Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Thạch Thất – Thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.44 KB, 58 trang )

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của chuyên đề..............................................................................................1
2. Mục đích và yêu cầu...........................................................................................................3
2.1. Mục đích..........................................................................................................................3
2.2. Yêu cầu............................................................................................................................4
3. Cấu trúc của chuyên đề......................................................................................................4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..................................................5
1.1. Cơ sở lý luận...................................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm GCN............................................................................................................5
1.1.2. Vị trí, vai trò và đặc điểm của việc cấp GCN...............................................................5
1.2. Cơ sở pháp lý...................................................................................................................6
1.2.1. Các văn bản pháp lý.....................................................................................................6
1.2.2. Tổng quan về giấy chứng nhận....................................................................................8
1.2.2.1. Khái quát về cấp giấy chứng nhận............................................................................8
Hình 1.1: Mẫu bìa giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.........................................................8
1.2.2.2. Những đối tượng được cấp GCN..............................................................................9
1.2.2.3. Điều kiện cấp GCN.................................................................................................11
1.3. Cơ sở thực tiễn..............................................................................................................19
1.3.1. Công tác cấp GCN ở Việt Nam từ khi thực hiện Luật đất đai năm 2003...................19
1.3.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận trên địa bàn huyện Thạch Thất – TP Hà Nội...........21
Bảng 1.1. Thực trạng công tác cấp GCN của huyện Thạch Thất năm 2014........................21
CHƯƠNG II: NỘI DUNG, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU.....................................................................................................................................23
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................23
2.1.1. Phạm vi nghiên cứu: trên địa bàn huyện Thạch Thất – thành phố Hà Nội................23
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu: hộ gia đình, cá nhân..............................................................23
2.2. Nội dung nghiên cứu.....................................................................................................23
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................................................25
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tại huyện Thạch Thất – Thành phố Hà Nội...........25
3.1.1. Điều kiện tự nhiên......................................................................................................25


3.1.1.1. Vị trí địa lý..............................................................................................................25
3.1.1.2. Khí hậu - Thủy văn..................................................................................................25
3.1.1.3. Địa hình - Thổ nhưỡng............................................................................................25
Bảng 3.1: Các loại đất chính của huyện Thạch Thất............................................................26
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...........................................................................................27
3.1.2.1. Điều kiện kinh tế.....................................................................................................27
3.1.2.2. Dân số - lao động và việc làm.................................................................................28
3.1.2.3. Văn hóa – giáo dục – y tế........................................................................................28
Bảng 3.2: Hệ thống giao thông của huyện Thạch Thất........................................................30
3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn Huyện Thạch Thất...............................32
3.2.1. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Thạch Thất........32
3.2.1.1. Tình hình đo đạc, thành lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên
địa bàn huyện Thạch Thất....................................................................................................32
3.2.1.2.Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Thạch Thất..............32


3.2.1.3. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất
trên địa bàn huyện Thạch Thất.............................................................................................33
3.2.1.4. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý
vi phạm pháp luật về đất đai.................................................................................................33
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Thạch Thất năm 2014..........................................34
3.2.2.1 Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp........................................................................34
Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Thạch Thất năm 2014.....................34
Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp huyện Thạch Thất năm 2014...............36
3.3. Thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận tại huyện Thạch Thất – Thành phố Hà Nội38
3.3.1. Hiện trạng cấp GCN đối với đất nông nghiệp............................................................38
Hình 3.1: Kết quả cấp GCN đất nông nghiệp huyện Thạch Thất – TP.Hà Nội ( tính đến
31/12/2014)..........................................................................................................................39
3.3.2. Hiện trạng cấp GCN đối với đất ở..............................................................................40
Hình 3.2: Biểu đồ kết quả cấp GCN đất ở (tính đến 31/12/2014)........................................40

Bảng 3.5: Biểu cấp GCN đất ở theo kết quả đo đạc (2001-2002) đến 31/12/2014..............41
Bảng 3.6: Biểu cấp GCN đất ở theo giao đất giãn cư đến 31/12/2014................................43
Bảng 3.7: Biểu cấp GCN đất ở theo đấu giá đến 31/12/2014..............................................45
3.3.3. Thuận lợi, khó khăn và tồn tại vướng mắc trong công tác cấp GCN.........................45
3.3.3.1. Thuận lợi.................................................................................................................45
3.3.3.2. Khó khăn.................................................................................................................46
3.4. Đề xuất các giải pháp....................................................................................................47
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................................................50
1. Kết luận............................................................................................................................50
2. Đề nghị.............................................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................52


