Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giao an lop 3 chuan KTKN tich hop KNS moi 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.68 KB, 33 trang )

Ngày soạn:

TUẦN 1

Ngày dạy:

/2016

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết 1-2: CẬU BÉ THÔNG MINH
I.Mục tiêu
- HS đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ;
bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- HS hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé (trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Giáo dục kỹ năng sống cho HS: tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề.
II.Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV
1. Ổn định
2. Bài mới
Giới thiệu bài: GV giới thiệu 8 chủ điểm của
SGK Tiếng Việt 3. Cho HS quan sát tranh sách
giáo khoa minh họa chủ điểm “Măng non”. Sau
đó, GV sử dụng tranh minh họa “Cậu bé thông
minh” giới thiệu bài.
Luyện đọc:


a) GV đọc toàn bài với giọng người dẫn chuyện
chậm rãi ở những dòng mở đầu, thể hiện sự lo
lắng trước yêu cầu của nhà vua, khoan thai,
thoải mái sau mỗi lần cậu bé vượt qua thử
thách. Giọng cậu bé: lễ phép, bình tĩnh, tự tin.
Giọng nhà vua: oai nghiêm, vờ bực tức...
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
- Đọc từng câu: GV yêu cầu HS nối tiếp nhau
đọc từng câu. GV theo dõi, uốn nắn HS đọc.
GV ghi bảng các từ khó, hướng dẫn HS đọc:
bình tĩnh, xin sữa, bật cười, mâm cỗ...
- Đọc từng đoạn:
+ GV hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng và đọc đoạn
văn với giọng thích hợp. Chú ý các câu:
• Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm
người tài ra giúp nước. // Vua hạ lệnh
cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một
con gà trống biết đẻ trứng, / nếu không
có / thì cả làng phải chịu tội // (giọng
chậm rãi)
• Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ?

Hoạt động của HS
- Hát
- HS quan sát tranh và lắng nghe.

- Lớp theo dõi GV đọc mẫu.

- HS đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài

- HS nêu từ khó, luyện đọc từ khó.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
theo hướng dẫn của GV.


Ngày soạn:

TUẦN 1

Ngày dạy:

/2016

(giọng oai nghiêm)
• Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm! Bố
ngươi là đàn ông thì đẻ sao được!
(Giọng bực tức)
+ GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ - HS dựa vào chú giải sách giáo khoa để
mới xuất hiện trong từng đoạn như: kinh đô, om giải nghĩa từ.
sòm, trọng thưởng...
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp
+ GV yêu cầu các nhóm luyện đọc.
HS tập đọc.
+ GV theo dõi hướng dẫn các nhóm luyện đọc. - Hai HS mỗi em đọc một đoạn của bài Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm lần lượt từng đoạn
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
trong bài và trả lời câu hỏi:

+ Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
một con gà trống biết đẻ trứng.
+ Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh của + Vì gà trống không đẻ trứng được.
nhà vua?
+ Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghĩ + Cậu bé nói một chuyện vô lí là bố đẻ em
bé, để từ đó nhà vua phải thừa nhận lệnh
lệnh của mình là vô lí?
của ngài cũng vô lí.
+ Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu cầu + Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu với vua
rèn cho cậu một chiếc kim thành một con
điều gì?
dao thật sắc để xẻ thịt chim.
+ Yêu cầu một việc nhà vua không làm
+ Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
được để khỏi phải thực hiện lệnh vua.
- Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả lời nội - Nhiều HS trình bày tự do theo suy nghĩ
của bản thân.
dung câu chuyện nói lên điều gì?
- GV chốt lại nội dung chính: Câu chuyện ca
ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.
- Giáo dục kỹ năng sống cho HS về tư duy sáng
tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề.
Luyện đọc lại
- HS lắng nghe GV đọc mẫu
- GV chọn để đọc mẫu một đoạn trong bài.
- Các nhóm tự phân vai (người dẫn
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 3 HS.
chuyện, cậu bé, vua)
- Các nhóm thi đọc. Lớp nhận xét cá nhân

