Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Khảo sát thành phần hóa học của lá cây me rừng phyllanthus emblica

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.58 KB, 37 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA HÓA HỌC


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC
CỦA LÁ CÂY ME RỪNG
PHYLLANTHUS EMBLICA

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Ngọc Tín
Mã số sinh viên
: K38.201.124

Tp Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA HÓA HỌC


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC
CỦA LÁ CÂY ME RỪNG
PHYLLANTHUS EMBLICA

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Ánh Tuyết


Sinh viên thực hiện : Nguyễn Ngọc Tín
Mã số sinh viên
: K38.201.124

Tp Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2016


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Ngọc Tín

LỜI CẢM ƠN
Nghiên cứu được thực hiện tại phòng thí nghiệm Hợp chất thiên nhiên, khoa Hóa học,
trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Ánh Tuyết đã tận tình hướng dẫn cũng như
giúp đỡ em trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Cô không chỉ hỗ trợ cho
em về mặt kiến thức khoa học cũng như kỹ năng mà còn truyền cho em niềm đam mê
nghiên cứu khoa học. Đó là hành trang quý báu cho em trên bước đường tương lai sau
này.
Em xin hết lòng cảm ơn quý Thầy Cô trong phòng hợp chất thiên nhiên nói riêng và
các Thầy Cô khoa Hóa học – trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh nói
chung. Các Thầy Cô đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy, truyền thụ cho em nhiều kiến thức
khoa học quý báu trong suốt thời gian em học tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các bạn trong phòng thí nghiệm Hợp chất thiên nhiên
Trường đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình trao đổi những kinh nghiệm
quý báu và tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.


Khóa luận tốt nghiệp


Nguyễn Ngọc Tín

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN .......................................................................................... 2
1.1.ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT CỦA CÂY ME RỪNG .................................................. 2
1.1.1. Mô tả chung ...................................................................................................... 2
1.1.2. Vùng phân bố .................................................................................................... 2
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH................................................................. 2
1.2.1. Dược tính theo y học cổ truyền ......................................................................... 2
1.2.2. Nghiên cứu về dược tính ................................................................................... 3
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC.......................................... 4
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM ................................................................................... 14
2.1. HÓA CHẤT, THIẾT BỊ, PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH .................................. 14
2.1.1. Hóa chất .......................................................................................................... 14
2.1.2. Thiết bị ............................................................................................................ 14
2.1.3. Phương pháp tiến hành ................................................................................... 14
2.2. NGUYÊN LIỆU ................................................................................................... 15
2.2.1. Thu hái nguyên liệu ........................................................................................ 15
2.2.2. Xử lí mẫu nguyên liệu..................................................................................... 15
2.3. ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO............................................................................... 15
2.4. CÔ LẬP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CAO HEXANE ........................ 16
2.4.1. Sắc ký cột silica gel trên cao hexane .............................................................. 16
2.4.2. Sắc ký cột trên phân đoạn H2 của bảng 2.1 .................................................... 17
2.4.3. Sắc ký cột trên phân đoạn H2.4 của bảng 2.2 ................................................. 17

2.5. CÔ LẬP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CAO ETHYL ACETATE ....... 18
2.5.1. Sắc ký cột silica gel trên cao ethyl acetate...................................................... 18
2.5.2. Sắc ký cột trên phân đoạn EA4 của bảng 2.4 ................................................. 19
2.5.3. Sắc ký cột trên phân đoạn EA4.1 của bảng 2.5 .............................................. 19
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................... 21
3.1. KHẢO SÁT CẤU TRÚC HỢP CHẤT PEATC1................................................ 21
3.2. KHẢO SÁT CẤU TRÚC HỢP CHẤT PHTC2 .................................................. 22
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .................................................................. 24
4.1. KẾT LUẬN........................................................................................................... 24
4.2. ĐỀ XUẤT ............................................................................................................. 24
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Ngọc Tín

MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu,
chữ viết tắt
1

H-NMR

13

C-NMR


HSQC

Tiếng Anh
Proton (1) Nuclear Magnetic Resonance
Carbon (13) Nuclear Magnetic
Resonance
Heteronuclear Single Quantum
Correlation

