Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

QUẢN lý NHÀ nước về đào tạo NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN địa bàn TỈNH QUẢNG NGÃI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (775.25 KB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
…………/…………

`

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN THỊ XUÂN ĐÀO

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO
ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

Huế, 2016
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ


…………/…………

…………/…………

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN THỊ XUÂN ĐÀO


QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 60 34 04 03
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. HOÀNG VĂN CHỨC

Huế, 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động
nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi” là công trình khoa học do bản thân tôi
nghiên cứu, thu thập tài liệu, phân tích và tổng hợp nhằm mục đích phục vụ cho
việc học tập và công tác của bản thân tôi. Các thông tin trích dẫn trong luận văn
được thực hiện đúng theo quy định.
Thừa Thiên Huế, ngày

tháng năm 2016

Học viên

Nguyễn Thị Xuân Đào


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến lãnh đạo, cán bộ, giảng viên của
Học viện Hành chính Quốc gia và Học viện Hành chính Quốc gia khu vực miền
Trung đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại Học
viện.
Trong quá trình thực hiện luận văn “Quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho
lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn
tận tình và chu đáo của PGS.TS. Hoàng Văn Chức. Xin được nói lời cảm ơn sâu sắc
đối với PGS.TS. Hoàng Văn Chức về sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Phòng Dạy nghề - Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội Quảng Ngãi, Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Ngãi, Cục Thống kê tỉnh Quảng
Ngãi đã tạo điều kiện và cung cấp thông tin, tài liệu, đóng góp ý kiến giúp tôi hoàn
thành luận văn.
Dù đã rất cố gắng, song khó tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Rất mong
nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của các thầy, cô giáo và bạn bè đồng nghiệp để luận
văn được bổ sung, hoàn thiện.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thừa Thiên Huế, ngày

tháng năm 2016

Học viên

Nguyễn Thị Xuân Đào


MỤC LỤC
Trang

Trang phụ bìa
Lời cam đoan

Lời cám ơn
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt trong luận văn
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
LỜI CAM ĐOAN.........................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................2
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................9
Bộ Lao động - TB&XH : Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.................................9
Bộ Nông nghiệp &PTNT : Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn...........................9
CNH – HĐH : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa...........................................................9
CN-XD : Công nghiệp – Xây dựng...............................................................................9
CBCC : Cán bộ công chức............................................................................................9
CSDN : Cơ sở dạy nghề................................................................................................9
ĐTN : Đào tạo nghề .....................................................................................................9
HĐND : Hội đồng nhân dân.........................................................................................9
KT-XH : Kinh tế - Xã hội.............................................................................................9
Phòng Lao động - TB&XH : Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội......................9
QLNN : Quản lý nhà nước............................................................................................9
Sở Lao động - TB&XH : Sở Lao động - Thương binh và Xã hội..................................9
UBND : Ủy ban nhân dân.............................................................................................9
MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
Chương 1......................................................................................................................9
Chương 1......................................................................................................................9
CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ...........................................................9


CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ...........................................................9
VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN...........................................9

VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN...........................................9
1.1. Những khái niệm cơ bản....................................................................................9
1.1. Những khái niệm cơ bản....................................................................................9
1.1.1. Nông thôn và Lao động nông thôn....................................................................9
1.1.1. Nông thôn và Lao động nông thôn....................................................................9
1.1.2. Nghề và Đào tạo nghề ..................................................................................12
1.1.2. Nghề và Đào tạo nghề ..................................................................................12
1.1.3. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn..............................................................16
1.1.3. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn..............................................................16
1.1.4. Quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn.................................16
1.1.4. Quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn.................................16
1.2. Vai trò của nhà nước trong quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn........20
1.2. Vai trò của nhà nước trong quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn........20
1.2.1. Thực hiện chức năng quản lý của Nhà nước đối với lĩnh vực đào tạo nghề............20
1.2.1. Thực hiện chức năng quản lý của Nhà nước đối với lĩnh vực đào tạo nghề............20
1.2.2. QLNN góp phần thực hiện công nghiệp hóa nông nghiệp và nông thôn................22
1.2.2. QLNN góp phần thực hiện công nghiệp hóa nông nghiệp và nông thôn................22
1.2.3. Tạo việc làm, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho lao động nông thôn ..........23
1.2.3. Tạo việc làm, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho lao động nông thôn ..........23
1.3. Nội dung quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn...............25
1.3. Nội dung quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn...............25
1.3.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, chính sách, kế hoạch đào tạo nghề cho lao
động nông thôn...............................................................................................................25
1.3.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, chính sách, kế hoạch đào tạo nghề cho lao
động nông thôn...............................................................................................................25
1.3.2. Xây dựng và hoàn thiện thể chế, chính sách quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao
động nông thôn...............................................................................................................27
1.3.2. Xây dựng và hoàn thiện thể chế, chính sách quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao
động nông thôn...............................................................................................................27
1.3.3. Tổ chức bộ máy và đào tạo nguồn nhân lực quản lý đào tạo nghề cho lao động nông

