Tải bản đầy đủ (.doc) (166 trang)

Luận văn Báo cáo kế toán tổng hợp tại xí nghiệp xe buýt Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 166 trang )

Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

Lời nói đầu
Sản xuất ra của cải Vật chất là cơ sở tồn tạivà phát triển của xã hội loài ng ời . Chính
vì vậy ngay từ thời cổ xa ngời ta thấy sự cần thiết muốn duy trì và phát triển đời sống của
mình và xã hội thì phải tiến hành sản xuất những Vật dùng , thức ăn , đồ mặc , nhà ở nh thế
nào , muốn sản xuất phải có những t liệu sản xuất gì ,trong thời gian bao lâu , kết quả sản
xuất sẽ phân phối nh thế nào ...v.v. Tất cả những điều liên quan đến sản xuất mà con ngời
quan tâm đã đặt ra nhu cầu tất yếu phải thực hiện chức năng quản lý sản xuất .
Nh vậy sự cần thiết phải giám đốc và quản lý quá trình hoạt động kinh tế
không chỉ là nhu cầu mới đợc phát sinh gần đây , mà thực ra đã phát sinh rất sớm trong lịch
sử nhân loại và tồn tại trong các hình thái kinh tế xã hội khác nhau . Xã hội loại ng ời cùng
phát triển thì mức độ quan tâm của con ngời đến hoạt động sản xuất càng tăng , nghĩa là
càng cần thiết phải tăng cờng quản lý sản xuất .
Để quản lý đợc các hoạt động kinh tế cần có số liệu , để có đợc các số liệu phục vụ
cho hoạt động quản lý , giám sát , đòi hỏi phải thực hiện việc quan sát , đo lờng , tính toán
và ghi chép các hoạt động đó .
Hạch toán là một hệ thống điều tra quan sát , tính toán , đo lờng và ghi chép các quá
trình kinh tế , nhằm quản lý các quá trình đó ngày một chặt chẽ hơn . Và hạch toán là một
nhu cầu khách quan của bản thân quá trình sản xuất cũng nh của xã hội . Nhu cầu đó đợc tồn
tại trong tất cả hình thái xã hội khác nhau , đối tợng và nội dung của hạch toán cũng khác
nhau
Sau quá trình thực tập và tìm hiểu tình hình công tác hạch toán kế toán tại Xí nghiệp
xe Buýt Thăng Long dới sự hớng dẫn và giúp đỡ của các cô chú , anh , chị trong xí nghiệp
cũng nh sự hớng dẫn của giáo viên Nguyễn mai Chi . Thông qua bản Báo cáo kế toán
tổng hợp tại xí nghiệp Buýt Thăng Long này em muốn giới thiệu về công tác hạch toán kế toán của xí nghiệp Buýt Thăng Long đã và đan thực hiện trong kỳ hạch toán .
* Với bố cục của bài viết đợc chia làm thành 3 phần :
-


Phần I : Đặc điểm SXKD và tổ chức bộ máy kế toán , hình thức sổ kế toán tại Xi
nghiệp xe Buýt Thăng Long

-

Phần II: Công tác hạch toán tại Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long

-

Phần III : Một số nhận xét kiến nghị đề xuất về một số vấn đề hạch toán của Xi
1


Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

nghiệp xe Buýt Thăng Long
Thông qua đây em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Mai Chi cùng toàn thể các
thầy cô giáo trong khoa kinh tế pháp chế Trờng cao đẳng kinh tế kỹ thuật công nghiệp I đã
giúp đỡ và hớng dẫn em tận tình trong thời gian thực tập và làm Báo cáo kế toán tổng
hợp tại Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long
Em cũng xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo giúp đỡ tận tình của Ban lãnh đạo , các cô
, chú , anh , chị trong Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long trong thời gian em thực tập tại xí
nghiệp .
Sinh viên

Lê thị Mỹ Lệ

Phần I

2


Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

Đặc điểm SXKD và tổ chức bộ máy kế toán , hình thức sổ kế toán
tại Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long :

A. Khái quát chung về Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long

I. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long Hà
Nội trực thuộc Công ty vận tải và dịch vụ công cộng Hà Nội .
Những năm qua tình hình tai nạn , ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trờng đang ngày
một gia tăng . Đứng trớc những bức xúc trên Đại hội Đảng bộ Thành phố Hà nội lần thứ XIII
có nghị quyết : Đẩy mạnh sự nghiệp VTHKCC bằng xe Buýt phấn đấu đến năm 2005 đáp
ứng 20% - 25% nhu cầu đi lại của nhân dân Thủ đô bằng xe Buýt
Trong lúc đó về tổ chức lực lợng vận tải hành khách công cộng lại phân tán - tham
gia hoạt động xe buýt lúc đó có 3 đơn vị gồm : Công ty xe buýt Hà Nội , Công ty xe khách
Nam Hà nội , Công ty xe điện Hà Nội - đều là những đơn vị hạch toán độc lập cùng trực
thuộc Sở Giao thông công chính Hà Nội nhng không nhất cơ chế tổ chức quản lý điều
hành .
Đứng trớc những mục tiêu và nhiệm vụ quan trọng trên cần phải tập hợp lực lợng vận
tải và thống nhât một cơ chế tổ chức quản lý điều hành trong vận tải hành khách công cộng
bằng xe Buýt . Do đó ngày 29 tháng 06 năm 2001 UBND Thành phố Hà Nội Quyết định số
45/2001 QĐ - UB hợp nhất 3 công ty trên và thêm Công ty xe Du lịch Hà nội thành Công ty
vận tải và dịch vụ công cộng Hà Nội và quyết định số 117/QĐ - UB ngày 19 tháng 11 năm
2001 của UBND Thành phố Hà nội về các tổ chức nội bộ trong công ty
Công ty có t cách pháp nhân đầy đủ , có con dấu riêng đợc mở tài khoản tại ngân

hàng , hoạt động sản xuất kinh doanh theo luật doanh nghiệp Nhà nớc và chịu sự quản lý
Nhà nớc trực tiếp của Sở giao thông công chính thành phố Hà nội
1. Hiện nay về tổ chức :
Công ty hình thành 2 khối riêng biệt : Khối Buýt và khối sản xuất kinh doanh trên cơ sở
tách từ các Xí nghiệp ra cụ thể :
a. Khối Buýt gồm 4 Xí nghiệp :
- Xí nghiệp xe Buýt Hà nội là Công ty xe Buýt Hà nội trớc đổi tên từ Công ty thành xí
nghiệp theo Quyết định số 45/ 2001/QĐ- UB ; Xí nghiệp xe Buýt 10 - 10 đợc tách ra từ xí
nghiệp xe Khách Nam ; Xí nghiệp xe Buýt Thủ đô đợc tách ra từ xí nghiệp xe Điện Hà nội
ra ; Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long là đơn vị mới đợc thành lập
3


Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

b. Khối kinh doanh gồm 5 xí nghiệp :
- Xí nghiệp kinh doanh tổng hợp Hà nội tách ra từ các bộ phận kinh doanh của Xí nghiệp xe
Buýt Hà nội ra ; Xí nghiệp xe khách Nam Hà nội là số còn lại sau khi tách 10/10 ra ; Xí
nghiệp xe Điện Hà Nội là số còn lại sau khi tách xí nghiệp xe Buýt Thủ Đô ra ; Xí nghiệp
TOYOTA Hoàn Kiếm Hà Nội là Công ty Xe du lịch Hà Nội ; Xí nghiệp Cơ khí ô tô Hà Nội
là đơn vị mới thành lập .
c. Khối văn Phòng gồm : 7 phòng nghiệp vụ gồm :
- Phòng tổ chức - Hành chính - Bảo vệ ;Phòng tài vụ - Kinh tế ; Phòng kế hoạch - Đầu t ;
Phòng Kỹ thuật - Đào tạo ; Phòng Kiểm tra - Giám sát ; Phòng Kinh doanh - Marketinh ;
Trung tâm điều hành xe Buýt và Ban Quản lý dự án .
d. Khối Đảng đoàn thể có :
- Công ty vận tải và dịch vụ công cộng Hà Nội có 3 Đảng bộ bộ phận và 6 chi bộ trực thuộc
với tổng số 250 Đảng viên trong đó : Lý luận cao cấp 3 đ/c ; Trung cấp 30 đ/c ; Sơ cấp 190

đ/c ; Công đoàn cơ sở trực thuộc Công đoàn Ngành Giao thông công chính Hà nội
* Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long Hà Nội là đơn vị trực thuộc công ty vận tải và dịch
vụ công cộng Hà nội .

- Tên giao dịch :

Xí nghiệp xe Buýt thăng Long Hà nội

- Tên tiếng anh :

THĂNG LONG BUS ENTERPRRISE

-

Địa chỉ

-

Trụ sở giao dịch : 124 Đờng Xuân Thủy - Quận Cầu Giấy - TP Hà nội

: 124 Đờng Xuân Thủy - Quận Cầu Giấy - TP Hà nội

Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long Hà Nội là một đơn vị trực thuộc doanh nghiệp Nhà nớc đợc thành lập theo Quyết định số ../QĐ - GTCC ngày 11 tháng 5 năm 2002 của Sở
Giao thông công chính Hà nội .
Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long Hà Nội là một pháp nhân không đầy đủ hoạt động
theo pháp luật và bình đẳng trớc pháp luật . Hoạt động theo định hớng của Nhà nớc , Thành
phố và cơ quan chủ quản Sở Giao thông công chính Hà nội .Thực hiện hạch toán kinh tế độc
lập , đợc sử dụng con dấu riêng , đợc mở tài khoản tại ngân hàng theo sự uỷ quyền của Giám
Đốc công ty và là đối tợng điều chỉnh của Luật doanh nghiệp Nhà nớc
Xí nghiệp chịu sự quản lý trực tiếp của Công ty vận tải và dịch vụ công cộng Hà nội Sở Giao thông công chính Thành phố Hà nội đồng thời chịu sự chỉ đạo về chuyên môn ,

nghiệp vụ của các cơ quan chức năng có thẩm quyền theo quy định hiện hành .

II . Chức năng nhiệm vụ hiện nay nay của Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long .
Thăng Long .
4


Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long Hà nội có chức năng vận tải hành khách công cộng
bằng xe Buýt trong Thành phố Hà nội và có nhiệm vụ cụ thể nh sau :
- Tổ chức vận tải hành khách công cộng bằng xe Buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội
theo kế hoạch , mạng lới tuyến và các quy định của Thành phố , Sở Giao thông công chính ,
Công ty vận tải và dịch vụ công cộng Hà Nội .
- Quản lý vốn , tài sản , phơng tiện , lao động theo phân cấp của Công ty vận tải và
dịch vụ công cộng Hà Nội .
- Quản lý , bảo vệ toàn bộ đất đai nhà xởng , tài sản thuộc phạm vi của Xí nghiệp
quản lý
B. Cơ cấu bộ máy quản lý của Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long
I. Sổ sách ké toán :
Sổ kế toán là sự biểu hiện vật chất cụ thể của phơng pháp Tài sản cố định khoản và
ghi chép trên sổ kế toán là sự thể hiện nguyên lý của phơng pháp ghi sổ kép . Nh vậy thực
chất cơ sở để xây dựng sổ kế toán và kỹ thuật ghi sổ kế toán là phơng pháp đối ứng Tài
khoản , Tài khoản là cốt lõi để tạo thành sổ kế toán về : kết cấu , nội dung cũng nh phơng
pháp ghi chép
Hình thức sổ kế toán là một hệ thống các loại sổ kế toán ,có chức năng ghi chép ,kết
cấu nội dung khác nhau , đợc liên kết với nhau trong một trình tự hạch toán trên cơ sở của
chứng từ gốc . Với đặc điểm hoạt động của mình Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long đang sử

dụng : Hình thức sổ Nhật ký chung
Nhật ký chung là hình thức kế toán đơn giản , thích hợp với mọi đơn vị hạch toán ,đặc
biệt có nhiều thuận lơị khi ứng dụng máy tính trong xử lý thông tin kế toán trên sổ
II. Đặc trng cơ bản của hình thức sổ kế toán Nhật ký chung là :
- Số lợng sổ sách của hình thức bao gồm : Sổ nhật ký chung , Sổ cái và các sổ chi tiết cần
thiết .

5


Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

* Qui trình hạch toán trên hệ thống sổ kế toán đã mở theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ gốc

Sổ nhật ký đặc
biệt

Sổ nhật ký chung

Sổ cái

Sổ ( thẻ ) chi
tiết đối tợng

Bảng tổng hợp
chi tiết TK


Bảng cân đối

Tài khoản

Báo cáo kế
toán

Ghi chú :
Ghi thờng xuyên trong kỳ
Ghi ngày cuối kỳ
Đối chiếu số liệu cuối kỳ
III. Bộ máy tổ quản lý của xí nghiệp .(Biểu 01)

Bộ máy quản lý của công ty đợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng , phân chia
thành nhiều bộ phận độc lập đảm nhận các chức năng đặc thù , chỉ thuần tuý làm công tác
tham mu cố vấn cho ban lãnh đạo mà không có quyền trực tiế
* Với mô hình này thì chức năng - nhiệm vụ của từng phòng ban trong cơ cấu bộ máy quản
lý của Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long nh sau :
1. Phòng Giám đốc :
Giám đốc là ngời điều hành lãnh đạo mọi hoạt động của xí nghiệp theo đúng những quy
định của cơ quan quản lý cấp trên ; Đúng pháp luật của Nhà nớc , chịu trách nhiệm trớc nhà
nớc và tập thể lao động về kết sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp .
- Giám đốc có quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý điều hành trong xí nghiệp theo
phân cấp , bảo đảm tinh giảm và có hiệu lực . Trên cơ sở có ý kiến của ban chấp hành đảng
uỷ , bộ phận Giám đốc có quyền đề nghị hoặc quyết định thành lập , giải thể , sát nhập các
bộ phận sản xuất kinh doanh và bổ nhiệm bãi miễn cán bộ tơng ứng theo phân cấp của cơ
quan chủ quản , của cơ quan quản lý cấp trên .
6



Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

2. Phó giám đốc
Phó giám đốc phụ trách từng phần việc theo sự uỷ quyền của giám đốc , có nhiệm vụ
giúp việc cho giám đốc giải quyết các công việc của xí nghiệp .Trong trờng hợp Giám đốc
vắng mặt , thì đợc uỷ quyền cho phó Giám đốc giải quyết toàn bộ công việc trong thời gian
vắng mặt .
3. Phòng Tổ chức - Hành chính - Bảo vệ :
Căn cứ định biên đợc duyệt để tuyển dụng , tiếp nhận lao động ; Đào tạo ; Duyệt công , tính
lơng cho CBCNV ; Tính BHXH , BHLĐ
4. Phòng Tài vụ - Kinh tế :
Nhận vé từ Công ty phát cho GA RA ; Thu ngân và quyết toán vé với Ga ra ; Thực hiện các
chức năng tài chính theo phân cấp
5. Gara ô tô :
Quản lý : Phơng tiện , Lái xe , bán vé , thợ bảo dỡng sửa chữa , vệ sinh xe ; Nhận lệnh từ
Phòng kế hoạch điều động giao cho lái xe và Nhận vé từ ; hòng tài vụ giao cho nhân viên
bán vé ; Thu ngân và quyết toán lệnh , vé ; Tổ chức Bảo dỡng sữa chữa phơng tiện
6. Phòng kế hoạch điều động :
Nhận lệnh từ trung tâm Công ty chỉ đạo thực hiện biểu đồ chạy xe ; Lập kế hoạch sản xuất
và các kế hoạch đầu t , các kế hoạch khác ; Thống kê báo cáo sản lợng ; Quản lý tuyến ;
Quyết toán lệnh với GA RA
IV. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của xí nghiệp :
Việc tổ chức thực hiện các chức năng nhiệm vụ hạch toán kế toán trong một đơn vị
hạch toán cơ sở do bộ máy kế toán đảm nhiệm . Do vậy cần thiết phải tổ chức hợp lý bộ
máy kế toán cho đơn vị - trên cơ sở định hình đợc khối lợng công tác kế toán cũng nh chất
lợng cần phải đạt về hệ thống thông tin kế toán .

Biểu 01 :


Sơ đồ tổ chức Xí nghiệp xe Buýt Thăng long
Giám đốc xí nghiệp

7


Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

Phó giám đốc

Ga ra ô tô

Đốc công và
KCS

Khối quản lý

Phòng kế hoạch
điều động

Phó Ga ra

Quản lý đìêu
hành tuyến

Phòng kế toán
thống kê


Tổng hợp
thống kê

Phòng Tc- HC- BV

Quản lý
lệnh vé

Quản lý
thiết bị

C. Cơ cấu sản xuất của Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long
Năm 2002 khi đợc thành lập Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long có 50 xe , năm 2003 là
120 xe sang năm 2004 tăng lên 164 xe trong đó chủ yếu là xe Dawo và xe Huynh đai .Hàng
năm xí nghiệp có nhiệm vụ vận chuyển hành khách công cộng theo kế hoạch là năm 2002 là
4 tuyến ; năm 2003 là 6 tuyến và săng năm 2004 là 10 tuyến đợc giao từ Công ty vận tải và
dịch vụ công cộng Hà Nội cụ thể bao gồm các tuyến sau : Tuyến 02 ; Tuyến 13; Tuyến 14;
Tuyến 16; Tuyến 26 ; Tuyến 30 ; Tuyến 31; Tuyến 35; Tuyến 38 và

Phần II
8


Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

Công tác hạch toán tại Xi nghiệp xe Buýt Thăng
Long

I. Số d đầu kỳ các tài khoản :
SH
111
112
141
152
153
211
241
214
331
334
335
338
411
431
461

Tên tài khoản
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Tạm ứng
Nguyên vật liệu
Công cụ dụng cụ
Tài sản cố định
Xây dựng cơ bản DD
Hao mòn TSCĐ
Phải trả ngời bán
Phải trả công nhân viên
Chi phí phải trả

Phải trả phải nộp khác
Nguồn vốn kinh doanh
Qũy khen thởng phúc lợi
Nguồn vốn kinh phí SN
Tổng cộng

D nợ
41,210,082
1,571,942,859
28,763,000
242,484,600
16,038,289
131,716,620,796
238,618,700
(10,830,766,200 )

D có

870,457,459
661,034,000
4,120,400,879
107,419,688
135.264.033.800
158,216,700
( 18,156,650,400)
123.024.912.216

123.024.912.216

II. Số d chi tiết của một số Tài khoản :

- Tài 152 - khoản nguyên vật liệu
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Tên Tài khoản
Dầu diezen
Than quạt điều hoà
Bóng đèn 24 - 70
Khăn phế liệu
Xăng A83
Hợp kim chịu nhiệt
Lốp 900 200
Vải giáp Nhật
Vải giáp TQ
Phụ tùng các loại
Cộng

ĐVT
Lít
Cái
Cái

Cái
Lít
Tấm
Bộ
Mét
mét

Số Lợng
22.000
25
30
200
400
60
40
63
50

Đơn giá
4.900
15.000
13.000
980
5.800
200.000
2.110.000
30.000
20.000

Thành tiền

107.800.000
525.000
390.000
196.000
2.320.000
12.000.000
84.400.000
1.890.000
1.000.000
31.963.600
242.484.600

III. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 05 / 2004
9


Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

- Xí nghiệp tính thuế theo phơng pháp trực tiếp và hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp
kê khai thờng xuyên .
1. Ngày 02/05 (Xuất kho số 400 ) Xuất kho 3000 lít dầu diezen cho đội xe dùng để chạy
xe , đơn giá xuất kho là 4.900 đ/lít . Giá trị nhiên liệu xuất kho là : 800 lit x 4.900 đ/l
= 14.700.000 đ .
2. Ngày 03/5 ( Phiếu thu số 250 ) Nhân viên phòng quản lý và bán vé nộp số tiền thu đ ợc do bán vé về quỹ tiền mặt số tiền là : 236.000.000 đồng . Trong đó xí nghiệp đã
thực hiện đợc lợng khách đi vé lợt là : 76.256 x 2.500 đ/lợt = 190.640.000 đồng và
bán đợc lợng vé tháng là : 1.512 cái x 30.000 đ/cái = 45.360.000 đồng .
3. Ngày 03/05 (Phiếu NK 300) Xí nghiệp cho nhập kho than quạt điện điều hoà của
công ty vật t hồng minh . số lợng 1.500 cái x 15000 cái = 22.500.000. đã thanh toán