HMBC

Heteronuclear Multiple Bond Coherence

s
d
t
dd
m
δ
J
ppm
RP-18
UV
Rf
EA
C
DCM
Me
H
AcOH

Ac
Glu
SKC
SKLM
g
mg
MHz
Hz

Singlet
Doublet
Triplet
Double of doublet
Multiplet
Chemical shift
Coupling constant
Part per million
Reversed Phase-18
Ultra Violet
Retention factor
Ethyl Acetate
Chloroform
Dichloromethane
Methanol
n-Hexane
Acetic acid
Acetone
Glucopyranosyl

gam

miligam
Mega Hertz
Hertz

Tiếng Việt
Phổ cộng hưởng từ hạt
nhân của proton (1)
Phổ cộng hưởng từ hạt
nhân của carbon (13)
Phổ tương tác dị hạt nhân
qua một liên kết
Phổ tương tác dị hạt nhân
qua nhiều liên kết
Mũi đơn
Mũi đôi
Mũi ba
Mũi đôi đôi
Mũi đa
Độ chuyển dịch hoá học
Hằng số ghép spin
Một phần một triệu
Pha đảo C-18
Tia cực tím
Etyl acetat
Cloroform
Diclorometan
Metanol
Hexan
Axit axetic
Aceton

Glucopyranosyl
Sắc ký cột
Sắc ký lớp mỏng


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Ngọc Tín

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Một số hợp chất đã được cô lập từ cây me rừng Phyllanthus Emblica Linn. ........ 4
Bảng 2.1. Sắc kí cột silica gel trên cao hexane .................................................................... 15
Bảng 2.2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn H2 ................................................................ 16
Bảng 2.3. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn H2.4 ............................................................. 16
Bảng 2.4. Sắc kí cột silica gel trên cao ethyl acetate............................................................ 18
Bảng 2.5. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA4 ............................................................. 18
Bảng 2.6. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA4.1 .......................................................... 19
Bảng 3.1. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất PEATC1 ........................................................... 21
Bảng 3.2. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất PHTC2 ............................................................. 24


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Ngọc Tín

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình điều chế cao hexane và ethyl acetate ............................................ 15
Sơ đồ 2.2. Quy trình cô lập hợp chất PHTC2 ................................................................ 17
Sơ đồ 2.3. Quy trình cô lập hợp chất PEATC1 ............................................................. 19



Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Ngọc Tín

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Lá cây me rừng ...............................................................................................2
Hình 1.2. Quả me rừng ...................................................................................................2
Hình 3.1. Một số tương quan HMBC của hợp chất PHTC2 ........................................23


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Ngọc Tín

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Phổ 1H-NMR (Acetone-d 6 ) của hợp chất PEATC1 ........................................
Phụ lục 2. Phổ 13C-NMR (Acetone-d 6 ) của hợp chất PEATC1 .......................................
Phụ lục 3. Phổ 1H-NMR (CDCl 3 ) của hợp chất PHTC2 ..................................................
Phụ lục 4. Phổ 13C-NMR (CDCl 3 ) của hợp chất PHTC2 .................................................
Phụ lục 5. Phổ HSQC (CDCl 3 ) của hợp chất PHTC2 ......................................................
Phụ lục 5a. Phổ HSQC (CDCl 3 ) dãn rộng của hợp chất PHTC2 .....................................
Phụ lục 6. Phổ HMBC (CDCl 3 ) của hợp chất PHTC2 .....................................................
Phụ lục 6a. Phổ HMBC (CDCl 3 ) dãn rộng của hợp chất PHTC2 ....................................


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Ngọc Tín


LỜI MỞ ĐẦU
Chi Phyllanthus là một chi lớn, có khoảng 500 – 700 loài được chia thành 10 – 11 chi
nhỏ, bao gồm Isocladus, Kirganelia, Cicca, Emblica, Conani, Gomphidium,
Phyllanthodendron, Xylophylla, Botryanthus, Ericocus và Phyllanthus [5]. Trong những
năm gần đây, các loại cây thuộc chi Phyllanthus đang rất được quan tâm bởi những ứng
dụng của nó trong y học cổ truyền. Trong số đó, Phyllanthus amarus Schum et Thonn.
(cây Diệp hạ châu đắng), Phyllanthus urinaria L. (cây Diệp hạ châu ngọt) và Phyllanthus
reticulatus Poir. (cây Phèn đen) được dùng nhiều trong các bài thuốc chữa bệnh gan, sỏi
thận, …
Cây me rừng (Phyllanthus emblica Linn) là cây thuộc chi Phyllanthus. Cây này đã và
đang được dùng trong Y học cổ truyền của Việt Nam và nhiều nước trên thế giới. Ở nước
ta, cây mọc phổ biến trên các đồi trọc, các bãi hoang, trong các rừng thưa. Cây ưa ánh
sáng, chịu được khô hạn. Quả có thể dùng chữa cảm mạo, phát sốt, ho, đau cổ họng,
miệng khô khát. Rễ được dùng để trị viêm ruột, đau bụng đi ngoài, cao huyết áp. Còn lá
nấu nước rửa bên ngoài có thể trị lở loét, mẫn ngứa [1]. Bên cạnh việc được sử dụng
trong các bài thuốc y học cổ truyền, các hợp chất được cô lập từ cây me rừng đã được
chứng minh có tác dụng hạ men gan, chống oxi hóa, kháng khuẩn, …
Mặc dù, thế giới đã có nhiều nghiên cứu về thành phần hóa học của cây me rừng,
nhưng ở Việt Nam, các nghiên cứu về thành phần hóa học của cây này rất ít. Chính vì
vậy mà chúng tôi chọn cây me rừng để nghiên cứu trong đề tài này với mong muốn làm
rõ thêm thành phần hóa học, từ đó hiểu thêm về tác dụng chữa bệnh của cây và đóng góp
những chứng cứ khoa học có giá trị vào kho dược liệu của Y học Việt Nam.

