TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BÀI TẬP VÀ CÂU HỎI THẢO LUẬN
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
HÀ NỘI
Tháng 07 năm 2016
MỤC LỤC
Chương 1 Những vấn đề chung về kế toán quản trị ......................................... 2
Chương 2 Chi phí và phân loại chi phí ............................................................. 3
Chương 3 Phân tích mối quan hệ giữa chi phí-khối lượng-lợi nhuận (C-V-P) 8
Chương 4 Dự toán ngân sách .......................................................................... 15
Chương 5 Kế toán đánh giá trách nhiệm quản lý ........................................... 19
Chương 6 Định giá bán sản phẩm................................................................... 21
Chương 7 Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn ................... 26
Page | 1
Chương 1 Những vấn đề chung về kế toán quản trị
Bài 1: Phân biệt những điểm giống nhau và khác nhau chủ yếu giữa kế toán
quản trị và kế toán tài chính.
Bài 2: Trình bày vai trò của kế toán quản trị. Các phương pháp của kế toán
quản trị.
Bài 3: Thông tin kế toán quản trị là gì? Hãy trình bày những yêu cầu đối với
thông tin kế toán quản trị.
Bài 4: Thông tin kế toán quản trị được mô tả như là một phương tiện nhằm
giúp hoàn thành các mục tiêu tương lai của doanh nghiệp, trong khi thong tin
kế toán tài chính được xem miêu tả là bản thân nó đã hoàn thành. Bạn hãy
giải thích để làm rõ vấn đề trên.
Bài 5: Có quan điểm cho rằng: “Kế toán quản trị là sự kết hợp của nhiều môn
học khác”. Bạn hãy trình bày quan điểm của mình về vấn đề trên.
Page | 2
Chương 2 Chi phí và phân loại chi phí
Bài 1: Hãy thay các ký tự trong bảng sau bằng các số thích hợp trong các tình
huống sau (Các tình huống độc lập nhau) (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
Tình huống
TH 1
TH 2
TH 3
TH 4
1.CP NVL trực tiếp
140
360
480
160
2.CP NC trực tiếp
40
160
A
60
3.CP SX chung
200
A
560
420
4.Tổng chi phí sản xuất
A
1.000
1.440
A
5.Trị giá SPDD đầu kỳ
B
40
160
B
6.Trị giá SPDD cuối kỳ
80
140
B
40
7.Doanh thu bán hàng
500
1.600
2.400
1.000
8.Trị giá thành phẩm tồn kho
120
B
560
180
đầu kỳ
360
C
C
630
9.Tổng giá thành SP SX
C
D
D
C
10.Trị giá thành phẩm có
180
160
E
140
11.Trị giá thành phẩm tồn
D
1.060
1.440
D
kho cuối kỳ
E
E
F
E
120
F
G
200
F
220
120
F
Chỉ tiêu
trong kỳ
12.Trị giá hàng bán
13.Lợi tức gộp
14.CP bán hàng và CP
QLDN
15.Lợi tức thuần
Page | 3
Bài 2: Doanh nghiệp Thảo – Tùng chuyên sản xuất kệ tivi cao cấp và rất được
thị trường trong nước ưa chuộng, do vậy doanh nghiệp có rất nhiều đơn đặt
hàng. Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ có thể sản xuất với công suất tối đa là
8.000 kệ mỗi năm. Các số liệu chi phí tương ứng với công suất tối đa trong
năm qua như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
Loại chi phí
STT
Số tiền
1
Chi phí NVL trực tiếp
800.000
2
Hoa hồng hàng bán
120.000
3
Lương nhân viên phục vụ phân xưởng SX
140.000
4
Khấu hao TSCĐ tại phân xưởng
120.000
5
Chi phí vật liệu phục vụ SX
6
Lương nhân viên QLDN
7
Khấu hao TSCĐ văn phòng
8
Chi phí NC trực tiếp
9
Chi phí vật liệu phục vụ quản lý chung
16.000
10
Chi phí dụng cụ phục vụ SX
68.000
11
Chi phí quảng cáo
12
Chi phí bằng tiền khác thuộc phận xưởng SX
12.000
13
Chi phí dịch vụ mua ngoài cho SX
90.000
40.000
220.000
44.000
240.000
200.000
Yêu cầu:
1. Phân loại các chi phí trên theo mẫu sau:
Khoản mục chi
phí
Chi phí sản xuất
Trực
Gián
Chi phí bán
Theo quy mô hoạt
hàng và QLDN
động
Biến phí
Định
Page | 4
tiếp
tiếp
phí
2. Xác định chi phí đơn vị cho mỗi kệ tivi.
3. Giả sử do tình hình kinh doanh biến động, doanh nghiệp chỉ có thể sản xuất
và tiêu thụ 6.000 hoặc 4.000 kệ tivi mỗi năm. Bạn hãy dự toán chi phí cho
mỗi kệ tivi ở các mức hoạt động trên.