thôn 29


1.3.3. Tổ chức bộ máy và đào tạo nguồn nhân lực quản lý đào tạo nghề cho lao động nông
thôn 29
1.3.4. Đầu tư các nguồn lực để đào tạo nghề cho lao động nông thôn............................30
1.3.4. Đầu tư các nguồn lực để đào tạo nghề cho lao động nông thôn............................30
1.3.5. Liên kết giữa CSDN và doanh nghiệp trong đào tạo nghề cho lao động nông thôn. 34
1.3.5. Liên kết giữa CSDN và doanh nghiệp trong đào tạo nghề cho lao động nông thôn. 34
1.3.6. Thanh tra, kiểm tra trong quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn
34
1.3.6. Thanh tra, kiểm tra trong quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn
34
1.4. Kinh nghiệm QLNN về đào tạo nghề cho lao động nông thôn.........................35
1.4. Kinh nghiệm QLNN về đào tạo nghề cho lao động nông thôn.........................35
1.4.1. TP Cần Thơ.................................................................................................35
1.4.1. TP Cần Thơ.................................................................................................35
1.4.2. Tỉnh Tuyên Quang........................................................................................37
1.4.2. Tỉnh Tuyên Quang........................................................................................37
1.4.3. Tỉnh Quảng Trị.............................................................................................39
1.4.3. Tỉnh Quảng Trị.............................................................................................39
1.4.4. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Quảng Ngãi .......................................................40
1.4.4. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Quảng Ngãi .......................................................40
Chương 2....................................................................................................................43
Chương 2....................................................................................................................43
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ ............................43
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ ............................43
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ...........43
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ...........43
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội tỉnh Quảng Ngãi....................43

2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội tỉnh Quảng Ngãi....................43
2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên....................................................................43
2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên....................................................................43
2.1.2 Về kinh tế...................................................................................................44
2.1.2 Về kinh tế...................................................................................................44
2.1.3 Về xã hội.....................................................................................................49


2.1.3 Về xã hội.....................................................................................................49
2.2. Thực trạng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
52
2.2. Thực trạng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
52
2.2.1. Tình hình nhu cầu đào tạo nghề......................................................................52
2.2.1. Tình hình nhu cầu đào tạo nghề......................................................................52
2.2.2. Quy mô, ngành nghề đào tạo, số lượng cơ sở dạy nghề tham gia đào tạo nghề cho
lao động nông thôn của tỉnh..............................................................................................53
2.2.2. Quy mô, ngành nghề đào tạo, số lượng cơ sở dạy nghề tham gia đào tạo nghề cho
lao động nông thôn của tỉnh..............................................................................................53
2.2.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề của các cơ sở dạy nghề của tỉnh.................60
2.2.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề của các cơ sở dạy nghề của tỉnh.................60
2.2.4. Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý làm công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn
trên địa bàn tỉnh..............................................................................................................63
2.2.4. Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý làm công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn
trên địa bàn tỉnh..............................................................................................................63
2.2.5 Kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2011 - 2015....................68
2.2.5 Kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2011 - 2015....................68
2.3. Thực trạng quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi trong những năm qua.................................................................71
2.3. Thực trạng quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa

bàn tỉnh Quảng Ngãi trong những năm qua.................................................................71
2.3.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược kế hoạch đào tạo nghề cho LĐNT.......71
2.3.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược kế hoạch đào tạo nghề cho LĐNT.......71
2.3.2. Tổ chức thực hiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và xây dựng các chính sách
về quản lý đào tạo nghề cho LĐNT...................................................................................73
2.3.2. Tổ chức thực hiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và xây dựng các chính sách
về quản lý đào tạo nghề cho LĐNT...................................................................................73
2.3.3. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho LĐNT...........................76
2.3.3. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho LĐNT...........................76
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn
trên địa bàn tỉnh thời gian qua......................................................................................80