- Tổ chức cho hai nhóm thi đọc theo vai.
- GV và HS bình chọn cá nhân và nhóm đọc và nhóm đọc hay
hay.
Kể chuyện
- GV nêu nhiệm vụ: quan sát tranh và tập kể - HS lắng nghe GV
lại từng đoạn của câu chuyện.
- HS quan sát tranh, nhẩm kể.
- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh:
+ Yêu cầu HS quan sát lần lượt 3 tranh minh


Ngày soạn:

TUẦN 1

Ngày dạy:

/2016

họa 3 đoạn của câu chuyện và nhẩm kể chuyện.
+ GV gọi HS kể nối tiếp.
- HS kể nối tiếp trước lớp
+ GV có thể đặt câu hỏi gợi ý như: Ở tranh 1,
Quân lính đang làm gì? Thái độ của dân làng
ra sao khi nghe lệnh này? Tranh 2: Trước mặt
vua cậu bé đang làm gì? Thái độ của nhà vua
ra sao? Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giả điều
gì? Thái độ của Vua ra sao?
- Nhận xét lời kể của bạn. Khen ngợi các
+ GV nhận xét HS sau mỗi lần kể về nội dung, bạn có cách kể sáng tạo.

cách diễn đạt và cách thể hiện.
3) Củng cố- dặn dò
- GV nêu câu hỏi củng cố: Trong câu chuyện - HS trả lời, giải thích theo suy nghĩ bản
em thích nhân vật nào? Vì sao?
thân.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học. Khuyến khích
HS về kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài:
Hai bàn tay em


Ngày soạn:

TUẦN 1

Ngày dạy:

/2016

TẬP ĐỌC
Tiết 3: HAI BÀN TAY EM
I. Mục tiêu
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
- Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong
SGK; thuộc 2 - 3 khổ thơ trong bài).
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa sách giáo khoa.
- Bảng phụ viết những khổ thơ luyện đọc và học thuộc lòng.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn câu chuyện - 3 HS thực hiện.
Cậu bé thông minh và trả lời câu hỏi về nội
dung từng đoạn.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
Giới thiệu bài: GV sử dụng tranh minh họa - HS quan sát tranh và lắng nghe.
SGK giới thiệu.
Luyện đọc:
a) GV đọc mẫu toàn bài (giọng vui tươi, dịu - Lớp theo dõi GV đọc mẫu.
dàng, tình cảm).
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ: GV yêu cầu HS nối tiếp - HS đọc từng dòng thơ nối tiếp, nêu từ
nhau đọc từng dòng thơ. GV theo dõi, uốn khó.
nắn HS đọc. GV ghi bảng từ khó, hướng dẫn - Lớp luyện đọc từ khó.
HS luyện đọc: cánh tròn, cạnh lòng, đánh
răng, hoa nhài, siêng năng, giăng giăng...
- Đọc từng khổ thơ: GV hướng dẫn HS thể
hiện tình cảm qua giọng đọc, ngắt nghỉ hơi
đúng (nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn
nghỉ hơi giữa các câu thơ thể hiện trọn vẹn
một ý) như:
Tay em đánh răng/
Răng trắng hoa nhài//
Tay em chải tóc/
Tóc ngời ánh mai//
+ Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
+ GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ - HS dựa vào chú giải sách giáo khoa để

như: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ...
giải nghĩa từ.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
+ GV yêu cầu các nhóm luyện đọc.
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- 5 nhóm nối tiếp nhau đọc đồng thanh 5


Ngày soạn:

TUẦN 1

+ GV theo dõi hướng dẫn các nhóm luyện
đọc.
Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm lần lượt từng khổ
thơ, trao đổi và trả lời các câu hỏi:
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
+ Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?

+ Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
- GV theo dõi HS trả lời, nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm lại bài và cho
biết nội dung bài thơ nói lên điều gì?
- GV chốt lại nội dung chính: Bài thơ nói về
hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu.
Học thuộc lòng bài thơ
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng từng khổ
thơ rồi cả bài tại lớp.
+ GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc.

+ Sau đó GV xóa dần các từ, cụm từ...
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ:
thi đọc tiếp sức theo tổ, thi cá nhân.
- GV theo dõi, cùng lớp nhận xét, bình xét tổ,
cá nhân đọc đúng, hay.
3. Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu 1-2 HS đọc thuộc lòng lại bài thơ,
nêu lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem trước
bài mới.