Bài 3: Tại một doanh nghiệp (A) có tài liệu sau (ĐVT: 1000đ)
1. Chi phí SXC phát sinh trong 6 tháng cuối năm như sau:
Tháng
Giờ máy SX
Số tiền
7
1.000
21.000
8
1.200
24.000
9
1.400
27.000
10
1.600
30.000
11
2.000
36.000
12
1.800
33.000
2. Chi phí SXC trong tháng 7 gồm có:
- Tiền lương nhân viên quản lý trả theo thời gian:
5.000
- Vật liệu gián tiếp sử dụng theo số giờ máy SX:
- Điện để thắp sáng và chạy máy sản xuất:
10.000
6.000
- Điện thắp sáng tương đối ổn định, điện chạy máy sản xuất biến đổi tỷ lệ
với số giờ máy sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung các tháng chỉ có 3 loại trên.
Yêu cầu:
Page | 5
1. Tính chi phí điện trong tháng 11.
2. Sử dụng phương pháp cực đại – cực tiểu phân tích chi phí điện, lập
phương trình chi phí điện.
3. Lập phương trình CP SXC, dự toán CP SXC tháng 1 năm sau với mức
SX là 2.100 giờ máy SX.
4. Sử dụng phương pháp bình phương bé nhất phân tích chi phí điện, lập
phương trình chi phí điện.
Bài 4: Giả sử chi phí SXC của 1 doanh nghiệp sản xuất gồm 3 loại chi phí là
chi phí vật liệu – CCDC sản xuất, chi phí nhân viên phục vụ phân xưởng và
chi phí bảo trì máy móc sản xuất. Ở mức hoạt động thấp nhất (5.000 giờ máy), các loại chi phí này phát sinh như sau:
- Chi phí vật liệu – CC sx:
- Chi phí nhân viên phân xưởng
- Chi phí bảo trì máy móc sx
5.200ngđ (Biến phí)
6.000ngđ (định phí)
5.812, 5ngđ (hỗn hợp)
--------------------
Tổng chi phí SXC:
17.012, 5ngđ
Chi phí SXC được phân bổ theo giờ máy chạy. Phòng kế toán đã theo dõi chi
phí SXC trong 6 tháng đầu năm và tập hợp như sau:
Tháng
Số giờ máy
Chi phí SXC (ngđ)
1
5.500
18.000
2
5.750
18.500
3
6.250
19.000
4
5.000
17.012,5
5
7.500
21.700
6
8.750
24.100
Page | 6
DN muốn phân tích CP bảo trì máy thành các yếu tố biến phí và định phí.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định chi phí bảo trì ở mức hoạt động cao nhất trong 6 tháng
trên.
2. Sử dụng phương pháp cực đại –cực tiểu để xây dựng công thức ước
tính chi phí bảo trì.
3. Ở mức hoạt động 7.000 giờ máy thì chi phí SXC được ước tính bằng
bao nhiêu?
4. Nếu dùng phương pháp bình phương bé nhất thì công thức dự toán chi
phí bảo trì sẽ như thế nào?
