Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Thiết kế hệ thống thoát nước thị xã sầm sơn – thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.73 KB, 28 trang )

Ket-noi.com

đồ án môn học
thiết kế mạng lới cấp nớc thị xã sầm sơn tỉnh thanh hoá

PHầN I
Giới tHiệu chung
Chơng I: Mở ĐầU
I . Mục Tiêu và nhiệm vụ
I.1/ Mục tiêu.
- Làm cơ sở pháp lý cho công tác quản lý và công tác chuẩn bị đầu t xây dựng kỹ
thuật hạ tầng trong thị xã theo quy hoạch.
- Tăng cờng năng lực quản lý các hệ thống cấp nớc của thị xã sầm sơn .đồng thời góp
phần nâng cao chất lợng cuộc sống để xứng đáng với một thị xã du lịch , trong tơng lai
sẽ trở thành một khu du lịch trọng điểm của thị xã .
- Góp phần quan trọng vào quá trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thanh Hoá,
cung cấp hạ tầng kỹ thuật cho các hoạt động kinh tế xã hội. Xứng đáng với vị trí
của một thành phố du lịch trong tơng lai của tỉnh Thanh hoá .
-Thỏa mãn nhu cầu nớc sạch căn bản của ngời dân trong thành phố .
- Đảm bảo phát triển bền vững kinh tế xã hội và môi trờng.
- Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và các nguồn nớc tự nhiên.
I.2/ Nhiệm vụ.
- Xây dựng hệ thống cấp nớc theo kế hoạch phát triển dân c tới năm 2020 của thị
xã Sầm Sơn nhằm nâng cao chất lợng cuộc sống của thị xã để xứng đáng với các
khu du lịch .
- Xây dựng mạng lới cấp nớc phù hợp với quy hoạch phát triển không gian của
thành phố đến năm 2020 và tiêu chuẩn cấp nớc làm tiền đề cho việc thực hiện các
đồ án hạ tầng cơ sở quan trọng khác nh xây dựng mạng lới giao thông, thoát nớc,
cấp điện, cáp quang, cấp hơi nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế văn hoá xã hội cho
thị xã.
I .3 . Tổng quan về Thị Xã Sầm Sơn :


Thị xã sầm sơn nằm trong vùng đồng bằng ven biển của tỉnh Thanh Hoá, là một
trong những trung tâm du lịch tắm biển, nghỉ mát nổi tiếng của khu vực phía Bắc
và cả nớc.
Thị xã Sầm Sơn có diện tích tự nhiên là 1790 ha, tổng dân số 54500 ngời , có
9km bờ biển trong đó có 5km bãi tắm biển đẹp, nớc trong độ dốc thoải, cát vàng
mịn sạch, vị trí thị xã cách thành phố Thanh Hoá 16km về phía đông.
GVHD : ths - trần văn thuyết
SVTH : nguyễn văn lợng -lớp 02n1

1


Ket-noi.com

Thị xã Sầm Sơn có nhiều danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử nh đền Độc
Cớc, đền Cô Tiên, dền thờ Tô Hiến Thành, Hòn trống Mái, thung lũng Trờng Lệ,
đầm nớc lợ Cửa Hới .
Sầm Sơn nằm trong vùng đô thị Thanh Hoá - Sầm Sơn , có vai trò rất quan
trọng trong việc phát triển mạng đô thị và kinh tế xa hội toàn tỉnh Thanh hoá .
a / Đồ án tổng thể quy hoạch xây dung thị xã Sầm Sơn tỉnh Thanh hoá giai đoạn
1999 - 2000 đã đợc UBND tỉnh Thanh Hoá phê duyệt tại quyết định số
1383xd/UBTH ngày 10/11/1992 là cơ sở pháp lí quan trọng cho việc xây dựng và
quản lý đô thị
b / Tuy nhiên đến nay thời hạn quy hoach chung đã hết . Mặt khác Sầm Sơn là một
đô thị nghỉ mát hấp dẫn và quan trọng , trớc những yêu cầu đối với cơ chế thị trờng
kinh tế ngày càng phát triển , những vấn đề đặt ra và giảI quyết trong đồ án quy
hoạch chung trớc đây không còn phù hợp nh quy mô dân số , phân bố dân c ranh
giới khu nội thị cần mở rộng , các khu du lịch nghỉ mát cần thay đổi , số giờng nghỉ
, chất lợng các khách sạn , yêu cầu dịch vụ , hạ tầng kỹ thuật , cảnh quan môi trờng
đô thị đến nay đã không còn phù hợp .

I.4 / Các căn cứ lập quy hoạch
- Căn cứ tờ trình số 558 CN/UBSS ngày 22/10/1998của UBND thị xã Sầm Sơn về
việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán điều chỉnh quy hoạch chung xây dung thị xã
Sầm Sơn đến năm 2020 .
- Căn cứ quyết định số 2733 QĐ?UB ngày 10/10/1998 của chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hoá về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán điều chỉnh quy hoạch chung
xây dựng Thị Xã Sầm Sơn tỉnh Thanh Hoá đến năm 2010 .
- Căn cứ quyết định số 254 QĐ/UB ngày 24/7/1998 chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hoá về việc giao kế hoạch đầu t xây dựng cơ bản đợt II/1998 .
- Căn cứ quyết định số 1383 XD/UBTH ngày 10/11/1992 chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hoá phê duyệt quy hoạch tổng thể Thị Xã Sầm Sơn đến năm 2000 .
- Căn cứ quy chuẩn xây dựng Việt Nam đờng ống bộ xây dựng ban hành có
hiệu lực từ năm 1997 .
- Căn cứ tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị TCVN 4449/1987.
- Căn cứ quy phạm kỹ thuật thiết kế đờng phố , đờng quảng trờng đô thị
TCXD 104/1983 .
CHƯƠNG II: Tổng QUAN Về HIệN TRạNG Và định hớng QUI
HOạCH thị xã sầm Sơn
II.1/-Các điều kiện tự nhiên:
II.1.1/- Vị trí địa lý:
Thị xã Sầm Sơn nằm ở toạ độ 2000 đến 20035 vĩ độ Bắc 10500 đến105014 kinh
Đông, cách Hà Nội khoảng 160km về phía Bắc và cách thành phố Hồ Chí Minh
khoảng 1600km về phía Nam .
- Phía Bắc giáp sông Mã và huyện Hoằng Hoá
GVHD : ths - trần văn thuyết
SVTH : nguyễn văn lợng -lớp 02n1

