Khoa Toán-Tin
Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng
PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA
CÔNG TY CẤP NƯỚC ĐÀ NẴNG
& NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
1
VISUAL BASIC 6.0
Báo Cáo Thực Tập - Quản Lý Nhân Sự & Tiền Lương
Trang
1
Khoa Toán-Tin
Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng
I. GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ:
Microsoft Visual Basic 6.0 là một ngôn ngữ lập trình trực quan do hãng phần
mềm Microsoft nổi tiếng thế giới trong những năm đầu của thập kỷ 90.
Microsoft Visual Basic 6.0 được dùng cho việc lập trình các bài toán quản lý và
ngày càng được phổ biến hơn qua từng ấn bản.
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG Ở CÔNG TY CẤP NƯỚC ĐÀ
NẴNG:
Báo Cáo Thực Tập - Quản Lý Nhân Sự & Tiền Lương
Trang
2
Khoa Toán-Tin
Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng
1. HIỆN TRẠNG VÀ CÁCH THỨC QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY
CẤP NƯỚC ĐÀ NẴNG:
Tổ chức kinh tế: Doanh nghiệp Nhà nước (hạng 1).
Tên Doanh Nghiệp: Công Ty Cấp Nước Đà Nẵng.
Địa chỉ: 45 Ngô Gia Tự, Đà Nẵng.
a. Sự hình thành và phát triển của Công ty:
Công ty Cấp nước Đà Nẵng trước đây là thuỷ cục Đà Nẵng, được tiếp
quản sau ngày Miền Nam giải phóng, sau đó được đổi tên thành Nhà Máy Nước
QNĐN. Với hai trạm cấp nước Cẩm Lệ – Cầu Đỏ với Sân Bay với công suất hai
trạm chỉ khoảng 20.000m3/ ngày đêm. Mạng lưới cơ sở kỹ thuật mà Công ty tiếp
nhận được xây dựng từ thời Pháp – Mỹ đã xuống cấp nghiêm trọng. Do đó sản
xuất không đáp ứng được nhu cầu phát triển của đô thị Đà Nẵng và các vùng phụ
cận, điều kiện làm việc của cán bộ công nhân viên theo kiểu chắp vá, còn đội
ngũ cán bộ thì vừa thiếu lại vừa yếu nghiệp vụ.
Sau năm 1975, Công ty đã có cải thiện để đưa công suất nước lên cao
phần nào đáp ứng được nhu cầu của nhân dân, nhưng chất lượng nước còn kém,
tỉ lệ thất thoát nhiều.
Đến ngày 20/11/1985 Công ty Cấp Nước Quảng Nam Đà Nẵng chính
thức được thành lập. Công ty khắc phục khó khăn bằng cách sắp xếp lại đội ngũ
cán bộ, cơ cấu tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất hợp lý, phù hợp với điều kiện
sẵn có, từng bước đổi mới cơ sở vật chất kỹ thuật nhằm nâng cao năng lực sản
xuất, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu cấp nước của nhân dân.
Từ đầu năm 1987, tuy ban đầu như một số doanh nghiệp nhà nước khác
Công ty cũng có một số khó khăn khi chuyển từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị
trường. Nhưng nhờ tinh thần học hỏi, sáng tạo, năng động trong sản xuất kinh
doanh, dưới sự chỉ đạo trực tiếp của sở Xây dựng và sự giúp đỡ của các ban
ngành, công ty đã từng bước kiện toàn bộ máy tổ chức, sắp xếp lại lao động. Từ
đó Công ty đã thích ứng dần với cơ chế mới, ổn định sx làm ăn có hiệu quả hơn
và nâng cao mức sống của cán bộ công nhân viên Công ty. Đến nay công ty đã
Báo Cáo Thực Tập - Quản Lý Nhân Sự & Tiền Lương
Trang
3
Khoa Toán-Tin
Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng
đạt được một số thành tựu như: hệ thống cấp thoát nước đã được cải tạo và nâng
cấp, đến nay công suất sản xuất nước đẫ đạt được 86.000 m3, cung cấp tốt hơn
nhu cầu sản xuất nước sạch cho nhân dân, tổng sản lượng nước ghi thu trong
tháng 02/2004 là 1.395.663 m3, công ty đã cung cấp nước sạch cho 71.154 hộ
trong toàn thàng phố và các vùng lân cận với tổng số đồng hồ 54.846 cái, hệ
thống tổ chức tiêu thụ sản phẩm cũng được đổi mới, hoạt động có hiệu quả hơn.
Chức năng hoạt động của Công ty Cấp nước gồm:
+. Thi công và lắp đặt các dây chuyền xử lý nước sạch, xử lý rác thải,
khảo sát thiết kế lập các dự án đầu tư xây dựng nâng cấp các công trình thoát
nước cho đô thị và nông thôn, kinh doanh vật tư chuyên ngành nước
+. Sản xuất kinh doanh nước sạch phục vụ nhu cầu sử dụng nước sinh
hoạt, sản xuất kinh doanh của nhân dân Thành phố Đà Nẵng.