cho ngời bán bằng TGNH đã có giấy báo nợ của ngân hàng.
4. Ngày 04/05 ( Phiếu Nk 301) Xí nghiệp làm thủ tục nhập kho 20.000 lít dầu diezen
của công ty xăng dầu Hà Nội , giá mua bao gồm cả VAT 5% là 4.900 đồng .Tổng giá
trị thanh toán là : 98.000.000 đồng xí nghiệp đã thanh toán 80 triệu bằng TGNH . Số
còn lại 18.000.000 đ . Xí nghiệp thanh toán bằng tiền mặt (Phiếu chi số 290 ) . Xí
nghiệp đã nhận đợc giấy báo nợ của ngân hàng
5. Ngày 05/5 xuất kho 1200 lít dầu diezen cho đội xe dùng để chạy xe . Giá trị nhiên
liệu xuất kho là : 1300 lit x 4.900 đ/l = 6.370.000 đ . (Phiếu xuất kho số 402 )
6. Ngày 05/5 (Phiếu Nk số 302 )Xí nghiệp cho nhập kho 500 chiếc bóng đèn 24-70 của
công ty bóng đèn Rạng Đông , Hàng đã về nhập kho kèm theo hoá đơn mua hàng . Số
lợng hàng ghi trong hoá đơn là 500 chiếc x 13.000 đ/c = 6.500.000 đ . Xí nghiệp cha
thanh toán cho ngời bán .
7. Ngày 06/5 Xuất kho cho phân xởng sửa chữa 80 cái khăn phế liệu (Theo phiếu xuất
kho số 403 ) . Giá trị hàng xuất kho là 80 cái x 970 đ/c = 77.600 đ .
8. Ngày 06/5 Xuất kho 40 lít xăng A83 cho phân xởng sữa chữa dùng để rửa và chạy
thử theo (Phiếu xuất kho số 404) . Giá trị nhiên liệu xuất kho là : 40 lít x 5.800 đ =
232.000 đ
9. Ngày 07/5 xí nghiệp mua một dàn máy vi tính dùng cho bộ phận điều hành tuyến trị
giá mua cả thuế VAT 5% là : 35.320.000 đ . Chi phí vận chuyển 200.000 đ . Xí
nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt .( Phiếu chi số 291 )
10. Ngày 07/05 Bổ sung qũy khen thởng 150.400.000 đồng , phúc lợi 180.500.000 đồng
đợc công ty cấp trên là công ty vận tải và dịch vụ công cộng cấp bằng tiền gửi ngân
hàng ( Đã có giấy báo có của ngân hàng .)
10


Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT


11. Ngày 07/05 (Phiếu NK số 303 ) Xí nghiệp cho nhập kho 1000 chiếc khăn phế liệu
của công ty TNHH Phơng Nam , đơn giá 980 đ/cái . Thành tiền : 980.000 đồng . Xí
nghiệp đã thanh toán cho ngời bán bằng tiền mặt (Phiếu chi số 293 )
12. Ngày 08/5 xuất kho 2.200 lít dầu diezen cho đội xe dùng để chạy xe (Phiếu xuất kho
số 405 ) . Giá trị nhiên liệu xuất kho là : 2.200 lit x 4.900 đ/l = 10.780.000 đ .
13. Ngày 08/05 Tạm ứng lơng cho anh Lê Văn Đức nhân viên phân xởng sữa chữa số
tiền là : 600.000 đồng . (Phiếu chi số 294 ).
14. Ngày 08/5 ( Phiếu nhập kho số 304) xí nghiệp cho nhập kho 16000 lít dầu Diezen
của công ty xăng dầu Hà nội , đơn giá nhập đã có VAT 5% là : 4.900 đồng . Tổng giá
trị thanh toán là : 78.400.000 đồng . Đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng đã nhận
đợc giấy báo có của ngân hàng .
15. Ngày 09/05 Thanh toán tiền nớc cho chi nhánh Cầu Giấy công ty nớc sạch Hà nội
bằng tiền mặt số tiền là : 5.700.000 đồng . (Phiếu chi số 295 ) . Phân bổ cho các đối tợng sử dụng là :
-

Phân xởng sữa chữa

: 4.500.000 đ

-

Bộ phận quản lý doanh nghiệp

: 1.200.000 đ

16. Ngày 09/05 (Phiếu Xk số 406 ) Xuất 2.500 lít dầu diezen cho đội xe dùng để chạy
xe , đơn giá dầu xuất kho là 4.900 đ/lít . Trị giá của nhiên liệu xuất kho là :
12.250.000 đồng
17. Ngày 09/05/2004 Xuất quỹ tiền mặt chi tạm ứng cho anh Trịnh đình Tuấn cán bộ
cung ứng vật t của xí nghiệp số tiền là : 55.000.000 đồng để mua vật t (Phiếu chi số

296 )
18. Ngày 10/05 Theo biên bản kiểm kê TSCĐ bất thờng của xí nghiệp , phát hiện thiếu
một khẩu súng bắt vít của Đức ở phân xởng sữa chữa . Có nguyên giá là .
25.600.000 đồng đã khấu hao 9.600.000 đồng . Xí nghiệp quyết định xử lý ngay theo
biên bản xử lý TSCĐ đã đợc ban giám đốc và những ngời có liên quan duyệt thông
qua là xí nghiệp quyết định ghi giảm nguồn vốn kinh doanh .
19. Ngày 10/05 (Phiếu XK số 407 ) Xuất kho 100 chiếc Than quạt điều hoà cho đội xe .
Trị giá của hàng xuất kho là : 200 chiếc x 15.000 đ/c = 3.000.000 đồng .
20. Ngày 11/05 Thanh toán tiền điện thoại cho công ty điện thoại Hà nội chi nhánh Cầu
giấy bằng tiền mặt số tiền là : 15.000.000 đồng ( Phiếu chi số 297 ) Phân bổ cho các
đối tợng sử dụng nh sau :
-

Phân xởng sửa chữa chung

: 2.400.000 đ
11


Báo cáo kế toán tổng hợp

-

Bộ phận quản lý doanh nghiệp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

: 12.600.000 đ

21. Ngày 03/5 ( Phiếu thu số 251) Nhân viên phòng quản lý và bán vé nộp số tiền thu đ ợc do bán vé về quỹ tiền mặt số tiền là : 295.000.000 đồng . Trong đó xí nghiệp đã