2



Ket-noi.com

- Phía tây giáp sông Đơ và huyện Quảng Xơng .
- Phía Đông giáp biển đông .
- Cách thành phố Thanh Hoá 16 km về phía Đông .
- Cách khu CN Bỉm Sơn 52 km về phía Đông Nam .
- Cách KCN tập trung Lam Sơn Sao Vàng , Nghi Sơn khoảng 60 km .
II.1.2/- Địa hình:
-Thị xã Sầm Sơn có 2 loại địa hình đó là địa hình đồng bằng ven biển và địa hình
đồi núi thấp .
a ) Địa hình đồng bằng ven biển :
- Thuộc phía Tây thi xã chạy dọc suốt sông Đơ từ Trờng Lệ đến sông Mã ,
là vùng đất bị ngập măn . Cao độ trung bình từ 1,2 ữ 2,0m
- Khu vực phía Đông Bắc Sầm Sơn ( xã Quảng C ) là khu vực hồ ngập mặn
cũng có địa hình tơng tự nh khu vực phía Tây có diện tích khoảng 200 ha . Cốt
trung bình 0,5 ữ2,0 m .
- Khu vực trung tâm thị xã Sầm Sơn chạy từ Trờng Lệ đến bờ Nam sông
Mã , địa hình băng phẳng cốt trung bình từ 2,5 đến 4,5 m . Khu vực này không bị
ngập mặn thuận lợi cho việc xây dung khách sạn , nhà nghỉ .
- Khu vực phía Đông đờng Hồ Xuân Hơng kéo dài đến Quảng C là dải cát
mịn , thoải , dốc dần ra biển phù hợp với yêu cầu của bãi tắm .
b ) Địa hình đồi núi thấp : Bao gồm toàn bộ dải núi Trờng Lệ nằm ở phía
Nam Thị Xã Sầm Sơn . Khu vực này xây dung đợc các công trình nhà nghỉ và công
trình phục vụ vui chơi giải trí trên núi .
II.1.3/- Khí hậu:
Thị Xã Sầm Sơn chịu ảnh hởng trực tiếp của khí hậu nhiệt đới gió mùa . Mùa
đông không lạnh lắm, mùa hè tơng đối mát.
II.1.3.1/-Ma:
+Lợng ma trung bình năm : 1700 ữ 1800 mm
+Lợng ma lớn nhất năm : 3000 mm

+Lợng ma nhỏ nhất năm 1000 (mm)
+ Mùa ma ít từ tháng 12 ữ 4 tổng lợng ma chiếm 15% cả năm
+ Mùa ma nhiều từ tháng 5 ữ 11 . tháng nhiều ma nhất vào tháng 8 thờng đạt tới
896 mm .
Nhìn chung tính biến động lớn nhất là đặc điểm nổi bật của chế độ ma Sầm Sơn ,
điều này gây nhiều khó khăn trong khai thác nguồn nớc hay bị ngập hay hạn hán.
II.1.3.2/- Nhiệt độ - độ ẩm của không khí:
Vùng Sầm Sơn nhiệt độ không khí tơng đối cao tổng nhiệt độ năm khoảng 86000
+ Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối 5 độ C, Nhiệt độ tối cao tuyệt đối 40 độ C
+ Nhịêt độ trung bình hàng năm 20 độ Cữ 25 độ C
+ Mùa lạnh từ tháng 12 đến tháng 3 nhiệt độ trung bình 200c
+ Mùa nóng từ tháng 5 đến tháng 9 nhiệt độ trung bình 250 c
+ Độ ẩm trung bình 85% và độ ẩm cao nhất 90%
II.1. 4/- Gió bão:
GVHD : ths - trần văn thuyết
SVTH : nguyễn văn lợng -lớp 02n1

3


Ket-noi.com

- Sầm Sơn là cửa ngõ đón gió bão. Gió thịnh hành là gió Đông và Đông Nam từ
biển đông thổi vào. Tốc độ trung bình 1,8 m/s.
- Gió bão ở Sầm Sơn khá mạnh V= 38ữ 40m/s, ở đồng bằng ven biển trung bình
trong một trận bão thời gian có gió trên 16m/s kéo dài khoảng 10ữ15 giờ. Bão trực
tiếp đổ bộ vào Sầm Sơn trong thời gian từ tháng 6 đến tháng 9, còn thời gian chịu
ảnh hởng của bão dài hơn từ tháng 5 đến tháng 11.
II.1.5/- Thủy văn và thuỷ triều:
- Thị Xã Sầm Sơn đợc bao quanh bởi nhiều sông, nhng chủ yếu vẫn là sông Chu và

sông Mã .
+ Mực nớc lớn nhất Hmax = + 2,05 m ứng với tần suất lũ P = 10% và thời gian
xảy ra 7 ngày
+ Mực nớc thấp nhất Hmin = + 0,9 ữ1,5 m
Qua số liệu ma lũ năm 1992 thực đo nớc sông Quảng Châu tại Lễ Môn là: H =
2,41m cao hơn mực nớc lớn nhất ( tần suất P = 10% ) là 0,4m và chu kỳ xuất hiện
3 năm một lần.
Để hạn chế nớc mặn xâm nhập vào sông, cốt cao độ xả nớc ra sông Mã tại
cống Quảng Châu là + 1,79 m.
- Hồ điều tiết nớc
Trong phạm vi khu vực Thị Xã Sầm Sơn trớc đây có 13 hồ chứa nớc. Tổng
diện các hồ khoảng 77.000 m2, trong đó riêng Hồ thành (6 hồ ) đã chiếm tới 40.730
m2 tơng lai khu vực Đông Hơng và các khu vực khác sẽ đào thêm một số hồ điều
hoà, hồ sinh thái kết hợp vui chơi giải trí.
- Thị Xã Sầm Sơn thuộc khu vực có chế độ bán nhật chiều .
II.1.6/- Địa chất công trình và địa chất thuỷ văn:
II.1.6.1/- Địa chất thuỷ văn:
Qua tài liệu thông tin của đoàn địa chất thì lợng nớc ngầm trong thành phố phong
phú, có khai thác để cung cấp nớc sinh hoạt cho thành phố ở độ sâu 30 m. Nhng
cần chú ý xâm thực mặn vào nguồn nớc.
II.1.6.2/- Địa chất công trình:
Qua các lỗ khoan địa chất xây dựng các công trình thì cờng độ chịu tải của
đất tự nhiên 1,5 ữ 2 kg/cm2 có thể xây dựng nhà cao tầng nhng cần chú ý sự xâm
thực mặn vì khu vực này chịu ảnh hởng của thuỷ triều. Ngoài ra có nhiều núi đá vôi
trong khu vực nên khi xây dựng công trình cần thăm dò khảo sát kỹ hiện tợng
castơ

II.2./- hiện trạng xây dựng và quản lý các công trình
kỹ thuật hạ tầng:
II.2.1/- Đờng đô thị:


GVHD : ths - trần văn thuyết
SVTH : nguyễn văn lợng -lớp 02n1

4


Ket-noi.com

Hệ thống mạng lới giao thông Thị Xã Sầm Sơn đã đợc hình thành theo kiểu
bàn cờ cho khu nội thị , khu ngoại thị chủ yếu là đờng đất đá , hình thành theo khu
dân c cha đợc quy hoạch .
Kết cấu mặt đờng cho toàn thị xã đợc chia làm 3 loại chủ yếu :
- Đờng nhựa át phan gồm 19 tuyến chủ yếu phân bố ở trung tâm thị xã .
Tổng chiều dài khoảng 17 km , các tuyến này cơ bản đã đợc quy hoạch ổn định
phục vụ chính cho đi lại , thăm quan , du lịch , nghỉ mát cho nhân dân và khách
trong và ngoài thị xã .
- Đờng BTXM chủ yếu là đờng lên núi Trờng Lệ và một số đờng nhánh khu
nhà nghỉ và khu dân c gôm 8 tuyến , tổng chiều dài khoảng 3,6 km .Tổng diện tích
mặt đờng BTXM là 18200 km2 , diện tích đất chiếm khoảng 43680 m2 . Đây là
những tuyến xây dựng mới phục vụ cho việc đi lại của khách du lịch và nhân dân,
thăm quan , nghỉ mát ..
- Đờng đất đá là những đờng phân bố hầu hết ở khu dân c nội thị ngoại thị đờng đợc hình thành tự nhiên cha đợc quy hoạch , đờng và ngõ phố xen lẫ nhau gồm
28 đoạn tuyến với tổng chiều dài gần 54,3 km , mặt đờng phân bố không đều rộng
từ 3,5 ữ 9 m với tổng diện tích 238575 m2 . Đây là những tuyến giao thông phục vụ
chính trong khu dân c nội thị , cần đợc cải tạo nâng cấp và quy hoạch lại đa hệ
thống cấp thoát nớc của thị xã vào phục vụ bảo đảm vệ sinh môi trờng sạch đẹp
chung cho thị xã .
II.2.2/ Hiện trạng thoát nớc ma :
Địa hình Thị Xã Sầm Sơn khá bằng phẳng và chia làm 2 cấp

