TUẦN 17
Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2007
Tập đọc
TÌM NGỌC
I – MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nuốt, ngoạm…, rắn nước, Long Vương, đánh tráo, bò
tiền, thả rắn, toan rỉa thòt.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh, tình nghóa của chó mèo.
2- Kó năng:
- Hiểu được ý nghóa của các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
- Hiểu ý nghóa của truyện: Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghóa.
3- Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II- CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ.
- Học sinh: SGK
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1- Khởi động :
2- Bài cũ: Đàn gà mới nở.
3- Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1,2,3
MT: Đọc đúng đoạn 1, 2, 3
PP: Luyện đọc, trực quan, thực hành
a) Đọc mẫu
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
d) Đọc từng đoạn
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1,2,3
MT: Hiểu nội dung đoạn 1, 2, 3
PP: Động não, thực hành, giảng giải
_ Gọi HS đọc và trả lời:
+ Gặp bạn trẻ đònh giết con rắn chàng trai đã
làm gì?
+ Con rắn đó có gì kì lạ ?
+ Con rắn tặng chàng trai vật quý gì ?
+ Ai đánh tráo viên ngọc?
_ Hát.
_ HS thực hiện theo yêu cầu.
Hoạt động lớp
- Lắng nghe.
- Luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
Hoạt động lớp
_ Đọc và trả lời
_ Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi.
_ Nó là con của Long Vương
_ Một viên ngọc quý.
_ Người thợ kim hoàn
+ Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên
ngọc?
+ Thái độ của chàng trai ra sao?
+ Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý
ở nhà người thợ kim hoàn?
_ Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý
_ Rất buồn
_ Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thòt nếu
chuột tìm được ngọc.
TIẾT 2
Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn 4, 5,6
MT: Đọc đúng đọan 4, 5, 6
PP: Luyện đọc, thực hành, giảng giải
a) Đọc mẫu
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
d) Đọc cả đoạn
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Đọc đồng thanh cả lớp.
Hoạt động 4: Tìm hiểu đoạn 4,5,6
MT: Hiểu nội dung đoạn 4,5,6
PP: Động não, giảng giải, thực hành
_ Gọi HS đọc và trả lời:
+ Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang
về?
+ Khi bò các đớp mất ngọc, Chó , Mèo đã làm
gì?
+ Lần này, con nào sẽ mang ngọc về?
+ Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao?
+ Mèo nghó ra kế gì?
+ Quạ có bò mắc mưu không? Và nó phải làm
gì?
+ Thái độ của chàng trai như thế nào khi lấy lại
được ngọc quý?
+ Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo ?
4- Củng cố – Dặn dò:
+ Em hiểu điều gì qua câu chuyện này?
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
_ Chuẩn bò: Gà “ tỉ tê” với gà
Hoạt động lớp, nhóm
_ Theo dõi và đọc thầm theo
_ Luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
Hoạt động lớp
_ Đọc và trả lời câu hỏi
_ Chó làm rơi ngọc và bò một con cá lớn
nuốt mất.
_ Rình bên sông, thấy có người đánh đượcf
con cá lớn, m63 ruột cá có ngọc. Mèo liền
nhảy tới ngoạm ngọc ngay.
_ Mèo đội trên đầu.
_ Không. Vì bò một con quạ đớp lấy rồi bay
lên cây cao.
_ Giả vờ chết để lừa quạ.
_ Quạ mắc mưu liền van lạy xin trả lại
ngọc.
_ Chàng trai vô cùng mừng rỡ.
_ Thông minh, tình nghóa.
_ Chó và Mèo là những con vật gần giũ, rất
thông minh và tình nghóa.
Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người
xung quanh.
Rút kinh nghiệm :
Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2007
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I- MỤC TIÊU:
1 – Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.Cộng, trừ có
nhớ trong phạm vi 100. Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép
trừ.
2- - Kó năng: Giải bài toán vầ nhiều hơn.Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
- Số 0 trong phép cộng và phép trừ.
3 – Thái độ: Ham thích học Toán.
II – CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, bảng phụ.