Hiện nay Công ty đang tiến hành mở rộng và nâng cấp hệ cấp nước để
nâng công suất lên 150.000m3/ngày đêm cho năm 2005 và 240.000m 3 cho năm
2010 từ nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng trong nước. Triển khai thực hiện
chương trình cải tạo khẩn cấp hệ thông cấp nước Đà Nẵng từ năm 2000 đấn
2010 từ nguồn vốn đầu tư viện trợ và vay ưu đãi của chính phủ Pháp, xây dựng
hệ thống cấp nước cho khu Công Nghiệp Liên Chiểu, Hoà Khánh và Khu Du
Lịch Điện Ngọc - Non Nước, Bà Nà với công suất 150.000m 3/ ngày đêm. Quy
hoạch và xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn từ năm 2000 đến năm
2010 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
b. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty:
a. Thuận lợi: Hoạt động sản xuất của Công ty mang tính chất phục vụ
dân sinh, do đó ngoài mục đích kinh doanh đem lại lợi nhuận Công ty còn phải
đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu xã hội. Vì vậy Công ty luôn được sự quan tâm và
hỗ trợ của các ban ngành trong Thành phố cũng như Trung ương.
b. Khó khăn :
Báo Cáo Thực Tập - Quản Lý Nhân Sự & Tiền Lương
Trang
4
Khoa Toán-Tin
Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng
Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh mang tính phục vụ xã hội nên
việc xây dựng giá bán sản phẩm nước của Công ty không thể theo cơ chế thị
trường như những doanh nghiệp khác mà giá bán vừa phải bù đắp chi phí đem
lại lợi nhuận cho Công ty vừa phải thấp để nhân dân chấp nhận tiêu dùng. Vì vậy
Công ty phải phát huy mọi tiềm năng sản xuất kinh doanh ở mức tối đa thì mới
tồn tại và phát triển được.
c. Cơ cấu tổ chức:
Về cơ cấu, Công ty cấp nước Đà Nẵng có 10 phòng ban, 3 nhà máy nước,
1 chi nhánh, đội thi công xây lắp, ban giám sát tiêu thụ nước và xưởng thiết kế:
GIÁM ĐỐC
P. Kế hoạch
& XDCB
P. Kế toán
Tài vụ
P. Kinh
Doanh
Tài vụ
P.GIÁM ĐỐC 1
P. Vật
Tư
P.GIÁM ĐỐC 2
Chi Nhánh CN
Liên Chiểu
P. Kỹ Thuật
Trạm CN Sơn
Trà
P. Tổ Chức &
Hành Chính
Nhà Máy Nước
Cầu Đỏ
P. Vi tính
Đội Quản
Lý Mạng
Đội Xây
Lắp
Nhà Máy Nước
Ban -Giám
Báo Cáo Thực Tập
QuảnSát
Lý Nhân Sự & Tiền Lương
Sân
Bay
Trang
5
Khoa Toán-Tin
Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng
d. Tình hình hệ thống máy tính – chương trình quản lý:
Công ty Cấp Nước Đà Nẵng đã có một mạng LAN và 50 máy tính được
nối với nhau bằng hệ thông cáp đồng trục.
Hiện nay, hầu hết các Phòng ban Công Ty đã được Tin học hoá, và đều có
chương trình phục vụ cho công tác quản lý. Trong tương lai Công ty kết nối một
mạng máy tính trong công ty với các nhà máy và chi nhánh trong toàn thành
phố.
2. NỘI DUNG BÀI TOÁN:
1. Mục tiêu của bài toán:
Bài toán nhằm đạt các mục tiêu chính sau đây:
1. Xây dựng hệ thông chương trình quản lý nhân sự & tiền lương trên
máy tính và chuẩn hoá để dùng chung trong toàn Công ty.
2. Áp dụng và tổ chức hệ thống thư viện dữ liệu mã phục vụ công tác
thống kê báo cáo nhân sự & tiền lương dùng chung trong toàn Công ty.
3. Đưa hệ thống vào hoạt động tại Công Ty khi có nhu cầu.
2. Nội dung – Phạm vi báo cáo bài toán:
- Quản lý công tác nhân sự trên máy tính trong toàn Công Ty có xử lý
ảnh.
- Tổ chức thư viện các mã chuẩn phục vụ công tác quản lý nhân sự &
tiền lương toàn Công ty.
- Tổ chức báo cáo số liệu nhân sự theo hệ thống máy tính.
- Lập bảng lương hàng tháng của các nhân viên trong công ty.
- Cập nhật lưu trữ, xử lý thông tin.
- Lập các báo cáo thông kê theo định kỳ.
