GIÁO ÁN MẦM NON
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ
CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG MẦM NON
Các chỉ số: 1,4, 10, 11, 14,20,34,35, 42,47,63,65
I.
MỤC TIÊU NỘI DUNG VÀ HOẠT ĐỘNG
Mục tiêu
Nội dung
Hoạt động
Lĩnh vực phát triển thể chất
Chỉ số 1:
- Giữ được thân bằng cơ * Hoạt động học:
- Đi thăng bằng:
thể khi thực hiện vận
- -Đi trên vạch kẻ sẳn trên sàn
động:
-Chạy 15m trong khoảng 10 giây
+ Bước đi liên tục trên - Chạy chậm 60-80m
ghế thể dục hoặc trên
GDVS: “ Rửa tay
vạch kẻ thẳng trên sàn.
* Chơi ngoài trời:
+ Đi bước lùi liên tiếp - Trò chơi vận động: “Về đúng
khoảng 3 m.
khu vực trong trường” “ Về trúng
chỗ của tôi” “Tìm đúng số nhà” “
Lái ô tô” “ Gà vào vườn rau” “
Cây cao cây thấp” ‘ Gieo hạt” “
Về đúng bến”, “Máy bay”, “Ô tô
và chim sẻ”
- Trò chơi dân gian: “ Cắp cua bỏ
giỏ”
Chỉ số 4:
- Đi / chạy thay đổi * Hoạt động học:
- Chạy liên tục theo hướng vận động đúng - Chạy 15m trong khoảng 10
hướng thẳng 15m.
tín hiệu vật chuẩn ( 4 – 5 giây. - Chạy chậm 60-80m
) vật chuẩn đặt dích dắc. - Chạy đổi hướng theo vạch
- Chạy liên tục theo chuẩn,
hướng thẳng 15m trong - Chạy trong đường dích dắc.
10 giây.
- Chạy thay đổi hướng vận động
đúng tín hiệu
* Hoạt động vui chơi:
- Chơi vận động: Lăn bóng, bắt
bóng, tạo dáng, dệt vải, về đúng
nhà, trời tối trời sáng, đi như gấu
bò như chuột,
-1-
Chỉ số 10:
- Nói được tên một số
- Nói được tên một số món ăn hằng ngày và
món ăn hàng ngày.
dạng chế biến đơn giản,
rau có thể luộc, nấu
canh, thịt có thể luộc,
rán, kho, gạo nấu cơm,
nấu cháo.
- Nhận biết một số thực
phẩm thông thường
trong các nhóm thực
phẩm
( Trên tháp
dinh dưỡng).
-Thịt, cá, tôm, cua… có
Chỉ số 11:
nhiều chất đạm.
- Biết một số thực phẩm - Rau, quả chín có nhiều
cùng nhóm.
vitamin.
- Trẻ biết ích lợi của các
nhóm thực phẩm, các
món ăn hằng ngày và ăn
uống đủ lượng, đủ chất
đối với sức khỏe.
-2-
- Chơi dân gian: Nu na nu nóng,
mèo đuổi chuột, kéo co, bịt mắt
bắt dê,
* Hoạt động học:
- Trò chuyện về tháp dinh dưỡng
và 4 nhóm dinh dưỡng.
- Nghe giới thiệu các món ăn
hàng ngày ở lớp.
- Quan sát, trò chuyện về các
món ăn ở trường mầm non và ích
lợi với sức khỏe, chào mời khi
ăn.
* Hoạt động góc
- Chơi góc gia đình:
+ Đầu bếp giỏi
- Góc học tập:
+ Xem chuyện tranh, kể chuyện
theo tranh về trường mầm non.
+ Làm sách trường mầm non.
* Hoạt động ăn:
- Ăn sáng, trưa, xế, chiều.
* Hoạt động học:
- Các loại thực phẩm, món ăn với
sức khỏe của trẻ ăn ở trường.
Thích nghi với các món
- Biết một số thực phẩm cùng
nhóm.
- Trò trẻ về các nhóm thực phẩm
cần cho cơ thể.
- Quan sát, gọi tên 4 nhóm thực
phẩm, kể tên một số món ăn quen
thuộc trong gia đình.
* Hoạt động góc
- Chơi góc gia đình:
+ Nội trợ tài ba
- Góc bác sĩ:
+ Thầy thuốc giỏi. Phòng khám
- Tự rửa tay bằng xà
Chỉ số 14:
phòng.
- Thực hiện một số việc - Tự lau mặt, đánh răng.
đơn giản: Tự rửa tay, lau - Tự thay quần, áo khi bị
mặt, đánh răng, tháo tất, ướt, bẩn.
cởi quần áo…
- Xếp gọn đồ dùng, đồ
chơi vào nơi quy định.
- Đi vệ sinh đúng nơi
quy định.
Lĩnh vực phát triển tình cảm kỹ năng và xã hội
- Nói được họ tên, tuổi,
Chỉ số 20:
giới tính của bản thân.
- Nói về một thông tin Tên bố, tên mẹ.
quan trọng về bản thân - Nói được điều bé thích,
và gia đình
không thích, những việc
gì bé có thể làm được.
3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
Chỉ số 34:
- Hiểu các từ chỉ đặc
- Hiểu nghĩa từ khái quát: điểm, tính chất, công
rau, quả, con vật, đồ gỗ.
dụng và các từ biểu cảm.
- Nghe hiểu nội dung các
-3-
bệnh.
- Góc sấm vai:
+ Cửa hàng thực phẩm….
- Góc nghệ thuật:
+ Cắt, dán các loại thực phẩm.
* Hoạt động mọi lúc mọi nơi.
* Hoạt động giáo dục vệ sinh.
*Trong tất cả hoạt động của
trường mầm non như: (ăn, ngủ,
vệ sinh cá nhân, vui chơi…)
* Rèn kỹ năng sống cho trẻ.
- Tham gia thu dọn đồ dùng trước
và sau khi ăn.
- Mặc quần áo phù hợp với thời
tiết.
* Hoạt động học:
- Tên tuổi, giới tính.
- Giới thiệu tên mình với cô giáo
và các bạn.
- Sở thích và bản năng của bản
thân.
- Trò chuyện về bạn bè thích
chơi, tình cảm với cô giáo, bạn bè
trong lớp học.
* Hoạt động góc
- Góc sấm vai:
+ Cửa hàng ăn uống, gia đình,
lớp học, phòng y tế.
* Hoạt động mọi lúc mọi nơi.
* Hoạt động học:
- Nghe kể chuyện có nội dung
liên quan đến tác dụng, chức
năng của các bộ phận cơ thể,
câu đơn, câu mở rộng, các giác quan và cách giữ gìn
câu phức.
vệ sinh các giác quan ( như câu
chuyện “ Cậu bé mũi dài”, “
Mỗi người mỗi việc”)
- Mô tả và gọi tên các bộ phận,
đặc điểm nổi bật của một số loại
cây và rau, hoa, quả.
