Tải bản đầy đủ (.ppt) (48 trang)

DỊCH TỄ HỌC VÀ NGUYÊN TẮC PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 48 trang )

dịch tễ học
và nguyên tắc phòng
chống bệnh sốt rét


Mục tiêu bài học

Nắm đ ợc các yếu tố l©y trun
bƯnh sèt rÐt.

 Ph©n vïng sèt rÐt ë ViƯt Nam.
Nắm đ ợc nguyên tắc phòng
chống sốt rét.


Bộ môn Sốt rét Kí sinh trùng và Côn trïng

dÞch tƠ
häc
sèt rÐt


1. Yếu tố cơ ban lây truyền
SR
Mầm bệnh
Muỗi trun bƯnh sèt rÐt
 Ng êi cam thơ


Quá trinh phát sinh và phát triển bệnh sốt rét
Khối cam thơ



Vector
MÇn bƯnh


Mầm bệnh
Việt Nam có 4 loại KSTSR, cơ cấu có sự thay đổi:
+ Theo vùng
+ Do áp dụng các biện pháp phòng chống
Tỉ lệ hiện nay:
+ P.f :
+ P.v :
+ P.m :
+ P.o :
Phèi hỵp:

Giemsa
70 - 90%
10 - 30%
1 - 3%
cha thÊy
1,0 - 3,6%

PCR
72,2 - 82,3%
14,8 - 20,9%
3,2 - 6,3%
1,3 - 2,8%
24,0 - 81,0%



Mầm bệnh
Nguồn mầm bệnh là nhung ngời có giao bào ở máu
ngoại vi:
BNSR tiên phát.
BNSR tái phát.
Ngời mang KST lạnh.
Trẻ em bị sốt rét.
Ngời lµnh míi tíi vïng sèt rÐt.


Muỗi truyền bệnh sốt rét
Chi muỗi Anopheles có hơn 300 loài khác nhau.
Trên thế giới chỉ có khoang 80 loài Anopheles đà đợc
xác định có vai trò truyền bệnh sốt rét.

ở Việt Nam, đà xác định cã 59 loµi Anopheles.
 ChØ cã mét sè Ýt loµi là vector chính và phân bố khác
nhau ở mỗi vùng khÝ hËu hc vïng sinh canh:

An.minimus, An.dirus, An. subpictus, An. sundaicus…


Ngời cam thụ
Ngời có miễn dịch tự nhiên thay đổi khác nhau
đối với các loài Plasmodium tùy theo vùng dân c,
lứa tuổi
Kết qua điều trị bệnh nhân sốt rét liên quan đến
đáp ứng miễn dịch sốt rét.



2. anh hởng của điều kiện tự
nhiên, kinh tế và xà hội đối với
lây truyền bệnh sốt rét.

Khí hậu
Sinh địa canh
Môi trờng sinh học
Môi trờng kinh tê - xà hội
Màng lới dịch vụ y tế


Quá trinh phát sinh
và phát triển bệnh sốt rét
điều kiện tự nhiên

Mần bệnh

Khối cam thụ

Vector

điều kiện kinh tế - xà héi


3. Mùa sốt rét
Xác sự biến động của KSTSR và muỗi truyền
bệnh sốt rét trong nam.
Xác định thời gian nào trong nam là mùa
muỗi sốt rét truyền bệnh mạnh nhất.

Mùa SR thay đổi theo thời gian, không gian
và đặc điểm khí hậu của từng khu vực.


4. phân
vùng sốt rét
trong chiến l ợc
PCSR
ở Việt Nam


Tại sao lại phai phân vùng SR ?
Phân vùng là viƯc lµm hÕt søc quan träng trong CT PCSR
cđa mét tØnh, mét KV, mét QG. Do sinh canh thêng bÞ thay
đổi dới tác động của con ngời đà anh hởng đến sự phân bố,
sinh thái của véc-tơ và sinh thái ngời sống trong các vùng
SR. Vi thế việc phân vùng SR phai điều chỉnh hàng nam
hoặc vài nam một lần ®Ĩ phï hỵp víi tinh hinh SR ë thêi
gian ®ã và từ đó đề ra biện pháp PCSR thích hợp cho từng
giai đoạn ở từng vùng cụ thể.