thực hiện đợc lợng khách đi vé lợt là : 76.000 x 2.500 đ/lợt = 190.000.000 đồng và
bán đợc lợng vé tháng là : 3.500 cái x 30.000 đ/cái = 105.000.000 đồng
22. Ngày 11/05 (Phiếu XK số 305 ) Xuất kho 52 lít xăng dùng để rửa và chạy thử cho
phân xởng sửa chữa , đơn giá xuất là 5.800 đ/lít . Thành tiền 310.600 đồng
23. Ngày 12/05 (Phiếu XK số 409 ) Xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận quản
lý và bán vé giá trị dụng cụ xuất dùng là 14. 530. 000 đồng
24. Ngày 12/05 Xí nghiệp tiếp nhận một số phơng tiện vận tải còn mới do công ty cấp
trên cấp có tổng trị giá là : 3.250.700.000 đồng dùng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của xí nghiệp . Theo biên bản giao nhận TSCĐ .
25. Ngày 13/05 Anh Trịnh văn Tuấn cán bộ cung ứng vật t nộp laị quỹ số tạm ứng thừa
là 10.860.000 đồng (Phiếu Thu số 252 )
26. Ngày 13/05 (Phiếu xuất 410 ) Xuất kho 4000 lít dầu Diezen cho đội xe dùng cho
chạy xe , đơn giá nhiên liệu xuất kho là 4.900 đ/lít .Thành tiền : 19.600.000 đồng .
27. Ngày 13/05 (Phiếu NK số 306 ) Xuất quỹ mua nhập kho một số công cụ dụng cụ do
xí nghiệp mua sắm mới phục vụ cho hoạt động của xí nghiệp có trị giá mua cả VAT
10% là 30.630.000 đồng . Đã thanh toán bằng tiền mặt ( Phiếu chi số 298 )
28. Ngày 14/05 Chuyển khoản thanh toán số tiền hàng còn nợ trong tháng cho công ty
bóng đèn Rạng Đông số tiền là 6.500.000 đồng . Đã có giấy báo nợ của ngân hàng
29. Ngày 14/05 (Phiếu XK số 411 ) Xuất kho cho phân xởng sửa chữa 90 chiếc khăn phế
liệu , đơn giá xuất kho là : 970 đ/c . Thành tiền : 87.300 đồng . Và xuất 2500 lít dầu
diezen cho đội xe , đơn giá xuất là 4.900 đ/lit .thành tiền là 12.250.000 đồng
30. Ngày 15/05 (Phiếu chi 299 ) Chi tiền mặt cho họp công đoàn toàn xí nghiệp để bàn về
vấn đề khen thởng , kỷ kuật của xí nghiệp số tiền là : 2.500.000 đồng
31. Ngày 15/05 ( Phiếu NK 307 ) Nhập kho xí nghiệp 5000 lít xăng A83 của công ty
xăng dầu Hà nội , đơn giá nhập là 5.800 đ/lít . Thành tiền là :29.000.000 đ đã thanh
toán bằng TGNH 50% giá trị lô hàng (Đã có giấy báo nợ của ngân hàng ) . Số còn lại
cha thanh toán cho ngời bán .
32. Ngày 16/05 Chuyển khoản thanh toán tiền điện cho chi nhánh điện Cầu giấy Số tiền
là : 24.800.000 đồng . Phân bổ cho các đối tợng sử dụng nh sau :
-


Phân xởng sửa chữa

: 14.600 .000 đồng
12


Báo cáo kế toán tổng hợp

-

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

Bộ phận quản lý doanh nghiệp

: 10.200.000 đồng

33. Ngày 16/05 (Phiếu NK số 308 ) xí nghiệp cho nhập kho 240 bộ lốp 900 - 20 mác
hiệu BrigdeStone của công ty caosumina . Đơn giá mua đã bao gồm VAT 5% là
2.110.000 đ/bộ Thành tiền : 506.400.000 đồng . Cha thanh toán cho ngời bán
34. a)Tạm trích trớc chi phí sữa chữa lớn TSCĐ : 260.800.000 đồng trong đó
-

Phục vụ hoạt động vận tải

: 260.800.000 đồng

b) Ngày 17/05 Tạm trích trớc chi phí săm lốp tháng 05 là : 280.454.000 đồng
35. Ngày 17/05 (Phiếu XK số 412 ) xuất kho 80 chiếc bóng đèn 24-70 cho đội xe thay
thế ở đội xe , đơn giá xuất kho là 13.000 đ/c , Thành tiền : 1.040.000 đồng . Và xuất

3500 lít dầu diezen cho đội xe , đơn giá xuất là 4.900 đ/lit .thành tiền là 17.150.000
đồng .
36. Ngày 17/05 Công ty cấp trên cho xí nghiệp tiền trợ giá của nhà nớc là : 000.000
đồng bằng TGNH . Đã nhận đợc giấy báo có của ngân hàng .
37. Ngày 18/05 (Phiếu NK số 309 ) Nhập kho 850 mét vải giáp Trung Quốc của công ty
vật t Sơn hà , đơn giá nhập kho đã bao gồm VAT 10% là 20.000 đ/mét . Thành tiền là
: 17.000.000 đồng . Xí nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản cho công ty Sơn hà .
xí nghiệp đã nhận đợc giấy báo nợ của ngân hàng
38. Ngày 03/5 ( Phiếu thu số 253) Nhân viên phòng quản lý và bán vé nộp số tiền thu đợc do bán vé về quỹ tiền mặt . đã thực hiện đợc lợng khách đi vé lợt là : 70.250 x
2.500 đ/lợt = 175.625.000 đồng
39. Ngày 18/05 (Phiếu XK số 413 ) Xuất Dầu diezen cho đội xe dùng cho chạy xe . Số lợng 1250 lít , đơn giá xuất kho là : 4.900 đ/lít . Trị giá nhiên liệu xuất kho là :
6.125.000 đồng
40. Ngày 18/05 Tiến hành sữa chữa lớn 04 xe ô tô theo phơng thức tự làm . Xí nghiệp đã
thực hiện trích trớc chi phí sữa chữa lớn . Bảng tổng hợp chi phí sửa chữa xe ôtô trên
nh sau :
-

Phụ tùng thay thế

: 130.078.000 đồng

-

Nhiên liệu

: 5.880.000 đồng

-

Nhân công


: 5.600.000 đồng

-

Chi phí khác bằng tiền

: 15.220.000 đồng

Xí nghiệp tự tiến hành sữa chữa lấy và đã hoàn thành bàn giao đa vào sử dụng chí
sửa chữa hết :156.778.000 đ , đã xử lý số chênh lệch giữa chi phí trích tr ớc và chi phí
thực tế phát sinh . (Phiếu chi số 300 )
13


Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

41. Ngày 19/05 (Phiếu xuất kho sô 414 ) Xuất 80 bộ lốp để thay lốp cho đội xe. Đơn
giá xuất kho là 2.110.000 đ/ bộ . Trị giá hàng xuất kho là : 168.800.000 đồng
42. Ngày 19/05 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 4/2004 nh sau :
502.231.000 đồng
-

Phân xởng sữa chữa

-

Bộ phận QLDN


: 412.250.100
: 89.980.900

43. Ngày 19/05 Xí nghiệp chuyển khoản thanh toán số tiền còn nợ mua hàng tháng trớc
công ty cao su mina : 506.400.000 đồng ( Đã có giấy báo nợ của ngân hàng )
44. Ngày 20/05 (Phiếu nhập kho số 310 ) Xí nghiệp mua 200 tấm hợp kim chịu nhiệt của
công ty thép Việt - ý . Giá mua cả thuế VAT 5 % là 200.000 đ/tấm . Trị giá cả lô
hàng là : 40.000.000 . Hàng đã làn thủ tục nhập kho đủ . Xí nghiệp đã thanh toán
80% giá trị lô hàng bằng chuyển khoản, đã có giấy báo nợ của ngân hàng . 20% giá
trị lô hàng cha thanh toán cho ngời bán .
45. Ngày 20/05 ( Biên bản giao nhận TSCĐ )Xí nghiệp mua một bộ kích nâng xe dùng
cho phân xởng sữa chữa ở Gara ôtô . Trị giá TSCĐ đã bao gồm VAT 5% ghi trên hoá
đơn là : 98.500.000 đồng . Xí nghiệp thanh toán bằng chuyển khoản và đã có giấy
báo nợ của ngân hàng . Tài sản này đợc mua sắm bằng nguồn vốn KHCB
46. Ngày 20/05 (Phiếu xuất kho số 415 ) Xuất kho cho đội xe dầu Diezen dùng để chạy
xe . Số lợng xuất 3500 lít đơn giá xuất kho là 4.900 đ/lít . Giá trị nhiên liệu xuất kho
là : 17.150.000 đồng .
47. Ngày 20/05 Tính ra tổng số tiền lơng phải trả cho cán bộ công nhân viên trong xí
nghiệp là :784.269.600 đồng . Trong đó :
-