DANH MỤC BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của chuyên đề..............................................................................................1
2. Mục đích và yêu cầu...........................................................................................................3
2.1. Mục đích..........................................................................................................................3
2.2. Yêu cầu............................................................................................................................4
3. Cấu trúc của chuyên đề......................................................................................................4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..................................................5
1.1. Cơ sở lý luận...................................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm GCN............................................................................................................5
1.1.2. Vị trí, vai trò và đặc điểm của việc cấp GCN...............................................................5
1.2. Cơ sở pháp lý...................................................................................................................6
1.2.1. Các văn bản pháp lý.....................................................................................................6
1.2.2. Tổng quan về giấy chứng nhận....................................................................................8
1.2.2.1. Khái quát về cấp giấy chứng nhận............................................................................8
Hình 1.1: Mẫu bìa giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.........................................................8
1.2.2.2. Những đối tượng được cấp GCN..............................................................................9

1.2.2.3. Điều kiện cấp GCN.................................................................................................11
1.3. Cơ sở thực tiễn..............................................................................................................19
1.3.1. Công tác cấp GCN ở Việt Nam từ khi thực hiện Luật đất đai năm 2003...................19
1.3.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận trên địa bàn huyện Thạch Thất – TP Hà Nội...........21
Bảng 1.1. Thực trạng công tác cấp GCN của huyện Thạch Thất năm 2014........................21
CHƯƠNG II: NỘI DUNG, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU.....................................................................................................................................23
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................23
2.1.1. Phạm vi nghiên cứu: trên địa bàn huyện Thạch Thất – thành phố Hà Nội................23
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu: hộ gia đình, cá nhân..............................................................23
2.2. Nội dung nghiên cứu.....................................................................................................23
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................................................25
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tại huyện Thạch Thất – Thành phố Hà Nội...........25
3.1.1. Điều kiện tự nhiên......................................................................................................25
3.1.1.1. Vị trí địa lý..............................................................................................................25
3.1.1.2. Khí hậu - Thủy văn..................................................................................................25
3.1.1.3. Địa hình - Thổ nhưỡng............................................................................................25
Bảng 3.1: Các loại đất chính của huyện Thạch Thất............................................................26
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...........................................................................................27
3.1.2.1. Điều kiện kinh tế.....................................................................................................27
3.1.2.2. Dân số - lao động và việc làm.................................................................................28
3.1.2.3. Văn hóa – giáo dục – y tế........................................................................................28
Bảng 3.2: Hệ thống giao thông của huyện Thạch Thất........................................................30
3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn Huyện Thạch Thất...............................32
3.2.1. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Thạch Thất........32
3.2.1.1. Tình hình đo đạc, thành lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên
địa bàn huyện Thạch Thất....................................................................................................32
3.2.1.2.Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Thạch Thất..............32



3.2.1.3. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất
trên địa bàn huyện Thạch Thất.............................................................................................33
3.2.1.4. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý
vi phạm pháp luật về đất đai.................................................................................................33
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Thạch Thất năm 2014..........................................34
3.2.2.1 Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp........................................................................34
Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Thạch Thất năm 2014.....................34
Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp huyện Thạch Thất năm 2014...............36
3.3. Thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận tại huyện Thạch Thất – Thành phố Hà Nội38
3.3.1. Hiện trạng cấp GCN đối với đất nông nghiệp............................................................38
Hình 3.1: Kết quả cấp GCN đất nông nghiệp huyện Thạch Thất – TP.Hà Nội ( tính đến
31/12/2014)..........................................................................................................................39
3.3.2. Hiện trạng cấp GCN đối với đất ở..............................................................................40
Hình 3.2: Biểu đồ kết quả cấp GCN đất ở (tính đến 31/12/2014)........................................40
Bảng 3.5: Biểu cấp GCN đất ở theo kết quả đo đạc (2001-2002) đến 31/12/2014..............41
Bảng 3.6: Biểu cấp GCN đất ở theo giao đất giãn cư đến 31/12/2014................................43
Bảng 3.7: Biểu cấp GCN đất ở theo đấu giá đến 31/12/2014..............................................45
3.3.3. Thuận lợi, khó khăn và tồn tại vướng mắc trong công tác cấp GCN.........................45
3.3.3.1. Thuận lợi.................................................................................................................45
3.3.3.2. Khó khăn.................................................................................................................46
3.4. Đề xuất các giải pháp....................................................................................................47
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................................................50
1. Kết luận............................................................................................................................50
2. Đề nghị.............................................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................52

DANH MỤC HÌNH ẢNH
MỞ ĐẦU................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của chuyên đề..............................................................................................1
2. Mục đích và yêu cầu...........................................................................................................3