- Mô tả và gọi tên các bộ phận,
đặc điểm nổi bật một số loại cây
xanh.
- Trò chuyện, mô tả bằng lời nói
các bộ phận và một số đặc điểm
nổi bật, rõ nét của một số con
vật gần gũi.
- Thảo luận về đặc điểm và
công dụng, tình chất của đồ
dùng đồ chơi trong trường lớp
- Thảo luận về đặc điểm và
công dụng, tình chất của đồ
dùng đồ chơi trong gia đình.
Chỉ số 35:
- Biết lắng nghe kể * Hoạt động học: LQVH
- Lắng nghe và trao đổi chuyện và đặt câu hỏi CK “ Sự tích chú cuội”
với người đối thoại.
theo nội dung chuyện.
- Góc thư viện:
- Nghe hiểu nội dung
truyện kể, truyện đọc phù
hợp với độ tuổi.
- Nghe các bài hát, bài
thơ, ca dao, đồng dao, tục
ngữ, câu đố, hò, vè phù
hợp với độ tuổi.
4. Lĩnh vực phát triển nhận thức
Chỉ số 43:
- Cầm sách đúng chiều * Hoạt động góc: Góc thư viện,
- Cầm sách đúng chiều, và giở từng trang để xem góc học tập.
-4-
giở từng trang để xem, tranh ảnh. “Đọc” sách
“đọc” (đọc vẹt).
theo tranh minh họa.
-“ Đọc” truyện qua các
tranh vẽ.
- Phân biệt phần mở
đầu, kết thúc của sách.
- Cầm sách đúng chiều và giở
từng trang để xem tranh ảnh.
“Đọc” sách theo tranh minh họa.
-“ Đọc” truyện qua các tranh vẽ.
- Phân biệt phần mở đầu, kết
thúc của sách.
Chỉ số 47:
- Phân loại các đối tượng
- Phân loại nhóm đối theo một hoặc hai dấu
tượng theo 1 – 2 dấu hiệu.
hiệu.
- Phân loại cây, hoa, quả,
con vật theo 1 – 2 dấu
hiệu.
- Thu thập thông tin về
đối tượng bằng nhiều
cách khác nhau: xem
sách, tranh ảnh, nhận xét
và trò chuyện.
Chỉ số 63:
- Trẻ nói được công
- Phân loại được một số dụng và chất liệu của các
đồ dùng thông thường đồ dùng thông thường
theo chất liệu và công
trong sinh hoạt hằng
dụng
ngày
- Trẻ nhận ra đặc điểm
chung về công dụng/chất
liệu của 2 đồ dùng.
- Xếp những đồ dùng đó
vào một nhóm và gọi tên
nhóm theo công dụng
hoặc chất liệu theo yêu
cầu
* Hoạt động học:
- Quan sát, thảo luận về đặc
điển, phân loại đồ chơi, đồ dùng
theo 1 - 2 dấu hiệu đặc trưng,
- Tìm hiểu công dụng của một số
đồ dùng, đồ chơi trong lớp và
cách sử dụng.
* Hoạt động vui chơi:
- Trò chơi động: “ Kết bạn”, “
Bạn có gì khác”…
-5-
* Hoạt động học:
- Trẻ nói được công dụng và
chất liệu của các đồ dùng thông
thường trong sinh hoạt hằng
ngày
- Trẻ nhận ra đặc điểm chung về
công dụng/chất liệu của 2 đồ
dùng.
- Xếp những đồ dùng đó vào
một nhóm và gọi tên nhóm theo
công dụng hoặc chất liệu theo
yêu cầu
* Hoạt động góc: Góc sấm vai.
Góc nghệ thuật. Góc xây dựng.
Góc thư viện. Góc học tập.
* Hoạt động trò chuyện: Ở mọi
lúc mọi nơi.
* Hoạt động chiều: Ôn kiến
thức cũ.
4. Lĩnh vực phát triển thẫm mỹ
Chỉ số 65:
- Chú ý nghe, tỏ ra thích
- Nghe các loại nhạc khác thú ( hát, vỗ tay, nhúm
nhau(nhạc thiếu nhi, dân nhảy, lắc lư) theo bài hát,
ca).
bản nhạc.
- Vui sướng, vỗ tay, làm
động tác mô phỏng và sử
dụng các từ gợi cảm nói
lên cảm xúc của mình
khi nghe các âm thanh
gợi cảm và ngắm nhìm
vẻ đẹp của các sự vật,
hiện tượng.
* Hoạt động học:
- Chú ý nghe, tỏ ra thích thú
( hát, vỗ tay, nhúm nhảy, lắc lư)
theo bài hát, bản nhạc.
- Vui sướng, vỗ tay, làm động
tác mô phỏng và sử dụng các từ
gợi cảm nói lên cảm xúc của
mình khi nghe các âm thanh gợi
cảm và ngắm nhìm vẻ đẹp của
các sự vật, hiện tượng
* Hoạt động góc: Góc nghệ
thuật.
* Hoạt động chiều: Ôn kiến
thức cũ.
* Hoạt động lễ hội: Khai giảng,
trung thu, mừng xuân.
CHỦ ĐỀ NHÁNH: “Trường mầm non của bé ”
Thực hiện: Ngày ………..
I/Mục đích:
1.Kiến thức:
- - Trẻ gọi đúng tên địa chỉ của trường.
- Trẻ biết được ngày khai giảng có ý nghĩa quan trọng gì đối với tất cả chúng ta.
- Trẻ biết được các khu vực trong trường các phòng chức năng của trường, tên gọi của
mổi phòng.
Công việc của các cô bác trong trường và các hoạt động của trẻ trong trường mầm non.
- Biết kính trọng, yêu quý cô giáo, các cô bác trong trường, biết yêu thương giúp đỡ bạn
bè.
2.Kỹ năng:
-Trẻ thực hiện một số quy định của trường, lớp.
-6-
- Trẻ biết tham gia các hoạt động trong trường lớp mầm non
-Thể hiện bài hát một cách tự nhiên, đúng nhịp.
-Biết bày tỏ nhu cầu của mình bằng lời nói
-Biết lắng nghe cô và các bạn nói, Biết đặt và trả lời câu hỏi
-Biết kể các hoạt động trong trường lớp có lô gíc
3.Giáo dục:
- - Biết kính trọng, yêu quý cô giáo, các cô bác trong trường, biết yêu thương giúp đỡ bạn
bè.
-Biết giữ gìn, bảo vệ môi trường sạch sẽ không bẻ cây.
-Biết thực hiện một số quy định của trường, lớp.
.
II/Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Câu đố, video ca nhạc, tranh ảnh trường mầm non, cô giáo, bác cấp dưỡng….
ĐDĐC….
- Các tranh rỗng, tranh tô màu, nguyên vật liệu phế phẩm….