- - HS: VBT, bảng con
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1- Khởi động:
2- Bài cũ: Luyện tập chung
3- Bài mới:
Giới thiệu :
Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ
MT: Thực hiện đúng các phép tính
PP: Động não, thực hành
Bài 1:
_ Bài toán yêu cầu làm gì?
_ Gv hướng dẫn HS cách làm của 1 bài.
Bài 2:
_ Bài toán yêu cầu làm gì?
+ Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
_ Yêu cầu HS tự làm bài.
Hoạt động 2: Giải bài toán về nhiều hơn
MT: Giải đúng bài toán
PP: Thực hành, động não
Bài 4:
_ Gọi 1 HS đọc đề bài.
_ GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài và làm bài
4- Củng cố – Dặn dò:
_ Chuẩn bò: Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tt)
_ Hát.
_ Thực hiện theo yêu cầu của GV
Hoạt động lớp
_ Tính nhẩm
_ HS lắng nghe và trả lời kết quả .
_ Đặt tính
_ HS nêu
_ HS làm bài.
Hoạt động lớp, cá nhân
_ HS đọc đề bài.
_ Làm bài
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2007
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU : AI THẾ NÀO ?
I – MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về loài vât.
2- Kó năng: Biết dùng đúng từ chỉ đặc điểm của mỗi loài vật. Bước đầu biết so sánh các đặc
điểm.
3- Thái độ: Biết nói câu có dùng ý so sánh.
II – CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh, thẻ từ, bảng phụ.
- HS: SGK.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1- Khởi động:
2- Bài cũ:
3- Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
MT: Nêu được đặc điểm của loài vật
PP: Động não, trực quan, thực hành
Bài 1:
_ Gọi 4 HS lên bảng nhận thẻ từ
_ Nhận xét – Chữa bài.
_ Yêu cầu HS tìm câu tục ngữ, thành ngữ, ca
dao nói về các loài vật.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
MT: Nói được câu so sánh
PP: Thực hành, động não
Bài 2:
_ Cho HS nói câu so sánh
Bài 3:
_ Yêu cầu HS làm bài
4- Củng cố – Dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Chuẩn bò: Ôn tập cuối HKI
_ Hát.
_ HS thực hiện
Hoạt động lớp
_ Nêu yêu cầu bài.
_ 2 HS 1 nhóm làm 2 bức tranh
_ HS nêu
Hoạt động lớp
_ HS đọc
_ HS thi đua theo cặp.
_ HS nêu yêu cầu
_ Làm bài.
Rút kinh nghiệm:
Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2007
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT)
I – MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
- Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.
- Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 ( tính viết)
2- Kó năng: Bước đầu làm quen với bài toán một số trừ đi một tổng. Giải bài toán về ít hơn.
3- Thái độ: Ham thích học Toán
II – CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: Vở Toán, bảng
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1- Khởi động:
2- Bài cũ:
3- Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Ôn tập
MT: Thực hiện đúng kết quả
PP: Thực hành, động não
Bài 1:
_ Yêu cầu HS tự nhẩm kết quả và nêu
Bài 2:
_ Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép
tính.
Hoạt động 2: Giải bài toán về ít hơn
MT: Giải đúng bài toán
PP: Thực hành, động não
Bài 4:
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng gì?
_ Yêu cầu HS làm bài.
4- Củng cố – Dặn dò:
_ Chuẩn bò: Ôn tập về phép cộng và phép trừ
(tt)
_ Hát.
_ Hs thực hiện theo yêu cầu.
Hoạt động lớp
_ Nêu yêu cầu bài.
_ HS thực hiện theo yêu cầu.
- Đọc yêu cầu bài
_ HS đặt tính và tính vào vở.
Hoạt động lớp
_ HS đọc đề bài.
_ Bài toán cho biết thùng to đựng 60 lít, thùng
bé đựng ít hơn 22 lít.
_ Thùng bé đựng bao nhiêu lít nước ?
_ Bài toán về ít hơn
_ Làm bài.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2007
Chính tả
TÌM NGỌC
I – MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Nghe và viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung câu chuyện Tìm ngọc.