2.1. Mục đích..........................................................................................................................3
2.2. Yêu cầu............................................................................................................................4
3. Cấu trúc của chuyên đề......................................................................................................4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..................................................5
1.1. Cơ sở lý luận...................................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm GCN............................................................................................................5
1.1.2. Vị trí, vai trò và đặc điểm của việc cấp GCN...............................................................5
1.2. Cơ sở pháp lý...................................................................................................................6
1.2.1. Các văn bản pháp lý.....................................................................................................6
1.2.2. Tổng quan về giấy chứng nhận....................................................................................8
1.2.2.1. Khái quát về cấp giấy chứng nhận............................................................................8
Hình 1.1: Mẫu bìa giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.........................................................8
1.2.2.2. Những đối tượng được cấp GCN..............................................................................9
1.2.2.3. Điều kiện cấp GCN.................................................................................................11
1.3. Cơ sở thực tiễn..............................................................................................................19


1.3.1. Công tác cấp GCN ở Việt Nam từ khi thực hiện Luật đất đai năm 2003...................19
1.3.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận trên địa bàn huyện Thạch Thất – TP Hà Nội...........21
Bảng 1.1. Thực trạng công tác cấp GCN của huyện Thạch Thất năm 2014........................21
CHƯƠNG II: NỘI DUNG, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU.....................................................................................................................................23
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................23
2.1.1. Phạm vi nghiên cứu: trên địa bàn huyện Thạch Thất – thành phố Hà Nội................23
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu: hộ gia đình, cá nhân..............................................................23
2.2. Nội dung nghiên cứu.....................................................................................................23
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................................................25
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tại huyện Thạch Thất – Thành phố Hà Nội...........25
3.1.1. Điều kiện tự nhiên......................................................................................................25
3.1.1.1. Vị trí địa lý..............................................................................................................25

3.1.1.2. Khí hậu - Thủy văn..................................................................................................25
3.1.1.3. Địa hình - Thổ nhưỡng............................................................................................25
Bảng 3.1: Các loại đất chính của huyện Thạch Thất............................................................26
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...........................................................................................27
3.1.2.1. Điều kiện kinh tế.....................................................................................................27
3.1.2.2. Dân số - lao động và việc làm.................................................................................28
3.1.2.3. Văn hóa – giáo dục – y tế........................................................................................28
Bảng 3.2: Hệ thống giao thông của huyện Thạch Thất........................................................30
3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn Huyện Thạch Thất...............................32
3.2.1. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Thạch Thất........32
3.2.1.1. Tình hình đo đạc, thành lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên
địa bàn huyện Thạch Thất....................................................................................................32
3.2.1.2.Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Thạch Thất..............32
3.2.1.3. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất
trên địa bàn huyện Thạch Thất.............................................................................................33
3.2.1.4. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý
vi phạm pháp luật về đất đai.................................................................................................33
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Thạch Thất năm 2014..........................................34
3.2.2.1 Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp........................................................................34
Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Thạch Thất năm 2014.....................34
Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp huyện Thạch Thất năm 2014...............36
3.3. Thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận tại huyện Thạch Thất – Thành phố Hà Nội38
3.3.1. Hiện trạng cấp GCN đối với đất nông nghiệp............................................................38
Hình 3.1: Kết quả cấp GCN đất nông nghiệp huyện Thạch Thất – TP.Hà Nội ( tính đến
31/12/2014)..........................................................................................................................39
3.3.2. Hiện trạng cấp GCN đối với đất ở..............................................................................40
Hình 3.2: Biểu đồ kết quả cấp GCN đất ở (tính đến 31/12/2014)........................................40
Bảng 3.5: Biểu cấp GCN đất ở theo kết quả đo đạc (2001-2002) đến 31/12/2014..............41
Bảng 3.6: Biểu cấp GCN đất ở theo giao đất giãn cư đến 31/12/2014................................43
Bảng 3.7: Biểu cấp GCN đất ở theo đấu giá đến 31/12/2014..............................................45

3.3.3. Thuận lợi, khó khăn và tồn tại vướng mắc trong công tác cấp GCN.........................45
3.3.3.1. Thuận lợi.................................................................................................................45
3.3.3.2. Khó khăn.................................................................................................................46
3.4. Đề xuất các giải pháp....................................................................................................47


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................................................50
1. Kết luận............................................................................................................................50
2. Đề nghị.............................................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................52