Báo Cáo Thực Tập - Quản Lý Nhân Sự & Tiền Lương
Trang
6
Khoa Toán-Tin
Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng
- Thực hiện các thông tin báo cáo nhanh liên quan đến các chế độ quản lý
cán bộ phục vụ cho công tác quản lý.
3. BÀI TOÁN QUẢN LÝ NHÂN SỰ & TIỀN LƯƠNG:
1. Hệ thống dữ liệu đầu vào:
- Mô hình quản lý nhân sự các phòng ban của Công ty.
- Các dữ kiện xác định một nhân sự.
- Các công thức để tính lương
- Các dữ kiện biến động đối với một nhân sự.
- Dữ kiện của tất cả nhân sự trong Công ty.
2. Hệ thống dữ liệu đầu ra:
- Lý lịch chi tiết cho một nhân sự.
- Các biểu báo cáo định kỳ.
- Bảng lương chi tiết hàng tháng.
- Các tiêu thức báo cáo .
3. Nhiệm vụ bài toán:
- Lập trình nhập dữ kiện ứng dụng các bộ mã chuẩn và xây dựng các bộ
mã thống nhất phục vụ công tác QLNS & tiền lương.
- Lập trình nhập các dữ kiện tất cả nhân sự trong toàn Công Ty.
- Lập trình xuất các thông tin đầu ra theo định kỳ.
- Lập trình xuất bảng lương.
- Lập trình xuất thông tin theo các tiêu thức báo cáo.
4, YÊU CẦU BÀI TOÁN QUẢN LÝ NHÂN SỰ & TIỀN LƯƠNG:
a. Số liệu đầu vào:
Hệ thông tin quản lý một nhân sư:
+ Tình trạng nhân sự hiện tại, gồm các trường: Mã phòng ban, Mã nhân viên,
Mã chức vụ, họ tên, bí danh, giới tính, Số CMND, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch,
dân tộc, tôn giáo, ngày sinh, nơi sinh, quê quán, trú quán, chỗ ở hiện nay, thành
phần gia đình, thành phần bản thân, trình độ học vấn, tham gia bộ đội, ngành
Báo Cáo Thực Tập - Quản Lý Nhân Sự & Tiền Lương
Trang
7
Khoa Toán-Tin
Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng
nghề đào tạo, nơi đào tạo, ngày vào đoàn, ngày vào đảng, ngày chính thức, ngày
vào công ty, ngày vào biên chế, lý lịch gia đình, quá trình công tác, quá trình học
tập, ngạch lương, phụ cấp trách nhiệm, bậc lương, số sổ BHXH, hệ số lương,
BHYT, BHXH, ...
+ Quá trình biến động của nhân sự, gồm các Form sau:
-
Lý lịch nhân viên
-
Quyết định lên lương
-
Quyết định đề bạt cán bộ.
-
Quyết định điều động và lên lương
-
Quyết định đi công tác
-
Quyết định thôi việc
-
Quyết định nghỉ việc hưởng BHXH một lần
-
Quyết định nghỉ hưu
-
Quyết định đào tạo, bồi dưỡng
-
Quyết định học tập
-
Quyết định khen thưởng
-
Quyết định kỷ luật
b. Mô hình Quản lý nhân sự theo các cấp:
+ Cấp Công ty quản lý cấp bộ phận:
Phòng
Chi Nhánh
Ban
Công Ty
Trang
Trạm
Báo Cáo Thực Tập - Quản Lý Nhân Sự & Tiền Lương
...................
Nhà máy
8
Khoa Toán-Tin
Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng
+ Cấp phòng ban quản lý các nhân sự:
CBCNV thứ 01
CBCNV thứ 02
Phòng ban thứ i
CBCNV thứ 03
CBCNV thứ 04
....................
CBCNV thứ i
....................
CBCNV thứ n
Sơ đồ tổng quát:
Công Ty
Phòng Ban 01
Phòng Ban 02
.................
Báo Cáo Thực Tập - Quản Lý Nhân Sự & Tiền Lương
CBCNV
thứ
01
Trang
CBCNV thứ 02
CBCNV thứ 03
................
9
Khoa Toán-Tin
Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng
...
....
...
....
c. Số liệu đầu ra:
+ Đưa ra được các biểu báo cáo theo yêu cầu:
- Danh sách chi tiết CBCNV
- Lý lịch CBCNV
-Báo cáo, thống kê các biến động của CBCNV: Điều động, lên lương,
đi công tác, cử đi học...
+ In lý lịch chi tiết cho 1 hoặc nhiều nhân viên.