Page | 7
Chương 3 Phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận
(C – V – P)
Bài 1: Hãy điền số thích hợp vào các chỗ có ký tự cho sẵn ở bảng dưới đây
(Lưu ý: Các tình huống trong bảng độc lập nhau): (Đơn vị tính: 1.000đ)
Tình
Doanh
huống
thu
Biến phí
SDĐF
Định phí
LN
Doanh
trước
thu hòa
thuế
vốn
I
A
12.000
B
10.000
C
12.000
II
40.000
D
15.000
E
F
40.000
III
G
20.000
40.000
H
25.000
I
IV
55.000
11.000
J
K
19.000
L
Bài 2: Tại một doanh nghiệp thương mại chuyên bán lẻ mặt hàng A, giá bán
bình quân 2.000.000 đ/sp, giá xuất kho bình quân là 1.250.000 đ/sp. Mức tiêu
thụ tháng qua được 600sp. Chi phí phát sinh được thống kê như sau:
Khoản mục chi phí
Mức chi phí
Chi phí bán hàng gồm:
-Giao hàng
-Lương bán hàng
-Hoa hồng hàng bán
-Quảng cáo
-Khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng
20.000đ/sp
6.000.000đ/tháng
5% doanh thu
8.000.000đ/tháng
10.000.000đ/tháng
Chi phí QLDN gồm:
-Lương quản lý
-Chi phí quản lý văn phòng
12.000.000đ/tháng
3.000.000đ/tháng + 10.000đ/sp
Page | 8
-Khấu hao TSCĐ văn phòng
-Thuế, lệ phí
10.000.000đ/tháng
2.400.000đ/tháng + 1% doanh thu
-Chi phí khác bằng tiền
1.200.000đ/tháng
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo mẫu truyền thống (phân loại chi phí
theo chức năng hoạt động).
2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo mẫu số dư đảm phí (phân loại chi phí
theo quy mô hoạt động).
Bài 3: Tại công ty XYZ có báo cáo kết quả kinh doanh trong tháng 6 năm
200x như sau:
CÔNG TY XYZ
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Tháng 6 năm 200x
Đơn vị tính: 1.000đ
Chỉ tiêu
Tổng cộng
Đơn vị
Tỷ lệ
(%)
1.Doanh thu thuần (1.000sp)
500.000
500
100
2.(-) Biến phí
300.000
300
60
3.Số dư đảm phí
200.000
200
40
4.(-) Định phí
160.000
5.Lợi nhuận trước thuế
40.000
Yêu cầu:
Page | 9
1. Giả sử rằng các nhà quản trị của công ty A tin rằng có thể gia tăng số lượng
sản phẩm tiêu thụ từ 1.000sp lên 1.080sp nếu chi thêm cho quảng cáo hàng
tháng là 20.000ngđ. Theo bạn, công ty có nên thực hiện chiến dịch quảng cáo
hay không?
2. Theo các nhà quản trị, việc sử dụng vật liệu chất lượng cao hơn sẽ tăng
chất lượng sản phẩm, từ đó làm tăng sản lượng tiêu thụ sẽ tăng từ 1.000sp lên
1.160sp .Tuy nhiên, vật liệu chất lượng cao hơn sẽ làm tăng biến phí đơn vị
thêm 10ngđ/sp. Bạn có đề nghị các nhà quản trị công ty XYZ sử dụng vật liệu
chất lượng cao không?
3. Các nhà quản trị cho rằng nếu giảm giá bán 20ngđ/sp và tăng chi phí quảng
cáo 30.000ngđ mỗi tháng, thì số lượng sản phẩm tiêu thụ sẽ tăng từ 1.000sp
lên 1.300sp. Theo bạn có nên ủng hộ phương án này không? Tại sao?
4. Giả sử rằng nếu chi trả hoa hồng bán hàng 15ngđ/sp thay cho việc trả lương
cố định choc ho nhân viên bán hàng 6.000ngđ/tháng hiện tại, sẽ tăng số lượng
sản phẩm tiêu thụ từ 1.000sp lên 1.150sp. Ý kiến của bạn ra sao?
5. Giả sử công ty XYZ có hợp đồng bán sỉ 300sp cho khách hàng B mà không
ảnh hưởng đến số lượng sản phẩm tiêu thụ ổn định bình thường trong tháng
và không làm phát sinh thêm bất kỳ khoản định phí nào. Công ty XYZ muốn
việc tiêu thụ lô hàng này sẽ mang lại khoản lợi nhuận là 3.000ngđ. Giá bán
mỗi sản phẩm của lô hàng này là bao nhiêu? Theo bạn hợp đồng này có được
thực hiện không (giả sử hợp đồng thực hiện khi giá bán nhỏ hơn 350ngđ/sp).