Nhân viên lái , phụ xe

: 496.453.000 đ

-

Công nhân phân xởng sữa chữa


: 188.366.000 đ

-

Nhân viên QLDN

:

99.450.600 đ

48. Ngày 20 /05 Xí nghiệp thực hiện trích BHXH , BHYT , KPCĐ theo tỷ lệ quy định
của nhà nớc cho công nhân viên trong xí nghiệp .
49. Ngày 20/05 Số tiền thởng phải trả cho cán bộ công nhân viên trong xí nghiệp là : 36.
580.000 đồng .
50. Ngày 21/05 Rút TNGH về để thanh toán lơng tháng 05 cho công nhân viên trong xí
nghiệp số tiền là : 820.849.600 đồng Đã có giấy báo nợ của ngân hàng
51. Ngày 21/05 Xuất kho 5000 lít dầu diezen cho đội xe dùng để chạy xe , đơn giá xuất
kho là 4.900đồng . Trị giá của hàng xuất kho là : 24.500.000 đồng . (Phiếu xuất kho
14


Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

số 416 )
52. Ngày 21/05 Xuất kho 90 chiếc khăn phế liệu cho phân xởng sửa chữa , đơn giá xuất
kho là 970 đ/chiếc . Trị giá của hàng xuất kho là : 87.300 đồng . (Phiếu XK số 417 )
53. Ngày 22/05 Xí nghiệp mua 3000 lít dầu bôi trơn cho xe , đơn giá mua đã bao gồm
VAT 5% là : 16.620 đ/lít . Giá trị nhiên liệu nhập kho là : 49.860.000 . (Phiếu nhập

kho số 311 ) Xí nghiệp đã thanh toán cho công ty xăng dầu Hà nội bằng chuyển
khoản .
54. Ngày 22/05 Xuất kho một số công cụ dụng cụ dùng cho phân xởng sữa chữa trị giá
hàng xuất kho là : 4.850.000 đồng . (Phiếu XK số 418 )
55. Ngày 22/05 Tạm giữ Tiền lơng của một số công nhân đi vắng cha lĩnh số tiền là :
5.600.000 đồng
56. Ngày 22/5 ( Phiếu thu số 254) Nhân viên phòng quản lý và bán vé nộp số tiền thu đợc do bán vé về quỹ tiền mặt số tiền là : 86.256 x 2.500 đ/lợt = 215.640.000 đồng
57. Ngày 23/05 Nộp BHXH, BHYT , KPCĐ theo tỷ lệ quy định cho ngân sách nhà nớc
bằng chuyển khoản . Đã có giấy báo nợ của ngân hàng .
58. Ngày 23/05 Xí nghiệp cho xuất kho cho đội xe 2500 lít dầu bôi trơn xe , đơn giá xuất
là 16.620 đ/lít . Trị giá vật liệu xuất kho là : 41.550.000 đồng . ( Phiếu XK số 418 )
59. Ngày 24/05 Xí nghiệp cho ấn hành 6000 tờ rơi dùng vào việc thông tin quảng cáo về
các tuyến xe Buýt do xí nghiệp đảm nhận . Số tiền đã chi cho việc in ấn này là :
5.200.000 đồng (Phiếu chi số 301 )
60. Ngày 24/05 Xuất kho dầu Diezen cho đội xe dùng để chạy xe số lợng xuất là 1900
lít , đơn giá xuất kho là 4.900 đ/lít . Giá trị của nhiên liệu xuất kho là 9.310.000 đồng
( Phiếu XK số 419 )
61. Ngày 25/05 (Phiếu Xk số 420 ) Xuất kho cho phân xởng sửa chữa 25m tuy ô bơm
mỡ , đơn giá xuất là : 9000 đ/m . Giá trị của hàng xuất kho là : 225.000 đồng và 25
chiếc than quạt điều hoà ,đơn giá xúât là : 15.000 đ/c . Giá trị của hàng xuất kho là :
375.000 đồng
62. Ngày 25/05 Thanh toán cho cục quản lý đờng bộ lệ phí giao thông và lệ phí qua cầu
phà tháng 04/2004 số tiền là : 18.650.000 đồng (Phiếu chi số 302 )
63. Ngày 26/05 Dùng quỹ khen thởng phúc lợi mua sắm một máy khử mùi công
nghiệp dùng cho bếp ăn tập thể của xí nghiệp trị giá mua cả thuế VAT 10% là :
16.600.000 đồng . Thanh toán bằng TGNH
64. Ngày 26/05 (Phiếu XK số 420 ) Xuất kho bán cho ông Nguyễn văn Thanh 1000 lít
dầu thải không sử dụng đợc nữa .đơn giá xuất kho là : 680 đ/lít . và 550 lít xăng
15



Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

thải , đơn giá xăng xuất là 1200 đ/lít . Số tiền thu đợc đã nhập quỹ xí nghiệp là
1.340.000 đồng ( Phiếu thu 255 ) .
65. Ngày 27/05 Thanh toán với công ty quản lý bến xe Hà nội về lệ phí bến tháng
04/2002 . Xí nghiệp còn phải trả số tiền là : 30.645.000 đồng . Đã thanh toán bằng
tiền mặt ( Phiếu chi số 303 )
66. Ngày 27/05 Theo biên bản thanh lý TSCĐ . Xí nghiệp đã tiến hành thanh lý một máy
phát điện chạy xăng công suất thiết kế 15.000 KVA bị hỏng không sử dụng đợc nữa .
Ban thanh lý của xí nghiệp đánh giá và quyết định thanh lý . TSCĐ trên có nguyên
giá : 35.560.000 đồng . Đã khấu hao 21.000.000 đồng . Chi phí thanh lý đã chi bằng
tiền mặt : 1.200.000 đồng (Phiếu chi số 304 ). Số thu thanh lý bằng tiền mặt :
6.200.000 đ (phiếu thu số 256 )
67. Ngày 27/05 Xuất qũi thanh toán tiền vệ sinh cho công ty môi trờng đô thị Hà nội số
tiền là : 1.100.000 đồng (Phiếu chi số 305 ) . Phân bổ cho các đối tợng sử dụng nh
sau :
-