2.4. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn
trên địa bàn tỉnh thời gian qua......................................................................................80
2.4.1. Kết quả đạt được .........................................................................................80
2.4.1. Kết quả đạt được .........................................................................................80
2.4.2. Những hạn chế ...........................................................................................81
2.4.2. Những hạn chế ...........................................................................................81
2.4.3. Nguyên nhân...............................................................................................83
2.4.3. Nguyên nhân...............................................................................................83
Chương 3....................................................................................................................86
Chương 3....................................................................................................................86
QUAN ĐIỂM ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ..............86
QUAN ĐIỂM ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ..............86
VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN........................................86
VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN........................................86
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ...................................................................86
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ...................................................................86
3.1. Quan điểm, phương hướng quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động

nông thôn.....................................................................................................................86
3.1. Quan điểm, phương hướng quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động
nông thôn.....................................................................................................................86
3.1.1. Quan điểm của Đảng, nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn.............86
3.1.1. Quan điểm của Đảng, nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn.............86
3.1.2. Định hướng và mục tiêu của tỉnh Quảng Ngãi về đào tạo nghề cho lao động nông
thôn 92
3.1.2. Định hướng và mục tiêu của tỉnh Quảng Ngãi về đào tạo nghề cho lao động nông
thôn 92
3.2. Giải pháp quản lý nhà nước đối với đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi..............................................................................................95
3.2. Giải pháp quản lý nhà nước đối với đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi..............................................................................................95
3.2.1. Phương hướng quản lý hoạt động đào tạo nghề của Đảng bộ và chính quyền tỉnh
Quảng Ngãi...................................................................................................................95


3.2.1. Phương hướng quản lý hoạt động đào tạo nghề của Đảng bộ và chính quyền tỉnh
Quảng Ngãi...................................................................................................................95
3.2.2 Một số giải pháp...........................................................................................97
3.2.2 Một số giải pháp...........................................................................................97
- Chính sách với người học nghề.............................................................................98
- Chính sách đối với giáo viên và cán bộ quản lý tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
..................................................................................................................................99

3.3. Kiến nghị ......................................................................................................107
3.3. Kiến nghị ......................................................................................................107
3.3.1. Đối với Bộ Lao động - TB và XH:..................................................................107
3.3.2. Đối với Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh...........................................................107
3.3.2. Đối với Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh...........................................................107

KẾT LUẬN..............................................................................................................109
KẾT LUẬN..............................................................................................................109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................112
PHỤ LỤC.................................................................................................................117


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Bộ Lao động - TB&XH

: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Bộ Nông nghiệp &PTNT

: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

CNH – HĐH

: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CN-XD

: Công nghiệp – Xây dựng

CBCC

: Cán bộ công chức

CSDN


: Cơ sở dạy nghề

ĐTN

: Đào tạo nghề

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KT-XH

: Kinh tế - Xã hội

LĐNT

: Lao động nông thôn

Phòng Lao động - TB&XH

: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

QLNN

: Quản lý nhà nước

Sở Lao động - TB&XH

: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.


UBND

: Ủy ban nhân dân.


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Tổng sản phẩm trên địa bàn phân theo khu vực kinh tế [Nguồn: 28]..........45
Bảng 2.2. Cơ cấu kinh tế qua các năm 2011 – 2015....................................................46
Bảng 2.3 Cơ cấu lao động theo ngành, lĩnh vực kinh tế giai đoạn 2011- 2015............49
Bảng 2.4 Quy mô đào tạo nghề giai đoạn 2011-2015

ĐVT: người.....55

Bảng 2.5. Cơ cấu học viên tốt nghiệp hàng năm theo nhóm ngành nghề đào tạo giai
đoạn 2011 – 2015........................................................................................................57
Bảng 2.6 Số lượng cơ sở dạy nghề tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn.. .59
Bảng 2.7 Diện tích mặt bằng các cơ sở dạy nghề qua khảo sát năm 2015..................62
Bảng 2.8. Bảng số lượng đội ngũ giáo viên tại các CSDN trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2011 - 2015.................................................................................................................64
Bảng 2.9. Bảng số lượng đội ngũ giáo viên tham gia dạy nghề cho LĐNT giai đoạn
2011 - 2015.................................................................................................................65
Bảng 2.10. Thống kê đội ngũ cán bộ quản lý năm 2015 tại các CSDN.......................67


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 1.1: Mô hình bản chất hoạt động quản lý...........................................................18
Hình 2.2: Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2011 – 2015.........................................47
Hình 2.3. Thu cân đối ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.......................................48

Hình 2.4: Biểu đồ tổng số học viên được đào tạo theo nhóm nghề giai đoạn 2011 –
2015 58