Bài 4: Tại công ty Phước Lộc năm trước có tài liệu về tình hình tiêu thụ sản
phẩm như sau:
- Khối lượng tiêu thụ:
30.000 SP
- Đơn giá bán
30.000đ
Page | 10
- Chi phí khả biến 1 SP
18.000đ
- Tổng chi phí bất biến hoạt động trong năm
192.000.000đ
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo KQKD theo dạng số dư đảm phí. Xác định:
- Khối lượng bán và doanh thu tại điểm hoà vốn.
- Độ lớn đòn bẩy kinh doanh ở mức doanh thu năm trước và nêu ý nghĩa.
2. DN dự kiến mức chi phí nhân công trực tiếp tăng 2.400đ/sp so với năm
trước, giá bán vẫn không đổi. Hãy xác định sản lượng bán và doanh thu
hoà vốn trong trường hợp này.
3. Nếu chi phí nhân công trực tiếp thực sự tăng 2.400đ/sp thì phải tiêu thu
bao nhiêu SP để DN trong năm tới vẫn đạt được lợi nhuận như năm
trước?
4. Dùng số liệu câu 2, DN phải định giá bán 1 sản phẩm là bao nhiêu để tỷ
lệ số dư đảm phí không đổi so với năm trước.
5. Dùng số liệu năm trước, nếu tự động hoá quá trình sx sẽ làm chi phí
khả biến giảm 20%, nhưng chi phí bất biến tăng 45%. Nếu tự động hoá
được thực hiện thì tỷ lệ số dư đảm phí, khối lượng hàng bán và doanh
thu ở điểm hoà vốn là bao nhiêu?
6. Giả sử quá trình tự động hoá được thực hiện trong điều kiện khối lượng
bán và giá bán như trước. Hãy xác định độ lớn đòn bẩy kinh doanh, so
với kết quả câu 1 và cho nhận xét. Theo bạn, công ty có nên tự động
hoá hay không? Tại sao?
Bài 5: Công ty thương mại Tùng – Thảo kinh doanh 2 loại sản phẩm X và Y
có tài liệu sau:
Page | 11
Chỉ tiêu
SP X
SP Y
Giá bán đơn vị (đ)
20.000
24.000
Biến phí đơn vị (đ)
9.000
14.400
Khối lượng tiêu thụ trong
8.000
10.000
tháng
Tổng biến phí hoạt động
71.760.000
Yêu cầu:
1. Tính doanh thu hoà vốn của công ty Tùng – Thảo.
2. Giả sử trong tháng tới công ty dự kiến bán được tổng doanh thu
200.000.000đ, trong đó doanh của sản phẩm Y chiếm 75%, còn lại là
của sản phẩm Y. Hãy tính doanh thu hoà vốn chung của công ty. Có
nhận xét gì với kết quả ở trên? Giải thích.
Bài 6: Có báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại 1 doanh nghiệp như sau:
(Đvt: đồng)
Chỉ tiêu
Doanh thu
Chi tiết các khoản mục
40.000sp x 6.000đ
(-) Giá vốn hàng bán, trong
Thành tiền
240.000.000
137.800.000
đó:
60.000.000
+ Nguyên liệu
32.800.000
+ Nhân công
45.000.000
+ Sản xuất chung
102.200.000
(=) Lãi gộp
125.300.000
(-) Chi phí ngoài sản xuất
Chi phí bán hàng gồm:
Page | 12
-Biến phí:
+ Hoa hồng
+ Chuyên chở
19.200.000
7.000.000
55.000.000
-Định phí (lương, quảng cáo
…)
1.600.000
Chi phí QLDN gồm:
42.500.000
-Biến phí
(23.100.000)
-Định phí
Lợi nhuận trước thuế
Cho biết: Tất cả biến phí của doanh nghiệp biến động theo khối lượng,
ngoại trừ hoa hồng hàng bán là căn cứ trên doanh thu. Biến phí sản xuất
chung là 250đ/sp. Khả năng của doanh nghiệp có thể sản xuất tối đa là 70.000
sản phẩm.
Ban giám đốc doanh nghiệp rất thất vọng với kết quả báo cáo trên. Doanh
nghiệp đang nghiên cứu đưa ra một số phương án để cải thiện tình hình
hoạt động kinh doanh sao cho có lợi nhuận.
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí.
2. Ban giám đốc doanh ngiệp đang nghiên cứu 2 phương án sau:
- Phương án 1: Phó giám đốc muốn tăng giá bán 25%, tăng hoa hồng
bằng 12% doanh thu và tăng chi phí quảng cáo thêm 45.000.000 đ, ông
tin rằng điều này sẽ làm cho lượng bán tăng 50%.