- phía tây đờng Thanh Niên , địa hình cao , dốc dần Đông sang Tây . Thoát nớc ma
tự chảy thuận lợi
- Phía Đông đờng Thanh Niên địa hình thấp phải san nền , tạo dốc để nớc thoát tự
chảy
- Hệ thống cống rãnh thoát nớc ma đều đã xuống cấp nghiêm trọng . Một số rãnh
nắp đan ven đờng đã h hỏng , ga thu nớc đã bị rác làm cho tắc nghẽn . Các cống
thoát nớc ma cũng không đợc bảo dỡng định kỳ nên cũng ở trong tình trạng tắc
nghẽn không đảm bảo yêu cầu thoát nớc mặt . Trong quá trình xây dung đô thị
nhiều miệng xả đã bị bịt kín gây hiện tợng chảy tràn nớc ma và gây ngập .
II.2.3/ Hiện trạng thoát nớc bẩn.
- Hệ thống thoát nớc bẩn của Thị Xã Sầm Sơn rất đơn giản , cha đợc đầu t xây
dựng. Hiện tại có 4 tuyến thoát nớc chính ở khu trung tâm , nhng vẫn cha đợc xây
dựng đồng bộ hoàn chỉnh theo quy hoạch gồm 3 tuyến mơng thoát nớc tấm đan dọc
2 bên đờng Lê Lợi , Nguyễn Du và đờng Thanh Niên , tổng chiều dài khoảng
L = 4300m .
- Một tuyến thoát nớc dọc 2 bên đờng Bà Triệu bằng cống ngầm bê tông xi măng
dài L= 900 m .
- Còn lại thoát nớc của thị xã là tự thấm , tự chảy , kết hợp với một số tuyến mơng
nhỏ trong các nhà nghỉ , cơ quan nội thị đổ ra 4 tuyến mơng cống chính của thị xã
và đổ ra biển . Nhìn chung hệ thống thoát nớc của thị xã cha đáp ứng đợc nhu cầu
GVHD : ths - trần văn thuyết
SVTH : nguyễn văn lợng -lớp 02n1

5


Ket-noi.com

hiện tại , còn gây ứ đọng , ô nhiễm môi trờng , chủ yếu là thoát nớc theo tự nhiên
nên gây ô nhiễm và ách tắc giao thông khi có ma lớn .

II.2.4 / Hiện trạng cấp nớc :
Nhà máy nớc Lơng Trung công suất 400 m3/ngđêm không đáp ứng đợc nhu
cầu dùng nớc của thị xã do đó hầu hết các nhà máy , nhà nghỉ , khách sạn cơ quan
dùng nớc giếng khoan mạch nông để cấp cục bộ từng đơn vị . Nhân dân hầu hết
dùng nớc giếng khơi .
* Mạng lới đờng ống cấp nớc : bao gồm tuyến đờng ống D150 từ đài nớc đến nhà
máy gồm đờng Nguyễn Du , Nguyễn Hồng Lễ , Ngô Quyền .
* Đài nớc : Đài có dung tích W = 850 m3 đặt tại phía Đông Bắc núi Trờng Lệ
II.2.5/ Cấp điện :
Nguồn điện cấp cho Thị Xã Sầm Sơn bằng lộ 35 KV từ trạm trung gian núi
dẫn về . Tại xóm Thắng đã xây dựng đợt đầu trạm trung gian công suất 4000 KV
điện áp 35/10 KV . Trạm biến áp hạ thế hiện có 29 trạm với tổng công suất 8570
KVA , có 13,5 km đờng dây 10 KV và 40 km đờng dây 0,4 KV .
Hầu hết lới điện cao thế là dây trần , cột BTCT chất lợng cung cấp điện đã đợc cải thiện một bớc an toàn và liên tục hơn .
Điện chiếu sáng trên đờng phố đã xây dựng đợc 3 km trên các phố nh
Nguyễn Du , Lê Lợi , Hồ Xuân Hơng .. bằng đèn cao áp thuỷ ngân . Điện trang trí
đô thị cha có .
II.2. 6/ Cây xanh :
Mấy năm qua Thị Xã Sầm Sơn đã tiến hành trồng đợc nhiều cây xanh trên núi ,
ven biển , dọc theo các đờng phố và trong các khu dân c . Màu xanh đã tô điểm cho
thị xã thêm đẹp , dịu dàng , mát mẻ .Diện tích đất trồng cây xanh còn ít 3 m2 / ngời .
Tuy nhiên việc lựa chọn cây quý , cây có hình dáng đẹp để trồng cha nhiều , công
viên , vờn hoa tiểu cây cảnh cha có gì đáng kể . Một khuôn viên nhỏ ở khu trung
tâm chỉ mới bắt đầu xây dựng .
II.2. 7/ Vệ sinh môi trờng đô thị :
Thị Xã Sầm Sơn đã bắt đầu xây dựng một khu xử lý rác thải ở phía Tây ( ven
sông Đơ ) . Diện tích 5 ha đủ dùng cho 10 ha , lợng rác thu gom đạt 21,6% . Vệ
sinh trong các nhà nghỉ và đờng phố 2 năm qua đã có nhiều tiến bộ . Vệ sinh trên
bãi cát và nớc biển đã đợc quan tâm chu đáo hơn nhng cha đợc sạch sẽ . Mỗi ngày
thu gom đợc 12,1 tấn rác trên toàn thị xã .

Nhiều hộ dân c đã xây dựng hố xí tự hoại hoặc bán tự hoại , số còn lại sử
dụng xí 2 ngăn .
Nghĩa địa đang là vấn đề lớn cần giải quyết gấp . Vẫn còn tình trạng chôn
cất rải rác nhiều nơi , xen kẽ trong các khu dân c .
II.3/-định hớng phát triển quy hoạch thị xã đến năm 2020
II . 3 .1 Hiện trạng đô thị :
- Thị Xã Sầm Sơn có diện tích 1790 ha bao gồm các phờng xã :
+ Phờng Trờng Sơn có diện tích 408,6 ha
GVHD : ths - trần văn thuyết
SVTH : nguyễn văn lợng -lớp 02n1

6


Ket-noi.com

+ Phờng Bắc Sơn có diện tích 178,45 ha
+ Phờng trung Sơn có diện tích 233,07 ha
+ Xã Quảng C có diện tích 641,47 ha
+ Xã Quảng Tiến có diện tích 328,16 ha
- Thị Xã Sầm Sơn là đô thị loại IV có tính chất là một đô thị du lịch có vùng biển
đẹp , hàng năm thu hút một lợng khách du lịch rất lớn .
II . 2 .2 Đặc điểm về kinh tế và xã hội
a / Về kinh tế : Theo nh thống kê năm 1999 cơ cấu lao động của Thị Xã Sầm Sơn
nh sau
Khu vực 1 : nông nghiệp 9600 ngời
Khu vực 2 : công nghiệp , thủ công nghiệp , đánh bắt chế biến thuỷ hải sản 9800
ngời .
Khu vực 3 : thơng mại , dịch vụ du lịch 5200 ngời
Lao động cha có việc làm 33600 ngời .

