Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Quản lý công tác chủ nhiệm lớp dân tộc nội trú của giáo viên ở trường hữu nghị 80 trong bối cảnh đổi mới giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN TIẾN DŨNG

QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP DÂN TỘC NỘI TRÚ
CỦA GIÁO VIÊN Ở TRƢỜNG HỮU NGHỊ 80
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 601405

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đinh Hồng Thái

HÀ NỘI - 2013


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, triển khai nghiên cứu đề tài, với sự cố
gắng của bản thân và sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô giáo trƣờng Đại
học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội, luận văn đƣợc thực hiện trên cơ sở
nghiên cứu, khai thác nhiều nguồn tƣ liệu khác nhau và những kinh nghiệm
về khoa học giáo dục của nhiều tác giả.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo trong Ban giám hiệu, phịng Đào tạo,
các thầy cơ giáo khoa sau đại học, trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc
gia Hà Nội. Đặc biệt xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS. Đinh Hồng Thái ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn tơi phƣơng pháp
nghiên cứu khoa học, bổ sung kiến thức để hoàn thành luận văn và có thể áp
dụng có hiệu quả trong quá trình cơng tác.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện của


Hiệu trƣởng, cán bộ chủ chốt các phịng ban và tồn thể các thầy cô giáo
trƣờng Hữu Nghị 80.
Xin cảm ơn và chia sẻ niềm vui này với gia đình, bạn bè cùng các anh
chị em lớp cao học QLGD K11-5 trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc
gia Hà Nội.
Mặc dù đã rất cố gắng, song không thể tránh khỏi những thiếu sót, tác
giả kính mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và bạn bè đồng
nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện tốt hơn.
Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2013

Nguyễn Tiến Dũng

i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ tiết tắt

Từ viết đầy đủ

BGH
Bộ GD&ĐT
CHDCND Lào
CM
CNH
CNTT
CNV
CSVC
CTHSSV
DBĐH

DTNT
DTTS
ĐTNCSHCM
GDCD
GV
GVCN
HC-TH
HĐDH
HĐH
HSTT
KH-KT
KTX
KT-XH
LHS
Nxb
PĐT
QL
QLGD
QLHS
QP
SL
THPT
TT
TDTT
TW
XHCN

Ban giám hiệu
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Cộng hịa dân chủ nhân dân Lào

Chun mơn
Cơng nghiệp hóa
Cơng nghệ thông tin
Công nhân viên
Cơ sở vật chất
Công tác học sinh - sinh viên
Dự bị đại học
Dân tộc nội trú
Dân tộc thiểu số
Đồn thanh niên cộng sản Hồ CHí Minh
Giáo dục cơng dân
Giáo viên
Giáo viên chủ nhiệm
Hành chính tổng hợp
Hoạt động dạy học
Hiện đại hóa
Học sinh tiên tiến
Khoa học kĩ thuật
Ký túc xá
Kinh tế xã hội
Lƣu học sinh
Nhà xuất bản
Phòng Đào tạo
Quản lý
Quản lý giáo dục
Quản lý học sinh
Quốc phòng
Số lƣợng
Trung học phổ thông
Thể thao

Thể dục thể thao
Trung ƣơng
Xã hội chủ nghĩa

ii


MỤC LỤC
NỘI DUNG

TRANG

Lời cảm ơn ........................................................................................................................
Danh mục các từ viết tắt .............................................................................................
Mục lục ...............................................................................................................................
Danh mục các bảng, biểu ...........................................................................................

i
ii
iii
vii

MỞ ĐẦU ...........................................................................................................................

1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC

6


CHỦ NHIỆM LỚP CỦA GIÁO VIÊN Ở TRƢỜNG PHỔ
THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ

1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề ...................................................

6

1.2. Những khái niệm và quan điểm cơ bản ...............................................

7

1.2.1. Quản lý ................................................................................................................

7

1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................................

13

1.2.3. Quản lý nhà trƣờng ......................................................................................

15

1.3. Một số vấn đề lý luận về qu ản lý công tác chủ nhiệm lớp

19

của giáo viên ..................................................................................................................
1.3.1. Giáo viên chủ nhiệm ...................................................................................


19

1.3.2. Vai trò của các chủ thể quản lý đối với công tác chủ nhiệm

28

lớp của giáo viên ở một nhà trƣờng ..................................................
1.3.3. Biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp ...................................

30

1.4. Những yêu cầu của đổi mới giáo dục có liên quan đến các

32

trƣờng phổ thông dân tộc nội trú trong giai đoạn hiện nay ...............
1.4.1. Trƣờng phổ thông dân tộc nội trú ........................................................

32

1.4.2. Những nội dung chính về đổi mới giáo dục hiện nay .............

33

1.4.3. Một số vấn đề về phát triển giáo dục dân tộc ..............................

34

1.4.4. Giáo dục toàn diện học sinh ...................................................................


34

KẾT LUẬN CHƢƠNG I ...........................................................................................

35

iii


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ

36

NHIỆM LỚP PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ CỦA GIÁO
VIÊN Ở TRƢỜNG HỮU NGHỊ 80

2.1. Vài nét về tình hình phát triển giáo dục và đào tạo của trƣờng

36

Hữu Nghị 80 ....................................................................................................................
2.1.1. Sơ lƣợc về nhà trƣờng ................................................................................

36

2.1.2. Kết quả giáo dục - đào tạo .......................................................................

38

2.1.3. Các điều kiện ...................................................................................................


38

2.2. Thực trạng về công tác chủ nhiệm lớp và quản lý công tác

40

chủ nhiệm lớp DTNT ................................................................................................
2.2.1. Tổ chức quá trình khảo sát thực trạng ..............................................