- Phương án 2: Nhân viên tiếp thị đề nghị giảm giá bán 25% vì anh ta
cho rằng giảm giá bán sẽ làm cho DN tiêu thụ được hết công suất.
Page | 13
Hãy lập báo cáo kết quả kinh doanh cho 2 phương án này. Theo bạn,
doanh nghiệp nên chọn thực hiện phương án nào? Tại sao?
3. Sử dụng số liệu gốc: Giám đốc doanh nghiệp cho rằng không nên tăng
giá bán, thay vào đó ông đề xuất sử dụng giá rẻ hơn để làm giảm chi
phí cho mỗi sản phẩm được 865đ/sp. Với phương án này, doanh nghiệp
cần phải bán bao nhiêu sản phẩm trong kỳ tới để đạt được lợi nhuận
mong muốn là 29.500.000 đồng.
4. Sử dụng số liệu gốc: Theo Ban giám đốc của doanh nghiệp cần đẩy
mạnh quảng cáo. Theo bạn doanh nghiệp có thể tăng chi phí quảng cáo
thêm bao nhiêu để đạt được tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu là 8,5% nếu
bán được 60.000 sản phẩm.
Page | 14
Chương 4 Dự toán ngân sách
Bài 1: Công ty Phát Thành dự kiến mức sản xuất và tiêu thụ của các tháng
trong quý 3, 4 năm 2008 và tháng 1/2009 như sau:
Stt
Sản lượng tiêu thụ
Tháng
(chiếc)
1
7/2008
9.000
2
8/2008
10.000
3
9/2008
6.000
4
10/2008
5.000
5
11/2008
12.000
6
12/2008
14.000
7
1/2009
11.000
Yêu cầu: Hãy xây dựng kế hoạch sản xuất cho công ty Phát Thành, biết rằng
mức sản xuất hàng tháng bằng 85% mức tiêu thụ của tháng đó cộng với 15%
mức tiêu thụ dự kiến cho tháng tiếp theo.
Bài 2: Có kế hoạch về doanh thu đạt được của quý 2/2008 tại 1 doanh nghiệp
như sau: (Đơn vị tính: 1.000đ)
Chỉ tiêu
Doanh thu dự kiến
Tháng 4
300.000
Tháng 5
450.000
Tháng 6
250.000
Tổng cộng
1.000.000
Công ty có chính sách về thu tiền bán hàng như sau:
- 30% thu ngay trong tháng bán hàng.
- 50% thu ở tháng kế tiếp.
- Số tiền còn lại thu ở tháng kế tiếp nữa.
Page | 15
Yêu cầu:
1. Lập dự toán thu tiền cho từng tháng và cho cả quý 2/2008.
2. Xác định số nợ còn phải thu của khách hàng vào ngày 30/6/2008.
Bài 3: Tại 1 doanh nghiệp sản xuất đồ chơi trẻ em bằng nhựa cao cấp có dự
toán về sản lượng loại đồ chơi A cho các tháng quý 4/2008 và tháng 1/2009
như sau:
Stt
Tháng
Sản lượng sản xuất
(cái)
1
10/2008
3.600
2
11/2008
3.000
3
12/2008
7.200
4
1/2009
4.800
Doanh nghiệp có chính sách về nguyên vật liệu nhựa tồn kho như sau:
- Lượng nhựa tồn kho cuối kỳ phải đáp ứng được 20% nhu cầu sản xuất
của tháng tiếp theo.
- Giá mua dự kiến 1 đơn vị nhựa nguyên liệu là 25.000đ/kg.
- Tồn kho nguyên liệu nhựa vào cuối tháng 9/2008 là 600kg.
- Định mức nguyên liệu nhựa để sản xuất 1 đồ chơi A là 2,5kg.
Yêu cầu: Hãy lập dự toán về chi phí nguyên liệu nhựa mua vào trong quý
4/2008.
