tĩnh mạch


TỔNG
TỔNGQUAN
QUAN


+ Hiệu ứng quang đông (nhiệt)
+ Hiệu ứng bay hơi tổ chức (nhiệt)
+ Hiệu ứng bóc lớp (quang cơ - phi nhiệt)


TỔNG
TỔNGQUAN
QUAN

Năng lượng ánh sáng được hấp thu và chuyển hoá thành năng lượng nhiệt và gây biến đổi trên mô

0
Nhiệt độ mô ( C)
40-50
60

Thay đổi tại mô
Tăng nhiệt độ
Đông máu, biến tính protein

70-90

Dính mô

100-150

Bốc hơi

200


Cháy thành than


TỔNG
TỔNGQUAN
QUAN
Ưu
Ưuđiểm
điểmLaser
LaserDiode
Diode

- Tốn ít thời gian hơn. Giảm thời gian ngồi trên ghế.
- Hạn chế hoặc không cần dùng thuốc tê: là thủ thuật không đau, trẻ bớt lo sợ
- Vùng phẫu thuật chính xác do không chảy máu, nhìn rõ hơn, dễ dàng thao tác.
- Không cần khâu
- Giảm mức độ sử dụng thuốc giảm đau
- Lành thương tốt, không để lại sẹo.
=> Thích hợp cho bệnh nhân trẻ em


ĐỐI
ĐỐITƯỢNG
TƯỢNGVÀ
VÀPHƯƠNG
PHƯƠNGPHÁP
PHÁPNGHIÊN
NGHIÊNCỨU
CỨU

Thiết
Thiếtkế
kếnghiên
nghiêncứu
cứu

Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên cộng đồng
Nghiên cứu can thiệp lâm sàng mở không đối chứng.


ĐỐI
ĐỐITƯỢNG
TƯỢNGVÀ
VÀPHƯƠNG
PHƯƠNGPHÁP
PHÁPNGHIÊN
NGHIÊNCỨU
CỨU
Nghiên
Nghiêncứu
cứumô
môtảtảcắt
cắtngang
ngangtrên
trêncộng
cộngđồng
đồng

* Địa điểm nghiên cứu
- Tại một số trường tiểu học trên địa bàn thành phố Hà Nội


* Thời gian thu thập số liệu: 1/2016 đến 1/2017


ĐỐI
ĐỐITƯỢNG
TƯỢNGVÀ
VÀPHƯƠNG
PHƯƠNGPHÁP
PHÁPNGHIÊN
NGHIÊNCỨU
CỨU
Nghiên
Nghiêncứu
cứumô
môtảtảcắt
cắtngang
ngangtrên
trêncộng
cộngđồng
đồng

Đối tượng nghiên cứu:

Tiêu chuẩn lựa chọn: tuổi từ 7 đến 11:
+ Hai răng cửa giữa đã mọc đủ chiều cao.
+ Chưa có can thiệp nắn chỉnh răng.
+ Đồng ý của nhà trường và bố mẹ.



ĐỐI
ĐỐITƯỢNG
TƯỢNGVÀ
VÀPHƯƠNG
PHƯƠNGPHÁP
PHÁPNGHIÊN
NGHIÊNCỨU
CỨU
Nghiên
Nghiêncứu
cứumô
môtảtảcắt
cắtngang
ngangtrên
trêncộng
cộngđồng
đồng

Đối tượng nghiên cứu

Tiêu chuẩn loại trừ



Dị tật bẩm sinh vùng hàm mặt.



Đã có chấn thương ảnh hưởng đến phanh môi trên và mô bên cạnh phanh môi trên.




Đã can thiệp phẫu thuật tạo hình phanh môi trên.



Uống thuốc ảnh hưởng đến lợi như phynantoin...


ĐỐI
ĐỐITƯỢNG
TƯỢNGVÀ
VÀPHƯƠNG
PHƯƠNGPHÁP
PHÁPNGHIÊN
NGHIÊNCỨU
CỨU
Nghiên
Nghiêncứu
cứumô
môtảtảcắt
cắtngang
ngangtrên
trêncộng
cộngđồng
đồng



Dùng công thức tính cỡ mẫu ước lượng tỷ lệ trong quần thể:


Trong đó:
+ n: cỡ mẫu nghiên cứu trên cộng đồng
+ : hệ số tin cậy, với α = 0,05 => = 1,96
+ p: tỉ lệ trẻ em có phanh môi trên bám thấp trong quần thể
+ p = 1 – tỉ lệ trẻ em có phanh môi trên bám niêm mạc
Theo nghiên cứu của Impellizzeri A, Tenore G, Palaia G, và cộng sự năm 2013[18] về tỷ lệ phanh môi bám bất thường thay đổi từ 88% ở trẻ 7 tuổi và 48% ở trẻ 10- 11 tuổi. Trong nghiên
cứu của chúng tôi có 5 lứa tuổi, chúng tôi tính cỡ mẫu cho một nhóm tuổi có tỷ lệ phanh môi bám thấp thấp nhất là nhóm trẻ 11 tuổi với p = 40%= 0,4
+ d: độ chính xác tuyệt đối mong muốn; chọn d = 10% = 0,1
+ DE: hệ số thiết kế: DE=2
Cỡ mẫu cho 1 nhóm tuổi =



xDE

= 184,36 với α = 0,05.

Như vậy, cỡ mẫu cần thiết cho 1 nhóm tuổi là 200, trong nghiên cứu có 5 nhóm tuổi, cỡ mẫu cần thiết cho nghiên cứu mô tả là N = 1000 với α = 0,05.


×