40

2.2.2. Phân tích kết quả khảo sát .......................................................................

41

2.2.3. Khảo sát thực trạng về chế độ đƣợc hƣởng của giáo viên

53

chủ nhiệm lớp ở trƣờng Hữu Nghị 80.

.........................................................

2.2.4. Thực trạng về kết quả công tác chủ nhiệm lớp của giáo

54

viên ở trƣờng Hữu Nghị 80 những năm gần đây .....................................
2.3. Thực trạng về các biện pháp quản lý của lãnh đạo nhà


55

trƣờng với công tác chủ nhiệm lớp ...................................................................
2.3.1. Nội dung quản lý của ngƣời Hiệu trƣởng .......................................

55

2.3.2. Thực trạng về triển khai những biện pháp quản lý công tác

57

chủ nhiệm lớp của giáo viên đã đƣợc thực hiện ở trƣờng Hữu
Nghị 80 ..............................................................................................................................
2.3.3. Hiệu quả của các biện pháp quản lý

................................................

2.3.4. Những thuận lợi, khó khăn của lãnh đạo nhà trƣờng trong

60
61

việc quản lý công tác chủ nhiệm lớp. ..............................................................
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................................

iv

63



CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BI ỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC

65

CHỦ NHIỆM LỚP PHỔ THÔNG DTNT CỦA GIÁO VIÊN Ở
TRƢỜNG HỮU NGHỊ 80 TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY

3.1. Một số nguyên tắc định hƣớng đề xuất các biện pháp ..............

65

3.1.1. Nguyên tắc mục tiêu ...................................................................................

65

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................

65

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................

65

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ......................................................

65

3.1.5. Tham vấn chuyên gia .................................................................................


66

3.2. Mô ̣t số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác

66

chủ nhiệm lớp DTNT của giáo viên ở trƣờng Hữu Nghị 80 .............
3.2.1. Biện pháp 1 ......................................................................................................

67

Bồi dƣỡng nâng cao nhận thức về đổi mới quản lý công tác chủ
nhiệm lớp trong các trƣờng phổ thông DTNT.
3.2.2. Biện pháp 2 ......................................................................................................

69

Bồi dƣỡng nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ, kiến thức
liên mơn, năng lực quản lý lớp, năng lực hiểu biết đặc điểm tâm,
sinh lý học sinh dân tộc thiểu số của GVCN lớp trong các trƣờng
phổ thông DTNT.
3.2.3. Biện pháp 3 ......................................................................................................

71

Đa dạng hóa phƣơng thức quản lý cơng tác chủ nhiệm lớp của
giáo viên theo hƣớng tiếp cận khoa học, phù hợp với đặc điểm
của trƣờng Hữu Nghị 80 gắn với công tác xây dựng trƣờng học
thân thiện, học sinh tích cực.
3.2.4. Biện pháp 4 ......................................................................................................

Xây dựng và thực hiện quy chế quản lý, phối hợp chặt chẽ rõ
ràng giữa phòng CTHSSV với đội ngũ giáo viên làm chủ nhiệm
lớp gắn quyền lợi và trách nhiệm.

v

76


3.2.5. Biện pháp 5 .....................................................................................................

78

Lãnh đạo nhà trƣờng có hình thức động viên khen thƣởng kịp
thời những giáo viên làm tốt công tác chủ nhiệm.
3.2.6. Biện pháp 6 ......................................................................................................

80

Thực hiện đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động chủ
nhiệm lớp trong trƣờng phổ thông DTNT.
3.3. Khảo nghiệm về sự cần thiết và tính khả thi của các biện

83

pháp …………………………………………………………………………...…………..
3.3.1. Đối tƣợng khảo nghiệm .............................................................................

83


3.3.2. Nội dung khảo nghiệm ...............................................................................

83

3.2.3. Phân tić h kế t quả nghiên cứu .................................................................

86

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ..........................................................................................

87

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .....................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................

88
91

Phụ lục ..............................................................................................................................

94

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Bảng 2.1
Bảng 2.2

Bảng 2.3
Bảng 2.4

Tên bảng, biểu

Trang

Kết quả khảo sát ý kiến của CBQL và giáo viên về
công tác chủ nhiệm lớp. ..............................................................

42

Nhận thức của CBQL và giáo viên về ảnh hƣởng
của GVCN lớp ..................................................................................

43

Nhận thức của CBQL và giáo viên về vai trò của
GVCN lớp ...........................................................................................

44

Nhận thức về nội dung công việc của GVCN lớp,
đánh giá thực trạng nhận thức của GV về những
cơng việc đó ......................................................................................

45

Bảng 2.5


Nội dung khảo sát đánh giá về phẩm chất của
GVCN lớp ...........................................................................................

46

Bảng 2.6

Nội dung khảo sát đánh giá về năng lực của GVCN
lớp ............................................................................................................

48

Bảng 2.7

Đánh giá về mối quan hệ giữa GVCN với học sinh
và gia đình học sinh .....................................................................

49

Bảng 2.8

Các biện pháp giáo dục của GVCN qua nhận xét
của học sinh .......................................................................................

51

Bảng 2.9

Các biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp
DTNT của lãnh đạo nhà trƣờng. ............................................


58

Bảng 2.10

Khảo sát việc quản lý và bồi dƣỡng đội ngũ GVCN
lớp của lãnh đạo nhà trƣờng .....................................................

60

Bảng 3.1

Kết quả đánh giá mức độ cần thiết của các biện
pháp đề xuất. ......................................................................................

84

Biểu đồ 3.1 Biểu đồ đánh giá mức độ cần thiết của các biện
pháp đề xuất. ......................................................................................

85

Biểu đồ 3.2 Biểu đồ đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp
đề xuất. ..................................................................................................