Bài 4: Tại 1 doanh nghiệp có tài liệu kế toán sau:
1. Bảng cân đối kế toán đến cuối tháng 9/2008: (Đvt: 1.000đ)
TÀI SẢN
A.TÀI SẢN NGẮN
SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
139.200 A.NỢ PHẢI TRẢ
SỐ TIỀN
36.600
Page | 16
HẠN
18.000 -Vay ngắn hạn
18.300
-Tiền mặt
96.000 -Phải trả người bán
18.300
-Phải thu khách hàng
25.200
-Hàng hóa
428.200 B.NGUỒN VỐN CSH
530.800
B. TÀI SẢN DÀI
428.200 -Nguồn vốn kinh doanh
380.000
HẠN
-Lợi nhuận chưa phân
Tài sản cố định thuần
phối
Cộng
Cộng
567.400
150.800
567.400
Trong đó:
- Phải thu khách hàng là doanh thu do khách hàng trả chậm của tháng 9.
- Phải trả người bán là tiền nợ mua hàng hóa của người bán.
2. Doanh thu thực hiện được trong tháng 9/2008 là 137.000ngđ.
3. Doanh thu dự kiến tiêu thụ các tháng tiếp theo như sau: (Đvt: 1.000đ)
Doanh thu dự kiến
Stt
Tháng
1
10/2008
140.000
2
11/2008
170.000
3
12/2008
180.000
4
1/2009
100.000
4. Doanh thu bán hàng có 30% thu được ngay trong tháng bán hàng, còn lại
thu hết trong tháng kế tiếp.
5. Chi phí mua hàng trong tháng chiếm 50% doanh thu.
6. Các chi phí hoạt động trong tháng được dự kiến như sau: (Đvt: 1.000đ)
Stt
Loại chi phí
Số tiền
Page | 17
1
Tiền lương
15.000
2
Quảng cáo
12.000
3
Vận chuyển hàng bán
4
Khấu hao
5
Chi phí khác
5% doanh thu
4.000
3% doanh thu
7. Dự trữ hàng hóa cuối tháng bằng 25% nhu cầu tiêu thụ trong tháng tiếp
theo. Chi phí mua hàng hóa phải trả ngay 50%, số còn lại sẽ trả trong tháng
tiếp theo.
8. Doanh nghiệp dự kiến tiền mặt mua TSCĐ trong tháng 10 là 23.000ngđ;
tháng 11 là 6.000ngđ.
9. Doanh nghiệp có chính sách tiền mặt: mức tối thiểu là 16.000ngđ/tháng.
Nếu thiếu tiền thì DN sẽ vay ngắn hạn ngân hàng với lãi suất tiền vay là
12%/năm. Tiền lãi vay trả từng tháng theo vốn vay.
Yêu cầu:
1. Lập dự toán bán hàng từng tháng trong quý 4/2008 (kèm theo lịch thu tiền
dự kiến).
2. Lập dự toán mua hàng từng tháng trong quý 4/2008 (kèm theo lịch chi tiền
dự kiến).
3. Lập dự toán cho các chi phí hoạt động từng tháng trong quý 4/2008.
4. Lập dự toán tiền mặt quý 4/2008.
5. Lập dự toán Báo cáo kết quả kinh doanh quý 4/2008.
6. Lập dự toán Bảng cân đối kế toán quý 4/2008.
Page | 18
Chương 5 Kế toán đánh giá trách nhiệm quản lý
Bài 1: Tại doanh nghiệp M có tổng vốn hoạt động bình quân trong kỳ là
600.000ngđ, doanh thu đạt được trong kỳ là 900.000ngđ và lợi nhuận trong
kỳ 90.000ngđ.
1. Tính ROI?
2. Giả sử kỳ sau doanh thu tăng 120.000ngđ, vốn hoạt động không
đổi.Tính ROI dự kiến, biết biến phí chiếm 60% doanh thu. Cho nhận
xét về sự thay đổi của ROI.
3. Giả sử kỳ sau chi phí lao động tiết kiệm được 18.000ngđ, doanh thu và
vốn hoạt động không đổi.Tính ROI? Cho nhận xét về sự thay đổi của
ROI.
4. Vốn hoạt động giảm 60.000ngđ, các nhân tố khác không đổi. Tính
ROI? Cho nhận xét về sự thay đổi của ROI.
Bài 2: Hãy điền các số thích hợp vào các dấu chấm hỏi (?) trong bảng sau và
cho nhận xét về hiệu quả hoạt động của 3 công ty X, Y và Z.