- Sưu tầm hình ảnh, trang trí theo chủ đề trường mầm non, tết trung thu
- Trò chuyện, đàm thoại với trẻ về trường, lớp, các khu vực trong trường, lớp mầm
non, lễ hội trung thu
- Tạo tranh chủ đề nhánh
- Làm các bài tập góc, 1 số đồ chơi phục vụ chủ đề
2. Trẻ:
- Các tranh rỗng, tranh tô màu, nguyên vật liệu phế phẩm….
- Sưu tầm hình ảnh, trang trí theo chủ đề trường mầm non, tết trung thu
III/KẾ HOẠCH TUẦN
Thứ
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Thời điểm
Đón trẻ
Chơi theo ý thích, chơi tự do
Đón trẻ,
- Trò chuyện về ngày hội đến trường của bé (ý nghĩa, thời điểm diễn ra ngày
chơi,
hội… Nghe băng đài bài hát về ngày khai trường.
Thể dục
-Tập cho trẻ có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người
sáng
lớn
Hô hấp 2, Tay 2, chân 2, bụng 2, bật 2
-7-
Tập theo lời ca bài Trường của chúng cháu là trường mầm non”.
TD
GDAN
MTXQ
LQVH
Đi trên vạch
Hát Cháu đi
Thơ: Cô và
Hoạt động kẻ sẳn trên
mẫu giáo
Trường Mầm
cháu
học
sàn
non
Hoạt động
Quan sát
Quan sát Công
ngoài trời công việc cô
việc bác cấp
giáo
dưỡng
Trò chơi : - Trò chơi :
Thi đua xếp Chuyền bóng
tranh:
Chơi tự do
Chơi tự do
Quan sát các
cô các bác
trong trường
MN Trò chơi
vận
động:
“Chuyền
bóng
qua
đầu”
Chơi tự do
Quan sát các
cô các bác
trong trường
MN
Trò chơi VĐ:
Kéo co
Chơi tự do
TH
:Hoa bé
ngoan
Quan sát toàn
cảnh trường
mầm non
Trò chơi DG:
Dung dăng
dung dẻ
Chơi tự do
Hoạt động 1.Góc phân vai: lớp học, bác sĩ, bán hàng.
góc
2.Góc xây dựng: xây trường tiểu học
3. Góc nghệ thuật: vẽ , nặn các đồ dùng
4.Góc Thiên nhiên:Chăm sóc tưới cây
5.Góc khám phá khoa học: chơi với bảng phấn
-Dạy trẻ rửa tay với xà phòng.
vệ sinh ăn -Cô nhắc lại cách rửa tay với xà phòng , sau đó lần luợt cho trẻ ra thực hiện.
ngủ
- Cho trẻ ngồi vào ghế kê bàn ăn theo nhóm ,tổ chức cho trẻ ăn trưa.
- Sau khi ngủ dậy , lần lươt cho trẻ vệ sinh.
- Tổ chức cho trẻ ăn xế
Hoạt động Ôn Đi trên Ôn vê Trường
Quan sát
Tập trung làm Soạn giáo án
chiều
vạch kẻ sẳn Mầm non
tranh Trường đồ dùng
trên sàn
Mầm non
Vệ
sinh
Trẻ vệ sinh tay chân, kiểm tra đầu tóc cho trẻ.
-Trả trẻ
Nhắc trẻ giúp cô chuẩn bị bàn ăn, khuyến khích trẻ ăn hết suất, tạo không
khí thoải mái khi ăn.
IV. Các hoạt động theo tuần:
1/ Đón trẻ
- Trò chuyện về ngày hội đến trường của bé (ý nghĩa, thời điểm diễn ra ngày hội… Nghe
băng đài bài hát về ngày khai trường.
-Tập cho trẻ có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn
-8-
2 /Thể dục buổi sáng:
- Tập theo lời ca bài “Trường của chúng cháu là trường mầm non”.
- I. YÊU CẦU:
- Trẻ biết tập theo cô các động tác bài tập phát triển chung và bài tập theo lời ca.
- Luyện cho trẻ có tính nhanh hoạt bát nhằm phát triển các cơ tay chân mình.
- Trẻ biết tập thể dục sáng thường xuyên cho cơ thể luôn khỏe mạnh.
II. CHUẨN BỊ:
- Sân tập thoáng, rộng, an toàn.
- Băng đĩa ghi bài hát : Trường chúng cháu là trường mầm non”.
- Các động tác bài tập phát triển chung.
III. TIẾN HÀNH:
* Tập bài tập phát triển chung
- HĐ1: Khởi động:
+ Trẻ xếp hàng theo tổ khởi động theo hiệu lện của cô đi chạy xung quanh sân tập, đi
nhanh - chạy - đi chậm dần. Sau đó về đội hình 2 hàng ngang dàn hàng
- HĐ2: Trong động
+ ĐT1: Hô hấp: Gà gáy
+ ĐT2: Tay vai:
+ ĐT2: Chân:
+ ĐT2: Bụng
+ ĐT2: Bật: Bật tại chỗ.
Cô nhận xét bài tập.
+ Trò chơi: Cây cao, cô thấp.
HĐ3: Hồi tĩnh
- Trẻ đi nhẹ nhàng xung quanh sân tập 1 - 2 vòng.
3/HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
-9-
* Thứ 2:
Quan sát công việc cô giáo
Trò chơi : Thi đua xếp tranh:
Chơi tự do
I.Mục đích yêu cầu:
-Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, giúp trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của
thiên nhiên.
- Biết chơi trò chơi và chơi hứng thú, đúng luật. Trẻ được vui chơi tự do thoải mái, cô cần
đảm bảo an toàn cho trẻ.Thoả mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.
- Giáo dục trẻ ăn mặc phù hợp khi ra ngoài trời, ý thức tổ chức kỷ luật,tinh thần tập thể.
II.Chuẩn bị: Tạo tâm thế cho trẻ trước khi đi hoạt động ngoài trời.
- Địa điểm quan sát.
Một số tranh về công việc hằng ngày của giáo viên theo trình tự.
* trẻ:
- Một số dụng cụ của nghề giáo viên: phấn, bảng con, đất nặn, trống lắc, vở, giấy, bút
sáp,...
- Mỗi đội bộ tranh công việc hằng ngày của cô.
III. Tiến hành:
1.Hoạt động 1:ổn định tổ chức
- Cho trẻ xếp thành 2 hàng ( Cô kiểm tra sĩ số)
- Nhắc nhở trẻ biết ý nghĩa, mục đích của buổi hoạt động.
- Dẫn trẻ ra sân nơi cô đã chuẩn bị. Nhắc nhở trẻ trước khi đi. Vừa đi vừa hát “ Khúc hát
dạo chơi”
2.. Hoạt động 2:Quan sát: quan sát công việc cô giáo
- Cho trẻ xem tranh Cô giáo đón cháu vào lớp, đàm thoại về tranh:
+ Bức tranh vẽ gì? Cô giáo đang làm gì?