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là một chủ trương, chính sách lớn của
Đảng, Nhà nước, của các cấp, các ngành và của toàn xã hội nhằm nâng cao chất
lượng lao động nông thôn, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
mà trước hết là lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Nông nghiệp, nông dân, nông thôn
có vị trí đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp cách mạng và công cuộc đổi mới nền
kinh tế xã hội của đất nước. Chính vì xác định được tầm quan trọng của nó mà Hội
nghị lần thứ VII ban chấp hành trung ương khóa X đã ban hành Nghị quyết số
26/NQ-TW ngày 5/08/2008 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Đào tạo nghề cho
lao động nông thôn vừa là khâu cơ bản, vừa là khâu đột phá làm chuyển dịch cơ cấu
lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, từng bước nâng cao trình độ
đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
Với tinh thần đó, Chính phủ đã có Quyết định số 1956/QĐ- TTg ngày 27
tháng 11 năm 2009 phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến
năm 2020”. Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước, UBND tỉnh Quảng Ngãi
đã ban hành Quyết định số 1662/QĐ- UBND ngày 11/11/2011 phê duyệt Đề án “
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” của tỉnh Quảng Ngãi.
Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi lần thứ XVIII (nhiệm
kỳ 2010 - 2015) đã đề ra các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện 3 nhiệm vụ đột phá
trong đó có yếu tố phát triển nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực là một trong những
yếu tố quan trọng quyết định sự phát triển bền vững của nền kinh tế - xã hội của
tỉnh. Để có nguồn nhân lực có khả năng đáp ứng được yêu cầu của thời kỳ công
nghiệp hóa, hiện đại hóa cần phải phát triển một hệ thống đào tạo nghề có khả năng

cung cấp cho xã hội một đội ngũ nhân lực đủ về số lượng, có trình độ chuyên môn
kỹ thuật cao, có khả năng thích ứng nhanh; đào tạo nghề có nhiệm vụ đào tạo nguồn
nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. Để nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực đáp ứng được nhu cầu của xã hội, đào tạo nghề là một yếu tố không
thể thiếu. Nhưng để có được nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động của


2

doanh nghiệp và yêu cầu phát triển của xã hội thì đòi hỏi phải có sự đột phá, đổi
mới một cách toàn diện về phương pháp quản lý và cách thức thực hiện công tác
đào tạo nghề nói chung và đào tạo nghề cho lao động nông thôn nói riêng.
Nguồn nhân lực của vùng duyên hải miền Trung đang ở tình trạng thừa lao
động có chuyên môn kỹ thuật nhưng lại thiếu lao động phổ thông, thiếu thợ kỹ
thuật, tình trạng thất nghiệp vẫn đang còn tràn lan. Một trong những nguyên nhân
chính là do chất lượng đào tạo không đáp ứng được đòi hỏi yêu cầu của các doanh
nghiệp, nhà tuyển dụng vì không theo kịp sự biến đổi nhanh chóng của nền kinh tế
thị trường và phát triển ngày càng cao của khoa học và công nghệ.
Tỉnh Quảng Ngãi là một tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung,
nền kinh tế của tỉnh trong những năm qua có sự phát triển vượt bậc, Khu Kinh tế
Dung Quất và các khu công nghiệp của tỉnh đã và đang thu hút nhiều dự án quan
trọng. Thực tế đòi hỏi cần phải có nguồn nhân lực tăng cả về số lượng và chất
lượng, đó là nhân lực kỹ thuật trình độ cao, đội ngũ công nhân lành nghề, cán bộ
khoa học kỹ thuật giỏi, đội ngũ công chức tinh thông chuyên môn nghiệp vụ, những
nhà lãnh đạo, quản lý có năng lực...
Trong những năm qua, công tác đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh đã có những
bước phát triển đạt kết quả, đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao tay nghề cho người lao động, đã góp phần đáp ứng một phần yêu cầu mới
đặt ra của nền kinh tế địa phương. Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề hàng năm tăng
đáng kể từ 28% năm 2010 lên 45% năm 2015, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao

động trên các lĩnh vực nông nghiệp sang hoạt động trên lĩnh vực công nghiệp - xây
dựng và dịch vụ - thương mại góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế hộ gia đình và địa
phương. Trong 05 năm qua, tỉnh đã đào tạo cho 101.940 người lao động, trong đó:
trình độ cao đẳng nghề: 4.831 người, trung cấp nghề: 15.724 người, sơ cấp và dạy
nghề dưới 03 tháng: 81.385 người, đây là nguồn lao động dồi dào cung cấp cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tại các khu kinh tế, khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh.