86

vii



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Chúng ta đang sống trong những năm đầu của thế kỷ XXI, thế kỷ của
nền văn minh trí tuệ, nền kinh tế tri thức, thế kỷ của hội hội nhập khu vực và
quốc tế. Đảng và nhà nƣớc ta đã xác định phát triển giáo dục & đào tạo và
khoa học & công nghệ là quốc sách hàng đầu, chủ trƣơng này đƣợc xuyên
suốt trong các nghị quyết của Đảng, thể hiện rõ nét từ Nghị quyết TW 2
(khóa VIII) và đƣợc khẳng định trong văn kiện các kỳ đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ IX, X, XI.
Với chủ trƣơng phát triển kinh tế xã hội miền núi, thu hẹp khoảng
cách giữa miền núi và miền xi, Đảng và nhà nƣớc đã có chính sách mở ra
các trƣờng dân tộc nội trú (DTNT), đào tạo con em đồng bào dân tộc ít
ngƣời nhằm tạo nguồn lực cho miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
1.2. Học sinh DTNT nói chung thƣờng có mặt bằng kiến thức thấp hơn so
với các học sinh ở miền xuôi. Học sinh DTNT học tập tại trƣờng Hữu Nghị
80 do các địa phƣơng lựa chọn và cử tuyển, trong đó có sự ƣu tiên cho
những học sinh thuộc một số dân tộc đặc biệt ít ngƣời, sự tiếp thu kiến thức
của những học sinh này gặp nhiều khó khăn. Đối với một nhà trƣờng, chất
lƣợng giáo dục và đào tạo phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó có cơng
tác chủ nhiệm lớp của giáo viên (GVCN).
Công tác chủ nhiệm lớp là một nội dung về chuyên môn nghiệp vụ
của giáo viên, đƣợc coi là việc làm khó khăn vì khơng có cơng thức, khơng
có bài giảng mẫu... cho công tác chủ nhiệm. Với đặc thù của học sinh trƣờng
DTNT là sinh sống và học tập ở vùng sâu vùng xa, vùng nghèo nàn lạc hậu,
thiếu hụt nhiều kiến thức, khi đƣợc vào trƣờng, các em phải sống xa gia đình
trong khi lứa tuổi của các em rất cần đƣợc chăm sóc cả về tâm lý, tình cảm,
kiến thức và kỹ năng sống. Vì vậy cơng tác chủ nhiệm trong trƣờng DTNT

1



khác với công tác chủ nhiệm ở các trƣờng trung học phổ thơng (THPT) bình
thƣờng, có nhiều khó khăn và thách thức hơn. Nhƣng với nhiệm vụ của
trƣờng DTNT là tạo nguồn cán bộ cho các tỉnh miền núi, hải đảo chúng ta
cần xác định rõ vai trò, nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm, từ đó mới làm
đƣợc tốt công tác chủ nhiệm, khâu then chốt ảnh hƣởng tới chất lƣợng giáo
dục.
Vai trò, nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm trong trƣờng DTNT rất
quan trọng, để công tác này mang lại hiệu quả thì ngồi sự nỗ lực của đội
ngũ GVCN cần phải có sự quản lí, chỉ đạo của Ban giám hiệu, các phòng
chức năng, sự phối hợp của các tổ chức đồn thể nhà trƣờng. Vì vậy nếu
lãnh đạo nhà trƣờng triển khai linh hoạt và sáng tạo các biện pháp tổ chức,
quản lý công tác chủ nhiệm lớp sẽ thu đƣợc kết quả tốt trong sự nghiệp giáo
dục và đào tạo.
1.3. Trƣờng Hữu Nghị 80 đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo giao hai nhiệm vụ:
dạy tiếng Việt và dự bị đại học cho lƣu học sinh Lào và Campuchia; dạy bậc
THPT cho học sinh dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa các tỉnh miền núi
phía Bắc và huyện đảo Cát Hải (Hải Phịng). Lãnh đạo nhà trƣờng đã có
nhiều đổi mới trong cơng tác quản lý nói chung, quản lý cơng tác chủ nhiệm
lớp nói riêng, tuy đã đạt đƣợc những thành tích nhất định, song kết quả đạt
đƣợc chƣa nhƣ mong muốn. Do tác động của xã hội, của kinh tế thị trƣờng,
do việc tổ chức giáo dục đạo đức học sinh trong nhà trƣờng cịn hạn chế,
cơng tác chủ nhiệm lớp của giáo viên còn thiếu kinh nghiệm, do đối tƣợng
học sinh là ngƣời dân tộc thiểu số, các nhà quản lý giáo dục đã có những
biện pháp chỉ đạo cơng tác chủ nhiệm lớp, song các biện pháp cịn ít.
Xuất phát từ những lý do kể trên, chúng tôi lựa chọn thƣ̣c hiê ̣n đề tài
nghiên cứu “Quản lý công tác chủ nhiệm lớp dân tộc nội trú của giáo viên
ở trường Hữu Nghị 80 trong bối cảnh đổi mới giáo dục”.

2



2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp tăng cƣờng quản lý công tác chủ nhiệm lớp
DTNT của giáo viên, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục ở trƣờng Hữu
Nghị 80.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở
trƣờng THPT, trƣờng phổ thông DTNT.
3.2. Khảo sát thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm lớp DTNT của giáo
viên ở trƣờng Hữu Nghị 80.
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp DTNT của
giáo viên ở trƣờng Hữu Nghị 80 nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục, đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Q trình quản lý cơng tác chủ nhiệm lớp của giáo viên ở trƣờng phổ
thông DTNT.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp DTNT của giáo viên ở
trƣờng Hữu Nghị 80 trong giai đoạn hiện nay.
5. Phạm vi nghiên cứu
5.1. Nội dung nghiên cứu: Biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp phổ
thông DTNT của giáo viên ở trƣờng Hữu Nghị 80.
5.2. Địa bàn nghiên cứu: Trƣờng Hữu Nghị 80
5.3. Thời gian nghiên cứu:
- Thời gian khảo sát, nghiên cứu, phân tích dữ liệu trong 5 năm từ 2008 đến
2013.
- Thực tế nghiên cứu quản lý công tác chủ nhiệm lớp của giáo viên đƣợc
thực hiện tƣ̀ tháng 4-2013 đến tháng 11-2013.