1


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Ngọc Tín


CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN
1.1 ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT CỦA CÂY ME RỪNG:
Tên thông thường: Me rừng
Tên gọi khác: du cam tử, ngưu cam tử, dư cam tử
Thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)
Tên khoa học: Phyllanthus emblica Linn.

Hình 1.1. Lá cây me rừng

Hình 1.2. Quả me rừng

1.1.1 Mô tả chung:
Cây có chiều cao trung bình 3m, phân nhiều nhánh. Cành nhỏ, mềm, dài 20cm, bên
ngoài có phủ một lớp lông. Lá xếp thành hai hàng trên các cành nhỏ trông giống như lá
kép lông chim, cuống lá rất ngắn. Lá kèm rất nhỏ, hình ba cạnh.
Cây ra hoa từ tháng 3 đến tháng 10 hàng năm. Hoa nhỏ, đơn tính cùng gốc. Cụm
hoa mọc ở nách lá phía dưới của cành, với rất nhiều hoa đực, vài hoa cái. Quả tươi hình
cầu, mọng nước, sau khi khô thành quả nang. Hạt hình ba cạnh, màu hồng nhạt [1].
1.1.2 Vùng phân bố:
Me rừng được phân bố rộng rãi ở các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới của khu
vực Đông Nam Á, Trung Quốc và Ấn Độ [10].
Ở Việt Nam, cây mọc phổ biến trên các đồi trọc, các bãi hoang, trong các rừng thưa.
Cây ưa ánh sáng, chịu được khô hạn [1].
1.2 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH
1.2.1 Dược tính theo y học cổ truyền
Quả có vị chua, ngọt, đắng, tính mát, có tác dụng nhuận phế, hóa đờm, sinh tân,
thường dùng chữa cảm mạo, phát sốt, ho, đau cổ họng, miệng khô khát (dùng 10 – 30 quả
sắc uống mỗi ngày). Còn rễ có vị đắng, chát, tính mát được dùng để trị viêm ruột, đau

2


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Ngọc Tín

bụng đi ngoài, cao huyết áp (dùng 15 – 20g sắc uống mỗi ngày). Bên cạnh đó, lá nấu
nước rửa bên ngoài để trị lở loét, mẩn ngứa.
Tại Ấn Độ, quả me rừng được dùng như một nguồn vitamin C với tên “myrobalan
emblic”. Quả tươi là một vị thuốc mát, lợi tiểu, nhuận tràng, dùng dưới hình thức mứt
(thêm đường mật), còn quả khô có thể dùng chữa lỵ, ỉa chảy [1].
1.2.2 Nghiên cứu về dược tính
• Tác dụng bảo vệ gan
Chiết xuất ethanol của cây me rừng có tác dụng hạ men gan, phục hồi chức năng
gan với liều lượng 75mg/kg/ngày khi thử nghiệm trên chuột [8].
• Tác dụng kháng virus
Hợp chất 1,2,4,6‐tetra‐O‐galloyl‐β‐D‐glucose (75) được Yang Xiang và các cộng sự

cô lập được từ cây me rừng vào năm 2011 có khả năng ức chế Herpes Simplex virus type
1 (HSV-1), từ đó ngăn chặn sự lây nhiễm virus trong giai đoạn đầu với nồng độ 31.70
μM [17].