+ Bạn nhỏ đang làm gì?
- Cô chốt lại: Bức tranh vẽ về cô giáo đang đón các bạn vào lớp, khi mẹ đưa bạn vào lớp
bạn thưa mẹ đi học, thưa cô mới vào. Các con xem trong tranh cô giáo đón bạn có giống
cô đón các bạn hằng ngày không?
- Xem tranh Cô đang dạy trẻ học:
+ Bức tranh vẽ về ai?
+ Cô giáo đang làm gì? Còn các bạn đang làm gì?
+ Đồ dùng của cô dùng để dạy các con học là gì?
+ Trong giờ học cô dạy cho các con học những đồ dùng học tập nào?(bảng, bút sáp,
sách đất nặn,...)
+ Cô dạy các con những gì?
-10-
- Cô tóm ý: Đây là tranh vẽ cô giáo đang dạy các con học, đây là một trong những công
việc mà hằng ngày cô dạy cho các con.
3. Hoạt động 3:Trò chơi VĐ: Thi đua xếp tranh:
* Luật chơi: Mỗi đội phải xếp đúng theo trình tự. Đội xếp thua sẽ bị phạt chơi nhảy lò cò.
* Cách chơi: Cô sẽ chia lớp thành hai nhóm. Mỗi nhóm thi nhau xếp thật nhanh các bức
tranh vẽ về công việc của cô giáo trong trường mầm non theo thứ tự công việc hằng ngày.
+ Cô mở nhạc, khi nào kết thúc bài hát thì trẻ dừng lại.
+ Đội nào xếp chậm thì đội đó sẽ thua- Nhắc trẻ khi chơi không được xô
đẩy. động viên trẻ chơi. Sau mỗi lần chơi cô nhận xét và khen trẻ.
* Cô tổ chức cho trẻ chơ 2-3 lần.Cô chơi cùng với trẻ, đông viên trẻ chơi.
4. Hoạt động4: Chơi tự do:
Cô giới thiệu ở sân trường có rất nhiều đồ chơi. bạn nào thích chơi đồ chơi gì thì sẽ chơi
nhẹ nhàng với đồ chơi đó, không đựơc tranh giành đồ chơi, không được đánh bạn.
- Cô cho trẻ chơi tự do và bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.
Hết giờ cô tập trung trẻ lại, nhận xét, kiểm tra sĩ sốvà cho trẻ xếp hàng về lớp.
* Thứ 3:
Quan sát Công việc bác cấp dưỡng
- Trò chơi VĐ: Tìm bạn thân
Chơi tự do
I.Mục đích yêu cầu:
-Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, giúp trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của
thiên nhiên.
Trẻ biết tên trò chơi, hiểu được luật chơi, rèn luyện ở trẻ khả năng phản ứng nhanh.
- Trẻ chơi trò chơi theo đúng luật chơi và nghe theo hiệu lệnh của cô.
- Biết chơi trò chơi và chơi hứng thú, đúng luật. Trẻ được vui chơi tự do thoải mái, cô cần
đảm bảo an toàn cho trẻ.Thoả mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.
- Giáo dục trẻ ăn mặc phù hợp khi ra ngoài trời, ý thức tổ chức kỷ luật,tinh thần tập thể.
II.Chuẩn bị: Tạo tâm thế cho trẻ trước khi đi hoạt động ngoài trời.
- Địa điểm quan sát.
III. Tiến hành:
1.Hoạt động 1:ổn định tổ chức
- Cho trẻ xếp thành 2 hàng ( Cô kiểm tra sĩ số)
- Nhắc nhở trẻ biết ý nghĩa, mục đích của buổi hoạt động.
- Dẫn trẻ ra sân nơi cô đã chuẩn bị. Nhắc nhở trẻ trước khi đi. Vừa đi vừa hát “ Khúc hát
dạo chơi”
-11-
2.. Hoạt động2: Quan sát: Quan sát Công việc bác cấp dưỡng
Các con có biết hàn ngày ai nấu cơm cho các con ăn không ?
Cơm có ngon không ?
Vậy các con có muốn biết bà Tám và các cô làm ntn để có bữa cơm ngon không?
Vậy bây giờ cô trò chúng mình cùng đi tham qua nhà bếp nhé ?
Con có nhận xét gì về trang phục của bà Tám và các cô nhà bếp ?
Bà Tám đang làm những công việc gì ?
Các con ạ, để có một bữa cơm ngon cho các con sử dụng hàng ngày thì các cô nhà bếp
đã rất vất vả :Chọn mua thực phẩm ,sơ chế ,nấu nướng ..tất cả đều phải luôn sạch sẽ và
đảm bảo an toàn
3. Hoạt động 3:Trò chơi VĐ: Tìm bạn thân
- Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi.
++ Luật chơi: Làm theo hiệu lệnh của cô.
+ Cách chơi: Trẻ vừa đi vừa hát khi nghe hiệu lệnh của cô tìm bạn thân, thì 2 bạn sẽ chạy
đến nắm tay lại với nhau thành một đôi, ai không tìm được bạn, bạn đó sẽ ra ngoài một
lần chơi, hoặc hát cho cô và các bạn cùng nghe - Nhắc trẻ khi chơi không được xô đẩy.
động viên trẻ chơi. Sau mỗi lần chơi cô nhận xét và khen trẻ.
* Cô tổ chức cho trẻ chơ 2-3 lần.Cô chơi cùng với trẻ, đông viên trẻ chơi.
4. Hoạt động4: Chơi tự do:
Cô giới thiệu ở sân trường có rất nhiều đồ chơi. bạn nào thích chơi đồ chơi gì thì sẽ chơi
nhẹ nhàng với đồ chơi đó, không đựơc tranh giành đồ chơi, không được đánh bạn.
- Cô cho trẻ chơi tự do và bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.
Hết giờ cô tập trung trẻ lại, nhận xét, kiểm tra sĩ sốvà cho trẻ xếp hàng về lớp.
* Thứ 4:
Quan sát các cô các bác trong trường MN
Trò chơi vận động: “Chuyền bóng qua đầu”
Chơi tự do
I.Mục đích yêu cầu:
-Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, giúp trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của
thiên nhiên.
- Biết chơi trò chơi và chơi hứng thú, đúng luật. Trẻ được vui chơi tự do thoải mái, cô cần
đảm bảo an toàn cho trẻ.Thoả mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.
- Giáo dục trẻ ăn mặc phù hợp khi ra ngoài trời, ý thức tổ chức kỷ luật,tinh thần tập thể.
II.Chuẩn bị: Tạo tâm thế cho trẻ trước khi đi hoạt động ngoài trời.
- Địa điểm quan sát.