3


6. Giả thuyết khoa học
Quản lý công tác chủ nhiệm lớp phổ thơng DTNT ở trƣờng Hữu Nghị
80 có những đặc thù; nếu dựa trên những đặc thù đó để xây dựng và thực
hiện các biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp của giáo viên một cách
khoa học, phù hợp thì sẽ nâng cao chất giáo dục học sinh.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp tài liệu (nghiên cứu các Văn kiện, Nghị quyết của
Đảng các cấp; các văn bản về Luật, Nghị định, Thông tƣ, Chỉ thị …; nghiên
cứu các tài liệu sƣ phạm, các cơng trình nghiên cứu khoa học về quản lý
giáo dục, quản lý chuyên môn, quản lý cơng tác chủ nhiệm lớp).
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Quan sát sƣ pha ̣m.
- Điều tra: Khảo sát bằng phiếu hỏi, phỏng vấn, tham vấn chuyên gia.
- Tổng kết kinh nghiệm sƣ phạm.
7.3. Phương pháp xử lý kết quả nghiên cứu
- Thống kê và phân tích thống kê các kết quả nghiên cứu.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về biện pháp quản lý công tác chủ
nhiệm lớp của giáo viên lớp ở các trƣờng phổ thông DTNT.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề xuất một số biện pháp quản lý có tính khoa học, có khả năng
thực thi của Ban giám hiệu, phát huy vai trò của các phòng ban chức năng,
sự phối hợp của các tổ chức, các đồn thể nhằm nâng cao chất lƣợng quản lý
cơng tác chủ nhiệm lớp của giáo viên ở trƣờng Hữu Nghị 80.

- Những biện pháp đề xuất có giá trị thực tiễn và có thể làm tài liệu
tham khảo cho các cơ sở giáo dục có điều kiện tƣơng tự.

4


9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, luận văn dự kiến trình
bày theo ba chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý công tác chủ nhiệm lớp của giáo
viên ở trƣờng phổ thông dân tộc nội trú.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm lớp phổ thông
DTNT của giáo viên ở trƣờng Hữu Nghị 80.
Chƣơng 3: Một số bi ện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp phổ
thông DTNT của giáo viên ở trƣờng Hữu Nghị 80 trong bối cảnh hiện nay.
- Ngồi ra cịn có: Tài liệu tham khảo và các phụ lục.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP CỦA
GIÁO VIÊN Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề
Ban bí thƣ Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam khóa IX đã ra Chỉ
thị 40/CT-TW ngày 15-6-2004 nêu rõ: “Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục đƣợc chuẩn hóa, đảm bảo chất lƣợng, đủ về
số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu... đáp ứng địi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc” [1].
Trƣớc hết phải xây dựng và thực hiện tốt chiến lƣợc phát triển toàn

diện con ngƣời là điều kiện quyết định để phát triển kinh tế xã hội. Nguồn
lực con ngƣời là sự kết hợp hài hồ giữa trí lực, thể lực, nhân cách và kinh
nghiệm sống. Có con ngƣời phát triển đầy đủ và tồn diện thì mới có nhân
lực chất lƣợng cao.
Đất nƣớc ta hiện nay đang trong giai đoạn phát triển và hội nhập, đời
sống vật chất, tinh thần của nhân dân ngày càng đƣợc cải thiện và nâng cao,
nhân cách con ngƣời đã có những biến đổi tích cực, tuy nhiên cũng xuất
hiện một số mặt tiêu cực, ảnh hƣởng đến cơng tác giáo dục trong nhà
trƣờng. Tình trạng suy thoái về đạo đức của một bộ phận học sinh do ảnh
hƣởng của lối sống thực dụng, lƣời học, khơng có hồi bão ƣớc mơ, các tệ
nạn xã hội len lỏi vào nhà trƣờng đó là những vấn đề đáng lo ngại trong
những năm gần đây. Vì vậy nhà trƣờng, gia đình và xã hội cần có sự phối
hợp chặt chẽ trong việc giáo dục học sinh. Trong một nhà trƣờng, vai trò
quan trọng là đội ngũ giáo viên và đặc biệt là GVCN.
Cơng tác GVCN lớp đã có nhiều tài liệu, cơng trình nghiên cứu, tìm
hiểu, phân tích, có thể kể đến các cơng trình tiêu biểu nhƣ:
- Cải tiến việc quản lý đội ngũ GVCN lớp của Hiệu trƣởng trƣờng phổ thông
của Lƣu Xuân Mới, trƣờng Cán bộ QLGD, Hà Nội 1998.