+ In bảng lương chi tiết hàng tháng cho CBCNV
PHẦN II
KHẢO SÁT & PHÂN TÍCH THIẾT
KẾ HỆ THỐNG TỔNG THỂ
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ
NHÂN SỰ
& TIỀN LƯƠNG
Báo Cáo Thực Tập - Quản Lý Nhân Sự & Tiền Lương
Trang
10
Khoa Toán-Tin
Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng
Báo Cáo Thực Tập - Quản Lý Nhân Sự & Tiền Lương
Trang
11
Khoa Toán-Tin
Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng
I. KHẢO SÁT CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY:
1. Công tác tuyển dụng và thải hồi cán bộ công nhân viên:
• Công tác tuyển dụng:
- Căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh trong năm và định hướng phát
triển của Công ty trong những năm đến, người sử dụng lao động có thể tuyển
dụng và tiếp nhận lao động theo các hình thức hợp đồng.
- Người lao động vào làm việc tại Công ty phải có đầy đủ các điều kiện
tiêu chuẩn do Công ty qui định, trường hợp cần thiết có thể thông qua thi tuyển.
• Công tác thải hồi cán bộ công nhân viên:
- Cán bộ công nhân viên trong quá trình công tác nếu để xảy ra sự cố và
tuỳ theo mức độ nghiêm trọng của sự cố mà có hình thức xử lý thích đáng. Nếu
sự cố thông thường thì bị cảnh cáo trước bộ phận hay toàn Công ty.
- Khi cán bộ công nhân viên để xảy ra sự cố quá nghiêm trọng gây thiệt
hại lớn đến tài sản chung của Công ty thì cán bộ quản lý lao động tại văn phòng
đề nghị kỷ luật và hội đồng sẽ tiến hành họp. Trong cuộc họp, nếu xét thấy cán
bộ công nhân viên vi phạm nghiêm trọng thì lấy ý kiến và ra quyết định đuổi
việc cán bộ đó.
2. Công tác bố trí theo dõi :
* Công tác bố trí: sau khi hợp đồng được ký kết, người lao động chính
thức được nhận vào làm việc tại Công ty. Phòng Tổ chức hành chính dựa trên
nhiệm vụ phát sinh tại mỗi bộ phận mà bố trí người lao động về các bộ phận phù
hợp..
* Tổ chức ký lại hợp đồng: Qua thời gian thử việc, các bộ phận theo dõi
năng lực làm việc của nhân viên mới, và đề nghị tổ chức xem xét và ký hợp
đồng dài hạn cho nhân viên mới.
* Công tác điều động nhân viên: khi có nhiệm vụ mới, căn cứ vào tình
hình sản xuất thực tế tại các bộ phận và xem xét trình độ đảm nhiệm công việc
của nhân viên, từ đó phòng tổ chức điều động nhân viên đi nhận công việc mới
tại các bộ phận phù hợp.
Báo Cáo Thực Tập - Quản Lý Nhân Sự & Tiền Lương
Trang
12
Khoa Toán-Tin
Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng
II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG:
SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ &TIỀN LƯƠNG
HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ & TIỀN LƯƠNG
Danh Mục
Nhập _ Xử lý
1.DMục Bộ
Phận
2.DMục Chức
vụ
(*)
(*)
Báo cáo_ Thống kê
1.Tra cứu lý lịch
CBCNV
2. Cập nhật DS tạm ứng
theo tháng
3. Cập nhật DS tính
lương theo tháng
3.Giới Thiệu
4. Kết thúc
- Nhập
Mới
- Lưu
- Xoá
- Thoát
- In
Tra Cứu_ Cập nhật
Nhập-Hiệu
chỉnh
In
1. Nhập và hiệu chỉnh hồ sơ CBCNV
2. Nhập và hiệu chỉnh Chấm công
3. Nhập và hiệu chỉnh Ttin CBCNV đi
công tác
4. Nhập và hiệu chỉnh CBCNV đã đi bộ đội
5. QĐịnh nâng lương cho CBCNV
6. QĐịnh lên chức,thuyên chuyển cho