* Đánh giá tình hình phát triển kinh tế biển :
Tổng sản lợng hải sản là 11600 tỷ đồng
Thị Xã Sầm Sơn chủ yếu là đánh bắt hải sản , không có những cơ sở chế biến
để xuất khẩu hoặc lu thông ra thị trờng ngoài tỉnh , vì vậy giá của sản phẩm thu bắt
đợc đều do t thơng mua với giá thấp .
* Kinh doanh du lịch :
Phần đất ven biển thuộc 2 phờng Trờng Sơn và Bắc Sơn đã đợc đầu t xây
dung nhà nghỉ và khách sạn với tổng số 10.100 giờng .
b / Về mắt xã hội
* Giáo dục : toàn thi xã có
- 6 trờng phổ thông tiểu học với 228 lớp với 7717 học sinh đã xây dung 150
phòng học từ 1 đến 2 tầng .
- 5 trờng phổ thông trung học cơ sở với 100 lớp 4041 học sinh đã xây dung
65 phòng học từ 1 đến 2 tầng
- Có 1 trờng phổ thông trung học với 24 lớp đã xây dung phòng học nhà 4
tầng
* Y tế : Thị xã hiện có trung tâm y tế quy mô 70 giờng tai phờng bắc Sơn , 1 phòng
khám đa khoa 2 tầng 250 m2 sàn , 2 trạm xá xã , 3 trạm xá phờng có quy mô từ 10
đến 15 giờng chủ yếu là nhà cấp 4 diện tích mỗi trạm 150 m2 .
* Văn hoá thể thao : Đã có quy hoạch đất xây dung các công trình văn hoá thể thao
vui chơi giải trí ở khu trung tâm nhng cha đợc đầu t xây dung . Nhà hát xuống cấp ,
nhìn chung mảng văn hoá thể thao còn rất nghèo nàn , cha đáp ứng đợc yêu cầu của
khách nghỉ và dân c đô thị .
II . 2 . 3 Tính chất , quy mô dân số và quy mô sử dụng đất :
a / Tính chất đô thị :
Tại quyết định số 2733 QĐ/UB của chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá phê duyệt
nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung Thị Xã Sầm Sơn ngày 10/12/1998 nêu rõ Thị
Xã Sầm Sơn là thị xã du lịch , nghỉ mát dỡng sức và là trung tâm của tỉnh Thanh
GVHD : ths - trần văn thuyết
SVTH : nguyễn văn lợng -lớp 02n1


7


Ket-noi.com

Hoá . Thị xã phát triển nông lâm ng nghiệp , tiểu thủ công nghiệp , dịch vụ để phục
vụ cho nhiệm vụ chủ yếu là kinh doanh du lịch .
Thị Xã Sầm Sơn có các mặt thuận lợi cho việc phát triển đô thị du lịch nghỉ mát ,
chỉ cách quốc lộ 1A 16 km về phía Đông , cách thủ đô Hà Nội 160 km , nằm ở
khu vực thuận lợi cho phát triển kinh tế , là một trong 5 khu động lực phát triển của
toàn tỉnh . Sầm Sơn có thể nói là điểm du lịch thuận lợi về mặt địa lý .
b / Quy mô dân số :
Tổng dân số trên địa bàn 54500 ngời , dự tính đến năm 2020 Thị Xã Sầm Sơn
sẽ có 80000 ngời .
Tổng khách du lịch bình quân trong 1 ngày là 5600 khách tính 4 tháng / năm
có khách .
c/ Quy mô đất đai :
Đất dân dụng : 60 m2 /ngời
Trong đó : -Đất ở là 30 m2/ngời
- Đất công cộng 5 m2/ngời
- Đất cây xanh 7 m2/ngời
- Đất giao thông đô thị 18 m2/ngời
- Đất khách sạn nhà nghỉ 50 m2/ngời
PHầN II

Thiết kế mạng lới cấp nớc cho Thị xã

Chơng I : xác định công suấtcủa hệ thống cấp nớc
I. Xác định quy mô dùng nớc.

Nhu cầu dùng nớc bao gồm lu lợng nớc cấp cho các mục đích sau :
I.1.Nớc cấp cho sinh hoạt.
Dân số của thị xã Sầm Sơn là 142.900 ngời. Theo định hớng phát triển cấp
nớc thì tiêu chuẩn dùng nớc cho mỗi ngời là 150 l/ngời ngày đêm.
Lu lợng nớc sinh hoạt ngày dùng nớc lớn nhất đợc xác định nh sau:
Q SHNgày max =

qi ì Ni ì KNgày max (m3/ng.đ)
1000

Trong đó:
qi =150 l/ng.ngđ :Tiêu chuẩn dùng nớc
N =142900 ngời : Dân số của thị xã .
KNgày max =(1,25-1,4) : hệ số không điều hoà ngày lớn nhất .
Chọn K Ngày max = 1,35

GVHD : ths - trần văn thuyết
SVTH : nguyễn văn lợng -lớp 02n1

8


Ket-noi.com

QSH Ngày max =

150 ì 125.000
ì 1,35 = 28937 (m3/ngđ)
1000


I.2. Nớc cấp cho tới đờng và cây xanh:
Do không thống kê đợc đầy đủ số liệu về diện tích cây xanh, diện tích đờng nên theo TCVN 33 85 ta chọn tiêu chuẩn tới cây xanh và tới đờng là 10%

Q

SH
ngay max

.

Trong đó :

+ Lu lợng tới cây Qtc= 40% tổng lu lợng tới cây rửa đờng. Tới cây vào các
giờ từ 6h 8h và từ 17h 19h.
+ Lu lợng nớc rửa đờng Qtđ = 60% tổng lu lợng nớc tới cây và rửa đờng
.Rửa đờng vào các giờ từ 8-16h.
Ta có:
SH

Qtới = 10%ì Qngay max = 10% ì 28937 = 2894 (m3 /ng.đ).
Qtc = 40%ìQtới =40% ì 2894 = 1158 (m3/ng.đ).
Qtđ = 60%ì Qtới = 60%ì2894 = 1736 (m3/ng.đ).
I.3.Nớc cấp cho các xí nghiệp công nghiệp tập trung:
Bảng thống kê công nhân trong các xí nghiệp
Tên xí nghiệp

Số nhân công Ni
(ngời)
Phân x- Phân xởng nóng ởng
kh.nóng


Xí nghiệp I

120

450

3

Xí nghiệp II

135

495

3

Xí nghiệp III

150

600

3

3300
3600
3600

a.Nớc cho sinh hoạt của công nhận:

áp dụng công thức :
GVHD : ths - trần văn thuyết
SVTH : nguyễn văn lợng -lớp 02n1

9


Ket-noi.com

QSH CN =

45 N1 + 25 N 2
1000

Trong đó
QSH CN : Nớc sinh hoạt cho công nhân.
45( l/ng.đ ):Tiêu chuẩn nớc cho công nhân khi làm việc trong phân xởng nóng .
25( l/ng.đ ):Tiêu chuẩn nớc cho công nhân khi làm việc trong phân
xởng không nóng .
N1 : số công nhân làm việc trong phân xởng nóng .
N2 : số công nhân làm việc trong phân xởng không nóng .