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập tại trường, được sự phân công của Khoa quản lý đất đai
– Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, dưới sự hướng dẫn của cô
giáo ThS. Trần Thị Hòa, em đã tiến hành nghiên cứu chuyên đề: “ Đánh giá thực
trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Thạch Thất – Thành phố Hà
Nội”
Đến nay, em đã hoàn thành báo cáo để có kết quả này ngoài sự nỗ lực của
bản thân còn có sự giúp đỡ tận tình của các thầy, cô giáo trong khoa quản lý đất đai
và tập thể các cán bộ trong Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Thạch
Thất – Thành phố Hà Nội đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em tìm hiểu các tài liệu,
số liệu tại cơ quan để em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp.
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc cho em gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các
thầy cô trong khoa quản lý đất đai – trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà
Nội, các cô chú, các anh chị trong Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện
Thạch Thất – Thành phố Hà Nội và đặc biệt là cô giáo ThS. Trần Thị Hòa đã góp ý
kiến và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình thực tập vừa qua.
Báo cáo chắc chắn sẽ không tránh khỏi sai sót, vì vậy em rất mong nhận

được sự góp ý chân thành và chỉ bảo của các thầy cô để báo cáo của em được hoàn
thiện hơn. Đây là những kiến thức bổ ích để sau này giúp em học tập và làm việc
sau này.
Em xin kính chúc các thầy cô giáo Trường đại học Tài Nguyên và Môi
Trường Hà Nội luôn luôn mạnh khỏe, công tác tốt, truyền đạt những kiến thức cho
các sinh viên, để đào tạo ra những cán bộ môi trường tốt cho xã hội, để đất nước ta
trở thành một nước xanh sạch đẹp. Em chúc toàn thể các cán bộ, nhân viên của Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đât huyện Thạch Thất công tác tốt, luôn luôn mạnh
khỏe, xây dựng tốt hệ thống quản lỳ môi trường trong huyện Thạch Thất.
Cuối cùng em xin cảm ơn các thành viên trong gia đình, bạn bè đã giúp đỡ
động viên em trong quá trình thực tập và thực hiện chuyên đề này.
Thạch Thất, ngày 25 tháng 3 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Thu Huyền


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

GCN

Giấy chứng nhận

HSĐC

Hồ sơ địa chính

QSDĐ


Quyền sử dụng đất

SDĐ
TNMT

Sử dụng đất
Tài nguyên môi trường

BTNMT

Bộ Tài nguyên môi trường

STNMT

Sở Tài nguyên môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

VPĐKĐĐ

Văn phòng đăng ký đất đai

HĐND

Hội đồng nhân dân

ĐKTK


Đăng ký thống kê

CVĐC

Công văn địa chính

NĐ - CP
TH

Nghị định – Chính phủ
Trường hợp

CT - TTg

Chỉ thị thủ tướng

TTLT

Thông tư liên tịch

BTC

Bộ tài chính

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

QĐ BTNMT


Quyết định Bộ Tài nguyên môi trường


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của chuyên đề
Đất đai là tài nguyên vô giá của mỗi quốc gia, đó không chỉ đơn thuần là nơi
sinh sống, sản xuất của con người mà nó còn là nơi diễn ra các hoạt động giao lưu
văn hóa, trao đổi thông tin, làm phong phú cuộc sống của con người, tạo nên nét
văn hóa riêng của từng quốc gia, từng dân tộc.
Đất đai là nguồn gốc của mọi tài sản vật chất của con người. Qua quá trình sản
xuất, khai thác từ nguồn lợi của đất, con người đã tạo ra lương thực, thực phẩm,
trang phục, nơi làm việc… Tuy nhiên, quỹ đất có hạn nó không thể sinh ra thêm do
đó cần phải quản lý tốt quỹ đất hiện có. Vấn đề quản lý việc sử dụng đất đai ngày
càng trở lên quan trọng trong bối cảnh bùng nổ dân số, hiện đại hóa, công nghiệp
hóa, tài nguyên ngày càng cạn kiệt như ngày nay. Vì vậy công tác quản lý đất đai
ngày càng được chính phủ chú trọng quan tâm để quản lý chặt chẽ những biến động
cả về chủ sử dụng và bản thân đất đai thì Nhà nước phải thực hiện công tác đăng ký,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất và lập hồ sơ địa chính. Các quốc gia trên thế giới nói chung và Việt
Nam nói riêng để quản lý chặt chẽ và sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài
nguyên đất đai từ Nhà nước đã ban hành một loạt các văn bản pháp luật về đất đai.
Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 1992 đã nêu rõ: “Đất đai thuộc sở
hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý…”.
Các Luật Đất đai năm 1988, 1993, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai năm 1998, 2001, Luật Đất đai 2003, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đất đai năm 2009, Luật Đất Đai 2013 cùng với các văn bản pháp luật có liên
quan đang từng bước đi vào thực tế.
Điều 22 Luật đất đai năm 2013 đã quy định 15 nội dung quản lý Nhà nước về
đất đai trong đó trong đó có công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử

dụng đất, quyền sở hữa nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính.
Đây thực chất là một thủ tục hành chính nhằm thiết lập một hệ thống hồ sơ địa
chính đầy đủ, chặt chẽ giữa Nhà nước và đối tượng sử dụng đất, là cơ sở để Nhà
nước quản lý, nắm chặt toàn bộ diện tích đất đai và người sử dụng, quản lý đất theo
pháp luật. Thông qua việc đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền

1


sở hữa nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
người sử dụng đất cũng là cơ sở đảm bảo chế độ quản lý Nhà nước về đất đai, đảm
bảo sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và khoa học.
Huyện Thạch Thất nằm ở phía tây thành phố Hà Nội, phía Bắc và Đông Bắc
giáp huyện Phúc Thọ, phía Đông Nam và Nam giáp huyện Quốc Oai, phía Tây
Nam và Nam giáp tỉnh Hòa Bình, phía Tây giáp TX. Sơn Tây. Diện tích 184,6 km².
Dân số 189.527 người (2013).
Huyện Thạch Thất có vị trí địa lý thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội, mặt
khác huyện Thạch Thất là một trong những huyện trong những năm gần đây được
sự quan tâm của Đảng và Nhà nước vì thế nhìn chung huyện đã có sự đổi mới về
mọi mặt. Cũng như các thành phố, các khu dân cư khác thì vấn đề liên quan đến đất
đai như: giá đất, tranh chấp, lấn chiếm đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất…và trong số các vấn đề liên quan đến đất đai như trên thì vấn đề về giấy chứng
nhận là một trong những cơ sở pháp lý quan trọng để giải quyết đúng, công minh,
phù hợp với pháp luật…
Do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, công tác đăng ký cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữa nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
vẫn còn nhiều tồn tại, tiến độ chưa đúng với kế hoạch đặt ra, chưa khuyến khích
người sử dụng đất tham gia đăng ký đất đai một cách tích cực. Vì vậy, tôi đã lựa
chọn nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa

bàn huyện Thạch Thất, Thành phố Hà Nội”.

2


2. Mục đích và yêu cầu
2.1. Mục đích
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Tìm hiểu thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Thạch Thất –
Thành phố Hà Nội.
- Đánh giá những khó khăn, thuận lợi trong quá trình cấp giấy chứng
nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Đề xuất các giải pháp đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

3


2.2. Yêu cầu
- Thu thập số liệu đúng thực tế, chính xác và đầy đủ, có độ tin cậy, phản ánh
đúng quá trình thực hiện chính sách cấp GCN trên địa bàn nghiên cứu.
- Nắm vững, những quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Số liệu điều tra, thu thập phải chính xác, trung thực, khách quan, phản ánh
đúng thực trạng cấp GCN của địa phương.
- Đồng thời đưa ra các đề xuất có tính khả thi, phù hợp với thực tế của địa
phương.
3. Cấu trúc của chuyên đề

Ngoài phần mở đầu,kết luận và kiến nghị, chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về các vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Nội dung, phạm vi đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu

4


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm GCN
Theo khoản 16 Điều 3, Luật Đất đai 2013: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để
Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền
với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở
hữu tài sản khác gắn liền với đất”.
Ngoài ra còn có thể hiểu: GCN là chứng thư pháp lý xác nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để tạo cho họ yên tâm đầu
tư, cải tạo nâng cao hiệu quả sử dụng đất và thực hiện các quyền, nghĩa vụ sử đụng
đất theo quy định của pháp luật.
GCN do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và
được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
GCN được cấp theo từng thửa đất.
Trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ và chồng thì GCN
phải ghi cả tên của vợ và chồng.
Trường hợp thửa đất có nhiều cá nhân, hộ gia đình, tổ chức cùng sử dụng thì
GCN được cấp cho từng cá nhân, từng hộ gia đình, từng tổ chức đồng quyền sử
dụng.
Trường hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng chung của cộng đồng dân cư thì

GCN cho cộng đồng dân cư và trao cho người đại diện hợp pháp của cộng đồng dân
cư đó.
1.1.2. Vị trí, vai trò và đặc điểm của việc cấp GCN
Nước ta đang trong quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá cơ cấu kinh tế
đang chuyển dần theo hướng tích cực. Thực tế đó làm cho quá trình sử dụng cũng
như quan hệ đất đai có nhiều biến động. Vì vậy vấn đề đăng ký và thống kê đất đai
trở nên bức xúc và phức tạp. Hơn bao giờ hết cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất để quản lý nhà nước về đất đai là hết sức cần thiết.