CBCNV
7. QĐịnh khen thưởng CBCNV
8. Xử lý Kỷ Luật CBCNV
9. Xử lý CBCNV nghỉ hưu hưởng BHXH 1
lần
10. Xử lý CBCNV nghỉ hưu
11. Xử lý Chuyển HĐLĐ cho CBCNV
12. Quyết định cử CBCNV đi học
13. Quyết định thôi việc
(**)
Trợ Giúp
Help
Giới thiệu
(**)
1. Thống kê & In DS Nhân viên
2. Thống kê & In DS CBCNV lên Lư
3. Thống kê & In Ds CBCNV Thay L
Chức vụ
4. Thống kê & In Ds CBCNV được k
5. Thống kê & In Ds CBCNV bị kỷ lu
6. Thống kê & In Ds CBCNV cử đi h
7. Thống kê & In Ds CBCNV cử đi b
8. Thống kê & In Ds CBCNV cử đi cô
9. Thống kê & In Ds CBCNV nghỉ hư
10. Thống kê & In Ds CBCNV thôi v
11. Thống kê & In Ds CBCNV nghỉ h
BHXH 1 lần
12. Thống kê & In Ds CBCNV chuyể
Báo Cáo Thực Tập - Quản Lý Nhân Sự & Tiền Lương
Trang
13
Khoa Toán-Tin
Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng
DFD Mức 0 : Quản Lý Nhân Sự
Ban giám đốc, Phòng tổ
chức hành chính
Cập nhật Hsơ
Nviên mới
Quản lí
hồ sơ
Thông tin
Hồ sơ Nviên
Kho dữ liệu hồ sơ
Sơ Đồ DFD Mức 1: Quản Lý Nhân Sự
Ban Giám Đốc, Phòng tổ chức hành
chính
Nviên tuyển
dụng mới
Cập
Nhật Hồ
sơ Nviên
Yêu cầu
điều chỉnh
Yêu cầu xoá
ĐChỉnh
Hồ sơ
Nviên
Lưu hồ sơ
Lấy
Ttin
cần
Đchỉnh
Xoá Hồ
sơ Nviên
Lưu
Ttin đã
Đchỉnh
Lấy hồ
sơ cần
xoá
T.tin báo
cáo yêu
cầu
Yêu cầu
báo cáo
Huỷ hồ
sơ
Xem Ttin
Hồ sơ Nviên
Lấy hồ sơ
Hồ Sơ nhân viên
Báo Cáo Thực Tập - Quản Lý Nhân Sự & Tiền Lương
Trang
14
Khoa Toán-Tin
Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng
Sơ đồ phân rã chức năng: quản lý nhân sự
Các Thông tin về
Nhân Sự
Người sử dụng
(2)
(4)
(1)
(3)
Nhập
mới
Điều
chỉnh
(6)
(5)
(12)
(8)
(7)
Kho Ttin nhân sự
Kho Ttin chung
(9)
Màn hình
Máy in
(10)
(11)
Xem
Chú thích:
(1),(2),(6),(8),(12): Các thông tin về nhân sự cần cập nhật.
(3),(4): người sử dụng truy cập vào
(5),(7),(9): Các thông tin chung.
(10): Các thông tin cần quan tâm
(11): Kết xuất ra màn hình, máy in.
3. Mô tả dữ liệu sơ cấp:(từ điển dữ liệu sơ cấp)
Stt
01
02
03
04
05
D÷ liÖu
CONGP
CONGVR
CONGOM
DANTOC
DTPBAN
DiÔn gi¶i
NghØ c«ng phÐp
NghØ viÖc riªng
NghØ èm
Nh©n viªn thuéc d©n téc nµo
Sè ®iÖn tho¹i Phßng ban
Báo Cáo Thực Tập - Quản Lý Nhân Sự & Tiền Lương
Trang
15
Khoa Toỏn-Tin
Trng i Hc S Phm Nng
06
07
08
09
10
11
GIOITINH
HINHTHUC
HOTEN
HOPDONG
HOTENBD
CHMON
12
13
14
15
16
17
18
19
HIEULUC
HESOLCB
HESOPC
DENNGAY
LOAIQD
THANG
LYDO
NGCONG
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
NAM
MATD
HOTENQ
NGAYKY
NGAYSINH
TENCV
NGAYCTY
NGAYBC
NGAYCAP
NOICAP
NOISINH
NGHENGHIEPQ
NOIDUNG
NAMDT
NAMBD
NOIQUY
NGAYDOAN
NGAYDANG
NGAYCT
NOIDEN
TENPB
TTQHE
MAHD
QUEQUAN
QTHTAP
QTCTAC
Nhân viên là nam hay nữ
Hình thức khen thởng, kỹ luật
Họ tên nhân viên
Hình thức hợp đồng lao động
Bí danh của nhân viên
Chuyên môn mà nhân viên có khả
năng
Ngày có hiệu lực của quyết định
Hệ số lơng cơ bản của nhân viên
Hệ số phụ cấp của nhân viên
Quyết định có công dụng đến ngày
Loại quyết định
Tháng dùng để tính lơng
Lý do biến động
Số ngày công mà nhân viên làm việc
trong một tháng
Năm dùng để tính lơng
Mã trình độ
Họ tên ngời thân
Ngày ký quyết định
Ngày sinh của nhân viên
Tên chức vụ của nhân viên