Chỉ tiêu
ĐVT
Tên công ty
X
Y
Z
1. Doanh thu
1.000đ
300.000
250.000
?
2. Lãi thuần
1.000đ
42.000
35.000
350.000
3. Vốn hoạt động bình 1.000đ
150.000
?
1.000.000
%
?
?
?
Lần
?
1,5
3,5
%
?
?
?
quân
4. Tỷ lệ lãi/doanh thu
5. Số vòng quay vốn
đầu tư
Page | 19
6. Tỷ lệ hoàn vốn đầu
tư (ROI)
Bài 3: Có tài liệu về 3 công ty cổ phần như sau: (Đvt: 1.000đ)
Chỉ tiêu
Tên công ty
CP1
CP2
CP3
Doanh thu
960.000
1.600.000
1.280.000
Vốn hoạt động bình quân
240.000
800.000
320.000
48.000
144.000
32.000
Lợi tức thuần
Yêu cầu:
1. Tính tỷ suất hoàn vốn đầu tư ROI, biết rằng ROI tối thiểu của 3 công ty
trên đều là 12%.
2. Theo các nhà quản trị, 3 công ty đều có cơ hội đầu tư mới và có thể
mang về cho các công ty tỷ lệ hoàn vốn đầu tư như nhau là 17,5%.
- Nếu căn cứ vào ROI để đánh giá trách nhiệm quản lý thì theo bạn công
ty nào sẽ chấp nhận cơ hội này? Công ty nào từ chối? Tại sao?
Page | 20
Chương 6 Định giá bán sản phẩm
BÀI 1: Xí nghiệp đang nghiên cứu sx và bán 1 SP mới trên thị trường, nếu
kinh doanh SP này thì vốn đầu tư dự kiến tăng thêm là 400.000 ngđ, tỷ lệ
hoàn vốn đầu tư ROI = 15% cho tất cả các SP. Xí nghiệp sau khi nghiên cứu
và tập hợp các CP liên quan đến 20.000 SP dự kiến SX và bán như sau: (Đvt:
1.000đ)
- Biến phí tính cho 1 SP:
+ NVL TT
18.
+ NC TT
3,6
+ CPSXC
2,4
+Ngoài SX
1
- Tổng định phí:
+ SXC
120.000
+ Ngoài SX
145.000
Yêu cầu:
1. Định giá bán cho 1 sản phẩm theo phương pháp chi phí toàn bộ và
phương pháp chi phí trực tiếp để xí nghiệp đạt ROI là 15%.
2. Giả sử XN có thể bán hết 20.000 SP theo như giá đã định câu 1. Hãy
lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo mẫu dạng truyền thống
và theo dạng số dư đảm phí.
3. Xác định số lượng và doanh thu hòa vốn dự kiến.
Bài 2: Doanh nghiệp sản xuất Mỹ Dung dự kiến năm 2009 sẽ đầu tư và sản
xuất thêm 1 loại sản phẩm A. Giá bán hiện nay trên thị trường là 120.000
đ/sp, để sản xuất 25.000sp/năm cần đầu tư 1 lượng vốn là 1.000.000.000đ. Dự
kiến chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho sản phẩm
Page | 21
này 1 năm là 350.000.000đ trong đó phần khả biến là 125.000.000đ. Nhà đầu
tư mong muốn tỷ lệ hoàn vốn đầu tư tối thiểu của sản phẩm này là 17%.
Yêu cầu:
1. Tính chi phí sản xuất tối đa cho 1 sản phẩm A.
2. Giả sử trong chi phí sản xuất cho 1 đơn vị sản phẩm A tính được ở trên
có 65% là chi phí NVLTT, 20% là chi phí NCTT; và trong tổng chi phí
SXC có 25% là khả biến còn lại là bất biến. Bằng phương pháp định
giá trực tiếp hãy xác định lại giá bán đơn vị của sản phẩm A.
3. Nếu trong năm doanh nghiệp chỉ tiêu thụ được 21.000 sản phẩm, đồng
thời có 1 khách hàng muốn đặt hàng một lúc 4.000 SP và đề nghị giá
mua 78.000 đ/sp. Hỏi doanh nghiệp có nên chấp nhận đơn đặt hàng này
hay không? Giải thích.