5


Trong tình hình hiện nay công tác đăng ký thống kê đất đai là một nhiệm vụ
chiến lược của toàn ngành địa chính nhằm hoàn thành việc cấp GCN và lập hồ sơ
địa chính ban đầu làm cơ sở để triển khai và thi hành luật đất đai đưa các hoạt động
quản lý nhà nước về đất đai các cấp thành nề nếp. Đặc biệt cấp GCN hợp pháp cho
người sử dụng đất, nó có quan hệ gần gũi và liên quan thiết thực đến quyền lợi của
tất cả mọi người, bởi nó thực hiện mọt đối tượng đặc biệt là đất đai và nhằm tạo cơ
sở pháp lý cho bảo vệ các quyền hợp pháp của người sử dụng đất đồng thời tạo cơ
hội cho người sử dụng đất có điều kiện khai thác sử dụng hợp lý đất có hiệu quả cao
nhất.
1.2. Cơ sở pháp lý
1.2.1. Các văn bản pháp lý
Để đảm bảo tính chặt chẽ, có cơ sở pháp lý cho việc thực hiện công tác cấp
GCN thì hệ thống văn bản pháp luật về công tác này luôn được Nhà nước ta điều
chỉnh và ngày càng hoàn thiện hơn, giúp cơ quan quản lý và người sử dụng đất có
điều kiện tốt để thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Sự hoàn thiện của hệ thống
văn bản pháp luật về công tác cấp GCN gắn với quá trình phát triển của đất nước.
Trong những năm qua, cùng với quá trình xây dựng, đổi mới chính sách,
pháp luật đất đai, các quy định về cấp GCN cũng ngày càng được hoàn thiện hơn.

Đến nay cùng với việc ban hành Luật đất đai năm 2003 sửa đổi bổ sung năm 2009
đã có nhiều văn bản do các cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương và địa phương
ban hành để làm cơ sở cho việc thực hiện công tác cấp GCN, cụ thể như sau:
- Luật đất đai 2013 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật đất đai 2013;
- Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá
đất;
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu
tiền sử dụng đất;
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất;

6


- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư 179/2014/TTLT-BTC-BTNMT Hướng dẫn sử dụng kinh phí cho
hoạt động kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014;
- Nghị định 104/2014/NĐ-CP Nghị định quy định về khung giá đất;
- TT 48/2014/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật về xác định đường địa giới
hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp;
- Thông tư 02 /2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 102/2014/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực đất đai;
- Thông tư 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV về việc hướng dẫn chức năng,

nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi
trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Thông tư 48/2014/TT-BTNMT Thông tư Quy định kỹ thuật về xác định
đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các
cấp;
- Thông tư 34/2014/TT-BTNMT Quy định về xây dựng, quản lý, khai thác
hệ thống thông tin đất đai;
- Thông tư 35/2014/TT-BTNMT Quy định việc điều tra, đánh giá đất đai;
- Thông tư 37/2014/TT-BTNMT Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư 28/2014/TT-BTNMT Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT của Bộ TN&MT quy định sửa đổi, bổ sung một
số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

7


- Quyết định 1839/QĐ-BTNMT Về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh
vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Nghị định 03/2011/NĐ-CP Nghị định 53/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- Quyết định số 56/QĐ-ĐKTK ngày 05/11/1981 của Tổng cục ruộng đất, quy
định về việc trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất;
1.2.2. Tổng quan về giấy chứng nhận

1.2.2.1. Khái quát về cấp giấy chứng nhận

Hình 1.1: Mẫu bìa giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo điều 3, thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định giấy chứng nhận là một
tờ có bốn trang, mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm, có nền hoa văn trống
đồng màu hồng cánh sen, gồm các nội dung sau đây:

8


- Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ; mục
"I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và số
phát hành Giấy chứng nhận gồm 2 chữ cái tiếng Việt và 6 chữ số, bắt đầu từ BA
000001, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Trang 2 in chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất", trong đó, có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng
khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy
chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
- Trang 3 in chữ màu đen gồm mục "III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất" và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận";
- Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV. Những thay
đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; những vấn đề cần lưu ý đối với người được cấp
Giấy chứng nhận; mã vạch. đất theo một mẫu thống nhất trong cả nước đối với tất
cả các loại, cấp theo từng thửa đất và do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành và
trên giấy chứng nhận có gắn liền quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất.
1.2.2.2. Những đối tượng được cấp GCN
* Đối tượng được cấp GCN: Tại Điều 100, 101 của Luật Đất đai năm 2013 đã quy
định những trường hợp sẽ được Nhà nước cấp GCN:

Các trường hợp sử dụng đất được cấp GCN được quy định tại điều 99 Luật
đất đai 2013 như sau:
1. Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:
a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100,
101 và 102 của Luật này;
b) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi
hành;

9


c) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử
dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
d) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai;
theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ
quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
đ) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
e) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao, khu kinh tế;
g) Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
h) Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước;
i) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành
viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử
dụng đất hiện có;
k) Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Ngoài ra, Điều 20 NĐ 43/2014/NĐ-CP quy định rõ các trường hợp được
chứng nhận quyền sử dụng đất: Người sử dụng đất được chứng nhận quyền sử dụng
đất nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại các khoản của Điều 100, 101
của Luật Đất đai 2013.
* Đối tượng không được cấp GCN:
- Thiếu một trong các giấy tờ pháp lý quy định tại Điều 99 của Luật đất đai
2013;
- Cá nhân, tổ chức nước ngoài mua đất ở tại Việt Nam;
- Các trường hợp quyền sdđ của các hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư;
tổ chức trong nước đang có tranh chấp, kê biên tài sản, đang trong thời gian thi
hành án;

10


- Đất lấn chiếm, đất sử dụng sai mục đích được giao;
- Chưa thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của Pháp luật;
- Một số trường hợp không thuộc Điều 100, 101 Luật đất đai năm 2013;
1.2.2.3. Điều kiện cấp GCN
Điều 100, 101 Luật đất đai 2013 quy định:
Điều 100. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất
có giấy tờ về quyền sử dụng đất
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ
sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do
cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà
nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền

Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15
tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền
với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở
trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử
dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho
người sử dụng đất;
g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy
định của Chính phủ.

11


2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại
khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc
chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước
ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
và không phải nộp tiền sử dụng đất.
3. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án
nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết
quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp Giấy chứng nhận

quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp
chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ
ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được
cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài
chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
5. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ
đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này và
đất đó không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất
sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 101. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy
tờ về quyền sử dụng đất
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành
mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú
tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản,
làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là
người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận

12


quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không
phải nộp tiền sử dụng đất.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều
100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm
2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác

nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi
tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
1.2.2.4. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Tại điều 60 của NĐ 43/2014 quy định nộp hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục
hành chính về đất đai:
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục giao đất, thuê đất,
chuyển mục đích sdđ được quy định như sau:
a) STNMT tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với TH quy định tại khoản 1 Điều 59
của Luật đất đai 2013;
b) Phòng TNMT tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với TH quy định tại khoản 2
Điều 59 của Luật đất đai 2013;
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gaiir quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản
khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại GCN là VPĐKĐĐ. Nơi chưa thành lập
VPĐKĐĐ thì VPĐKQSDĐ cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài,
cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; VPĐKQSDĐ cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài đưcọ sở hữu nhà ở gắn liền với QSDĐ tại Việt Nam.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại
UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trường
hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại GCN thì
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải
chuyển hồ sơ đến VPĐKĐĐ.

13



3. Địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và tar
kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của CP thì cơ quan quy định tại
khoản 1 và Khoản 2 Điều này thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thông
qua bộ phận một cửa theo Quyết định của UBND cấp tỉnh.
4. Ban Quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế; Cảng vụ hàng không là đầu mối
nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai tại khu công nghệ
cao, khu kinh tế; cảng hang không, sân bay.
5. Việc tar kết quả giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện như sau:
a) Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sdđ, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất trong thời hạn không qua 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết, trừ TH quy định tại Điểm b Khoản này;
b) TH phải thực hiện nghĩa vụ tài chính lien quan đến thủ tục hành chính thì việc
trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất được thực hiện sau khi người sdđ, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định; TH thuê đất trả tiền hang
năm thì trả kết quả sau khi người sdđ đã ký hợp đồng thuê đất; TH được miễn
nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính thì trả kết quả sau khi nhận
được văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định được miễn nghĩa vụ tài chính;
c) TH hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm trả
lại hồ ớ và thông báo rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết.
Điều 61. Trong thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai:
1. Trong thời gian thực hiện thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển MĐSDĐ được quy
định như sau:
a) Giao đất, thuê đất là không quá 20 ngày không kể thời gian giải phóng mặt bằng;
b) Chuyển MĐSDĐ là không quá 15 ngày;
2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp
lại GCN được quy định như sau:
a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp GCN là không quá 30 ngày;
b) Đăng ký, cấp GCN cho người nhận chuyển nhượng quyền sdđ và quyền sở hữu
nhà ở, công trình xây dựng của tổ chứ đầu tư xây dựng không quá 30;