Phân xởng sữa chữa chung

: 620.000 đồng

-

Bộ phận quản lý DN

: 480. 000 đồng


68. Ngày 28/05 Bộ phận XDCB của xí nghiệp bàn giao một khu nhà dùng làm văn phòng
quản lý theo giá dự toán đợc duyệt ( Cả thuế VAT 5% ) là 200. 000.000 đồng . Xí
nghiệp sử dụng nguồn vốn khấu hao 160.000.000 đồng còn lại là từ quỹ phúc lợi . Dự
kiến sử dụng trong 10 năm . Theo biên bản giao nhận TSCD .
69. Ngày 28/05 Xuất kho 1.200 lít dầu diezen cho đội xe dùng để chạy xe , đơn giá xuất
là 4.900 đ/lít , Giá trị của nhiên liệu xuất kho là 5.880.000 đồng (Phiếu XK số 421 )
70. Ngày 29/05 Xuất kho 80 bộ lốp loại 900 - 20 cho đội xe dùng để thay thế , đơn giá
xuất là 2.110.000 đ/bộ . Giá trị của lốp xuất kho là 168.800.000 đồng (Phiếu XK số
422 )
71. Ngày 29/05 Theo ( Phiếu chi số 306 kèm theo hoá đơn GTGT ) Thanh toán tiền chi
tiếp khách cho anh Lê thành Vinh nhân viên phòng hành chính số tiền là 890.000
đồng đã bao gồm VAT 10% .
72. Ngày 29/5 ( Phiếu thu số 258) Nhân viên phòng quản lý và bán vé nộp số tiền thu đợc do bán vé về quỹ tiền mặt số tiền là. 72.518 lợt x 2.500 đ/ lợt = 181.295.000 đồng
73. Ngày 02/05 (Phiếu chi số 289 ) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản ngân hàng số
tiền là : 500.000.000 đồng . Đã có giấy báo có của ngân hàng .
74. Ngày 30/05 Chuyển khoản thanh toán tiền thuê đất năm 2003 cho quận Cầu giấy số
16


Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

tìên là : 156.400.000 đồng . Đã có giấy báo nợ của ngân hàng .
75. Ngày 30/9 Xí nghiệp thực hiện kết chuyển doanh thu và thu nhập khác phát sinh
trong tháng
76. Ngày 30/9 Xí nghiệp thực hiện kết chuyển các loại chi phí phát sinh trong tháng
77. Ngày 30/9 Xí nghiệp thực hiện xác định kết quả kinh doanh trong tháng


IV . Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh . và phản ánh lên sơ đồ Tk liên
quan : ( Đơn vị tính : đồng )
1 Nợ

2 Nợ

Tk 621
Có Tk 152 (Xăng)

14,700,000
14,700,000

Tk 111
Có Tk 511(3)

312.440.000

Tk 152(Than QĐH)
Có Tk 112
5 Nợ Tk 152(Dầu)
Có Tk 112
Có TK 111

22,500,000

4 Nợ

6 Nợ

Tk 621

Có Tk 152 (Dầu )

7 Nợ

Tk 152(BĐ)
Có Tk 331 (RĐông)
8 Nợ Tk 627
Có Tk 152(KPL)
9 Nợ

10 Nợ

11 Nợ

12 Nợ

13 Nợ

Tk 627
Có Tk 152 (Xăng )

312.440.000

22,500,000
98,000,000
80,000,000
18,000,000
6,370,000
6,370,000
6,500,000

6,500,000
77,600
77,600
232,000
232,000

Tk 211
Có Tk 111

35,520,000

Tk 112
Có Tk 431

330,900,000

Tk 152 (KPL)
Có Tk 111
TK 621
Có Tk 152(Dầu)

35,520,000

330,900,000
980,000
980,000
10,780,000
10,780,000
17



B¸o c¸o kÕ to¸n tæng hîp
14 Nî

15 Nî

TK 141
Cã Tk 111
TK 152(DÇu)
Cã Tk 112

16 Nî

Tk 627
Nî Tk 642
Cã Tk 111

17 Nî

18 Nî

Sinh viªn : Lª Thi Mü Lª - K45 GTVT

600,000
600,000
78,400,000
78,400,000
4,500,000
1,200,000
5,700,000


TK 621
Cã Tk 152(DÇu)

12,250,000

TK 141
Cã Tk 111

55,000,000

19 Nî

12,250,000

55,000,000

Tk 214
Nî Tk 411
Cã Tk 211
20 Nî Tk 621
Cã Tk 152 (Than Q§H)
21 Nî Tk 627
Nî Tk 642
Cã Tk 111

9,600,000
16,000,000

22 Nî


295,000,000

23 Nî

24 Nî

25 Nî

26 Nî

27 Nî

28 Nî

TK 111
Cã TK 511(3)

Tk 627
Cã Tk 152(X¨ng )

25,600,000
3,000,000
3,000,000
2,400,000
12,600,000
15,000,000
295,000,000

301,600

301,600

Tk 642
Cã Tk 153

14,530,000

TK 211
Cã TK 411

3,250,700,000

Tk 111
Cã TK 141

10,860,000

TK 621
Cã TK 152 (DÇu

19,600,000

TK 153
Cã Tk 111

30,630,000

14,530,000

3,250,700,000


10,860,000

19,600,000

30,630,000
18


B¸o c¸o kÕ to¸n tæng hîp
29 Nî

Tk 331 (R§)
Cã Tk 112

30 Nî

Tk 627
Cã Tk 152(KPL)
Nî Tk 621
Cã Tk 152 (DÇu)

31 Nî

32 Nî

Tk 431(1)
Cã Tk 111
Tk 152(X¨ng)
Cã Tk 112

Cã Tk 331(XDHN)

33 Nî

Tk 627
Nî Tk 642
Cã Tk 112

34 Nî

35 Nî

87,300
87,300
12,250,000
12,250,000
2,500,000
2,500,000
29,000,000
14,500,000
14,500,000
14,600,000
10,200,000
24,800,000

TK 627
Cã Tk 335( S¨m lèp )

280,454,000


Tk 621
Cã Tk 152(B§)
Nî Tk 621
Cã Tk 152(DÇu)

39 Nî

6,500,000

506,400,000

36 Nî

38 Nî

6,500,000

TK 152(Lèp)
Cã Tk 331(Caosumina)

Nî Tk 621
Nî Tk 642
Cã Tk 335(SCLTSC§)

37 Nî

Sinh viªn : Lª Thi Mü Lª - K45 GTVT

Tk 112
Cã TK 461


506,400,000

280,454,000
156,800,000
68,320,000
225,120,000
1,040,000
1,040,000
17,150,000
17,150,000
1,456,000,000
1,456,000,000

Tk 152 (V¶i gi¸p)
Cã TK 112

17,000,000

TK 111
Cã TK 511(3)

175,625,000

17,000,000

175,625,000

19



B¸o c¸o kÕ to¸n tæng hîp
40 Nî

TK 621
Cã Tk 152(DÇu )

41a Nî

TK 241(3)
Cã TK 152 (phô tïng)
Cã TK 152 (nhiªn liÖu)
Cã TK 334
Cã TK 111
41bNî Tk 335(SCLTSC§)
Cã TK 241(3)
42 Nî

TK 621
Cã TK 152 (Lèp )

43 Nî

Tk 627
Nî Tk 642
Cã Tk 214

44 Nî

45 Nî


6,125,000
156,800,000
130,100,000
5,880,000
5,600,000
15,220,000
156,800,000
156,800,000
168,800,000
168,800,000
412,250,100
89,980,900
502,231,000
506,400,000

Tk 152(ThÐp HK)
Cã Tk 112
Cã Tk 331(ViÖt ý )

40,000,000

Tk 211
Cã TK 112
Cã TK 009
TK 621
Cã TK 152 (DÇu )

48 Nî


Tk 622
Nî Tk 627
Nî Tk 642
Cã TK 334

49 Nî

6,125,000

TK 331(Caosumina)
Cã TK 112

46 Nî

47 Nî

Sinh viªn : Lª Thi Mü Lª - K45 GTVT

Tk 622
Nî Tk 627
Nî Tk 642
Nî Tk 334
Cã TK 338
Cã TK 338 (2)
Cã TK 338 (3)