Bài 3: Năm 2010, công ty Trường Thịnh đã đạt được sản lượng sản xuất là
20.000 sản phẩm với dây chuyền sản xuất hàng loạt. Chi phí phát sinh trong
năm được kế toán tập hợp như sau: (Đvt: đồng)
Loại chi phí
Thành tiền
1. Chi phí khả biến:
- Chi phí NVL TT tính cho 1 sản phẩm
20.000
- Chi phí NC TT tính cho 1 sản phẩm
8.000
- Chi phí sản xuất chung
5.000
- Chi phí ngoài sản xuất
4.500
2. Định phí hoạt động trong năm
-Chi phí sản xuất chung
260.000.000
- Chi phí bán hàng và QLDN
180.000.000
Page | 22
Yêu cầu:
1. Định giá bán sản phẩm theo phương pháp chi phí toàn bộ, biết tỷ lệ
phần tiền cộng thêm là 48%.
2. Định giá bán sản phẩm theo phương pháp chi phí trực tiếp, biết tỷ lệ
phần tiền cộng thêm là 72%.
Bài 4: Năm 2010 công ty X sản xuất dự kiến hàng loạt 1 loại sản phẩm A. Tài
liệu về các khoản chi phí liên quan đến sản phẩm này dự kiến như sau: (đvt:
đồng)
-
Chi phí NVLTT cho 1sp:
29.000
-
Chi phí NCTT cho 1sp:
2.000
-
Chi phí SXC khả biến cho 1sp:
4.000
-
Định phí SXC:
-
Chi phí bán hàng & QLDN khả biến 1sp:
-
Chi phí bán hàng & QLDN bất biến:
250.000.000đ/năm.
1.000
100.000.000đ/năm
Giả sử công ty X sẽ đầu tư 5.000.000.000đ để tiến hành sản xuất và bán
50.000sp A mỗi năm, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) mong muốn của công ty là
15%.
Yêu cầu: Hãy xác định giá bán và lập phiếu định giá bán sản phẩm A theo:
1. Phương pháp chi phí toàn bộ.
2. Phương pháp chi phí trực tiếp.
Bài 5: Ban quản trị công ty Minh Thuận dự định đầu tư 1 loại dịch vụ sửa
chữa 1 loại thiết bị công nghệ cao trong lĩnh vực truyền thông. Chi phí phát
sinh dự kiến cho hoạt động đầu tư này được cho dưới bảng sau: (Đvt: đồng)
Chỉ tiêu
1. Chi phí lương cho 1 giờ công
Tính toán chi tiết
84.000
Page | 23
2. Các khoản trích theo lương đưa vào chi phí
3. Phụ phí chi phí vật tư phục vụ sửa chữa
16.800
15% chi phí vật tư
4.Chi phí bán hàng và QLDN hàng năm
900.000.000
5.Lợi nhuận mong muốn/giờ công trực tiếp
30.000
6.Lợi nhuận mong muốn/chi phí vật tư
25% chi phí vật tư
7.Tổng số giờ sửa chữa dự kiến trong năm
25.000 giờ
Yêu cầu:
1. Công ty dự kiến sẽ sử dụng các định giá bán dịch vụ theo thời gian lao
động và vật tư sử dụng. Hãy xác định giá của 1 giờ lao động trực tiếp
và tỷ lệ phụ phí nguyên liệu để tính giá dịch vụ.
2. Giả sử 1 công việc sửa chữa mới hoàn thành bình quân cần 6 giờ lao
động trực tiếp và 1.600.000đ chi phí vật tư. Hãy định giá cho công việc
sửa chữa này.
Bài 6: Doanh nghiệp tư nhân Thành Tâm đang nghiên cứu sản xuất và tiêu
thụ 1 loại sản phẩm mới trên thị trường. Ban quản trị dự kiến khi đưa vào sản
xuất loại sản phẩm này sẽ làm cho vốn đầu tư tăng thêm là 800.000.000đ so
với hiện tại, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư ROI có thể đạt được cho tất cả các loại sản
phẩm của doanh nghiệp là 17,5%. Các chi phí liên quan đến việc sản xuất và
tiêu thụ ở mức 25.000sp mới này như sau: (Đvt: đồng)
1. Biến phí tính cho 1 SP:
+ Chi phí NVLTT
36.000
+ Chi phí NCTT
7.200
+ Chi phí SXC
4.800
+ Chi phí ngoài SX
2.000
Page | 24