2- Kó năng: Viết đúng một số tiếng có vần ui/uy, et/ec; phụ âm đầu r,d/gi
3- Thái độ: Ham thích môn ọc. Có ý thức rèn chữ giữ vở.
II- CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở chính tả
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1- Khởi động :
2- Bài cũ: Trâu ơi!
3- Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
MT: Viết đúng chính tả
PP: Thực hành, động não, giảng giải
+ Đoạn trích này nói về những nhân vật nào?
+ Ai tặng cho chàng trai viên ngọc?
+ Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được viên
ngọc quý?
+ Chó và Mèo là những con vật như thế nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong bài những chữ nào cần viết hoa? Vì
sao ?
_ Yêu cầu HS tìm và viết các từ khó
- Viết chính tả
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
MT: Làm đúng bài tập
PP: Thực hành, động não, thi đua
Bài 2:
_ Yêu cầu HS thi đua điền vào chỗ trống
Bài 3:
_ Tiến hành tương tự bài 2
4- Củng cố – Dặn dò:
_ Chuẩn bò: Gà “ tỉ tê” với gà
_ Hát.
_ HS thực hiện theo yêu cầu
Hoạt động lớp
_ Chó, Mèo và chàng trai
_ Long Vương
_ Nhờ sự thông minh, nhiều mưu mẹo
_ Rất thông minh và tình nghóa
_ 4 câu
_ Các chữ tên riêng và các chữ cái đứng đầu
câu phải viết hoa
_ Viết bảng con
- Viết bài vào vở
Hoạt động lớp
_ Nêu yêu cầu bài
_ 3 HS lên bảng thi đua làm bài.
Rút kinh nghiệm :
Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2007
Tập đọc
GÀ “ TỈ TÊ” VỚI GÀ
I – MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: gấp gáp, roóc … roóc, các từ dễ lẫn
có phụ âm đầu l/n ; gõ mõ, dắt bầy con… Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, phẩy và giữa các cụm
từ.Giọng kể tâm tình và thay đổi theo từng nội dung.
2- Kó năng :Hiểu ý nghóa các từ mới: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. Hiểu nội dung của bài:
loài gà cũng biết nói chuyện với nhau và sống tình cảm như con người
3- Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II – CHUẨN BỊ:
- GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ
- HS: SGK
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1- Khởi động:
2- Bài cũ: Tìm ngọc
3- Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc
MT: Đọc đúng các câu trong bài
PP: Luyện đọc, thực hành, giảng giải
a) Đọc mẫu
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
d) Đọc cả bài
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung của bài
PP: Động não, giảng giải, thực hành
+ Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào ?
+ Gà mẹ nói chuyện với gà con bằng cách nào ?
+ Gà con đáp lại mẹ như thế nào ?
+ Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ ?
+ Gà mẹ báo cho con biết không có chuyện gì
nguy hiểm bằng cách nào ?
_ Gọi 1 HS bắt chước tiếng gà.
+ Cách gà mẹ báo tin cho con biết “ Tai hoạ! Nấp
mau!”
+ Khi nào lũ con lại chui ra ?
4- Củng cố – Dặn dò :
_ Hát.
_ 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
Hoạt động lớp
_ Quan sát và lắng nghe.
_ Luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
Hoạt động lớp
_ Từ khi còn nằm trong trứng
_ Gõ mỏ lên vỏ trứng
_ Phát tìn hiệu nũng nòu đáp lại
_ Nũng nòu
_ Kêu đều đều “ cúc … cúc … cúc”
_ Cúc … cúc … cúc
_ Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “
roóc, roóc”
_ Khi mẹ “ cúc…cúc…cúc” đều đều
_ Gọi HS đọc lại toàn bài.
+ Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
_ Loài gà cũng có tình cảm, biết yêu thương đùm
bọc với nhau như con người.
_ Nhận xét tiết học
_ Chuẩn bò : Ôn tập cuối HKI
_ Đọc bài
_ Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng,
giống như con người. / Gà cũng nói thứ
tiếng riêng của nó …
Rút kinh nghiệm :