-12-
+ Một sợi dây thừng dài 6m
+ Vẽ 1 vạch thẳng làm ranh giới giữa hai đội
III. Tiến hành:
1.Hoạt động 1:ổn định tổ chức
- Cho trẻ xếp thành 2 hàng ( Cô kiểm tra sĩ số)
- Nhắc nhở trẻ biết ý nghĩa, mục đích của buổi hoạt động.
- Dẫn trẻ ra sân nơi cô đã chuẩn bị. Nhắc nhở trẻ trước khi đi. Vừa đi vừa hát “ Khúc hát
dạo chơi”
2.. Hoạt động 2: Quan sát các cô các bác trong trường MN
- Cùng cô ra ngoài quan sát sân trường .
+ Ai có nhận xét gì về sân trường?
+ Sân trường hôm nay có những đặc điểm gì?
+ Trên sân có những gì?
+ Con có thích chơi ngoài sân trường không?
+ Để sân trường luôn sach chúng mình phải như thế nào?
Không được xã rác trên sân, phải để rác đúng nơi quy định, ngoài ra cần phải chăm sóc
cây cảnh trong sân như tưới nứoc, bón phân , sới đất… cho câyra hoa cho đẹp sân trường
mình…
- Cô khái quát lại cho trẻ hiểu.Giáo dục trẻ
3. Hoạt động 3:Trò chơi VĐ: Chuyền bóng qua đầu
- Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi.
Cách chơi: Chia trẻ thành 3 nhóm. Trẻ đầu hàng cầm bóng bằng 2 tay, đưa bóng lên đầu
ra sau cho trẻ đứng phía sau; trẻ đứng sau đưa 2 tay lên cao đón bóng và đưa tiếp ra sau
(trên cao) cho trẻ đứng phía sau…thực hiện đến trẻ cuối hàng. Sau đó trẻ cuối hàng cầm
bóng chạy lên đầu hàng và thực hiện tiếp như ban đầu.
- Cô mời một trẻ nhắc lại cách chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi:
- Cô nhận xét kết quả chơi, tuyên dương trẻ.
4. Hoạt động 4:Chơi tự do:
Cô giới thiệu ở sân trường có rất nhiều đồ chơi. bạn nào thích chơi đồ chơi gì thì sẽ chơi
nhẹ nhàng với đồ chơi đó, không đựơc tranh giành đồ chơi, không được đánh bạn.
- Cô cho trẻ chơi tự do và bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.
Hết giờ cô tập trung trẻ lại, nhận xét, kiểm tra sĩ sốvà cho trẻ xếp hàng về lớp.
* Thứ 5:
-13-
Quan sát các cô các bác trong trường MN
Trò chơi VĐ: Kéo co
Chơi tự do
I.Mục đích yêu cầu:
-Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, giúp trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của
thiên nhiên.
- Biết chơi trò chơi và chơi hứng thú, đúng luật. Trẻ được vui chơi tự do thoải mái, cô cần
đảm bảo an toàn cho trẻ.Thoả mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.
- Giáo dục trẻ ăn mặc phù hợp khi ra ngoài trời, ý thức tổ chức kỷ luật,tinh thần tập thể.
II.Chuẩn bị: Tạo tâm thế cho trẻ trước khi đi hoạt động ngoài trời.
- Địa điểm quan sát.
+ Một sợi dây thừng dài 6m
+ Vẽ 1 vạch thẳng làm ranh giới giữa hai đội
III. Tiến hành:
1.Hoạt động 1:ổn định tổ chức
- Cho trẻ xếp thành 2 hàng ( Cô kiểm tra sĩ số)
- Nhắc nhở trẻ biết ý nghĩa, mục đích của buổi hoạt động.
- Dẫn trẻ ra sân nơi cô đã chuẩn bị. Nhắc nhở trẻ trước khi đi. Vừa đi vừa hát “ Khúc hát
dạo chơi”
2.. Hoạt động 2:Quan sát: Quan sát các cô các bác trong trường MN
- Cùng cô ra ngoài quan sát sân trường .
+ Ai có nhận xét gì về sân trường?
+ Sân trường hôm nay có những đặc điểm gì?
+ Trên sân có những gì?
+ Con có thích chơi ngoài sân trường không?
+ Để sân trường luôn sach chúng mình phải như thế nào?
Không được xã rác trên sân, phải để rác đúng nơi quy định, ngoài ra cần phải chăm sóc
cây cảnh trong sân như tưới nứoc, bón phân , sới đất… cho câyra hoa cho đẹp sân trường
mình…
- Cô khái quát lại cho trẻ hiểu.Giáo dục trẻ
3. Hoạt động 3:Trò chơi VĐ: Kéo co
- Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi.
+Luật chơi:
Bên nào giẫm vào vạch chuẩn trước là thua cuộc
+Cách chơi:
Chia trẻ thành hai nhóm bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành hai hàng dọc đối
diện nhau. Mỗi nhóm chọn một cháu khoẻ nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm vào sợi
-14-
dây thừng và các bạn khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh
dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là
thua cuộc.
- Nhắc trẻ khi chơi không được xô đẩy. động viên trẻ chơi. Sau mỗi lần chơi cô nhận xét
và khen trẻ.
* Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.Cô chơi cùng với trẻ, đông viên trẻ chơi.
4. Hoạt động 4:Chơi tự do:
Cô giới thiệu ở sân trường có rất nhiều đồ chơi. bạn nào thích chơi đồ chơi gì thì sẽ chơi
nhẹ nhàng với đồ chơi đó, không đựơc tranh giành đồ chơi, không được đánh bạn.
- Cô cho trẻ chơi tự do và bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.
Hết giờ cô tập trung trẻ lại, nhận xét, kiểm tra sĩ sốvà cho trẻ xếp hàng về lớp.
* Thứ 6:
Quan sát toàn cảnh trường mầm non
Trò chơi DG: Dung dăng dung dẻ
Chơi tự do
1.Mục đích yêu cầu:
-Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, giúp trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của
thiên nhiên.
- Được quan sát thời tiết, biết đặc điểm của thời tiết mùa thu.
- Trau dồi óc quan sát, khả năng ghi nhớ.
- Biết chơi trò chơi và chơi hứng thú, đúng luật. Trẻ được vui chơi tự do thoải mái, cô cần
đảm bảo an toàn cho trẻ. Thoả mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.
- Giáo dục trẻ ăn mặc phù hợp với thời tiết, ý thức tổ chức kỷ luật,tinh thần tập thể
2. Chuẩn bị:
+ Địa điểm cho trẻ quan sát, sạch sẽ.
+ Trang phục của trẻ gọn gàng. Kiểm tra sức khoẻ trẻ trước khi ra sân.
3. Tiến hành
1. Hoạt động 1:Ổn định tổ chức: Cho trẻ xếp thành 2 hàng ( Cô kiểm tra sĩ số).
- Nhắc nhở trẻ biết ý nghĩa, mục đích của buổi hoạt động.