Ngày vào công ty
Ngày vào biên chế
Ngày cấp thẻ CMND
Nơi cấp thẻ CMND
Nơi sinh của nhân viên
Nghề nghiệp của ngời thân
Nội dung của quýêt định điều động
Năm đào tạo, học tập
Năm bồi dỡng
Vi phạm nội quy
Ngày vào Đoàn
Ngày vào Đảng
Ngày chính thức vào Đảng
Nơi đến công tác/ học tập/ bồi dỡng
Tên phòng ban
Thứ tự quan hệ
Mã hợp đồng
Quê quán của nhân viên
Quá trình học tập của nhân viên
Quá trình công tác của nhân viên
Bỏo Cỏo Thc Tp - Qun Lý Nhõn S & Tin Lng
Trang
16
Khoa Toỏn-Tin
Trng i Hc S Phm Nng
46
47
48
49
50
51
52
QUOCTICH
MABD
BIENDONG
SO
LOP
DAOTAO
TINHTRANG
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
MANV
MACV
MABP
MLUONG
SOCMND
SOCON
BHXH
SODTNV
SOQD
STT
QUANHE
QUATCTAC
MAPBM
MACVM
TONGIAO
TRINHDOA
TDONN
TDOTH
TDOCT
TPGIADINH
HESOLCBM
HESOPCM
THOIHAN
TIENLCB
TIENPC
TLUONG
TAMUNG
TTHUONG
TPHAT
MLUONGM
TTCAPN
TGHOC
TGBD
THTRUQ
Quốc tịch của nhân viên
Mã biến động
Biến động loại gì
Số biến động
Lớp mà nhân viên đợc cử đi học
Lĩnh vực nhân viên đợc đào tạo
Tình trạng gia đình hiện tại của nhân
viên
Mã nhân viên
Mã chức vụ của nhân viên
Mã bộ phận của nhân viên
Mức lơng của nhân viên
Số CMND của nhân viên
Số con của nhân viên
BHXH của nhân viên
Số điện thoại của nhân viên
Số quyết định biến động
Số thứ tự của nhân viên
Mối quan hệ với nhân viên
Quá trình công tác của ngời thân
Mã phòng ban mới
Mã chức vụ mới
Tôn giáo mà nhân viên theo
Trình độ văn hoá của nhân viên
Trình độ ngoại ngữ của nhân viên
Trình độ tin học của nhân viên
Trình độ chính trị của nhân viên
Thành phần gia đình của nhân viên
Hệ số lơng cơ bản mới
Hệ số phụ cấp mới
Thời hạn hợp đồng
Tiền lơng cơ bản của nhân viên
Tiền phụ cấp của nhân viên
Tổng tiền lơng của nhân viên
Tiền tạm ứng của nhân viên
Tiền thởng của nhân viên
Tìên phạt của nhân viên
Mức lơng mới
Tiền trợ cấp nghỉ hu
Thời gian học tập của nhân viên
Thời gian đào tạo của nhân viên
Nơi thờng trú của ngời thân
Bỏo Cỏo Thc Tp - Qun Lý Nhõn S & Tin Lng
Trang
17
Khoa Toỏn-Tin
87
88
89
Trng i Hc S Phm Nng
TRUQUAN
THTRU
ANH46
Trú quán của nhân viên
Nơi thờng trú của nhân viên
ảnh của nhân viên
4. Thiết kế chơng trình:
a. Xây dựng bộ mã:
* Bộ mã nhân viên: Mã nhân viên gồm 7 ký tự kiểu Text, 2 ký tự đầu mã
chứa chức vụ mà nhân viên đang đảm nhiệm, 2 ký tự kế theo thể hiện mã phòng
ban mà nhân viên công tác và 3 ký tự cuối thể hiện số thứ tự của nhân viên đó
trong các bộ phận
Ta có thể mô tả nh sau:
XX XX 000
S th t trong b phn
Mó b phn
Mó chc v
Trong ú mó ca phũng vi tớnh c i t VT sang T.
Vd: KTTV001: K toỏn trng lm ti phũng k toỏn ti v
KT: mó chc v, K toỏn trng
TV: Mó phũng ti v
001: Ngi ng u trong phũng ti v.
* B mó b phn: trong b mó nhõn viờn cú mó b phn nờn cn xõy
dng b mó ny. Cụng ty cú 11 b phn, b phn ớt bin thiờn. Do vy, b mó b
phn c xõy da trờn 2 ký t kiu Text
Vd: KT: phũng k thut
TV: Phũng ti V.
* B mó chc v:
Trong tng b phn cú nhiu cụng vic khỏc nhau c m nhim bi
tng ngi. d dng phõn bit cụng vic ca tng ngi thỡ cn cú b mó
d b qun lý. Do vy b mó chc v c xõy dng da trờn 2 ký t kiu Text.
Vd: GD: giỏm c
KT: K toỏn trng.
