Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GA L2 T21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.37 KB, 21 trang )

TUẦN 21
Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2008
Tập đọc
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó, các từ ngữ
dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm
từ. Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm.
2. Kỹ năng: Hiểu nghóa các từ: sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng,…
- Hiểu nội dung: Câu chuyện khuyên các con phải yêu thương các loài chim. Chim
chóc không sống được nếu chúng không được bay lượn trên bầu trời cao xanh, vì
thế các con không nên bắt chim, không nên nhốt chúng vào lồng.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Mùa nước nổi.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
MT: Đọc đúng từng câu, từng đoạn
PP: Thực hành, luyện đọc, động não
a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
d) Đọc cả đoạn bài
e) Thi đọc giữa các nhóm.


 Hoạt động2: Thi đua đọc bài.
MT: Đọc trôi chảy toàn bài
PP: Thực hành, luyện đọc, trực quan
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc
cá nhân.
- Hát
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe.
- Thực hành luyện đọc theo
hướng dẫn của GV.
- Các nhóm thi đua đọc
TIẾT 2
 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung của bài
PP: Thực hành, động não, giảng giải
- Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?
- Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy
- Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc
mới xinh xắn làm sao!
- Cúc cảm thấy sung sướng
thế nào?
- Sung sướng khôn tả có nghóa là gì?
- Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót
của sơn ca?
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho
biết trước khi bò bắt bỏ vào lồng, cuộc sống
của sơn ca và bông cúc ntn?
- Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất
buồn thảm?
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?

- Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô
tâm đối với sơn ca?
- Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú
bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc
trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên
điều ấy.
- Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim
sơn ca và bông cúc trắng?
- Tuy đã bò nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng
chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu
thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong
bài nói lên điều ấy.
- Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết?
- Việc làm của các cậu bé đúng hay sai?
- Hãy nói lời khuyên của con với các cậu bé.
Câu chuyện khuyên con điều gì?
 Hoạt động 4: Luyện đọc lại bài
MT: Đọc trơn toàn bài
PP: Thực hành, trực quan, luyện đọc
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
Chuẩn bò: Thông báo của thư viện vườn chim.
khôn tả.
- Nghóa là không thể tả hết
niềm sung sướng đó.
- Chim sơn ca hót véo von.
- Chim sơn ca và cúc trắng
sống rất vui vẻ và hạnh
phúc.
- Vì sơn ca bò nhốt vào lồng?

- Có hai chú bé đã nhốt sơn ca
vào lồng.
- Hai chú bé không những đã
nhốt chim sơn ca vào lồng
mà còn không cho sơn ca
một giọt nước nào.
- Hai chú bé đã cắt đám cỏ
trong đó có cả bông cúc
trắng bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca chết khát, còn
bông cúc trắng thì héo lả đi
vì thương xót.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết
nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông
hoa. Còn bông cúc thì tỏa hương
ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn
ca chết, cúc cũng héo lả đi và
thương xót.
- Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một
chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật
long trọng.
- Cậu bé làm như vậy là sai.
- 3 đến 5 HS nói theo suy nghó
- Chúng ta cần đối xử tốt với các
con vật và các loài cây, loài hoa.
- HS luyện đọc cả bài.
Rút kinh nghiệm :
Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2008
Toán
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp HS: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải
bài tóan
2. Kỹ năng: Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
3. Thái độ: Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bảng nhân 5.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố việc ghi
nhớ bảng nhân 5.
MT: Thực hiện tính chính xác
PP: Động não, thực hành
Bài 1:
- Hướng dẫn cho HS nhân xét và làm
Bài 2:
Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu.
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
MT: Thực hiện giải toán chính xác
PP: Động não, thực hành
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài và làm bài
Bài 4:
- Thực hiện tương tự bài 3. Nếu không đủ thời
gian thì có thể cho HS làm bài 4 khi tự học.

Bài 5:
- Cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp
khúc.
- Hát
- HS thực hành theo yêu cầu


- HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS đọc đề bài
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Đọc đề toán
- HS làm bài.
- Đoc đề toán
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Nêu yêu cầu bài
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2008
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HÒI Ở ĐÂU ?
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về: Từ ngữ chỉ chim chóc.
- Kỹ năng: Biết trả lời và đặt câu hỏi về đòa điểm theo mẫu: ở đâu?
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng thống kê từ của bài tập 1 như VBT Tiếng Việt 2, tập 2. Mẫu câu bài tập 2.
- HS: Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Từ ngữ về thời tiết…
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Từ ngữ về chim chóc
MT: Tìm đúng các từ
PP: Thực hành, động não, trực quan
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn.
và các cột trong bảng từ cần điền.
Yêu cầu HS suy nghó và làm bài cá nhân.
 Hoạt động 2: Giúp HS biết trả lời và đặt câu
hỏi về đòa điểm theo mẫu: ở đâu?
MT : Biết cách đặt và trả lời câu hỏi Ở
đâu?
PP: Thực hành, động não
Bài 2
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp
- Gọi một số cặp HS thực hành trước lớp.
- Hỏi: Khi muốn biết đòa điểm của ai đó, của
việc gì đó,… ta dùng từ gì để hỏi?
- Hãy hỏi bạn bên cạnh một câu hỏi có dùng từ
ở đâu?
Bài 3
- Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò:Từ ngữ về loài chim.Dấu chấm, dấu