3

Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, công tác đào tạo nghề trên địa
bàn tỉnh hiện nay vẫn còn những bất cập, hạn chế nhất định. Nhận thức của các cơ
quan quản lý nhà nước về dạy nghề ở cấp cơ sở, một số cấp ủy đảng, chính quyền
về vị trí chiến lược của nông nghiệp, nông dân, nông thôn, về vai trò của công tác
dạy nghề để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực LĐNT chưa đầy đủ. Sự phối hợp
giữa các cấp, các ngành, các địa phương trong tổ chức thực hiện có lúc, có nơi chưa
đồng bộ, thiếu chặt chẽ. Một số cơ sở dạy nghề chưa thật sự năng động, tích cực
trong việc chuyển mạnh từ đào tạo theo năng lực sẵn có sang hướng đào tạo nghề
theo nhu cầu của doanh nghiệp và thị trường lao động, đào tạo gắn với quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Năng lực đào tạo nghề của một số cơ sở
chưa đáp ứng được chất lượng dạy nghề: vì cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề
còn thiếu thốn, đội ngũ giáo chưa đảm bảo cả về số lượng và chất lượng. Việc gắn
kết giữa cơ quan quản lý nhà nước với cơ sở đào tạo nghề, LĐNT học nghề và
doanh nghiệp sử dụng lao động chưa thật sự hiệu quả. Quy mô đào tạo nghề của
tỉnh còn quá nhỏ so với nhu cầu đào tạo của xã hội. Sự đa dạng ngành nghề đào tạo
để phù hợp với thực tế yêu cầu sản xuất thì các CSDN trên địa bàn tỉnh chưa đủ
điều kiện đáp ứng được một cách tốt nhất, hình thức dạy nghề trong doanh nghiệp
chưa được phát triển mạnh… Ngoài ra, nhận thức của xã hội về học nghề để lập
thân, lập nghiệp chưa đầy đủ nên công tác tuyển sinh học nghề còn gặp nhiều khó

khăn. Công tác giáo dục hướng nghiệp, phân luồng học chuyên nghiệp, học nghề
đối với học sinh tốt nghiệp THCS, THPT chưa thật sự đổi mới theo chỉ đạo của
Chính phủ và Bộ, ngành TW dẫn đến tình trạng “thừa thầy, thiếu thợ” như hiện nay.
Trước những khó khăn, thách thức trên, vấn đề đặt ra cho các nhà quản lý
của địa phương là phải có định hướng và hoạch định chính sách phù hợp để quản lý
công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn một cách có hiệu quả nhằm đào tạo
được nguồn nhân lực kỹ thuật có tay nghề, phù hợp với sự phát triển của xã hội, đáp
ứng được yêu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay. Chính vì
những nguyên nhân trên mà tôi chọn đề tài “Quản lý nhà nước về đào tạo nghề
cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”.


4

2. Tình hình nghiên cứu:
Hiện nay, đào tạo nghề cho lao động nông thôn đang là vấn đề nóng nên nhận
được nhiều sự quan tâm của các ngành chức năng và của toàn xã hội. Thực tế có
hiện tượng đào tạo tràn lan, kém hiệu quả gây thất thoát kinh phí của nhà nước hàng
nghìn tỷ đồng. Trước thực trạng đó, Chính phủ và các bộ ngành có liên quan đang
tập trung chỉ đạo để nâng cao công tác quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao
động nông thôn.
Việc nghiên cứu về công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề
và giải quyết việc làm luôn là vấn đề mang tính cấp bách, thời sự; do vậy, đã có
nhiều công trình của nhiều tác giả trong nước, ngoài nước nghiên cứu và công bố,
đồng thời cũng có rất nhiều cuộc hội thảo về nội dung này như: các công trình của
Viện Khoa học lao động thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; các cuộc hội
thảo về lao động việc làm do Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương tổ chức.
Ngoài ra, còn có những bài nghiên cứu liên quan tới đề tài như:
- “Về chính sách giải quyết việc làm ở Việt Nam” của các tác giả Nguyễn Hữu
Dũng, Trần Hữu Trung. Nxb Chính trị quốc gia, xuất bản năm 1997.

- “Thực trạng lao động - việc làm ở nông thôn và một số giải pháp cho giai
đoạn phát triển 2001 - 2005” của tác giả Bùi Văn Quán. Tạp chí Lao động và Xã
hội, số CĐ3, 2001.
- “Thị trường lao động ở Việt Nam, định hướng và phát triển” của tác giả Thạc
sĩ Nguyễn Thị Lan Hương do Nxb Lao động-Xã hội, xuất bản năm 2002.
- “Vấn đề việc làm cho lao động nông thôn” của tác giả Vũ Đình Thắng. Tạp
chí Kinh tế phát triển, số 13, xuất bản năm 2002.
Nguyễn Hoàng Nam Quản lý nhà nước về đào tạo nghề tại Phú Thọ - Luận
văn Thạc sỹ, Học viện Hành chính Quốc gia.
Lê Thị Thanh Hà Hoàn thiện chính sách đào tạo nghề ở nước ta trong giai
đoạn hiện nay - Luận văn Thạc sỹ, Học viện Hành chính Quốc gia.