b. cụng thc tớnh toỏn:
CTT1: TIENLCB= [TOITHIEU]*[HESOLCB]
(HESOLCB 0)
[TOITHIEU]:tin lng ti thiu
HESOLCB: h s lng c bn
CTT2: LQD235 = (HESOLCB+HSPC) *290000
HSPC: h s ph cp
Bỏo Cỏo Thc Tp - Qun Lý Nhõn S & Tin Lng
Trang
18
Khoa Toán-Tin
Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng
CTT3: TLTG = T_TGIAN +T_CDO + T_CDEM +LDIHOC + PCTN +
PCDH + PCDH +P
T_TGIAN: tổng lương theo thời gian
T_CDO
: tổng lương theo chế độ
T_CDEM : tổng lương làm ca đêm
LDIHOC : lương đi học
PCTN
: phụ cấp trách nhiệm
PCDH
: phụ cấp độc hại
PCLD
: phụ cấp lưu động
P
: các phụ cấp khác
CTT3.1: T_TGIAN =
LQD 235 * NCONG
22
NCONG = ngày công
22 : tổng số ngày công quy định đi làm trong tháng
CTT3.2: T_CDO =
LQD 235 * CPHEP
22
CPHEP : ngày công nghỉ có phép
CTT3.3: T_CDEM =
LQD 235 * CDEM * HSCDEM
22
CDEM: ca đêm
HSCDEM: hệ số ca đêm
LDHOC,PCTN,PCDH,PCLD,P : nhập vào
CTT4: LGNGOAI = Lthuêngoài + Lgiám đốc (HCL = 0 hoặc HSL
=5.72)
CTT5: Tính tổng lương theo sản phẩm
TLSP = TQL – TLTG – LGNGOAI
TQL : tổng quỹ lương
CTT6: TLHS = TLSP *30%
(tổng lương hệ số)
CTT7: TLNS = TLSP*70%
(tổng lương năng suất)
Báo Cáo Thực Tập - Quản Lý Nhân Sự & Tiền Lương
Trang
19
Khoa Toán-Tin
Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng
CTT8: LQDabc = T_TGIAN *Hsabc
TLQDabc =
CTT9: HS1 =
∑ LQDabc
điều kiện HSL ≠ 5.72.
TLHS
TLQDabc
CTT10: T_Lgabc = LQDabc * HS1
điều kiện HSL ≠ 5.72.
CTT11: Tổng lương ngày công thực tế :
TLNCTT =
CTT12: HS2 =
∑ T _ TGIAN
điều kiện HSL ≠ 5.72.
TLNS
TLNCTT
CTT13 : T_LGSP = T_TGIAN * HS2 điều kiện HSL ≠ 5.72.
CTT14 : T_SPHAM = T_Lgabc + T_LGSP
điều kiện HSL ≠ 5.72.
CTT15 : TLUONG=[TIENLCB]+[TIENPC]+[TTHUONG]-[BHYT][TIENPHAT]-[KHAUTRU]
Với: TLUONG : Tổng lương của một nhân viên:
TIENLCB
: tiền lương cơ bản của nhân viên
TIENPC
: Tiền phụ cấp của nhân viên
TTHUONG
: tiền thưởng của nhân viên
TPHAT
: Tiền phạt
KHAUTRU
: các khoản khấu trừ khác.
CTT16: BHXH=5% x(TIENLCB+TIENPC)
5. Xây dựng từ điển dữ liệu:
Stt
Kí hiệu dữ liệu
Loại Dliệu
Kiểu Dữ
L
i
ệ
u
01
02
03
04
05
06
CONGP
CONGVR
CONGOM
DANTOC
DTPBAN
GIOITINH
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
N(3,1)
N(3,1)
N(3,1)
C(10)
N(10)
L(1)
Báo Cáo Thực Tập - Quản Lý Nhân Sự & Tiền Lương
Trang
20
Khoa Toán-Tin
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng
HINHTHUC
HOTEN
HOPDONG
HOTENBD
CHMON
HIEULUC
HESOLCB
HESOPC
DENNGAY
LOAIQD
THANG
LYDO
NGCONG
NAM
MATD
HOTENQ
NGAYKY
NGAYSINH
TENCV
NGAYCTY
NGAYBC
NGAYCAP
NOICAP
NOISINH
NGHENGHIEPQ
NOIDUNG
NAMDT
NAMBD
NOIQUY
NGAYDOAN
NGAYDANG
NGAYCT
NOIDEN
TENPB
TTQHE
MAHD
QUEQUAN
QTHTAP
QTCTAC
QUOCTICH
MABD
BIENDONG
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
TT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
C(30)
C(30)
C(2)
C(15)
C(30)
D(8)
N(4,2)
N(4,2)
D(8)
C(10))
C(10)
C(30)
N(2)
D(4)
N(8,2)
C(30)
D(8)
D(8)
D(8)
D(8)
D(8)
D(8)
C(30)
C(30)
C(30)
C(30)
N(4)
N(4)
C(30)
D(8)
D(8)
D(8)
C(30)
D(8)
C(30)
D(8)
C(30)
C
C
C(15)
C(15)
N(8)
Báo Cáo Thực Tập - Quản Lý Nhân Sự & Tiền Lương
Trang
21
Khoa Toán-Tin
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng
SO
LOP
DAOTAO
TINHTRANG
MANV
MACV
MABP
MLUONG
SOCMND
SOCON
BHXH
SODTNV
SOQD
STT
QUANHE
QUATCTAC
MAPBM
MACVM
TONGIAO
TRINHDOA
TDONN
TDOTH