Lu lợng nớc dùng cho nhu cầu của công nhân trong xí nghiệp I là :
QSH-I CN =

45 x120 + 25 x 450
= 16,65 (m3/ngđ)
1000

Lu lợng nớc dùng cho nhu cầu của công nhân trong xí nghiệp II là :

QSH-II CN =

45 x135 + 25 x 495
= 18 (m3/ngđ)
1000

Lu lợng nớc dùng cho nhu cầu của công nhân trong xí nghiệp III là :
QSH-III CN =

45 x150 + 25 x 600
= 21,75 (m3/ngđ)
1000

b.Nớc tắm cho công nhân:
- Lợng nớc tắm cho công nhân trong 45 phút sau mỗi ca làm việc, đợc xác
định theo công thức:
T
QCN

=

60 N1 + 40 N 2
1000

(m3/ngđ).

-Do đó:
+

Lu lợng nớc dùng để tắm cho công nhân trong xí nghiệp I là :


GVHD : ths - trần văn thuyết
SVTH : nguyễn văn lợng -lớp 02n1

10


Ket-noi.com

T I
QCN

=

60 x120 + 40 x 450
= 25,2 (m3/ngđ)
1000

+ Lu lợng nớc dùng để tắm cho công nhân trong xí nghiệp II là :
T II
QCN

+

=

60 x135 + 40 x 495
= 27,9 (m3/ngđ)
1000


Lu lợng nớc dùng để tắm cho công nhân trong xí nghiệp III là :
T III
QCN

=

60 x150 + 40 x 600
= 33 (m3/ngđ).
1000

c.Nớc dùng cho sản xuất:
Theo số liệu đã cho lợng nớc dùng cho sản xuất công nghiệp của các xí
nghiệp là:
+ Xí nghiệp I:

3300 (m3/ngđ).

+ Xí nghiệp II: 3600(m3/ngđ).
+ Xí nghiệp III: 3600(m3/ngđ).
QSX = 3300 + 3600 + 3600 = 10500 (m3/ngđ).
Vậy: Tổng lu lợng nớc dùng cho sản xuất công nghiệp là

Q

CN

=

Q


SH

T

+ QCN + QSX
CN

= 56,4 + 86,1 + 10500 = 10642,5(m3/ngđ).
Lấy tròn là 10643 m3/ngđ.
I.4.Nớc cấp cho các công trình công cộng:
.

a.Nớc dùng cho trờng học:
+ Lợng nớc tiêu chuẩn là qcc tc = 15 ữ 20 (l/ngời ngđ).



Ta chọn qcc tc=20(l/ngời ngđ).
+ Theo số liệu tính toán ta có số học sinh trong các trờng học là 18650 học

sinh
=>Lợng nớc cần cấp cho trờng học là:
QTH= 20 ì 18650 = 373000 (l/ngđ)=373 (m3/ngđ).
b.Nớc cấp cho bệnh viện:
GVHD : ths - trần văn thuyết
SVTH : nguyễn văn lợng -lớp 02n1

11



Ket-noi.com

+ Lợng nớc tiêu chuẩn :

qtcbv=400(l/ngời ngđ).

+Theo số liệu tính toán trong thị xã có 1800 giờng bệnh
=>Lợng nớc cần cấp cho bệnh viện là:
QBV=

400 ì 1800
=720(m3/ngđ).
1000

c.Nớc cấp cho công sở:
+Lợng nớc tiêu chuẩn: qcs = 25 (l/ngời ngđ).
+ Số ngời làm việc trong công sở là 2150 cán bộ công nhân viên
=>Lợng nớc cần cấp cho công sở là:
QCS=

25 ì 2150
=54 (m3/ngđ).
1000

* Vậy : Lu lợng cấp cho các công trình công cộng là:
QCTCC= QTH+QBV +QCS =373 + 720 + 54 = 1147(m3/ngđ).
I.5. Quy mô công suất của trạm cấp nớc.
* Tổng lu lợng nớc cần cung cấp cho thị xã trong 1 ngày đêm đợc tính theo
công thức:
QII= (QSHmaxìa + QCN + QCTCC + QT)ìb

Trong đó:
QSHmax: Lợng nớc dùng cho sinh hoạt của khu dân c trong ngày lớn nhất.
QSX

: Lợng nớc cấp cho công nghiệp.

QCTCC : Lợng nớc cấp cho công trình công cộng( trờng học, bệnh viện, công
sở).
QT : Lợng nớc dùng để tới cây và rửa đờng.
a

: Hệ số kể đến lu lợng dùng cho phát triển công nghiệp địa phơng.
a = 1.05 ữ 1.1 Chọn a =1.1

b

: Hệ số rò rỉ trên hệ thống cấp nớc
b = 1.1 ữ 1.2



Chọn b =1.2

QII =(28937ì1.1 + 10643 + 1147 + 2894)ì1.2 =46513,5 x 1,2

GVHD : ths - trần văn thuyết
SVTH : nguyễn văn lợng -lớp 02n1

12



Ket-noi.com

=55816,2(m3/ngđ).
Vậy: Công suất của trạm bơm II là 55816,2 (m3/ngđ).
* Công suất của trạm bơm cấp I là:
QI = QIIìc
c

: Hệ số cung cấp nớc cho trạm xử lí

c = 1..5 ữ 1.1

Chọn b =1.1

QI = 55816,2 ì 1.1 = 61400 (m3/ngđ).

I.6. Lập bảng thông kê lu lợng nớc tiêu thụ theo các giờ trong ngày đêm:
- Ta có công suất của trạm bơm II: Qngđ = 55816,2 ( m3/ngđ) là công suất có tính
đến sự phát triển công nghiệp của địa phơng và hệ số rò rỉ.
- Để phân bố lu lợng nớc tiêu thụ từng giờ trong ngày ta lập bảng tính toán để
phân bố lu lợng của các giờ thành %QII qua đó ta có lu lợng % của giờ trong
ngày.
- Để lập đợc bảng ta cần căn cứ vào K giờ là hệ số không điều hoà giờ của khu dân
c và xí nghiệp, công nghiệp ,và các đối tợng dùng nớc khác.
-

Ta có Kgiờ max của khu dân c là tỉ số giữa lu lợng giờ dùng nớc lớn nhất và lu lợng giờ dùng nớc trung bình
Kgiờ max = max x max
Chọn max =1,35

Dân số của thị xã là 142900 ngời nên lấy max = 1,08.
Do đó Kgiờ max = 1,35 x1,08 =1,458

Lấy
Kgiờ max = 1,5.
Ta có bảng thống kê lu lợng cho thị xã cho từng giờ trong ngày đêm dới đây:

II.Chọn chế độ làm việc của TB II . Xác định dung tích đài và dung tích bể
chứa
II.1.Chọn chế độ làm việc của TB II .