phẩy.
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Nêu yêu cầu bài.
- HS đọc
- Làm bài theo yêu cầu.
- Nêu yêu cầu bài.
- HS thực hành nhóm đôi
- Nhiều HS phát biểu ý kiến.
- Ta dùng từ “ở đâu?”
- Hai HS cạnh nhau cùng thực hành
hỏi đáp theo mẫu câu ở đâu?
- Một số cặp HS trình bày trước lớp.
- Nêu yêu cầu
- HS thực hành theo mẫu
- HS làm bài sau đó đọc chữa bài.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2008
Toán
ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS. Nhận biết đường gấp khúc.
- Kỹ năng: Biết tính độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài các đọan thẳng của đường
gấp khúc đó)
- Thái độ: Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Đường gấp khúc.
MT: Nhận biết được đường gấp khúc
PP: Trực quan, thực hành, động não, thực hành
1/ Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường
gấp khúc
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp
khúc ABCD rồi giới thiệu: Đây là đường gấp
khúc ABCD
- GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc
ABCD.
- GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc
ABCD là gì. Từ đó liên hệ sang “độ dài đùng
gấp khúc” để biết được: “Độ dài đường gấp khúc
ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC,
CD”. Gọi vài HS nhắc lại, rồi cho HS tính:
2cm + 4cm + 3cm = 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
Lưu ý: Vẫn để đơn vò “cm” kèm theo các
số đo ở cả bên trái và bên phải dấu “=”.
2/ Thực hành
Bài 1: HS có thể nói theo các cách khác
nhau, với mỗi cách có một đường gấp khác.
Chẳng hạn:Đường gấp khúc BC Đường gấp khúc
BAC Đường gấp khúc ACB
Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a) (SGK) để
làm phần b).

- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- Tự làm bài vào vở bài tập,
sau đó 1 HS đọc chữa bài, cả
lớp theo dõi để nhận xét.
- HS đọc bài, cả lớp theo dõi
và phân tích đề bài.
 Hoạt động 2: Giúp HS nhận biết đường gấp
khúc “đặc biệt”
MT: Nhận biết được đường gấp khúc đặc biệt.
PP: Trực quan, thực hành, giảng giải
Bài 3: Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài.
Chú ý: * Khi chữa bài nên cho HS nhận xét
về đường gấp khúc “đặc biệt” này.
Chẳng hạn:
- Đường gấp khúc này “khép kín” (có 3 đọan
thẳng, tạo thành hình tam giác), điểm cuối cùng
của đọan thẳng thứ ba trùng với điểm đầu của
đọan thẳng thứ nhất).
- Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp khúc này
đều bằng 4cm, nên dộ dài của đường gấp khúc có
thể tính như sau:
4cm + 4cm + 4cm = 12cm
hoặc 4cm x 3 = 12cm
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Làm bài theo yêu cầu

- HS làm bài. Sửa bài.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2008
Chính tả
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Chép đúng, không mắc lỗi đoạn: Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại… bay về bầu
trời xanh thẳm.
- Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, uôt/ uôc.
- Thái độ: Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Mưa bóng mây.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
MT: Viết đúng chính tả
PP: Thực hành, động não, trực quan
- GV đọc đoạn văn cần chép
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
- Đoạn trích nói về nội dung gì?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các
dấu câu nào?
- Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
- Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế

nào?
- Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con
- GV yêu cầu HS nhìn bảng chép.
 Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ
MT: Làm đúng bài tập
PP: Thực hành, động não
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- Yêu cầu HS làm bài
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: Sân chim.
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu

- 2 HS đọc lại đoạn văn,
- Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Về cuộc sống của chim sơn ca và
bông cúc khi chưa bò nhốt vào lồng.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Viết sau dấu hai chấm và dấu
gạch đầu dòng.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu
chấm than.
- Viết lùi vào một ô li vuông,
viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Viết các từ khó
- Nhìn bảng chép bài.
- 1 HS đọc bài.
- HS làm bài
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 1 năm 2008

Tự nhiên xã hội
CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống
của người dân ở đòa phương mình.
- Kỹ năng: HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) An toàn khi đi các phương tiện giao
thông.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’
 Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở
vùng nông thôn.
MT: Kể được một số ngành nghề
PP: Trực quan, động não, giảng giải
- Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà
em làm nghề gì?
- Kết luận
 Hoạt động 2: Quan sát và kể lại những gì bạn
nhìn thấy trong hình
MT: Nêu được các hoạt động trong tranh
PP: Thực hành, trực quan, giảng giải
Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại
những gì nhìn thấy trong hình.

 Hoạt động 3: Nói tên một số nghề của người
dân qua hình vẽ.
MT: Nêu được một số nghề nghiệp em biết
PP: Động não, trực quan, thực hành
- Hỏi: Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những
người dân sống vùng miền nào của Tổ quốc?
(Miền núi, trung du hay đồng bằng?)
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm để nói tên ngành
nghề của những người dân trong hình vẽ trên.
- Hỏi: Từ những kết quả thảo luận trên, các
em rút ra được điều gì? (Những người dân
được vẽ trong tranh có làm nghề giống
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Cá nhân HS phát biểu ý
kiến.
- Các nhóm HS thảo luận và
trình bày kết quả.
- HS thảo luận cặp đôi và trình
bày kết quả.
- HS thảo luận nhóm và trình bày
kết quả.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×