5

Cao Thị Huyền My, Quản lý nhà nước về đào tạo nghề đối với các trường
công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi- Luận văn Thạc sỹ, Học viên hành chính
quốc gia.
Nguyễn Ngọc Châu Quản lý nhà nước về dạy nghề - thực trạng và giải pháp
(từ thực tiễn TP. Hồ Chí Minh)- Luận văn Thạc sỹ, Học viện Chính trị - Hành chính
Quốc gia Hồ Chí Minh.
Nguyễn Thị Hồng Đào Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề của tỉnh Quảng
Ngãi giai đoạn 2010 - 2020, Luận văn Thạc sỹ Kinh tế phát triển, Đại học Đà Nẵng.
Mạc Văn Tiến Báo cáo tổng quan về đào tạo nghề ở Việt Nam, Tổng cục
Dạy nghề.
Qua tìm hiểu thì hiện nay hầu hết các luận văn thạc sĩ đã được công bố chỉ
tập trung nghiên cứu vào đối tượng là lao động nông thôn chứ chưa có luận văn nào
đề cập đến vấn đề quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Việc
nghiên cứu quan lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông
thôn trên địa bàn tỉnh quảng Ngãi chưa có một công trình, tài liệu nào đề cấp đến.

Do vậy, có thể khẳng định đây là luận văn thạc sỹ đầu tiên nghiên cứu một cách hệ
thống và toàn diện vấn đề quản lý Nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông
thôn ở tỉnh Quảng Ngãi.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu:
Luận văn có mục đích nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn để đánh giá thực
trạng quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi nhằm đưa ra những giải pháp quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao
động nông thôn trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để đạt được những mục đích nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu chính
của luận văn là:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn QLNN về đào tạo nghề cho lao
động nông thôn.


6

+ Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý nhà nước về đào tạo nghề
cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
+ Phân tích định hướng và đề xuất giải pháp quản lý nhà nước về đào tạo
nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là: hoạt động quản lý của nhà nước về
đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài giới hạn nghiên cứu:
+ Về thời gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước về đào tạo
nghề cho lao động nông thôn từ năm 2011 đến năm 2015.

+ Về không gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước về đào
tạo nghề cho lao động nông thôn tại tỉnh Quảng Ngãi.
+ Về nội dung: các nội dung quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động
nông thôn theo quy định của pháp luật.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn
5.1. Phương pháp luận:
Luận văn được hình thành trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa Mác
Lê-Nin; tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp
luật của nhà nước CHXHCNVN về đào tạo nghề cho lao động nông thôn thời kỳ đổi
mới; các văn kiện đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi các khóa về vấn đề đào tạo nghề.
5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Trên cơ sở các tài liệu thống kê, điều tra khảo sát nhu cầu học nghề và việc
làm; báo cáo về đào tạo nghề cho lao động nông thôn, phát triển nguồn nhân lực,
các chính sách hiện có của Đảng, nhà nước, của tỉnh Quảng Ngãi trong việc phát
triển nguồn nhân lực nói chung và phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn
nói riêng. Để thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu, tác giả luận văn sử dụng
những phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau:


7

- Phân tích thu thập và xử lý thông tin
- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu.
- Phương pháp nghiên cứu tư liệu thành văn.
- Phương pháp thống kê.
- Phương pháp so sánh, đánh giá
- Phương pháp khảo sát thực tế.
- Phương pháp sử dụng các ứng dụng phần mềm tin học ..vv.
6. Những đóng góp của luận văn:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về QLNN đối với công tác đào tạo nghề cho lao

động nông thôn.
- Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với công tác đào tạo nghề cho lao
động nông thôn ở tỉnh Quảng Ngãi.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với
công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
7.1. Về lý luận:
Luận văn hệ thống, làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước về đào
tạo nghề cho lao động nông thôn; vận dụng thực tiễn vào QLNN về đào tạo nghề
cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
7.2. Về thực tiễn:
+ Nghiên cứu làm rõ được thực trạng đào tạo nghề cho lao động nông thôn
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao
động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian qua.
+ Phân tích làm rõ định hướng phát triển đào tạo nghề cho lao động nông
thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi thời gian tới.
+ Đề xuất các giải pháp quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông
thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.


8

8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục; nội dung
của luận văn được cấu trúc thành 3 chương:
- Chương 1. Cơ sở khoa học quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động
nông thôn.
- Chương 2. Thực trạng quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông
thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi .

- Chương 3. Định hướng và giải pháp quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho
lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi thời gian tới.


9

Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
1.1.