Tác dụng kháng khuẩn
Chiết xuất từ cây me rừng được Xiaoli Liu cùng các cộng sự nghiên cứu vào năm

2007 cho thấy có khả năng kháng khuẩn, chống lại các vi khuẩn Gram dương (S. aureus,
B. cereus và B. subtilis), Gram âm (E. coli, P. aeruginosa, S. typhi) và nấm (C. abican, C.
tropicalis và A. niger) [14].

• Tác dụng gây độc tế bào ung thư
Vào năm 2012, Xiaoli Liu cùng các cộng sự đã nghiên cứu về hoạt tính sinh học của
các hợp chất được cô lập từ quả me rừng. Kết quả cho thấy một số hợp chất có tác dụng
gây độc tế bào ung thư vú như geraniin (50) (IC 50 13.2 μg/ml), quercetin 3-O-β-Dglucopyranoside (70) (IC 50 15.5 μg/ml), kaempferol 3-O-β-D-glucopyranoside (71) (IC 50
31.2 μg/ml), isocorilagin (39) (IC 50 80.9 μg/ml), quercetin (69), kaempferol (68) (IC 50
125 μg/ml) [15].
Một nghiên cứu khác được Xinxian Zhu cùng các cộng sự công bố vào năm 2013
cho thấy dịch chiết polyphenol từ cây me rừng có tác dụng ức chế sự phát triển của tế bào
ung thư cổ tử cung (HeLa) ở nồng độ là 150 mg/ml [6].
• Tác dụng chống oxi hóa

3


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Ngọc Tín

Năm 2007, Xiaoli Liu cùng các cộng sự nghiên cứu về khả năng kháng khuẩn và
chống oxi hóa của dịch chiết từ cây me rừng. Kết quả cho thấy dịch chiết methanol của
cây có khả năng chống oxi hóa cao với IC 50 11.1 μg/ml [6].
Bên cạnh đó, các hợp chất phenol từ quả me rừng như isocorilagin (39), geraniin
(50), kaempferol (68), quercetin (69), quercetin 3-O-β-D-glucopyranoside (70),
kaempferol 3-O-β-D-glucopyranoside (71) cũng có hoạt tính chống oxi hóa[13].
Các hợp chất khác như chebulagic acid (41), mallotusinin (42), chebulanin (40),
gallic acid (7), ellagic acid (21) và 3-O-galloyl 1,4-latone mucic acid (14) được cô lập từ
quả me rừng cũng được thử nghiệm và cho thấy có khả năng chống oxi hóa [10].
• Tác dụng phục hồi tổn thương tinh hoàn do tác dụng của thuốc động kinh
Theo nghiên cứu vào năm 2015 của Sitthichai Iamsaard và các cộng sự, dịch chiết
từ cành me rừng có tác dụng cải thiện nồng độ tinh dịch của chuột đực đã được tiêm

valproic acid (một loại thuốc trị bệnh động kinh nhưng có tác dụng phụ ảnh hưởng đến
khả năng sinh sản của nam giới) [9].
1.3 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Bảng 1: Một số hợp chất đã được cô lập từ cây Me rừng (Phyllanthus emblica Linn)
S
T
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

Nhóm
hợp chất

Alkaloid

Benzenoid


Hợp chất

Zeatin
Zeatin nucleotide
Zeatin riboside
Chebulic acid
3-6-di-O-galloyl-β-O-D-glucopyranose
Gluco-gallin
Gallic acid
Ethyl Gallate
Cinnamic acid
2-O-galloyl L-malic acid
2-O-galloyl mucic acid
2-O-galloyl 1,4-lactone mucic acid
5-O-galloyl 1,4-lactone mucic acid
3-O-galloyl 1,4-lactone mucic acid
3,5-di-O-galloyl 1,4-lactone mucic acid

Bộ phận
Tài liệu
cây
tham khảo

Quả

Quả

[5]
[5]
[5]

[5]
[5]
[5]
[5], [4]
[5], [4]
[4]
[18]
[18]
[18]
[18]
[18]
[18]
4


Khóa luận tốt nghiệp
2-O-galloyl methyl ester mucic acid

16
17
18
19
20
21

Coumarin

22
23
24

25
26

Diterpene

27
28
29
30
31

Sesquiterpenoid

32
Norsesqui33
terpenoid
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47

48

Nguyễn Ngọc Tín

Phenolic
Glycoside

Tannin

2-O-galloyl 1,4-lactone mucic acid
methyl ester
5-O-galloyl 1,4-lactone mucic acid
methyl ester
3-O-galloyl 1,4-lactone mucic acid
methyl ester
3,5-di-O-galloyl 1,4-lactone mucic acid
methyl ester
Ellagic acid
Giberellin A-1
Giberellin A-3
Giberellin A-4
Giberellin A-7
Giberellin A-9
Phyllaemblic acid
Phyllaemblic acid methyl ester
Phyllaemblic acid B
Phyllaemblic acid C
Phyllaemblicin D
Phyllaemblicin A
Phyllaemblicin B