6


- Giáo dục học (chƣơng: Ngƣời GVCN lớp) - Phạm Viết Vƣợng. Nxb Đại
học Quốc gia Hà Nội, năm 2004.
- Phƣơng pháp công tác của ngƣời GVCN ở trƣờng THPT - Hà Nhật Thăng
(chủ biên). Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2004.
- Công tác GVCN lớp ở trƣờng Phổ thông - Hà Nhật Thăng (chủ biên). Nxb
Giáo dục, Hà nội 2006.
- Một số vấn đề lí luận và thực tiễn về quản lí trƣờng phổ thơng dân tộc nội
trú - Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Thị Thu Huyền (đồng chủ biên) dự án phát

triển giáo viên, Nxb Văn Hóa - Thơng tin 2013.
Hầu hết các tài liệu, cơng trình nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở mức
khái quát chung công tác chủ nhiệm lớp, chƣa đi sâu và đề xuất các biện
pháp quản lý cụ thể thực hiện công tác chủ nhiệm lớp ở trƣờng phổ thông
DTNT. Vấn đề quản lý công tác chủ nhiệm lớp của giáo viên ở trƣờng THPT
nói chung, trƣờng phổ thơng DTNT nói riêng đã đƣợc quan tâm, song nó
mới chỉ ở dạng những kinh nghiệm thể hiện trên các báo cáo sơ kết, tổng kết
năm học của các nhà trƣờng.
Cho đến nay, theo những tài liệu mà chúng tơi có đƣợc vẫn cịn thiếu
những cơng trình đề cập đến các biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở
trƣờng phổ thông DTNT một cách đầy đủ và hệ thống.
Trong khuôn khổ của luận văn này, chúng tôi muốn đi sâu hơn để xác
định cơ sở lý luận, khảo sát thực tiễn và trên cơ sở đó đề xuất một số biện
pháp quản lý cơng tác chủ nhiệm lớp của giáo viên, góp phần nâng cao chất
lƣợng giáo dục toàn diện ở trƣờng Hữu Nghị 80 nói riêng và các trƣờng phổ
thơng DTNT nói chung, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
1.2. Những khái niệm và quan điểm cơ bản
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm quản lý

7


Trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, con ngƣời muốn tồn tại và
phát triển đều phải dựa vào sự nỗ lực của một tổ chức, bất kể tổ chức đó có
mục đích gì, cơ cấu và qui mơ nhƣ thế nào thì đều cần đến hoạt động quản
lý và có ngƣời quản lý để tổ chức hoạt động và đạt đƣợc mục đích của mình.
Vậy quản lý là gì?
Theo từ điển tiếng Việt, quản lý là “Tổ chức, điều khiển hoạt động
của một đơn vị, một cơ quan: quản lý lao động, quản lý cán bộ, quản lý cơng

việc’’ hoặc quản lý là “Trơng coi, giữ gìn, theo dõi việc gì: quản lý hồ sơ lý
lịch, quản lý vật tƣ” [35, tr.1363]
Các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng:
“Hoạt động quản lý là tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản
lý (ngƣời quản lý) đến khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một tổ
chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức”
[10].
Quản lý là một loại hình lao động của con ngƣời trong cộng đồng
nhằm thực hiện các mục tiêu mà tổ chức hoặc xã hội đặt ra. Loài ngƣời đã
trải qua nhiều thời kỳ phát triển với nhiều hình thái xã hội khác nhau nên
cũng trải qua nhiều hình thức quản lý khác nhau. Các triết gia, các nhà chính
trị từ thời cổ đại đến nay đều rất coi trọng vai trò của quản lý trong sự ổn
định và phát triển của xã hội. Nó là một phạm trù tồn tại khách quan và là
một tất yếu lịch sử.
Các nhà lý luận quản lý trên thế giới nhƣ: Theo Frederich Winslow
Taylor (1856-1915) ngƣời Mỹ: “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính
xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng phƣơng pháp tốt nhất và rẻ
tiền nhất” [22]. Hoặc theo Henri Fayol (1841-1925) ngƣời Pháp cho rằng:
“Quản lý là đƣa xí nghiệp tới đích, cố gắng sử dụng tốt nhất các nguồn lực
của nó” [9]. Nói đến hoạt động quản lý ngƣời ta thƣờng nhắc đến ý tƣởng

8


sâu sắc của Các-Mác: “Một nghệ sĩ vĩ cầm thì tự điều khiển mình cịn dàn
nhạc thì cần nhạc trƣởng” [8].
Quản lý có thể xét theo ngữ nghĩa: Quản lý = Quản + Lý. “Quản” có
nghĩa là sự trơng coi, giữ gìn duy trì hệ ở trạng thái “ổn định”. “Lý” nghĩa là
sự sửa sang, sắp xếp đổi mới hệ theo hƣớng “phát triển”. Nếu ngƣời đứng
đầu tổ chức chỉ lo việc “Quản”, tức là chỉ lo việc trông coi, giữ gìn thì tổ

chức dễ trì trệ. Tuy nhiên, nếu chỉ quan tâm đến việc “Lý” tức là chỉ lo việc
sắp xếp tổ chức, đổi mới mà không đặt trên nền tảng của sự ổn định thì sự
phát triển của tổ chức khơng bền vững. Trong “Quản” phải có “Lý”, trong
“Lý” phải có “Quản” để trạng thái của hệ ở thế cân bằng động [6].
Trong quá trình tồn tại và phát triển của quản lý, đặc biệt trong quá
trình xây dựng lý luận về quản lý, khái niệm quản lý đƣợc nhiều nhà lý luận
đƣa ra, nó thƣờng phụ thuộc vào lĩnh vực hoạt động, nghiên cứu của mỗi
ngƣời. Chẳng hạn:
Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt cho rằng: “Quản lý là một q trình
định hƣớng, q trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt đƣợc
những mục tiêu nhất định” [29].
Theo Mai Hữu Khuê: “Hoạt động quản lý là một dạng hoạt động đặc
biệt của ngƣời lãnh đạo mang tính tổng hợp các loại lao động trí óc, liên kết
bộ máy quản lý, hình thành một chỉnh thể thống nhất điều hoà phối hợp các
khâu và các cấp quản lý, làm sao cho hoạt động nhịp nhàng, đƣa đến hiệu
quả” [24].
Các định nghĩa khác:
- Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều
khiển, hƣớng dẫn các quá trình xã hội, hành vi hoạt động của con ngƣời
nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí nhà quản lý, phù hợp với qui luật
khách quan.