- Dẫn trẻ ra sân nơi cô đã chuẩn bị.Nhắc nhở trẻ trước khi đi. Vừa đi vừa hát “ Nắm tay
thân thiết”
2. Hoạt động 2: Quan sát toàn cảnh trường mầm non.
Cô giới thiệu: Giờ hoạt động ngoài trời hôm nay cô con chúng mình cùng quan sát trường
mầm non của chúng mình nhé.
-15-
Cô dẫn trẻ đi tới các khu vực và hỏi trẻ:
+ Đây là cái gì? ( Cổng)
+ Trên cổng có cái gì?
+ Biển hiệu viết gì trên đó?
+ Vào cổng trường chúng ta nhìn thấy gì?
+ Những phòng học để làm gì?
+ Ngoài các phòng học còn có những phòng gì?
+ Nhà bếp để làm gì?
+ Trên sân trường có những gì? ( Trẻ kể tên các đồ chơi)
+ Khi chơi các đồ chơi chúng mình phải như thế nào?
+ Trên sân ngoài những đồ chơi còn có những gì nữa?
+ Cây giúp ích gì cho sân trường ?
+ Muốn cho sân trường luôn sạch đep chúng mình phải làm gì?
Giáo dục trẻ giữ gìn bảo vệ trường, lớp.
- Hát: “ Trường chúng cháu là trường mầm non”.
3. Hoạt động 3:Trò chơi DG: Dung dăng dung dẻ
Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi. Nhắc trẻ khi chơi không được xô đẩy. động viên trẻ
chơi. Sau mỗi lần chơi cô nhận xét và khen trẻ.
Cách chơi:
Một người lớn đứng giữa, các cháu nhỏ đứng hai bên, tất cả nắm tay nhau vừa đi vừa
đung đưa ra phía trước rồi ra sau theo nhịp bài đồng dao:
Dung dăng dung dẻ
Dắt trẻ đi chơi
Đến cửa nhà trời
Lạy cậu lạy mợ
Cho cháu về quê
Cho dê đi học
Cho cóc ở nhà
Cho gà bới bếp
Ù à ù ập
Ngồi xập xuống đây.
Đến câu “Ngồi xập xuống đây” thì tất cả cùng ngồi xổm một lát, rồi đứng dậy vừa đi vừa
hát tiếp.
* Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.Cô chơi cùng với trẻ, đông viên trẻ chơi.
4 .Hoạt động4 Chơi tự do
- Cô giới thiệu một số đồ chơi cô chuẩn bị trên sân bạn nào muốn chơi với đồ choai nào
thì nhẹ nhàng chơi vớii đồ chơi đó.
-16-
- Cô quan sát động viên trẻ chơi, bao quát trẻ chơi.
- Trẻ chơi tự do.
4/HOẠT ĐỘNG GÓC
1.Góc phân vai: lớp học, bác sĩ, bán hàng.
2.Góc xây dựng: xây trường mn
3. Góc nghệ thuật: vẽ , nặn các đồ dùng
4.Góc Thiên nhiên:Chăm sóc tưới cây
5.Góc khám phá khoa học: chơi với bảng phấn
Hoạt động góc:
− Tuần đầu tập làm quen cách chơi của từng góc chơi.
1.Góc phân vai:
lớp học, bác sĩ, bán hàng.
*Yêu cầu:
- Trẻ biết cùng nhau bàn bạc thảo luận về chủ đề chơi, phân vai chơi, biết mối quan hệ
giữa các nhóm chơi
*Chuẩn bị:
- đồ dùng dạy học của cô giáo, đồ dùng học sinh, đồ chơi bác sĩ, thuốc, ống nghe.
2.Góc xây dựng: xây trường tiểu học
*Yêu cầu:
Trẻ biết sử dụng Các nguyên vật liệu khác nhau để xây dựng trường tiểu học
- biết nhận xét ý tưởng sản phẩm của mình khi xây dụng
*Chuẩn bị:
Vật liệu xây dựng: gạch, xốp, sỏi, các cây và cỏ
3. Góc nghệ thuật: vẽ , nặn các đồ dùng
*Yêu cầu:
- Biết vẽ , nặn các đồ dùng học
- phát triẻn óc tưởng tượng của trẻ
*Chuẩn bị:
Giấy trắng, bút màu, giấy màu,
Thiên nhiên:Chăm sóc tưới cây
*Yêu cầu:
Trẻ thích lao động, tưới cây, xới đất, chơi với cát, khi làm nhẹ nhàng.
*Chuẩn bị:
Dụng cụ làm vườn, nước tưới, cát, hòn sỏi.
Góc khám phá khoa học: chơi với bảng phấn
*Yêu cầu:
-17-
Tre biết dùng phấn viết vào bảng con
*Chuẩn bị:
Băng nhạc bài thơ bài hát ,Dụng cụ âm nhạc
− Tuần đầu tập làm quen cách chơi của từng góc chơi.
*Dự kiến trẻ chơi:
1. Hoạt động 1:ổn định
-Trò chuyện thỏa thuận trước khi chơi.
-Cô tập trung trẻ và cho trẻ hát bài”Trường chúng cháu đây là trường Mầm Non”
2. Hoạt động 2:Trò chuyện trước khi chơi.
-Lớp mình vừa hát bài gi?
-Trong bài hát bạn nhỏ đã kể gì về trường,lớp học ,về cô giáo của mình?bạn nhỏ có ngoan
không?
-Các con à!mỗi sáng khi ông mặt trời thức dậy,các con sẽ được ba mẹ đưa đến trường,ở
đây,các con sẽ được học tâp và vui chơi với nhiều trò chơi hay và bổ ích.Đến trường các
con sẽ được gặp cô giáo và các cấp dưỡng,cô và các bác sẽ giúp cho các con càng ngày
càng khỏe và ngoan hơn,đúng không nào ?vi thế các con phải chăm đến trường nhé?
-Hôm nay cô sẽ cho các con xây dựng ngôi trường mầm non nhé!
-Cho trẻ nhắc lại các góc chơi,có 5 góc chơi:xây dựng,phân vai,học tập,nghệ thuật,thiên
nhiên.
-Giáo dục trẻ chơi ngoan,ko giành đồ chơi của bạn,không phá hỏng đồ chơi,biết giữ gìn
và cất đồ chơi đúng chỗ.
-Cô phân vai chơi cho trẻ và mời trẻ về các góc chơi đã được phân.
*Hoạt động 3:
Quá trình chơi.
-Cô quan sát các góc chơi,góc nào còn lúng túng cô có thể tham gia chơi cùng trẻ.
-Hương dẫn trẻ tao mối quan hệ khi chơi,đông viên trẻ giúp đỡ bạn khi cần thiết.
+Góc xây dựng:
.Ai là bác trưởng công trình?bác đang làm gi?Cô mời bác trưởng công trình giới thi
.Các chú công nhân xây gi?