GVHD : ths - trần văn thuyết
SVTH : nguyễn văn lợng -lớp 02n1

13


Ket-noi.com

Từ bảng thống kê lu lợng nớc tiêu thụ dùng theo từng giờ trong suốt ngày đêm
của thị xã ta vẽ đợc biểu đồ tiêu thụ nớc cho thành phố dới đây:

-Từ biểu đồ tiêu thụ nớc ta chọn chế độ bơm cho TB II theo 2 cấp :
+ Cấp 1 : 2,5 % Qngđ trong 8h ,từ 21-24h, 0-5 h.
+ Cấp 2 : 5% Qngđ trong 16 h , từ 5-21h.
II.2.Tính toán đài
Đài nớc làm nhiệm vụ điều hoà nớc giữa trạm bơm cấp II và chế độ tiêu thụ nớc
của Thị xã , ngoài ra đài còn dự trữ nớc để chữa cháy trong 10 phút khi đám cháy
bắt đầu.
*Dung tích của đài nớc đợc xác định theo công thức:

GVHD : ths - trần văn thuyết
SVTH : nguyễn văn lợng -lớp 02n1

14


Ket-noi.com

Wđ =Wđh + WCC10 Có đơn vị là m3.
- Để xác định Wđđh ta dựa vào chế độ tiêu thụ nớc từng giờ trong ngày của thị xã.
Qua đó ta chọn chế độ chế độ bơm của trạm bơm II sao cho chế độ bơm sát với
chế độ tiêu thụ trong ngày để cho Wđđh là nhỏ nhất. Xác định dung tích đài điều
hoà theo phơng pháp lập bảng dới đây :
XC NH TH TCH IU HO CA I NC ( TNH THEO %Qng)

Gi
trong
ngy
1
0 -- 1
1 -- 2
2 -- 3
3 -- 4
4 -- 5
5 -- 6
6 -- 7
7 -- 8
8 -- 9
9 -- 10
10 -- 11

11 -- 12
12 -- 13
13 -- 14
14 -- 15
15 -- 16
16 -- 17
17 -- 18
18 -- 19
19 -- 20
20 -- 21
21 -- 22
22 -- 23
23 -- 24
Cng

Lu lng
nc tiờu
th
(%Qng)

Lu lng
bm cp II
(%Qng)

2
2.64
2.76
2.76
2.76
3.51

4.32
5.14
5.17
5.00
4.72
4.66
5.80
5.02
4.66
4.65
4.76
4.49
5.79
5.80
4.08
3.41
2.77
2.81
2.52
100.00

3
2.5
2.5
2.5
2.5
2.5
5
5
5

5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
2.5
2.5
2.5
100.00

Lng
nc
vo i
(%Qng)
4

Lng
Lng nc cũn
nc i
li trong i
ra
(%Qng)

(%Qng)
5
0.14
0.26
0.26
0.26
1.01

0.68
0.14
0.17
0.00
0.28
0.34
0.80
0.02
0.34
0.35
0.24
0.51
0.79
0.80
0.92
1.59
0.27
0.31
0.02

6
1.77

1.51
1.25
0.99
-0.02
0.66
0.52
0.35
0.35
0.63
0.97
0.17
0.15
0.49
0.84
1.08
1.59
0.80
0.00
0.92
2.51
2.24
1.93
1.91

Dựa vào bảng tính ta có thể thấy đợc quá trình điều hoà nớc của đài nớc để đảm
bảo cho mọi hoạt động của mạng lới cũng nh khả năng điều hoà lu lợng của đài nGVHD : ths - trần văn thuyết
SVTH : nguyễn văn lợng -lớp 02n1

15



Ket-noi.com

óc ta phải chọn thể tích điều hoà nớc lớn nhất cho đài, theo bảng tính ta chọn thể
tích điều hoà nớc cho đài là:
Wđhđ = 2,53 %.Qngđ .= 2,53% x 55816,2 = 1412 m3
-Dung tích nớc chữa cháy(WCC10) phục vụ chữa cháy trong 10phút xác định dựa vào
số đám cháy xảy ra đồng thời và lu lợng để dập tắt mỗi đám cháy theo tiêu chuẩn
cấp nớc chữa cháy, với thị xã Sầm Sơn này ta có số đám cháy có thể xẩy ra đồng
thời là: 2đám cháy và lu lợng cấp cho mỗi đám cháy là: 35(l/s).
WCC10=qcc x n x 10 x 60 x 0,001 = 2x35x10x60x0,001) = 42(m3).
Vậy dung tích của đài nớc là: Wđ =Wđh + WCC10 = 1412 + 42 = 1455 m3 .
Thiết kế đài
- Chọn đài hình trụ tròn .
- Xác định đờng kính và chiều cao của bầu đài nớc:
Ta có quan hệ giữa D và H của đài: H0 = 0,7 H = 0,7.D
0

D

0

D2
D2
Wđ =
.H0 =
.0,7.D = 0,55.D3
4
4
1455

W
D= 3 d = 3
= 13,9 m .
0,55
0,55

Lấy tròn là 14 m .
H0 = 0,7.D = 9,67 m
Lấy tròn là 10m .
Chiều cao xây dựng bầu đài: Hxd = 0,25 + H0 + 0,2
Trong đó:
+ 0,25: chiều cao tính đến lớp cặn đọng lại ở đáy đài
+ 0,2 : chiều cao thành đài từ mặt nớc lên
Hxd = 0,25 +10 + 0,2 = 10,45m.
II.3. Tính toán bể chứa.

Nớc sau khi lọc qua bể lọc đợc đa về bể chứa.Tại đây nớc đợc khử trùng
bằng dung dịch Clo. Dung tích bể chứa (W bc ) tính toán đủ chứa cho lu lợng
nớc điều hoà cho sản xuất và tiêu thụ (W đh), lợng cứu hoả (Wch) và lợng dùng
cho bản thân (Wbt).
*Dung tích bể chứa đợc xác định theo công thức: Wbc=Wđh+Wcc3h+Wbt (m3)
- Wbt = 5%. Qngđ = 0,05 .55816,2 = 2791 m3.
- Wcc3h : dung tích nớc chữa cháy trong 3giờ
Ta có: Wcc3h = 10,8 x n xqcc = 10,8 x 2 x 35 =756 m3

GVHD : ths - trần văn thuyết
SVTH : nguyễn văn lợng -lớp 02n1

16



Ket-noi.com

- Wđh : dung tích điều hoà của bể chứa , đợc xác định theo phơng pháp lập bảng
dới đây :

BNG XC NH DUNG TCH IU HO CA B CHA
Gi
trong
ngy
ờm
1
0 -- 1
1 -- 2
2 -- 3
3 -- 4
4 -- 5
5 -- 6
6 -- 7
7 -- 8
8 -- 9
9 -- 10
10 -- 11
11 -- 12
12 -- 13
13 -- 14
14 -- 15
15 -- 16
16 -- 17
17 -- 18

18 -- 19
19 -- 20
20 -- 21
21 -- 22
22 -- 23
23 -- 24
Cng

Ch
bm ca
trm bm
cp I
(%Qng)

Ch
bm ca
trm bm
cp II
(%Qng)

Lng
nc vo
i
(%Qng)

Lng
nc ra
i
(%Qng)


2

3

4

5

4.16
4.16
4.16
4.16
4.16
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.16

4.16
4.16
100.00

2.5
2.5
2.5
2.5
2.5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
2.5
2.5
2.5
100.00


GVHD : ths - trần văn thuyết
SVTH : nguyễn văn lợng -lớp 02n1

1.66
1.66
1.66
1.66
1.66
0.83
0.83
0.83
0.83
0.83
0.83
0.83
0.83
0.83
0.83
0.83
0.83
0.83
0.83
0.83
0.83
1.66
1.66
1.66

Lng
nc

cũn li
trong
i
(%Qng)
6
6.64
8.30
9.96
11.62
13.28
12.45
11.62
10.79
9.96
9.13
8.30
7.47
6.64
5.81
4.98
4.15
3.32
2.49
1.66
0.83
0.00
1.66
3.32
4.98


17


Ket-noi.com

Dựa vào bảng tính ta có thể chọn dung tích điều hoà của bể chứa:
Wđh= 13,28% . Qngđ = 13,28% 55815,2 = 7413 m3
*Dung tích của bể chứa: Wbc=Wđh +Wcc3h+Wbt = 7413 +756+2791 =10960 m3.
* Thiết kế bể.
- Chọn bể chữ nhật .
- Ta chọn số bể là 2 bể hình chữ nhật, mỗi bể có dung tích 5480 m3 :
Kích thớc mỗi bể là: (BxLxH ) = (30x30x6,09)m.
Bể có kết cấu là bể bê tông cốt thép, Chiều sâu chôn bể là: 4,59 m, Chiều cao phần
nổi là: 1,5 m.