9


- Hoạt động quản lý là sự tác động qua lại một cách tích cực giữa chủ thể và
đối tƣợng quản lý qua con đƣờng tổ chức; là sự tác động điều khiển, điều
chỉnh tâm lý và hành động của các đối tƣợng quản lý, cùng hƣớng vào việc
hoàn thành những mục tiêu nhất định của tập thể và xã hội.
Môi trƣờng quản lý

Mục tiêu quản lý
Chủ thể quản lý

Khách thể quản lý

Sơ đồ 1.1 Cấu trúc của một hệ thống quản lý
Hiện nay quản lý thƣờng đƣợc định nghĩa rõ hơn: Quản lý là quá trình
đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng của các hoạt động (chức
năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
1.2.1.2. Các chức năng quản lý
a/ Chức năng kế hoạch hố
Peter Drucker đã đề xuất tiêu chuẩn về tính hiệu nghiệm (tức là khả
năng làm những việc “đúng”) và tính hiệu quả (tức là khả năng làm đúng
việc). Ơng cho rằng, tính hiệu nghiệm là quan trọng hơn, bởi vẫn có thể đạt
đƣợc hiệu quả khi chọn sai mục tiêu. Hai tiêu chuẩn này song hành cùng với
hai khía cạnh của kế hoạch: xác định những mục tiêu “đúng” và lựa chọn
những biện pháp “đúng” để đạt các mục tiêu này. Cả hai khía cạnh đó đều có
ý nghĩa sống cịn đối với q trình quản lý.
Để hiểu rõ bản chất của khái niệm chức năng kế hoạch hoá, chúng ta
có thể định nghĩa nhƣ sau: "chức năng kế hoạch hố là q trình xác định
mục tiêu và quyết định những biện pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó"
[26]. Nhƣ vậy, kế hoạch hố là đƣa tồn bộ những hoạt động cụ thể vào

10


cơng tác kế hoạch với mục đích, biện pháp, bƣớc đi rõ ràng và ấn định tƣờng
minh các điều kiện cung ứng cho việc thực hiện mục tiêu.
Trong QLGD, quản lý nhà trƣờng, kế hoạch hoá là một chức năng
quan trọng vì trên cơ sở phân tích các thơng tin quản lý, căn cứ vào những

tiềm năng đã có và những khả năng sẽ có mà xác định rõ hệ thống mục tiêu,
nội dung hoạt động, các biện pháp cần thiết để chỉ rõ trạng thái mong muốn
của nhà trƣờng khi kết thúc các hoạt động. Kế hoạch hố có vai trị to lớn
nhƣ vậy bởi bản thân nó có những chức năng cơ bản cụ thể sau:
- Chẩn đoán: Bao gồm việc xác định trạng thái xuất phát và những phân tích
về trạng thái đó. Đối với nhà trƣờng đó là trạng thái về cơ sở vật chất, về đội
ngũ giáo viên, các kết quả về hoạt động sƣ phạm của các năm học trƣớc,
những mặt tốt và mặt nhƣợc điểm, nguyên nhân của chúng…Dựa trên
những số liệu của năm học trƣớc để rút ra kết luận cụ thể về trạng thái xuất
phát của nhà trƣờng trong năm học mới.
- Dự báo: Bao gồm việc xác định nhu cầu và các mục tiêu trên cơ sở phân
tích và căn cứ vào hƣớng dẫn của cấp trên về nhiệm vụ của năm học mới để
định ra hƣớng phát triển cơ bản của nhà trƣờng, trong đó có tính tới nhu cầu
bên ngoài và bên trong của nhà trƣờng, lựa chọn những hƣớng ƣu tiên, dự
kiến những mục tiêu cần đạt và các tiêu chuẩn đánh giá.
- Dự đoán: Bao gồm việc phác thảo các phƣơng án chọn lựa có tính tiềm
năng của nguồn lực dự trữ và những mong muốn chủ quan.
b/ Chức năng tổ chức
Bamard định nghĩa tổ chức nhƣ là “ Hệ thống các hoạt động hay tác
động có ý thức của hai hay nhiều ngƣời”. Cuốn “Cơ sở khoa học quản lý” đã
xác định: Tổ chức là hoạt động hƣớng tới hình thành cấu trúc tối ƣu của hệ
thống quản lý và sự phối hợp tốt nhất giữa các hệ thống lãnh đạo và bị lãnh
đạo [10].

11


Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khố
VIII đã chỉ rõ: “Kiện tồn tổ chức và nâng cao trách nhiệm các cơ quan quản
lý nhà nƣớc” [33, tr.72]. Xuất phát từ quan điểm trên, trong quản lý giáo

dục, quản lý nhà trƣờng, điều quan trọng nhất của công tác tổ chức là phải
xác định rõ vai trò của mỗi bộ phận, cá nhân, đảm bảo các mối quan hệ qua
lại, sự thống nhất và đồng bộ về tổ chức trong quản lý giáo dục, quản lý nhà
trƣờng.
Chức năng tổ chức cho phép các cá nhân góp phần tốt nhất vào mục
tiêu chung. Tổ chức đƣợc coi là điều kiện của quản lý, thực chất của tổ chức
là thiết lập mối quan hệ bền vững giữa con ngƣời, giữa các bộ phận trong hệ
thống quản lý.
c/ Chức năng chỉ đạo
Chỉ đạo là quá trình tác động của chủ thể quản lý đến hành vi và thái
độ của những ngƣời khác nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đã đề ra. Chức năng
chỉ đạo, thực chất là sự tác động lên con ngƣời, khơi dậy động lực của nhân
tố con ngƣời trong hệ thống quản lý, thể hiện mối quan hệ giữa con ngƣời
với con ngƣời và q trình giải quyết những mối quan hệ đó để họ tự
nguyện và nhiệt tình phấn đấu.
d/ Chức năng kiểm tra
Sau khi xác định các mục tiêu, quyết định những biện pháp đƣợc cho
là tốt nhất để đạt tới các mục tiêu và triển khai các chức năng tổ chức, chỉ
đạo để thực hiện hố các mục tiêu đó cần phải tiến hành những hoạt động
kiểm tra để xem xét việc triển khai các quyết định trong thực tiễn, từ đó có
những điều chỉnh cần thiết trong các hoạt động để góp phần đạt tới mục tiêu
đã xác định.
Tóm lại: Sự phân cơng và chun mơn hố trong hoạt động quản lý đã
hình thành nên các chức năng quản lý, đó là chức năng kế hoạch hố, tổ

12


chức, chỉ đạo và kiểm tra. Các chức năng này có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau, tƣơng tác qua lại lẫn nhau nhƣ minh hoạ ở sơ đồ dƣới đây.