Ngày dạy:

/2016

khổ thơ.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
- HS đọc thầm, thảo luận nhóm, trả lời câu
hỏi.
- Hai bàn tay của bé được so sánh với
những nụ hoa hồng; những ngón tay xinh
như những cánh hoa.
- Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé, buổi sáng
tay giúp bé đánh răng, chải tóc, khi bé học,
bàn tay siêng năng làm cho những hàng
chữ nở hoa trên giấy, những khi bé một
mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như
với bạn..
- Nhiều HS trình bày tự do theo suy nghĩ

của mình.
- Nhiều HS trình bày tự do

- HS đọc thuộc lòng theo hướng dẫn của
GV.
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn hoặc tổ đọc
đúng, hay.

- 1-2 HS nêu lại
- HS lắng nghe, ghi nhớ.


Ngày soạn:

TUẦN 1

Ngày dạy:

/2016

CHÍNH TẢ (Tập chép)
Tiết 1: CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Mục tiêu
- Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập (2) a/b, điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng
(bài tập 3).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả, bảng kẻ chữ và tên chữ bài tập.
III. Hoạt động dạy học

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV kiểm tra sự chuẩn bị vở chính tả của
HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu - Lớp lắng nghe
của bài.
Hướng dẫn HS tập chép
- GV đọc đoạn chính tả
- Lớp đọc nhẩm theo, 1 HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét:
- HS trả lời các câu hỏi:
+ Đoạn này được chép từ bài nào?
+ Đoạn này được chép trong bài “Cậu bé
thông minh”
+ Tên bài viết ở vị trí nào?
+ Viết giữa trang vở.
+ Đoạn chép này có mấy câu?
+ Đoạn văn có 3 câu.
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
+ Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm. Cuối câu 2
có dấu hai chấm.
+ Chữ đầu câu viết như thế nào?
+ Chữ đầu câu phải viết hoa.
- Hướng dẫn HS viết từ khó.
- HS nêu ra một số từ khó
- GV ghi bảng: chim sẻ, nhỏ, bảo, mâm cỗ, - HS phân tích từ khó, kết hợp giải nghĩa:
sắc, xẻ thịt...

chim sẻ, nhỏ, bảo, mâm cỗ, sắc, xẻ thịt...
+ Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con - Thực hành viết các từ khó vào bảng con
(tập nháp)
hoặc tập nháp.
- GV đọc lại bài chính tả một lần
- HS lắng nghe
- Yêu cầu HS chép vào vở, GV theo dõi uốn - HS viết bài vào vở.
nắn.
- GV đọc lại lần 3 cho HS soát bài.
- GV chấm từ 6-8 bài của HS.
- HS đổi tập sửa bài.
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu bài tập 2b. Yêu cầu HS
làm bài vào vở bài tập.
- Cả lớp làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- 2 HS làm bài trên bảng
- GV cùng cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi, nhận xét, đưa ra đáp án đúng:
đàng hoàng, đàn ông, sáng loáng.


Ngày soạn:

TUẦN 1

Bài tập 3
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ.
- Gọi 1 HS lên bảng làm mẫu chữ đầu tiên.


Ngày dạy:

/2016

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- Một HS lên bảng làm mẫu (chữ: ă – tên
chữ: á)
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- Cả lớp thực hiện vào vở. 9 HS nối tiếp lên
- GV theo dõi sửa bài cho HS.
bảng làm các chữ còn lại.
- GV hướng dẫn HS học thuộc thứ tự 10 chữ - HS thực hành luyện đọc thuộc 10 chữ và
và tên chữ.
tên chữ.
+ GV xóa hết những chữ đã viết ở cột chữ
yêu cầu một số HS nói lại.
+ GV xóa hết tên chữ đã viết ở cột tên chữ
yêu cầu một số HS nói lại.
+ GV xóa hết bảng, yêu cầu HS đọc thuộc
thuộc lòng 10 tên chữ.
3) Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét bài chấm, nêu lại cách viết các chữ - HS theo dõi, viết lại các từ đã viết sai.
HS sai nhiều.
- Nhắc HS về ôn lại bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học.