Phyllaemblicin C
2-carboxylmethylphenol 1-O-β-Dglucopyranoside
2,6-dimethoxy-4-(2hydroxyethyl)phenol 1-O-β-Dglucopyranoside
Chebulanic acid
Corilagin
Isocorilagin
Chebulanin
Chebulagic acid
Mallotusinin
Phyllaembinin A
Phyllaembinin B
Phyllaembinin C
Phyllaembinin D
Phyllaembinin E
Phyllaembinin F

[18]
[18]
[18]
[18]
[18]
Quả

Rễ
Rễ

Rễ

[5], [4]
[5]

[5]
[5]
[5]
[5]
[20]
[19]
[22]
[22]
[22]
[19]
[19]
[19]
[22]

Rễ
[22]
Quả

Quả
Quả

Lá, cành

[11]
[5]
[14], [13]
[11]
[11]
[10]
[21]

[21]
[21]
[21]
[21]
[21]
5


Khóa luận tốt nghiệp
49
50
51
52

Lipid
Acid

53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
64


Steroid

66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76

Flavonoid

Nguyễn Ngọc Tín
Phyllanthunin
Geraniin
Stearic acid
Lauric acid
β-sitosterol-3-O-β-D-glucoside
Stigmasta-7,22-diene-3-O-β-Dglucoside
5α,6β-dihydroxylsitosterol
5α,6β,7α-dihydroxylsitosterol
7α-acetoxysitosterol
β-sitosterol
7α-dihydroxylsitosterol
7β-ethoxysitosterol

7-ketositosterol
Stigmast-4-ene-3-one
Stigmast-4-ene-3,6-dione
Stigmast-4-ene-6β-ol-3-one
Stigmast-4-ene-3β,6α-diol
6’-(stigmast-5-ene-3-O-β-Dglucopyranosidyl) hexadecaneoate
6’-(stigmast-5-ene-7-one-3-O-β-Dglucopyranosyl) hexadecaneoate
Kaempferol
Quercetin
Quercetin 3-O-β-D-glucopyranoside
Kaempferol 3-O-β-D-glucopyranoside
Leucodelphinidin
Rutin
1,2,3,4,6-penta-O-galloyl-β-D-glucose
1,2,4,6-tetra-O-galloy-β-D-glucose
Apidenin-7-O-(6”-butyryl-βglucopyranoside

Quả
Quả
Quả

[4]
[14]
[4]
[4]
[6]
[6]
[12]
[12]
[12]

[12]
[12]
[12]
[12]
[12]
[12]
[12]
[12]
[12]
[12]


Lá,cành

[14], [13]
[5],[13]
[13]
[14], [13]
[5]
[5]
[7]
[17]



[7]


Quả


6


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Ngọc Tín

Các công thức cấu tạo của một số hợp chất trong cây Phyllanthus emblica Linn
NH
OH

N

N

N
NH

N
H

HO

N

N

N
N


OH

O
HO P O
OH

N

N
H

OH

N

(1)

O

O

OHOH

OHOH

N

(2)

N


(3)

O
HO

OH

O
COOH

HO
OH
HOOC

RO
HO
RO

O
OH

(4)
O

(5)

(6)

OR

HOOC

O

HO

(7) R = H; (8) R = C 2 H 5

(9)

(10)

ORH H OH
R1OOC
COOR2
H OHOHH
R=Galloyl

O

H OR3
OR4
O
HO

R 1O

(16) R 1 =R 2 =CH 3 ; (18) R 1 =CH 3 , R 2 =H
(17) R 1 =H, R 2 =CH 3 ;(11) R 1 =R 2 =H


OR2

(12) R 1 =Galloyl, R 2 =R 3 =R 4 =H
(19) R 1 =Galloyl, R 2 =R 3 =H, R 4 =CH 3
(14) R 1 =R 3 =R 4 =H, R 2 =Galloyl
(15 )R 1 =R 4 =H, R 2 =R 3 =Galloyl