.Trong khuôn viên trường gồm có nhưng gi?kể tên? Cô mời bác trưởng công trình giới
thiệu về công trình đang xây.
+Góc phân vai:
.Hôm nay cô nấu món gì?món súp của cô hôm nay trông ngon quá.Cô đem thức ăn đi
đâu? lớp học, bác sĩ, bán hàng.Cô giáo đang làm gì?
+Góc học tập:
.Các bạn đang vẽ gì đó?
.Các bạn đang xem tranh vẽ gì?trong tranh có những gì?những ai?
-18-
+Góc nghệ thuật:
.Các bạn đang tìm gi?vẽ cái gi?các bạn đang tô cái gi?tô màu gi?nặn gì?...
+Góc thiên nhiên:…..
.Các bạn đang làm gi đó?
. Chăm sóc tưới cây để làm gi?
+Góc…….
*Hoạt động 4: Nhận xét
-Cô lần lượt đi đến 4 goc(phân vai,học tập,nghệ thuật,thiên nhiên)để nhận xét kết quả
chơi của trẻ.
-Sau đó cô tập trung trẻ lại một chỗ và tất cả cùng đi đến nhóm chơi xây dựng để tham
quan.
-Cô mời bác trưởng công trình nhận xét.
-Cô nhận xét chung kết hợp giáo dục trẻ biết yêu quí cô giáo,các bac cấp dưỡng và biết
giúp đỡ bạn,biết giữ gìn khuôn viên trường sạch,đẹp.
-Cô và trẻ hát bài”ngày đầu tiên đi học”
-Cho trẻ thu dọn đồ chơi và cất đúng nơi quy định.
V.KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NGÀY
Thứ 2 ngày ….. tháng ….. năm …
HOẠT ĐỘNG HỌC
Đề tài: Đi trên vạch kẻ sẳn trên sàn
I.Mục đích -Yêu cầu:
1.Kiến thức:
- Dạy trẻ biết giữ thăng bằng khi đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn
2.Kỹ năng:
- Phát triển sự nhanh nhẹn của trẻ và khả năng chú ý của trẻ
3.Thái độ: Giáo dục trật tự trong giờ học biết đoàn kết với bạn. Trẻ hứng thú tham gia
hoạt động.
II. Chuẩn bị:
Đồ dùng của cô: Vạch chuẩn.
x x x x x x x x x x
x
x
x x xx x x x x x x
- Băng nhạc trống lắc
-19-
Đồ dùng của trẻ: trang phục gon gàng
III. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1/ Hoạt động1:ổn định:
- Cháu hát bài “Trời nắng trời mưa”
Trò chuyện với trẻ chủ đề.
- Cô nói: Ở trang trại Măng non hôm nay có hội thi “bé
khéo léo”
- Cho trẻ làm đoàn tàu đi dự hội.Cho trẻ đi chạy theo
vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân: Đi thường, đi bằng
mũi chân, đi bằng gót chân, chạy nhanh, chạy nhanh,
chạy chậm, đi thường. Cho trẻ về 2 hàng dọc. Quay phải
hoặc quay trái để thành 2 hàng ngang. Cho trẻ chỉnh
hàng thành 2 hàng ngang đối diện nhau cách nhau 3,54m.
2/ Hoạt động2:Trọng động.
*Bài tập phát triển chung:
- Tay - vai 1 : Tay đưa lên cao, ra phía trước, sang
ngang (4/4N)
- Lưng- bụng 1 : Nghiêng người sang bên (4/4N)
- Chân 3: Đứng, một chân đưa lên trước, khuỵu gối
(6/4N)
Cô dùng khẩu lệnh cho trẻ tách 3 hàng thành 2 hàng
ngang đối diện.
*Vận động cơ bản: “Đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn”:
- Các con ơi ! phía trước các con có gì?
- À, các con ơi, hôm nay mình sẽ cùng nhau thực hiện
vận động “Đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn”
- Lớp nhắc lại tên bài
- Ai biết cách thực hiện như thế nào nói cho cô và các
bạn biết đi nào?
- Cô kết hợp phân tích vận động:
** Đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn
+Chuẩn bị: Hai tay chống hông , đứng ở đầu vạch kẻ,
khi có hiệu lệnh đi thì bước thẳng chân trên vạch kẻ, bàn
chân luôn luôn đứng trên vạch kẻ và giữ được thăng
-20-
- Cháu hát
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Cháu đọc bài thơ “xếp
hàng”
- Trẻ thực hiện theo yêu
cầu của cô.
bằng, đi đến hết vạch kẻ thì quay lại đi trở về vị trí ban
đầu.
- Mời 2 trẻ xung phong lên thực hiện .
- Lần lượt cho trẻ thực hiện đến hết lớp.
- Cô bao quát, động viên, sửa sai.
- Mời trẻ yếu, trẻ khá tập lại.
*Trò chơi vận động: “Đi như gấu, bò như chuột”
- Cho cháu chơi trò chơi “Đi như gấu, bò như chuột”
- Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi.
- Cho trẻ chơi vài lần.
3/ Hoạt động3: Hồi tĩnh.
- Cho trẻ hít thở nhẹ nhàng
* Nhật ký cuối ngày:
- Sĩ số lớp, số trẻ nghỉ học, có lý do
- Ghi tình hình chung của lớp
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ (nhất là những trẻ không đạt được mục tiêu đề
ra thì cần nghi rõ tên trẻ ra trong nhật ký ngày)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………….
4.Hoạt động ngoài trời:
Thứ 3, ngày ….. tháng ….. năm …
HOẠT ĐỘNG HỌC
Đề tài: Hát Cháu đi mẫu giáo
I.Mục đích -Yêu cầu:
1.Kiến thức: - Trẻ biết tên, nội dung đơn giản của bài hát
- Trẻ biết hát theo cô
-21-
2.Kỹ năng: Trẻ biết vận động nhún nhảy, vỗ tay khi hát
3.Thái độ: - Trẻ thích được hát cùng cô và các bạn
- Thích nghe cô hát và hưởng ứng cùng cô khi nghe nhạc
- II. Chuẩn bị:
Đồ dùng của cô: Giai điệu 2 bài nhạc: “cháu đi mẫu giáo”, “Mùa xuân cô nôi dạy trẻ”
- Video clip bé đến lớp, cô giáo đón, ảnh bác hiệu trưởng, 3 cô giáo trong lớp.
- Máy chiếu, và bài dạy được thiết kế trên máy
1. Đồ dùng của trẻ: 1 số tranh ảnh các hoạt động ở trường cho trẻ
III. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1- Hoạt động 1: Ổn định tổ chức:
- Cho trẻ xem video clip giờ đón trẻ
- Trò chuyện: Con vừa xem trên màn hình có bạn nào
đến lớp? Ai đón bạn vào lớp?