Ngày soạn:


TUẦN 1

Ngày dạy:

/2016

CHÍNH TẢ (Nghe- viết)
Tiết 2: CHƠI CHUYỀN
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b.
II. Đồ dùng dạy học
- Nội dung hai bài tập 2 chép sẵn vào bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Mời 3 HS lên bảng. Viết các từ: Dân làng, - 3 HS lên bảng viết từ.
làn gió, tiếng đàn, đàng hoàng.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Kiểm tra việc đọc thuộc lòng thứ tự 10 tên - 2 HS đọc thuộc tên theo thứ tự 10 chữ cái.
chữ đã học.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu - Lớp lắng nghe GV.
của bài.
Hướng dẫn nghe-viết
- GV đọc mẫu một lần bài thơ
- Cả lớp theo dõi.

- 1 HS đọc lại bài thơ.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét:
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài thơ.
2 HS trả lời:
+ Nội dung của từng khổ thơ là gì?
+ Khổ 1 tả các bạn đang chơi chuyền:
miệng nói, mắt sáng ngời, tay vơ que
chuyền...
+ Khổ 2 nói về việc chơi chuyền sẽ giúp các
bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để
làm tốt công việc sau này.
- HS theo dõi, nhận xét theo yêu cầu GV
+ Mỗi dòng có mấy chữ? Chữ đầu câu viết + Mỗi dòng thơ có 3 chữ. Chữ cái đầu câu
như thế nào?
viết hoa..
+ Những câu thơ nào trong bài đặt trong + Các câu đặt trong ngoặc kép là “Chuyền
ngoặc kép? Vì sao?
…đôi; vì đó là những câu các bạn nói khi
chơi trò chơi này.
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
+ Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang.
- Hướng dẫn HS viết từ khó.
- HS nêu ra một số tiếng khó và thực hiện
+ GV ghi bảng: chuyền, hòn cuội, vơ, dẻo phân tích từ khó, kết hợp giải nghĩa từ.
dai...
+ Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con - Thực hành viết các từ khó vào bảng con
(tập nháp)
hoặc tập nháp.
- GV đọc lại bài lại một lần
- HS lắng nghe



Ngày soạn:

TUẦN 1

Ngày dạy:

/2016

- GV đọc từng dòng thơ (2 lần) cho HS viết - HS viết bài vào vở.
vào vở.
- GV đọc lại lần 3 cho HS soát bài.
- GV chấm từ 6-8 bài của HS.
- HS đổi tập sửa bài.
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu bài tập 2.
- Gọi 2 HS lên bảng thi điền vần nhanh.
- 2 HS thi làm bài. Lớp làm vào vở bài tập.
- Lớp theo dõi, nhận xét đáp án: Ngọt ngào,
- GV cùng cả lớp theo dõi, nhận xét.
mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán.
*Bài 3b
- Một HS đọc đề bài.
- Gọi một HS đọc yêu cầu bài 3b.
- Cả lớp làm vào bảng con. Các tiếng cần
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
điền là ngang, hạn, đàn,
- GV nhận xét, đánh giá.

3) Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét bài chấm, nêu lại cách viết các chữ - HS theo dõi, viết lại các từ đã viết sai.
HS sai nhiều.
- Nhắc HS về ôn lại bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học.


Ngày soạn:

TUẦN 1

Ngày dạy:

/2016

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 1: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH
I. Mục tiêu
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (Bài tập 1).
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (Bài tập 2).
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích (Bài tập 3) (không yêu cầu nêu lí do vì sao
thích hình ảnh đó).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1, bảng lớp viết sẵn các câu thơ trong Bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
GV nói về tiết học LTVC: giúp HS mở
rộng vốn từ, biết cách sử dụng từ, nói