O

R 1O

COOH

R=Galloyl

OH

RO H

H

RO

OH

OH

O

OR


OH
R=Galloyl

R=Galloyl

COOH

O

HO
HO

OH

O
O

O

O

H

HO
OH
R=Galloyl

(13) R 1 =H
(20)R 1 =CH 3


OH
R2

HO
HO

OH

OH

O
H
O
H

O
O

(21)

R1

(22) R 1 =R 2 =OH
(24) R 1 =H, R 2 =OH
(26) R 1 =R 2 =H
7


Khóa luận tốt nghiệp


Nguyễn Ngọc Tín
O

O

O
HO

OH

O
H

HO
O

O
O

HO

O

O

O

O


H
R

OCH3

OH

(23) R=OH
(25) R=H
OH

O

OH

OH

O

O
O

(27)

(28)

O
OH

HO


O
H H
OH
R1
O

OR2

O

OH

O
OH
O

HO
HO

O

O

OH

HOOC

O


O

(29) R 1 =OH, R 2 =H
(30) R 1 =R 2 =H
(31) R 1 =H, R 2 =Glu

(32)

O
HO
OH

O
HO
OH
HO
HO

O

O

O

O

O

HO
HO

OH

O
O

O

HO
HO

O

O

O

HO

O

O
OH
O

HO
HO

O

O


HO

O
O
OH

O

O

HO

OH

OH

(33)

(34)
RO
OR
O

OR

OR
O

HO

O
O

O

HOOC

HO

O

O

HO

COOH
O

O

OR
R=Glu

OR
R=Glu

(35)

(36)


O

O
OH
R=Galloyl

(37)

OH

HO

O

OH
HO
OH

HO
OH
R=Galloyl

O

OH

(38)

8



Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Ngọc Tín
HO

OH HO

OH
OH

HO
HO

HO

OH
O

O
HO
O
HO
HO

O

HO
O


OR

HOOC

OH

HO

OH

O

HO
R=Galloyl

O
O
R=Galloyl

OH
R=Galloyl

(39)

(40)

OH HO

O


O
O

O

HOOC
HO

O

HO

O
O

HO

O

O

O

O
O

O

O
OR


O

OR

OH
OH

(41)

OH

HO

OH

O

HO

O
OR

O
O

OH
O

O

O
O

O

O

O

O

O

O

O

HO
HO

OR

O

HO

OH

HO


O

O

R=Galloyl

(43)

OH HO

HO

O

OH

R=Galloyl

(42)

HO

OH

OH

HO

OH


O

O
HO

HO

OG

O HO
OH
H
R=Galloyl

(44)

OH
OH

HO

O
OR

O
O

O

O

O

O

O

O
H
OH

HOOC
HO

O
COOH
R=Galloyl

OH

OR4
R 3O
R 2O

O
OH

OR1

(46) R 1 =Galloyl, R 2 =neoche, R 3 =R 4 =H
(47) R 1 =Galloyl, R 3 =neoche, R 2 =R 4 =H

(48) R 1 =Galloyl, R 4 =neoche, R 2 =R 3 =H

(45)

9


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Ngọc Tín
HO

OH HO

OH
OH

HO

O
OR

O
O

O

O
O


O
OH O
O
O
O

O

O

O

OH OG
OH
O

O
H

O

HO
O
HO

HO

OH
OH


OH

O

(49)

HO

OH
O
OHOH
R=Galloyl

OH
R

(50)

COOH

(51) R=n-C 17 H 35
(52) R=n-C 11 H 23

OH

OH
HO
HO

HO

HO

O
OH

O O
OH

(53)

(54)

H
H

HO

OH
OH

R

R1
R2

HO

(55) R=H
(56) R=OH


(57) R 1 =H, R 2 =CH 3 COO; (58) R 1 =H, R 2 =H
(59) R 1 =H, R 2 =OH; (60) R 1 =CH 3 CH 2 O, R 2 =H

H
H

O
HO

O

(61)

R1 R2

(62) R 1 =R 2 =H
(63) R 1 =H, R 2 =OH
10


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Ngọc Tín

H

H

HO


O

OH

O

(64)

(65)

R

H

OH
HO

R2
O

HO
HO

O

R1

O

OH


OH

OH O

(66) R 1 =H, R 2 =OOC(CH 2 ) 14 CH 3
(67) R 1 =OH, R 2 =OOC(CH 2 ) 14 CH 3

(68) R=H
(69) R=OH

OH
OH
HO

OH

O

HO

O

OH

O

OH

O


OH O O
OH
HO

OH

O

O

HO

OH
HO

OH

HO

OH
OH

OH
HO

(70)