Lập kế hoạch

Thông tin quản lý

Kiểm tra

Tổ chức

Chỉ đạo thực hiện
Sơ đồ 1.2 Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý
1.2.2. Quản lý giáo dục
1.2.2.1. Khái niệm giáo dục
Để tồn tại và phát triển, con ngƣời phải trải qua quá trình lao động.
Trong lao động và trong cuộc sống hàng ngày, con ngƣời nhận thức thế giới
xung quanh, dần dần tích luỹ đƣợc những kinh nghiệm, từ đó nảy sinh
những nhu cầu truyền đạt những hiểu biết ấy cho nhau. Đó chính là nguồn
gốc của hiện tƣợng giáo dục.
Ban đầu, giáo dục xuất hiện nhƣ một hiện tƣợng tự phát, sau đó trở
thành một hoạt động có ý thức. Ngày nay, giáo dục đã trở thành một hoạt
động đƣợc tổ chức đặc biệt, đạt tới trình độ cao, có chƣơng trình kế hoạch,
có nội dung, phƣơng pháp hiện đại và trở thành động lực thúc đẩy sự phát
triển nhanh chóng của xã hội lồi ngƣời.
Do vậy, "giáo dục là một hiện tƣợng xã hội đặc biệt, bản chất của nó
là sự truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử - xã hội của các thế hệ loài
ngƣời, nhờ có giáo dục mà các thế hệ nối tiếp nhau phát triển, tinh hoa văn
hoá dân tộc, nhân loại đƣợc kế thừa, bổ sung và trên cơ sở đó xã hội lồi
ngƣời khơng ngừng tiến lên" [34].
13



1.2.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục
Nhà nƣớc quản lý mọi hoạt động của xã hội, trong đó có hoạt động
giáo dục. Nhà nƣớc quản lý giáo dục thông qua tập hợp các tác động hợp
quy luật đƣợc thể chế hoá bằng pháp luật của chủ thể quản lý, nhằm tác
động đến các phân hệ quản lý để thực hiện mục tiêu giáo dục mà kết quả
cuối cùng là chất lƣợng, hiệu quả đào tạo thế hệ trẻ.
Đã có nhiều nghiên cứu về quản lý nói chung cho nên cũng có nhiều
quan niệm khác nhau về quản lý giáo dục.
Theo M.I.Kơnđacơp: "QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có
ý thức và hƣớng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các
"mắt xích" của hệ thống nhằm mục đích đảm bảo việc hình thành và phát
triển nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy
luật chung của xã hội cũng nhƣ các quy luật của quá trình giáo dục, của sự
phát triển thể lực và tâm lý trẻ em" [28, tr.124].
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối
của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là nhà trƣờng vận hành
theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối
với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh…” [21].
Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: "Quản lý là hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ
vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc
các tính chất của nhà trƣờng Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội
tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đƣa giáo dục tới mục tiêu dự
kiến, tiến lên trạng thái mới về chất" [30].
Từ những quan niệm trên chúng ta có thể khái quát: Quản lý giáo dục
là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng giáo dục nhằm đẩy mạnh
công tác giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội.
Trong hệ thống giáo dục, con ngƣời giữ vai trò trung tâm của mọi hoạt động.

14



Con ngƣời vừa là chủ thể vừa là khách thể quản lý. Mọi hoạt động giáo dục
và QLGD đều hƣớng vào việc đào tạo và phát triển nhân cách thế hệ trẻ, bởi
vậy con ngƣời là nhân tố quan trọng nhất trong QLGD.
1.2.3. Quản lý nhà trường
1.2.3.1. Khái niệm nhà trường
Nhà trƣờng là một thiết chế chuyên biệt của xã hội, thực hiện chức
năng kiến tạo các kinh nghiệm xã hội cần thiết cho những nhóm dân cƣ nhất
định của xã hội đó.
Q trình sƣ phạm là q trình kiến tạo các điều kiện và cơ hội để cá
thể ngƣời lĩnh hội, chiếm lĩnh kinh nghiệm xã hội, thực hiện việc xã hội hố
nhân cách của mình. "Nhà trƣờng thực hiện chức năng kiến tạo các kinh
nghiệm xã hội thông qua q trình sƣ phạm hay nói cách khác, nhà trƣờng là
thiết chế chủ yếu để thực hiện quá trình sƣ phạm" [20].
Hiện nay, nhà trƣờng đƣợc thừa nhận rộng rãi nhƣ một thiết chế
chuyên biệt của xã hội để giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ trở thành những cơng
dân có ích cho tƣơng lai. Thiết chế đó có mục đích rõ ràng, có tổ chức chặt
chẽ, đƣợc cung ứng các nguồn lực cần thiết cho việc thực hiện chức năng
của mình mà khơng một thiết chế nào có thể thay thế đƣợc. Khi nhà trƣờng
thực hiện chức năng giáo dục trong một xã hội cụ thể, bản sắc văn hố dân
tộc in dấu sâu đậm trong tồn bộ hoạt động của nhà trƣờng.
Ta có thể thấy rõ các dấu hiệu phân biệt nhà trƣờng với các thiết chế
khác là: Tính mục đích tập trung hay mục đích hẹp, mục đích đƣợc “chiết
xuất”; Tính tổ chức và tính kế hoạch cao; Tính hiệu quả giáo dục - đào tạo
cao nhờ q trình truyền thụ có ý thức; Tính biệt lập tƣơng đối hay tính lý
tƣởng hố các giá trị xã hội; Tính chuyên biệt cho từng đối tƣợng hay tính
chất phân biệt đối xử theo phát triển tâm lý và thể chất [23].
1.2.3.2. Quản lý nhà trường