Chơng II :tính toán thiết kế mạng lới cấp nớc.
I. Vạch tuyến mạng lới cấp nớc.

I.1.Yêu cầu
- Cung cấp đầy đủ lợng nớc yêu cầu, và áp lực cần thiết
- Đảm bảo cung cấp nớc liên tục
- Chi phí xây dựng, và quản lý là ít nhất
- ứng dụng cơ giới hoá trong thi công xây dựng mạng lới, và tự động hoá trong
quản lý.
I.2.Nguồn nớc
*Nguồn nớc ngầm.
Nguồn nớc ngầm trữ lợng khá phong phú, tuy nhiên bị nhiễm mặn .Có thể khai
thác để sử dụng đợc ở độ sâu dới 30 m .
*Nguồn nớc mặt.
- Thị Xã Sầm Sơn đợc bao quanh bởi nhiều sông, nhng chủ yếu vẫn là sông Chu và

sông Mã .
-Nớc từ sông Mã bị nhiễm mă mặn không sử dụng đợc. Nguồn nớc mặt sử dụng là
nguồn nớc mặt khai thác từ sông chu cách thị xã khoảng 10 km về phía Tây Bắc.
Tại đây nguồn nớc có lu lợng tơng đối ổn định và trữ lợng lớn, đủ khả năng cung
cấp cho nhu cầu nớc ăn uống và sinh hoạt của thị xã trong hiện tại và tơng lai.
Chất lợng nguồn nớc đã đợc phân tích và kiểm tra, các kết quả cho thấy nớc là loại
nớc mềm, khoáng hoá thấp, hàm lợng chất hữu cơ và độ đục cao hơn tiêu chuẩn
cho phép đối với nớc ăn uống sinh hoạt. Chất lợng nguồn đáp ứng các chỉ tiêu lựa
chọn nguồn nớc mặt phục vụ hệ thống cấp nớc sinh hoạt (Loại B) Tiêu chuẩn xây
GVHD : ths - trần văn thuyết
SVTH : nguyễn văn lợng -lớp 02n1

18


Ket-noi.com

dựng 233: 1999 do Bộ xây dựng ban hành. Nguồn nớc cần phải đợc sử lý trớc khi
sử dụng cấp cho sinh hoạt.
Nh vậy ta đặt nguồn thu nớc lấy nớc từ sông Chu , TB I , trạm xử lý đợc đặt tại vị
cách thị xã Sầm Sơn 10 km về phía Tây Bắc ( hớng đi thành phố Thanh Hoá).
3.Vị trí đặt đài.
Ta đặt đài tại phía Đông Bắc núi Trờng Lệ để tận dụng địa cao , giảm chi phí xây
dựng chân đài.
4. Vạch tuyến.
Dựa vào bản đồ quy hoạch chung của thị xã, số liệu quy hoạch, bản đồ địa hình,
địa chất, thuỷ văn, hiện trạng hạ tầng kỹ thuật, vị trí các công trình đơn vị trong hệ
thống cấp nớc, và yêu cầu của mạng lới cấp nớc, ta chọn mạng lới cấp nớc cho toàn
thị xã là mạng lới kết hợp giữa mạng lới Vòng và mạng lới Cụt bao chùm tất cả các
điểm tiêu thụ nớc, các Tuyến chính đi dọc theo đờg phố và theo hớng phát triển tơng lai của TX.


II. Tính toán thuỷ lực mạng lới cấp nớc
1. Trờng hợp trong giờ dùng nớc Max:
1.1 Tính qđvdđ , qdđ
max
- Căn cứ vào bảng thống kê lu lợng theo K gio thì thấy thị xã dùng nớc lớn nhất
11-12h và từ chiếm 5,8% Qngày đêm tơng đơng 3237 m3/giờ = 899,23( l/s).
- Trạm bơm II: bơm với chế độ 5% Qngđ .
5% Qngđ =

từ

55816,2x5
= 2790,81m 3 /h = 775,23(l/s) .
100

- Do đó :
QMax= QTBII+QĐài= 5% Qngđ +0,8%Qngđ = 775,23+124 = 899,23 (l/s)
- Tổng chiều dài các đoạn ống tính toán trong mạng là: L = 20130m
qđvdđ =

QmaX Qtt

L

=

899,23 124
= 0,03856(l / s)
20130


*Xác định lu lợng dọc đờng :
qdđ = qđvdđ x L tt
( l/s )
Để tiện tính toán, ta lập tính toán qdđ trên từng đoạn ống trong mạng nh sau:

Ta có bảng xác định qdđ trên mỗi đoạn ống của mạng lới là:
BNG PHN PHI LU LNG DC NG
TT

on ng

1
1
2

2
1-2
2-3

Ltt
3
700
600

GVHD : ths - trần văn thuyết
SVTH : nguyễn văn lợng -lớp 02n1

qv
4

0.03856
0.03856

qd
5
26.992
23.136

19


Ket-noi.com

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44

2-4
1-3
3-4
3-7

4-8
7-8
7-11
8-12
11-12
11-15
12-16
15-16
15-19
16-20
19-20
19-23
20-24
23-27
24-28
27-28
23-24
27-30
28-31
30-31
6-7
8-9
10-11
12-13
14-15
16-17
18-19
20-21
22-23
24-25

26-27
29-30
30-35
31-32
31-33
33-34
33-36
4-5
tæng

800
350
350
550
550
350
500
500
350
650
650
350
450
500
360
450
650
350
350
650

650
350
350
650
350
350
350
350
350
350
360
400
550
250
650
360
400
450
300
650
300
350
20130

GVHD : ths - trÇn v¨n thuyÕt
SVTH : nguyÔn v¨n lîng -líp 02n1

0.03856
0.03856
0.03856

0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856

0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856
0.03856

30.848
13.496
13.496
21.208
21.208
13.496
19.280
19.280
13.496
25.064
25.064
13.496
17.352
19.280
13.882
17.352
25.064
13.496
13.496
25.064

25.064
13.496
13.496
25.064
13.496
13.496
13.496
13.496
13.496
13.496
13.882
15.424
21.208
9.640
25.064
13.882
15.424
17.352
11.568
25.064
11.568
13.496
776.213

20


Ket-noi.com

1.2.Xác định lu lợng nút :


Ta có bảng xác định qn trên mạng lới là:

nút

4
5
6

9
10

11

12

ống
1-2
1-3
2-3
2-4
3-1
3-2
3-4
3-7
4-2
4-3
4-8
5-4
6-7

7-3
7-6
7-8
7-11
8-4
8-7
8-9
8-12
9-8
10-11
11-7
11-10
11-12
11-15
12-8
12-11
12-13