TDOCT
TPGIADINH
HESOLCBM
HESOPCM
THOIHAN
TIENLCB
TIENPC
TLUONG
TAMUNG
TTHUONG
TPHAT
MLUONGM
TTCAPN
TGHOC
TGBD
THTRUQ
TRUQUAN
THTRU
ANH46
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
TT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
TT
TT
TT
TT
TT
TT
TT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
C(30)
C(10)
C(30)
C(15)
C(7)
C(2)
C(2)
N(8)
N(10)
N(2)
N(8)
N(10)
N(8)
N(3)
C(20)
C
C(15)
C(30)
C(15)
C(15)
C(15)
C(15)
C(15)
C(20)
C(20)
N(6)
C(10)
N(10,2)
N(10,2)
N(10,2)
N(10,2)
N(10,2)
N(10,2)
N(10,2)
N(10,2)
C(10)
C(10)
C(50)
C(50)
C(50)
OLE Object
CTT16
CTT1
CTT15
Báo Cáo Thực Tập - Quản Lý Nhân Sự & Tiền Lương
Trang
22
Khoa Toán-Tin
Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng
6.Ma trËn phô thuéc hµm :
Qua từ điển dữ liệu ta có các dữ liệu là khoá chính là các dữ liệu nguồn của các
phụ thuộc hàm đó là:
MANV xác định các thuộc tính như : STT, HOTEN, GIOITINH, NOISINH,
SOCMND, NGAYCAP, NOICAP, QUEQUAN, TRUQUAN, THTRU, MAPB,
HESOLCB, MLUONG, HESOPC…
MACV xác định các thuộc tính như : TENCV.
MAPB xác định các thuộc tính như : TENPB, DTPBAN.
MATD xác định các thuộc tính như : TRINGDOA, TDONN, TDOTH,
TDOCT, CHMON
MAHD xác định các thuộc tính như : THOIHAN.
MAHD xác định các thuộc tính như : HIEULUC, MAPBM, MACVM,
HESOLCB, MLUONG, HESOPC, NOIDUNG, HOPDONG, HESOLCBM,
MLUONGM, HESOPCM…
7. Ma trận phụ thuộc hàm rút gọn
Nguån
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
CONGP
CONGVR
CONGOM
DANTOC
DTPBAN
GIOITINH
HINHTHUC
HOTEN
HOPDONG
HOTENBD
CHMON
HIEULUC
HESOLCB
HESOPC
DENNGAY
LOAIQD
THANG
21
42
47
53+
41
53
54
55
47+53
+61
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Báo Cáo Thực Tập - Quản Lý Nhân Sự & Tiền Lương
Trang
47+
61
1
1
1
23
Khoa Toán-Tin
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
Trang
Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng
LYDO
1
NGCONG
NAM
1
MATD
1
1
HOTENQ
1
NGAYKY
1
NGAYSINH
1
TENCV
1
NGAYCTY
1
NGAYBC
1
NGAYCAP
1
NOICAP
1
NOISINH
1
NGHENGHIEPQ
1
NOIDUNG
1
NAMDT
1
NAMBD
1
NOIQUY
1
NGAYDOAN
1
NGAYDANG
1
NGAYCT
1
NOIDEN
1
TENPB
1
TTQHE
1
MAHD
1
1
QUEQUAN
1
QTHTAP
1
QTCTAC
1
QUOCTICH
1
MABD
1
1
BIENDONG
1
SO
1
LOP
1
DAOTAO
1
TINHTRANG
1
MANV
1
1
MACV
1
1
MAPB
1
1
MLUONG
1
SOCMND
1
SOCON
1
BHXH
1
SODTNV
1
SOQD
1
Báo Cáo Thực Tập - Quản Lý Nhân Sự & Tiền Lương
1
24
Khoa Toán-Tin
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng
STT
QUANHE
QUATCTAC
MAPBM
MACVM
TONGIAO
TRINHDOA
TDONN
TDOTH
TDOCT
TPGIADINH
HESOLCBM
HESOPCM
THOIHAN
TIENLCB
TIENPC
TLUONG
TAMUNG
TTHUONG
TPHAT
MLUONGM
TTCAPN
TGHOC
TGBD
THTRUQ
TRUQUAN
THTRU
ANH46
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
III. XÂY DỰNG MÔ HÌNH THỰC THỂ VÀ MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT
HỢP:
1. Xây dựng mô hình thực thể:
Thực thể là hình ảnh cụ thể của một đối tượng cụ thể hay trừu tượng trong
tế giới thực. Một thực thể được nhận diện cũng như đặc trưng bởi tên và danh
sách các thuộc tính của nó. Mỗi thực thể có ít nhât một thuộc tính làm khoá.
Thực thể được biễu diẫn bởi hình chữ nhật, bên trong chứa tên và danh
sách các thuộc tính của thực thể, khoá của thực thể được ghi đậm hoặc có gạch
chân.
Báo Cáo Thực Tập - Quản Lý Nhân Sự & Tiền Lương
Trang
25