O


OH OH

(71)

(72)

OH
HO

O
HO
O

OH OH

RO
RO

OH O
H 3C
HO

O
HO

(73)

OR

OH

O

O

OH

O

OR

OR

R=Galloyl

(74)

11


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Ngọc Tín
O
O

OH

RO
O


RO
HO

HO
HO

OR

OR

O

O

O

OH

R=Galloyl

OH O

(75)

(76)

Chú thích:
O

O


HOOC H
OH

HO
OH

Galloyl

HOOC

HO
H

HO

neoche

O

OH
OH

OH
HO
HO

OH

Glu = Glucopyranosyl


12


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Ngọc Tín

CHƯƠNG 2

THỰC NGHIỆM
2.1.

HOÁ CHẤT, THIẾT BỊ, PHƯƠNG PHÁP

2.1.1. Hoá chất
 Silica gel: silica gel 40 – 63 μm, Merck và silica gel 37 – 63 μm, Himedia
dùng cho sắc kí cột.
 Silica gel pha đảo, RP-18, Merck dùng cho sắc kí cột.
 Sắc kí lớp mỏng loại DC - Alufolein 20×20, Kiesel gel 60 F

254

, Merck.

 Sắc kí lớp mỏng loại DC, RP-18, Merck.
 Dung môi dùng cho quá trình thí nghiệm gồm: ethanol, hexane,
dichloromethane, ethyl acetate, acetone, methanol, acetic acid và nước cất.
 Thuốc thử hiện hình các vết chất hữu cơ trên lớp mỏng: sử dụng H 2 SO 4
20%.

2.1.2. Thiết bị
 Các thiết bị dùng để giải ly, dụng cụ chứa mẫu.
 Các cột sắc kí.
 Máy cô quay chân không.
 Bếp cách thuỷ.
 Đèn soi UV: bước sóng 254 nm và 365 nm.
 Cân điện tử.
2.1.3. Phương pháp tiến hành
Phương pháp phân lập các hợp chất
Cô lập các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp sắc kí, bao gồm kỹ thuật sắc kí cột
silica gel pha thường, pha đảo RP-18 và sắc kí lớp mỏng.
Được hiện hình bằng đèn tử ngoại ở hai bước sóng 254 nm và 365 nm hoặc dùng
thuốc thử là dung dịch H 2 SO 4 20%.
Phương pháp xác định cấu trúc hoá học các hợp chất

13


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Ngọc Tín

Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H-NMR (500 MHz), 13C-NMR (125 MHz), 2D-NMR
trên máy Bruker Avance được ghi tại phòng thí nghiệm Phân tích trung tâm, Đại học
Khoa học Tự nhiên, số 227 Nguyễn Văn Cừ, Q.5, Tp.Hồ Chí Minh.
2.2. NGUYÊN LIỆU
2.2.1. Thu hái nguyên liệu
Mẫu cây dùng trong nghiên cứu khoá luận là lá cây me rừng (Phyllanthus emblica
Linn.) được thu hái tại Bình Thuận vào tháng 5/2014.
Mẫu cây đã được TS. Phạm Văn Ngọt nhận danh tên khoa học là “Phyllanthus

emblica Linn”, họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).
2.2.2. Xử lý mẫu nguyên liệu
Mẫu nguyên liệu được rửa sạch, loại bỏ phần sâu bệnh, phơi khô trong bóng râm, rồi
xay thành bột mịn. Sau đó tiến hành ngâm chiết và phân lập các hợp chất.
2.3.

ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO

Lá me rừng (Phyllanthus emblica Linn.) được phơi khô và nghiền thành bột mịn, sấy
khô đến khối lượng không đổi (7.2kg). Nguyên liệu bột mịn được tận trích với ethanol
960 bằng phương pháp ngâm dầm, lọc và cô quay loại dung môi dưới áp suất thấp thu
được cao ethanol thô (285.5 g).
Cao ethanol thô được chiết lỏng - lỏng lần lượt với hexane, ethyl acetate thu được cao
hexane (22.1 g), cao ethyl acetate (143.1 g) và cao còn lại (77.1g). Quá trình thực hiện
được tóm tắt theo sơ đồ 2.1.

14


Khóa luận tốt nghiệp

2.4.