Bạn Thanh Thảo hôm nay đi học rất ngoan, không khóc
nhè, cô đã rất vui và chào đón bạn vào lớp, các cô
trong lớp cũng rất yêu bạn Thanh Thảo và các bạn
ngoan trong lớp mình đấy.
2- Hoạt động 2:Dạy hát: “Cháu đi mẫu giáo – Phạm
Thanh Hưng”
- “Cháu lên ba cháu đi mẫu giáo, cô thương cháu vì
cháu không khóc nhè”. Đó là lời bài hát “Cháu đi mẫu
giáo” – của nhạc sĩ Phạm Thanh Hưng. Chúng mình
lắng nghe xem bạn nhỏ trong bài hát đi học như thế nào
nhé!
- Cô hát 1 lần cho trẻ nghe, nghe xong cô hỏi lại trẻ tên
bài hát.
- Cô vận động mẫu 1 lần.
- Cho cả lớp đứng dậy vận động và hát cùng cô.
- Gọi nhóm tổ cá nhân trẻ lên hát
- Sau mỗi lần trẻ hát cô nhận xét, động viên khuyến
khích khen ngợi trẻ.
* Hoạt động 3:Nghe hát: "Mùa xuân cô nuôi dạy
trẻ"
- Cho trẻ xem ảnh 2 cô trong lớp, sau đó hỏi trẻ: Ai đây?
-22-
Trẻ trả lời
Trẻ trả lời
Trẻ hát
Trẻ trả lời
đang làm gì?
- Cô hát cho trẻ nghe 1 lần, hát xong hỏi trẻ bài hát nói Trẻ thể hiện tình cảm cho
về ai?
bài hát cùng cô
- Cô hát lần 2 kết hợp động tác minh họa, khuyến khích
trẻ hưởng ứng cùng cô.
- Lần 3: Cho trẻ nghe băng cô ca sĩ hát, cô giáo múa phụ
họa
- Cô giải thích lại nội dung và giai điệu của bài hát.
*Hoạt động 4:Kết thúc
Cho trẻ xem lại video clip lồng bản nhạc mùa xuân cô
nuôi dạy trẻ”
* Nhật ký cuối ngày:
- Sĩ số lớp, số trẻ nghỉ học, có lý do
- Ghi tình hình chung của lớp
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ (nhất là những trẻ không đạt được mục tiêu đề
ra thì cần nghi rõ tên trẻ ra trong nhật ký ngày)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………….
Thứ 4 ngày ….. tháng ….. năm …
HOẠT ĐỘNG HỌC
Đề tài: Trường Mầm non
I.Mục đích -Yêu cầu:
-23-
- Kiến thức:Trẻ biết tên trường , địa điểm của trường và các khu vực trong trường
( sân chơi, nhà bếp, phòng học, phòng chức năng: âm nhạc, kissmart……..).
- Kỷ năng: Biết trã lời cô tròn câu rõ ràng,dạ thưa khi trã lời cô, Chăm chỉ học ngoan
vâng lời cô giáo.
- Thái độ:Giáo dục trẻ yêu quí, bảo vệ, giữ gìn vệ sinh sạch đẹp trường lớp, không vẽ
bẩn lên tường….
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của cô: Tranh ảnh về trường Mầm Non.1 số tranh ảnh các hoạt động ở
trường cho trẻ
2. Đồ dùng của trẻ: 1 số tranh ảnh các hoạt động ở trường cho trẻ
III. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1/ Mở đầu:ổn định:
Cô cùng cháu hát bài “Vui đến trường”
- Vậy các con đến trường có cảm giác như thế nào?
- Trường chúng ta ở đâu?
- Trường mình có tên là trường gì?
- Chúng mình có yêu quý trường lớp của chúng mình
không?
- Bạn nào kể về trường Mn của chúng mình cho cô và
các bạn cùng nghe nào?
2/ Nội dung chính:
-Cô gợi cho trẻ quan sát vào tranh các hoạt động
ở trường mầm non và đố trẻ đây là cảnh ở đâu có đẹp
không, trường mình có đẹp không? Cảnh toàn trường
mình như thế nào?, còn đây là dâu ? sân trường có
gì? Ngoài sân trường có những đồ chơi gì?
- các bạn đang làm gì, đây là ai đang làm gì?, đây là
khu vực nào trong trường? Khu trường có mấy lớp? (
cô cho cháu quan sát tranh các khu vực và đàm thoại
khai thác theo ôi dung tranh)
-Cô gợi cho trẻ kể tên trường . lớp bé đang học .
(các con học trường gì, lớp nào? Tên cô giáo con là gì ?
hàng ngày cô làm gì ở lớp? các con đến trường được các
cô cho làm gì? ngoài các cô ở lớp các con biết ai ở trường
nữa và các cô làm gì ?
-24-
- Vui vẻ, nhộn nhịp.
- Trẻ tự kể.
- Đu quay, cầu trượt…
- - Để học, vui chơi. Cô
giáo dạy con học.
Yêu quí, nghe lời, biết
giúp đỡ cô.
- Trẻ đọc thơ cùng cô.
- Không vẽ bậy làm hư
hỏng ở mọi chỗ, biết nhặt
rác ở trong và ngoài lớp
học, ở sân trường.
- Các con được học trong ngôi trường đẹp , được - Trẻ chú ý nghe cô hướng
các cô yêu thương chăm sóc vậy các con phải thế nào? dẫn và thực hiện chơi.
…..
- Trong lớp các con thấy có những bạn
nào?
- Trẻ ca hát cùng cô.
- Lớp của chúng ta ở khối mấy tuổi?
- Có những loại cây xanh nào?
- Đến trường các con làm gì? Ai dạy các con học?
- Ngoài cô ra các con còn biết những cô nào nữa?
Hàng ngày các cô dạy dỗ các con, chăm sóc cho các
con. Vậy các con phải như thế nào?
Đọc thơ “ Nghe lời cô giáo”.
- Các con biết không có ngôi trường để các con học
hành, vậy các con phải biết giữ gìn trường lớp như
thế nào?
Chơi : Cô treo 1 số tranh cho trẻ quan sát , sau đó
cho trẻ chơi trò chơi “tranh gì biến mất”. Tranh lôtô.
Tô màu về trường lớp Mầm Non.
Trò chơi ghép hình - trẻ ghép hình tam giác và hình
vuông làm trường, lớp.
Các con được học trong ngôi trường đẹp , được các
cô yêu thương chăm sóc vậy các con phải thế nào?
…..
3/ Kết thúc: Kết thúc :
Hát “Trường
chúng cháu là trường Mầm Non”.
* Nhật ký cuối ngày:
- Sĩ số lớp, số trẻ nghỉ học, có lý do
- Ghi tình hình chung của lớp
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ (nhất là những trẻ không đạt được mục tiêu đề
ra thì cần nghi rõ tên trẻ ra trong nhật ký ngày)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
-25-