4. Phân vùng KSTSR kháng thuốc


Trong ch¬ng trinh TDSR tríc kia cịng nh PCSR
hiƯn nay việc phân vùng sốt rét đà đợc đặt ra
với mục đích sau:
Góp phần nghiên cứu dịch tễ học sốt rét

Giúp cho việc đề xuất các biện pháp
TDSR và PCSR thÝch hỵp cho tõng vïng,
tõng qc gia ë tõng giai đoạn.
Làm cơ sở cho việc lập kế hoạch trong ch
ơng trinh TDSR và PCSR.


Các yếu tố
và nguyên tắc
phân vùng sốt
rét
trên thế giới


Các loại phân vùng sốt
rét
1.

Phân vùng theo khí hậu.

2.

Phân theo địa động vật.

3.

Phân vùng theo Sinh địa canh - Dịch tễ học.

4.


Phân vùng Dịch tễ và Thực hành.


1. Phân vùng theo khí hậu
Gill (1938) đề nghị phân vïng sèt rÐt theo khÝ hËu:
 Sèt rÐt nhiƯt ®íi do P.falciparum
Sốt rét ôn đới do ca P.falciparum và P.vivax.
Sốt rét hàn đới chỉ có P.vivax với á chủng ủ bệnh
dài, tái phát xa.
Nguyên tắc này cha phan ánh đầy đủ các yếu tố cần
thiết, nó chỉ có ý nghÜa lÞch sư.


2. Phân theo địa động vật
Mac Donal (1957) phân chia các vùng sốt rét
trên thế giới làm 12 vùng:
Vùng 1: B¾c Mü;
Vïng 3: Nam Mü;

Vïng 2: Trung Mü;
Vïng 4: B¾c Eurasie;

Vùng 5: địa trung hai;
Vùng 7: Châu Phi nhiệt đới;

Vùng 6: Sa mạc Sahara;
Vùng 8: ấn- độ,Iran;

Vùng 9: đông dơng;
Vùng 11: đông Trung Quốc;


Vùng 10: Malaysia;
Vùng 12: úc.

Tác gia dựa vào các yếu tố khí hậu, địa hinh, sinh canh,
mức sốt rét và các véc-tơ truyền bệnh sốt rét.


3. Phân vùng theo Sinh địa canh-Dịch tễ học
Lyssenko và Semachko (1968, 1983)
đà phân vùng sốt rét theo địa lí, ở từng vùng nêu nhng
đặc điểm dịch tễ học khác nhau và đề ra nhng biện pháp
phòng chống khác nhau.


4. Phân vùng Dịch tễ và thực hành
a. ở giai đoạn chuẩn bị trong CT TDSR ngời ta phân chia
các møc sèt rÐt lu hµnh thµnh nhng vïng:
Løa ti 2 - 9
L¸ch %

KSTSR %

- SRLH nhĐ (hypo-endemic)

0 - 10

< 10

- SRLH võa (meso-endemic)


11 - 50

11 - 50

- SRLH nỈng (hyper-endemic)

> 50

> 50

- SRLH rÊt nỈng (holo-endemic)

> 75

> 75


4. Phân vùng Dịch tễ và thực hành
b. Sau khi có CT TDSR trên toàn thế giới (1957-1969)
WHO lại phân các VSR trên thế giới nh sau:
- Vùng không có SR hoặc SR tự mất
- Vùng đà tiêu diệt SR ®ang bao vƯ thµnh qua
- Vïng ®ang tiÕn hµnh TDSR ở các giai đoạn:
chuẩn bị, tấn công, củng cố.
- Vùng không tiến hành TDSR trong đó có chống
sốt rét qui mô và không chống sốt rét


4. Phân vùng Dịch tễ và thực hành

c. Sau khi gỈp 12 khã khan trong CT TDSR, t 1969 WHO đÃ
điều chỉnh chiến lợc TDSR phân vùng theo 4 loại hinh sau:
- Vùng đà TDSR cần bao vệ thành qua.
- Vùng có thể tiêu diệt SR cần cố gắng tiếp tơc.
- Vïng cã thĨ TDSR bé phËn cßn bé phËn khác
chuyển sang PCSR.
- Vùng không thể TDSR phai chuyển sang PCSR toµn bé.


×