Những khái niệm cơ bản

1.1.1. Nông thôn và Lao động nông thôn
a) Khái niệm nông thôn
Nông thôn là vùng khác với thành thị ở chỗ ở đó có cộng đồng chủ yếu là
nông dân sinh sống và làm việc, có mật độ dân cư thấp, có cơ cấu hạ tầng kém phát
triển, có trình độ tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hóa thấp hơn [17].
Đặc điểm nông thôn: Nông thôn nước ta chiếm khoảng 70% dân số cả nước.
Đây thực sự là một lực lượng lao động bị chi phối lớn trong ngành sản xuất vật
chất.
Nói đến nông thôn là nói đến nông dân, những người hoạt động sản xuất
nông lâm nghiệp. Như vậy nông dân là tầng lớp đông đảo nhất sinh sống và làm
việc ở nông thôn. Nông dân Việt Nam cũng như nông dân trên thế giới là lực lượng
sản xuất trực tiếp ra lương thực, thực phẩm cho nhân loại, nhưng lại là những người
rơi vào tình trạng thiếu đói.
Xuất phát từ đặc điểm nông thôn nước ta trải dài khắp lãnh thổ, địa lý và
ddieuf kiện tự nhiên khác nhau mà sự phân bố dân cư và mật độ dân cư khác nhau.
Việc dân cư phân tán, phân bố không đồng đều là những trở ngại trong phát triển
kinh tế xã hội và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nông dân.

Như vậy những đặc điểm khác nhau về địa lý, địa hình, về điều kiện tự
nhiên, văn hóa xã hội mà nông thôn, nông dân nước ta có những nét đặc trưng riêng
trong phát triển kinh tế xã hội.
b) Khái niệm lao động
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người để tạo ra của cải vật
chất và các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu
quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước.
Theo khái niệm của Liên hợp quốc thì: “Lao động là tổng thể sức dự trữ,


10

những tiềm năng, những lực lượng the hiện sức mạnh và sự tác động của con người
vào cải tạo tự nhiên và cải tạo xã hội”.
Theo Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) : Lực lượng lao động là bộ phận dân số
trong độ tuổi và có khả năng lao động được pháp luật quy định, thực tế đang làm việc
và những người thất nghiệp.
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm lao động, nhưng suy cho cùng
lao động là hoạt động đặc thù của con người, phân biệt con người với con vật; xã hội
loài người và xã hội loài vật. Vì vậy, khác với con vật, lao động của con người là hoạt
động có mục đích, có ý thức tác động vào thế giới tự nhiên nhằm cải biến những vật
tự nhiên thành sản phẩm phục vụ cho nhu cầu đời sống của con người. Theo C.Mác
“Lao động trước hết là một quá trình diễn ra giữa con người và tự nhiên, một quá
trình trong đó bằng hoạt động của chính mình, con người làm trung gian, điều tiết và
kiểm tra sự trao đổi chất giữa họ và tự nhiên” [8].
Ph.Ăng ghen viết: “Khẳng định rằng lao động là nguồn gốc của mọi của cải.
Lao động đúng là như vậy, khi đi đôi với giới tự nhiên là cung cấp những vật liệu cho
lao động đem biến thành của cải. Nhưng lao động còn là một cái gì vô cùng lớn lao
hơn thế nữa, lao động là điều kiện cơ bản đầu tiên của toàn bộ đời sống loài người, và
như thế đến một mức mà trên một ý nghĩa nào đó, chúng ta phải nói: Lao động đã

sáng tạo ra bản thân loài người” [8].
Như vậy, có thể nói lao động là hoạt động có mục đích, có ý nghĩa của con
người, trong quá trình lao động con người vận dụng sức lực tiềm tàng trong thân thể
của mình, sử dụng công cụ lao động để tác động vào đối tượng lao động nhằm biến
đổi nó phù hợp với nhu cầu của mình. Nói cách khác, trong bất kỳ nền sản xuất xã
hội nào, lao động bao giờ cũng là điều kiện để tồn tại và phát triển của xã hội.
Thực tế trong từng thời kỳ, và ở mỗi một nước trên thế giới quy định độ tuổi
lao động khác nhau. Ớ nước ta, theo bộ Luật lao động, độ tuổi lao động được quy
định đối với nam từ 15 tuổi đến 60 tuổi, đối với nữ từ 15 tuổi đến 55 tuổi. Tuy là
trong độ tuổi lao động, nhưng vì nguồn lao động nông thôn là toàn thể những thành
viên trong xã hội có khả năng tham gia lao động ở nông thôn nên chỉ tính những