14


c) Đăng ký, cấp GCN với đất bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất là không quá
20 ngày;
d) Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các TH trúng đấu giá
quyền sdđ, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý hợp đồng thế
chấp, góp vốn; kê biên đấu giá QSDĐ, tài sản gắn liền với đât để thi hành án; chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc
phân chia QSDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ
chồng, nhóm người sdđ là không uqas 15 ngày;
đ) Tách thửa, hợp thửa đất; thủ tục đăng ký đất đai đối với TH Nhà nước giao đất là
không quá 10 ngày;
e) Gia hạn sử dụng đất là không quá 15 ngày;
g) Xác nhận tiếp tục sdđ nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sdđ là
không quá 10 ngày;
h) Đăng ký xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
là không quá 10 ngày;
i) Đăng ký biến động do đổi tên người sdđ, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc
thay đổi vè hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, đại chỉ thửa đất hoặc thay đổi
hạn chế quyền sử dụng đất hoặc thay dổi về nghĩa vụ tài chính hoặc thay đổi về tài
sản gắn liền với đất so với nội dung đăng ký là không quá 15 ngày;
k) Chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hang năm sang thuê đất trả tiền một lần; từ
hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sdđ sang hình thức thuê đất; từ thuê đất
sang giao đất có thu tiền sdđ là không quá 30 ngày;
l) Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng QSDĐ,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày;
m) Xóa đăng ký góp vốn bằng QSDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là
không quá 05 ngày làm việc;

n) Đăng ký, xóa đăng ký thế chấp, cho thuê, cho thuê lại QSDĐ là không quá 03
ngày làm việc:
o) Chuyển quyền sdđ. Quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ chồng thành của
chung vợ và chồng là không quá 10 ngày;

15


p) Cấp đổi GCN, GCN quyền sở hữu nhà ở, GCN quyền sở hữu công trình xây
dựng là không quá 10 ngày; TH cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sdđ do đo vẽ lại
bản đồ không quá 50 ngày;
q) Cấp lại GCN, GCN quyền sở hữu nhà ở, GCN quyền sở hữu công trình xây dựng
bị mất là không quá 30 ngày;
3. Thời gian thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh
chấp đất đai:
a) Hòa giải tranh chấp đất đai là không quá 30 ngày;
b) Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện là
không quá 45 ngày;
c) Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh là
không quá 60 ngày;
d) Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng BTNMT là không
quá 90 ngày;
đ) Cưỡng chế thi hành giải quyết tranh chấp đất đai, Quyết định công nhận hòa giải
thành là không quá 30 ngày.
4. Thời gian quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này được tính kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sdđ, thời gian xem xét xử lý đối với TH sdđ có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
TH nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan
tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn

chỉnh hồ sơ theo quy định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này
được tăng thêm 15 ngày.
Điều 70 của NĐ 43/2014 quy định trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất, cấp GCN lần đầu và đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với
đất
1. Người sdđ nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định để làm thủ tục đăng ký.

16


2. TH hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với
đất, cấp GCN thì UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện công
việc như sau:
a) TH đăng ký đất đai thì xác nhận hiện trạng sdđ so với nội dung kê khai đăng ký;
TH không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai 2013 và Điều 18 của
NĐ này thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sdđ, tình trạng tranh chấp sdđ, sự phù
hợp với quy hoạch.
TH đăng ký tài sản gắn liền với đất thì xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất
so với nội dung kê khai đăng ký; TH không có giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32,
33 và 34 của NĐ này thì xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản; đối
với nhà ở, công trình xây dựng thì xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay
không thuộc TH phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt;
xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận có tư cách
pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
b) TH chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc tại Điểm a
Khoản này, UBND cấp xã phải thông báo cho VPĐKĐĐ tực hiện trích đo địa chính
thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo đại chính thửa đất do người sdđ nộp (nếu có);

c) Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh
chấp, nguồn gốc và thời điểm sdđ tại trụ sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi có đất,
tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản
ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến VPĐKĐĐ.
3. VPĐKĐĐ thực hiện công việc như sau:
a) TH hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại VPĐKĐĐ thì gửi hồ sơ
đến UBND cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai theo quy định tại Khoản 2
Điều này;
b) Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất nơi chưa có bản đồ
địa chính hoặc đã có BĐĐC nhưng hiện trạng ranh giới sdđ đã thay đổi hoặc kiểm
tra bản trích đo đại chính thửa đất do ng sdđ nộp (nếu có);
c) Kiểm tra, xac nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ
sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở

17


×