GVHD : ths - trần văn thuyết

Qnut

65.552

32.78

13.496
13.496

6.75

6.75

13.496
13.496

6.75
6.75

71.336

35.67
35.67

71.336

SVTH : nguyễn văn lợng -lớp 02n1

21


Ket-noi.com

13
14

17
18

21
22


25
26

28

12-16
13-12
14-15
15-11
15-14
15-16
15-19
16-12
16-15
16-17
16-20
17-16
18-19
19-15
19-18
19-20
19-23
20-16
20-19
20-21
20-24
21-20
22-23
23-19

23-22
23-24
23-27
24-20
24-23
24-25
24-28
25-24
26-27
27-23
27-26
27-28
27-30
28-24
28-27
28-31

13.496
13.496

6.75
6.75

13.496
13.881

6.75
6.94

15.424

21.21

7.71
10.61

9.64
25.06

4.82
12.53

52.056

26.03

GVHD : ths - trÇn v¨n thuyÕt
SVTH : nguyÔn v¨n lîng -líp 02n1

22


Ket-noi.com

29

29-30
30-27
30-29
30-31
30-35

31-28
31-30
31-32
31-33
32-31
33-34
33-36
33-31
34-33
35--30
36-33

31
32
33
34
35
36

13.882

6.94

67.48

33.74

17.352

8.68


48.2
25.064
15.424
11.568

24.10
12.53
7.71
5.78

1.3 Tính toán thuỷ lực mạng lới, giờ dùng nớc max .
Mạng lới cấp nớc của thành phố bao gồm có 9 vòng , và các đoạn ống nhánh. Dựa
trên lu lợng đã xác định , tiến hành tính toán thuỷ lực mạng lới dựa trên việc tính
mạng cụt cho những đoạn nhánh ,điều chỉnh từng vòng và xác định tổn thất áp lực.
Toàn bộ các tuyến ống trong mạng lới đều sử dụng ống gang. Với điều kiện cho
phép về tổn thất | h | < 0,5.
Kết quả tính toán thuỷ lực cho các đoan ống nhánh đợc
thể hiện trong bảng sau:

Thứ
tự
1
2
3
4
5
6

Đoạn

ống
4-5
6-7
8-9
10-11
12-13
14-15

L(m)
350
350
350
350
350
350

q (l/s) D(mm) V(m/s)
100
6.75
0.86
100
6.75
0.86
100
6.75
0.86
100
6.75
0.86
100

6.75
0.86
100
6.75
0.86

GVHD : ths - trần văn thuyết
SVTH : nguyễn văn lợng -lớp 02n1

1
1.05
1.05
1.05
1.05
1.05
1.05

S0

S=S0.1.L

S.q

311.7
311.7
311.7
311.7
311.7
311.7


114575.64
114575.64
114575.64
114575.64
114575.64
114575.64

773.39
773.39
773.39
773.39
773.39
773.39

23

h=
Sq2
5.22
5.22
5.22
5.22
5.22
5.22


Ket-noi.com

7
8

9
10

16-17
18-19
20-21
22-23

11
12
13
14
15
16
17

24-25
26-27
29-30
31-32
30-35
31-33
33-34

18

33-36

350
360

400
550
250
650
400
450
400
300
650
300

6.75
6.94
7.71
10.61
4.82
12.53
6.94
8.68
7.71
42.41
12.53
5.78

100
150
150
150
100
150

150
150
150
250
150
100

0.86
0.39
0.44
0.60

1.05
1.21
1.18
1.11

311.7
3.11
3.11
3.11

114575.64
1353.05
1471.62
1905.27

0.61
0.71
0.39

0.49
0.44
0.86
0.71

1.11
1.08
1.21
1.16
1.18
1.05
1.08

311.7
3.11
3.11
3.11
3.11
2.528
3.11

86463.11
2188.49
1503.39
1617.65
1471.62
795.87
2188.49

0.74


1.08

311.7

100620.18

773.39
9.39
11.35
20.21
416.7
5
27.42
10.43
14.04
11.35
33.75
27.42
581.5
8

Kết quả tính toán thuỷ lực cho mạng lói vòng trong giờ
dùng nớc Max đợc thể hiện trong bảng sau
1.3Tính áp lực của máy bơm cho giờ dung nớc lớn nhất :

Hb max = (Zđ -Zb ) + Hđ + h2 +

H0
2


Trong đó + Zđ: Cốt mặt đất tại nơi xây dựng đài , Zđ=12(m)
+Zb : Cốt mặt đất tại điểm đặt trạm bơm, Zb= 5 (m)
+Hđ: Chiều cao xây dựng đài nớc.
+h2: Tổng tổn thất từ trạm bơm đến đài nớc h2= 9,7 (m)
+H0 : Chiều cao mực nớc max trong thùng chứa của đài.H0=10 m
=>

Hb = (12-5)+ 10,45+10/2+9,7 = 32,15(m)

Chọn Hb = 32,15(m).

GVHD : ths - trần văn thuyết
SVTH : nguyễn văn lợng -lớp 02n1

24

5.22
0.07
0.09
0.21
2.01
0.34
0.07
0.12
0.09
1.43
0.34
3.36



Ket-noi.com

2 .Trờng hợp có cháy trong giờ dùng nớc lớn nhất:
-Trong giờ dùng nớc lớn nhất và có cháy xảy ra ta tính toán tơng tự nh trong giờ
dùng nớc Max.
-Trong giờ dùng nớc max có cháy, sau khi đám cháy xảy ra 10phút thì đài hết nớc
lúc này toàn bộ nớc mà mạng lới tiêu thụ là do nhà máy cung cấp với công suất
QML = 5% Qngđ = 775,225 ( l/s).
+Theo tiêu chuẩn PCCC thị xã có 142900 dân , nhà xây hỗn hợp các tầng không
phụ thuộc vào bậc chịu lửa. Chọn 2 đám cháy xảy ra đồng thời với tiêu chuẩn chữa
cháy qcc = 35 l/s. Bố trí 1 điểm cháy tại điểm 31 là điểm bất lợi nhất, và 1 điểm nữa
ở điểm 30. Lu lợng chữa cháy là lu lợng tập trung lấy tại các nút.
+Lu lợng của các nút trong giờ dùng nớc Max và có cháy đã xác định trong bảng
tính lu lợng nút.
QCC =70 (l/s).
- Do đó trong giờ dùng nớc tối đa có cháy, trạm bơm cấp II cung cấp là:
QTB II = QML + QCC =775,225 + 70 = 845,225( l/s).

Kết quả tính toán thuỷ lực cho mạng lói vòng trong giờ
dùng nớc Max- có cháy đợc thể hiện trong bảng sau
(trang bên)

2.1 Tính áp lực của máy bơm cho giờ dung nớc lớn nhất có cháy:
Hb max = (Zđ -Zb ) + Hđ + h2 +

H0
2

Trong đó + Zđ: Cốt mặt đất tại nơi xây dựng đài , Zđ=12(m)

+Zb : Cốt mặt đất tại điểm đặt trạm bơm, Zb= 5 (m)
+Hđ: Chiều cao xây dựng đài nớc.
+h2: Tổng tổn thất từ trạm bơm đến đài nớc h2= 9,7 (m)
+H0 : Chiều cao mực nớc max trong thùng chứa của đài.H0=10 m
=>

Hb = (12-5)+ 10,45+10/2+11 = 33,45(m)

Chọn Hb = 33,45(m).

GVHD : ths - trần văn thuyết
SVTH : nguyễn văn lợng -lớp 02n1

25


×