Nguyễn Ngọc Tín

CÔ LẬP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CAO HEXANE

2.4.1. Sắc kí cột silica gel trên cao hexane
Cao hexane (22.1 g) được sắc kí cột (SKC) silica gel, giải ly với hệ dung H:EA có độ
phân cực tăng dần từ 0% đến 100% EA, sau đó giải ly với hệ dung môi EA:Me có độ

phân cực tăng dần từ 0% đến 100% Me. Dịch giải ly qua cột được hứng vào các lọ, theo
dõi quá trình giải ly bằng sắc kí lớp mỏng (SKLM). Những lọ cho kết quả SKLM giống
nhau được gộp chung thành một phân đoạn. Kết quả thu được 6 phân đoạn (H1 – 6),
được trình bày trong bảng 2.1.
Bảng 2.1. Sắc kí cột silica gel trên cao hexane

H
H:EA 9:1

Khối lượng
(g)
7.70
2.69

Sắc kí lớp
mỏng
Vệt dài
Nhiều vết

Chưa khảo sát
Khảo sát

1
2

Phân
đoạn
H1
H2


3

H3

H:EA 8:2

1.76

Nhiều vết

Đã khảo sát

4

H4

H:EA 7:3

0.54

Nhiều vết

Chưa khảo sát

5

H5

H:EA 6:4


0.94

Nhiều vết

Chưa khảo sát

6

H6

EA

1.83

Vệt dài

Chưa khảo sát

STT

Dung môi giải ly

Ghi chú

Ghi chú: H: hexane, EA: ethyl acetate.
15


Khóa luận tốt nghiệp


Nguyễn Ngọc Tín

2.4.2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn H2 của bảng 2.1
Phân đoạn H2 cho SKLM nhiều vết, tách rõ nên phân đoạn H2 được thực hiện SKC
sillica gel, giải ly với hệ dung môi H:DCM 15:35. Tiến hành các bước tương tự như khi
sắc kí cột phân đoạn trước. Kết quả thu được 9 phân đoạn (H2.1 – H2.9), được trình bày
trong bảng 2.2.
Bảng 2.2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn H2
STT

Phân
đoạn

Dung môi giải ly

Khối lượng
(mg)

Sắc kí lớp
mỏng

Ghi chú

1
2
3
4
5
6
7

8
9

H2.1
H2.2
H2.3
H2.4
H2.5
H2.6
H2.7
H2.8
H2.9

H:DCM 15:35
H:DCM 15:35
H:DCM 15:35
H:DCM 15:35
H:DCM 15:35
H:DCM 15:35
H:DCM 15:35
H:DCM 15:35
H:DCM 15:35

20.4
23.3
60.0
571.6
411.1
50.5
217.1

407.2
138.8

Nhiều vết
Nhiều vết
Vệt dài
Nhiều vết
Nhiều vết
Nhiều vết
Nhiều vết
Vệt dài
Vệt dài

Chưa khảo sát
Chưa khảo sát
Chưa khảo sát
Khảo sát
Chưa khảo sát
Chưa khảo sát
Chưa khảo sát
Chưa khảo sát
Chưa khảo sát

Ghi chú: DCM: dichloromethane
2.4.3. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn H2.4 của bảng 2.2
Phân đoạn H2.4 cho SKLM nhiều vết, tách rõ nên phân đoạn H2.4 được SKC sillica
gel với hệ dung môi H:DCM 35:15. Tiến hành các bước tương tự như khi sắc kí cột phân
đoạn trước. Kết quả thu được 5 phân đoạn (H2.4.1-H2.4.5), được trình bày trong bảng
2.3.
Bảng 2.3. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn H2.4

STT
1
2
3
4
5

Phân
đoạn
H2.4.1
H2.4.2
H2.4.3
H2.4.4
H2.4.5

Dung môi giải ly
H:DCM
H:DCM
H:DCM
H:DCM
H:DCM

35:15
35:15
35:15
35:15
35:15

Khối lượng
(mg)

1.2
52.2
33.3
153.8
159.7

Sắc kí lớp
mỏng
Vệt dài
2 vết tách rõ
Nhiều vết
Nhiều vết
Nhiều vết

Ghi chú
Chưa khảo sát
Khảo sát
Chưa khảo sát
Chưa khảo sát
Chưa khảo sát

Phân đoạn H2.4.2 có sắc kí lớp mỏng cho vết rõ, màu tím cùng vết dơ kéo thành đuôi
dài. Từ phân đoạn H2.4.2 (52.2 mg) của bảng 4, tiếp tục SKC nhiều lần thu được hợp
chất có dạng bột màu trắng, được ký hiệu là PHTC2 (23.0 mg). Quá trình thực hiện được
tóm tắt theo sơ đồ 2.2.

16



×