15


Bản chất của việc quản lý nhà trƣờng là quản lý hoạt động dạy - học,
tức là làm sao đƣa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần
dần tiến tới mục tiêu giáo dục [25, tr.72].
Nguyễn Ngọc Quang cho rằng "Quản lý nhà trƣờng là tập hợp những
tác động tối ƣu (cộng tác, tham gia, hỗ trợ, phối hợp, huy động, can thiệp…)
của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh và các cán bộ khác.
Nhằm tận dụng các nguồn lực do Nhà nƣớc đầu tƣ, lực lƣợng xã hội đóng
góp, do lao động xây dựng và vốn lao động tự có hƣớng vào việc đẩy mạnh
mọi hoạt động của nhà trƣờng mà điểm hội tụ là quá trình đào tạo thế hệ trẻ.
Thực hiện có chất lƣợng mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đƣa nhà trƣờng tiến
lên trạng thái mới” [30].
Theo Phạm Viết Vƣợng: "Quản lý nhà trƣờng là hoạt động của các cơ
quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh
và các lực lƣợng giáo dục khác, huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để
nâng cao giáo dục và đào tạo trong nhà trƣờng" [34, tr.205].
Quản lý nhà trƣờng bao gồm hai loại tác động sau: Tác động của
những chủ thể quản lý bên trên và bên ngoài nhà trƣờng (đó là những tác
động quản lý của các cơ quan QLGD cấp trên nhằm hƣớng dẫn và tạo điều
kiện cho hoạt động giảng dạy, học tập, giáo dục của nhà trƣờng, hoặc những
chỉ dẫn, những quyết định của các lực lƣợng bên ngồi nhà trƣờng nhƣng có
liên quan trực tiếp nhƣ cộng đồng đƣợc đại diện dƣới hình thức Hội đồng
giáo dục nhằm định hƣớng sự phát triển của nhà trƣờng và hỗ trợ, tạo điều
kiện cho việc thực hiện phƣơng hƣớng phát triển đó); Tác động của những
chủ thể quản lý bên trong nhà trƣờng (bao gồm các hoạt động: Quản lý giáo
viên, quản lý học sinh, quản lý quá trình dạy học - giáo dục, quản lý cơ sở
vật chất trang thiết bị trƣờng học, quản lý tài chính trƣờng học, quản lý mối
quan hệ giữa nhà trƣờng và cộng đồng) [23].


16


Nhƣ vậy, quản lý nhà trƣờng chính là QLGD trong một phạm vi xác
định, đó là nhà trƣờng. Quản lý nhà trƣờng là một hoạt động đƣợc thực hiện
trên cơ sở những quy luật chung của quản lý, đồng thời có những nét riêng
mang tính đặc thù của giáo dục. Do đó quản lý nhà trƣờng cần vận dụng tất
cả các nguyên lý chung của QLGD để đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà
trƣờng theo mục tiêu đào tạo.
Mục đích của quản lý nhà trƣờng là đƣa nhà trƣờng từ trạng thái hiện
có tiến lên một trạng thái phát triển mới bằng phƣơng thức xây dựng và phát
triển các nguồn lực phục vụ cho việc tăng cƣờng chất lƣợng giáo dục. "Mục
đích cuối cùng của QLGD là tổ chức quá trình giáo dục có hiệu quả để đào
tạo lớp trẻ thông minh, sáng tạo, năng động, tự chủ, biết sống và phấn đấu vì
hạnh phúc của bản thân và xã hội" [23].
1.2.3.3. Quản lý nhà trường phổ thông dân tộc nội trú
a/ Trƣờng phổ thông dân tộc nội trú
Trƣờng phổ thông DTNT là trƣờng chuyên biệt dành cho học sinh các
dân tộc thiểu số, bản thân và gia đình thƣờng trú ở vùng cao, vùng sâu, vùng
xa, vùng biên giới, hải đảo. Trƣờng là nơi hội tụ thanh niên ƣu tú các dân tộc
trên khắp mọi miền của đất nƣớc. Hiện nay, cả nƣớc có 3 trƣờng Trung
ƣơng, 50 trƣờng tỉnh, 241 trƣờng huyện và cụm xã, trên 80 nghìn học sinh.
Chất lƣợng giáo dục và đào tạo ngày càng đƣợc nâng cao. Hệ thống trƣờng
phổ thơng DTNT đã đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nguồn đào tạo
cán bộ ngƣời dân tộc thiểu số có trình độ cao, góp phần vào cơng cuộc xây
dựng và phát triển KT - XH vùng dân tộc và miền núi. Nhiệm vụ của trƣờng
phổ thông DTNT là tạo nguồn đào tạo cán bộ cho miền núi, vùng dân tộc,
Luật Giáo dục ghi: “Nhà nƣớc thành lập trƣờng phổ thông dân tộc nội trú,
trƣờng phổ thông dân tộc bán trú, trƣờng Dự bị đại học cho con em dân tộc

thiểu số, con em gia đình các dân tộc định cƣ lâu dài tại vùng có điều kiện

17


×