506,400,000

32,000,000
8,000,000

98,500,000
98,500,000
98,500,000
17,150,000
17,150,000
496,453,000
188,366,000
99,450,600
784,269,600
94,326,070
35,789,540
18,895,614
47,056,176
196,067,400
15,685,392
156,853,920
20


B¸o c¸o kÕ to¸n tæng hîp

Sinh viªn : Lª Thi Mü Lª - K45 GTVT

Cã TK 338 (4)
50 Nî

51 Nî

52 Nî


53 Nî

23,528,088

Tk 431(1)
Cã TK 334

36,580,000

TK 334
Cã Tk 112

820,849,600

36,580,000

820,849,600

TK 621
Cã Tk 152(DÇu)

24,500,000

TK 627
Cã Tk 152(KPL)

87,300

54 Nî


24,500,000

87,300

TK 152 (DÇu BT)
Cã TK 112
55 Nî Tk 642
Cã Tk 153
56 Nî Tk 334
Cã TK 338(8)

49,860,000

57 Nî

TK 111
Cã TK 511(3)

215,640,000

Tk 338
Cã Tk 112

188,224,704

58 Nî

59 Nî

60 Nî


61 Nî

62 Nî

63 Nî

64 Nî

Tk 621
Cã Tk 152(DÇu BT)

49,860,000
4,850,000
4,850,000
5,600,000
5,600,000

215,640,000

188,224,704
41,550,000
41,550,000

Tk 642
Cã TK 111

5,200,000

Tk 621

Cã Tk 152(DÇu)

9,310,000

Tk 627
Cã Tk 152(Tuy «)
Cã Tk 152(Than Q§H)

5,200,000

9,310,000
600,000
225,000
375,000

TK642(5)
Cã Tk 111

18,650,000

TK 211

16,600,000

18,650,000

21


B¸o c¸o kÕ to¸n tæng hîp


Cã TK 112
Nî Tk 431(2)
Cã Tk 431(2)
65 Nî

Tk 111
Cã Tk 711
66 Nî Tk 642(5)
Cã Tk 111
67 Nî

Tk 214
Nî Tk 811
Cã Tk 211
Nî Tk 811
Cã Tk 111
Nî Tk 111
Cã Tk 711
68 Nî Tk 627
Nî Tk642
Cã Tk 111
69 Nî

Tk 211(2)
Cã Tk 241(2)
Cã TK 009
Nî Tk 431(2)
Cã Tk 411


70 Nî

71 Nî

71 Nî

72 Nî

73 Nî
74 Nî

Tk 621
Cã Tk 152(DÇu)
Tk 621
Cã Tk 152(Lèp)
Tk 642(8)
Cã Tk 111
TK 111
Cã TK 511(3)

Tk 112
Cã Tk 111
TK 6425

Cã Tk 112
75 Nî Tk 511
Nî Tk 711

Sinh viªn : Lª Thi Mü Lª - K45 GTVT


16,600,000
16,600,000
16,600,000
1,340,000
1,340,000
30,645,000
30,645,000
21,000,000
14,560,000
35,560,000
1,200,000
1,200,000
6,200,000
6,200,000
620,000
480,000
1,100,000
200,000,000
200,000,000
160,000,000
40,000,000
40,000,000
5,880,000
5,880,000
168,800,000
168,800,000
890,000
890,000
258,735,000
258,735,000


500,000,000
500,000,000
156,400,000

156,400,000
1,180,000,000
7,540,000
22


Báo cáo kế toán tổng hợp

Có TK 632
76 Nợ TK 632
Có Tk 621
Có Tk 622
Có Tk 627
Có TK 642
Có TK 811
77

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

1,187,540,000
2,769,251,624
819,709,000
590,779,070
816,711,440
526,292,114


XĐ KQKD = (DT+ TN khác) - ( CFNVLTT+ CPNCTT+ CFSXC+ CPQLD+ CF khác )
= ( 1.180.000.000 + 7.540.000 ) - ( 819.709.000 + 509.779.070 + 816.711.440
+ 526.292.114 + 15.760.000 ) = 1.178.540.000 - 2.769.251.624 = 1.581.711.624 < 0

Nợ TK 461
Có TK 632

1,581,711,624
1,581,711,624

* Phản ánh lên sơ đồ tài khoản liên quan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng

23


B¸o c¸o kÕ to¸n tæng hîp

Sinh viªn : Lª Thi Mü Lª - K45 GTVT


TK 111

41,210,082
1,180,000,000
500,000,000
10,860,000
18,000,000
1,340,000
35,520,000

6,200,000
980,000
600,000
5,700,000
55,000,000
15,000,000
30,630,000
2,500,000
15,220,000
5,200,000
18,650,000
1,200,000
1,100,000
890,000
30,645,000
1,198,400,000
736,835,000
502,775,082


TK112
1,517,942,859
500,000,000
330,900,000
1,456,000,000


TK141
18,763,000
600,000

55,000,000


TK 153
16,038,289
30,630,000

55,600,000
63,503,000

10,860,000

10,860,000


TK211
121,716,620,796
35,520,000
3,250,700,000
98,500,000
200,000,000
16,600,000
3,601,320,000
125,256,780,796




25,600,000
35,560,000


2,286,900,000
1,692,308,555

22,500,000
80,000,000
78,400,000
14,500,000
24,800,000
17,000,000
506,400,000
32,000,000
820,849,600
49,860,000
188,224,704
16,600,000
156,400,000
6,500,000
98,500,000
2,112,534,304

30,630,000
27,288,289




14,530,000
4,850,000
19,380,000


TK214
9,600,000
21,000,000
30,600,000




10,830,766,200
502,231,000

502,231,000
11,302,397,200

61,160,000

24


B¸o c¸o kÕ to¸n tæng hîp


TK 152
252,484,600
22,500,000
98,000,000
6,500,000
78,400,000
29,000,000

506,400,000
17,000,000
40,000,000
980,000
49,860,000

848,640,000
424,503,800



156,800,000



77,600
10,780,000
12,250,000
3,000,000
301,600
87,300
12,250,000
1,040,000
17,150,000
6,125,000
5,880,000
168,800,000
24,500,000
87,300
41,550,000

9,310,000
225,000
375,000
5,880,000
168,800,000
14,700,000
6,370,000
232,000
19,600,000
130,100,000
17,150,000
676,620,800

TK 335
156,800,000

Sinh viªn : Lª Thi Mü Lª - K45 GTVT


4,120,400,879
225,120,000
280,454,000

505,574,000
4,469,174,879


TK 241
238,618,700
156,800,000

156,800,000
38,618,700


156,800,000
200,000,000
356,800,000

331
506,400,000
6,500,000

512,900,000

870,457,459
6,500,000
14,500,000
506,400,000
8,000,000
535,400,000
892,957,459

334
47,056,176
820,849,600
5,600,000
873,505,776




TK 338
2,500,000
188,224,704
190,724,704

661,034,000
5,600,000
784,269,600
36,580,000
826,449,600
613,977,824


107,419,688
196,067,400
5,600,000
201,667,400
118,362,384

25


×