11

người có khả năng tham gia lao động. Việc xác định lực lượng lao động được thực
hiện thông qua tổng điều tra dân số hoặc điều tra thực trạng lao động và việc làm
hàng năm .
b) Lao động nông thôn
LĐNT bao gồm toàn bộ những người lao động đang làm việc trong nền kinh
tế quốc dân và những người có khả năng lao động nhưng chưa tham gia hoạt động
trong nền kinh tế quốc dân thuộc khu vực nông thôn. LĐNT là những người dân
không phân biệt giới tính, tổ chức, cá nhân sinh sống ở vùng nông thôn, có độ tuổi
từ 15 trở lên đang sống ở nông thôn, đang làm việc trong các ngành, lĩnh vực như:
nông, lâm, ngư nghiệp công nghiệp, xây dựng, dịch vụ hoặc các ngành phi nông
nghiệp khác; và những người trong độ tuổi có khả năng lao động nhưng hiện tại
chưa tham gia hoạt động kinh tế. Trong đó bao gồm những người đủ các yếu tố về
thể chất, tâm sinh lý trong độ tuổi lao động theo quy định của Luật lao động và
những người ngoài độ tuổi lao động có khả năng tham gia sản xuất, trong một thời
gian nhất định họ hoàn thành công việc với kết quả đạt được một cách tốt nhất.

LĐNT được học nghề trình độ sơ cấp có độ tuổi từ 15 tuổi đến 60 tuổi (đối
với nam), 55 tuổi (đối với nữ), có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề
cần học, bao gồm: Người lao động có hộ khẩu thường trú tại xã; Người lao động có
hộ khẩu thường trú tại phường, thị trấn đang trực tiếp làm nông nghiệp hoặc hộ gia
đình có đất nông nghiệp bị thu hồi.
Lao động nông thôn có những đặc điểm cơ bản sau:
- Đối tượng cho lao động nông thôn có số lượng rất lớn. Xã hội loài người
xuất hiện bắt đầu từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, vì vậy đại đa số đều bắt đầu từ
làm nông nghiệp. Xã hội ngày càng phát triển ngành nghề mới ngày càng xuất hiện,
bộ phận dân cư nông nghiệp dần chuyển sang các ngành nghề mới. Quá trình này
đẩy nhanh khi các nước bước vào công nghiệp hóa
- Đối tượng lao động nông thôn rất đa dạng về độ tuổi, trạng thái sức khỏe,
điều kiện sản xuất kinh doanh và hoàn cảnh sống. Vì vậy, đào tạo nghề cho
LĐNT cần được triển khai dưới nhiều hình thức thích hợp với điều kiện và hoàn


12

cảnh của họ.
- Trình độ thể lực hạn chế do kinh tế kém phát triển, mức sống thấp. Điều này
ảnh hưởng đến năng suất lao động và trình độ phát triển kinh tế.
- Trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật cũng như trình độ tiếp cận thị trường
thấp. Đặc điểm này cũng ảnh hưởng đến khả năng tự tạo việc làm của lao động.
- LĐNT nước ta còn mang nặng tư tưởng và tâm lý tiểu nông, sản xuất nhỏ,
ngại thay đổi nên thường bảo thủ và thiếu năng động.
1.1.2. Nghề và Đào tạo nghề
1.1.2.1 Khái niệm nghề
Nghề nghiệp trong xã hội không phải là một cái gì cố định, cứng nhắc. Nghề
nghiệp cũng giống như một cơ thể sống, có sinh thành, phát triển và tiêu vong.
Chẳng hạn, do sự phát triển của kỹ thuật điện tử nên đã hình thành công nghệ điện

tử, do sự phát triển vũ bão của kỹ thuật máy tính nên đã hình thành cả một nền
công nghệ tin học đồ sộ bao gồm việc thiết kế, chế tạo cả phần cứng, phần mềm và
các thiết bị bổ trợ v.v… Công nghệ các hợp chất cao phân tử tách ra từ công nghệ
hóa dầu, công nghệ sinh học và các ngành dịch vụ, du lịch tiếp nối ra đời… Nghề
là hiện tượng xã hội có tính lịch sử rất phổ biến, gắn chặt sự phân công lao động xã
hội với tiến bộ khoa học kỹ thuật (KHKT) và văn minh nhân loại, nó được nhiều
ngành khoa học khác nhau nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau.
Nghề xuất hiện trong xã hội nhằm thỏa mãn nhu cầu làm ăn, sinh sống của
con người và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội (KT- XH) theo nhiều lĩnh
vực hoạt động xã hội, nhiều khu vực lãnh thổ và cộng đồng.
Theo quan niệm ở mỗi quốc gia đều có sự khác nhau nhất định, cho đến nay
thuật ngữ “Nghề” được hiêu và định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Sau đây là
một số khái niệm chung về nghề của một số nước.
Khái niệm nghề ở Nga được định nghĩa như sau: Nghề là một loại hoạt động
đòi hỏi có sự đào tạo nhất định và thường là nguồn gốc của sự sinh tồn.
Còn ở Đức, khái niệm nghề được định nghĩa: Nghề là hoạt động cần thiết cho xã
hội ở một lĩnh vực lao động nhất định, đòi hỏi phải được đào tạo ở trình độ nào đó.


×