thành câu.
2. Bài mới
Giới thiệu bài: nêu lại một số các từ ngữ - Lớp lắng nghe
chỉ sự vật, những hình ảnh so sánh HS đã
biết để giúp HS gợi nhớ lại.
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong
khổ thơ
- Yêu cầu HS đọc bài tập 1.
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm mẫu.
- 1 HS chỉ ra các từ ngữ chỉ sự vật có trong
dòng thơ 1.
- Mời 3 HS lên bảng gạch chân những từ - Cả lớp làm bài vào vở.- 3 HS lên bảng
ngữ chỉ sự vật trong 3 dòng thơ còn lại.
làm bài.
- GV cùng HS theo dõi nhận xét, chốt lại - Lớp theo dõi, nhận xét và tự sửa bài.
lời giải:
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai.
Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh
với nhau trong các câu thơ, câu văn
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2.
- Mời một HS lên bảng làm mẫu câu 2a. - 1 HS làm câu 2a.
- GV có thể gợi ý cho HS bằng câu hỏi: a) Hai bàn tay của bé được so sánh với
Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? hoa đầu cành.
- Mời 3 HS lên bảng gạch chân những sự - Cả lớp làm bài vào vở. 3 HS lên bảng

vật được so sánh với nhau trong các câu làm bài.


Ngày soạn:

TUẦN 1

còn lại
- GV cùng HS theo dõi nhận xét, chốt lại
lời giải:
b) Mặt biển được so sánh với tấm thảm
khổng lồ.
c) Cánh diều được so sánh với dấu á.
d) Dấu hỏi được so sánh với vành tai
nhỏ.
Bài 3: Trong những hình ảnh so sánh ở
bài tập 2, em thích nhất là hình ảnh
nào?
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau phát biểu tự
do.
- Khuyến khích HS mạnh dạn phát biểu.
3. Củng cố - Dặn dò
- GV mời HS nhắc lại những từ ngữ chỉ
sự vật ở Bài tập 1 và những sự vật được
so sánh với nhau trong Bài tập 2.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Nhắc HS về nhà quan sát các sự vật
xung quanh xem có thể so sánh chúng
với những gì. Dặn HS xem trước bài
mới.


Ngày dạy:

/2016

- Lớp theo dõi, nhận xét và tự sửa bài.

- Một HS đọc yêu cầu đề bài
- HS tự suy nghĩ và phát biểu hình ảnh so
sánh mà mình thích.

- Vài HS nhắc lại bài


Ngày soạn:

TUẦN 1

Ngày dạy:

/2016

TẬP VIẾT
Tiết 1: ÔN CHỮ HOA: A
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1
dòng) và câu ứng dụng: Anh em … đỡ đần (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ
viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu chữ viết hoa A, tên riêng Vừ A Dính trên dòng ô kẻ li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra chuẩn bị vở viết của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của
tiết Tập viết.
*Hướng dẫn viết chữ hoa
- GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài. - HS nêu: chữ hoa A, V, D
- GV cho HS xem chữ mẫu: A. Yêu cầu HS - HS nêu nhận xét về chữ hoa A
nhận xét về độ cao, số nét chữ A.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết: - HS quan sát, theo dõi GV hướng
Chữ hoa A được viết bởi 3 nét: Nét 1 gần dẫn.
giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn
sang bên phải ở phía trên. Từ điểm dừng bút
của nét 1, chuyển hướng viết tiếp nét 2 là nét
móc ngược phải. Từ điểm dừng bút của nét 2,
lia bút lên khoảng giữa thân chữ viết nét lượn
ngang thân chữ từ trái qua phải để tạo thành
chữ hoa A.

- GV kết hợp nhắc lại cách viết chữ V, D.
- Cho HS xem chữ mẫu ở bảng con. Yêu cầu - HS viết bảng con: A, V, D
HS viết bảng con.
- Nhận xét, uốn nắn về cách viết cho HS.
* Luyện viết từ ngữ ứng dụng



Ngày soạn:

TUẦN 1

Ngày dạy:

/2016

- Giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu niên - HS đọc từ ứng dụng: Vừ A
người dân tộc Hmông. Anh đã dũng cảm hi Dính.
sinh trong kháng chiến chống Pháp.
- Yêu cầu HS tìm các chữ viết hoa trong từ
ứng dụng.
- HS nêu: chữ V, A, D.
- GV viết mẫu từ ứng dụng, lưu ý HS nối nét
giữa các con chữ.
- HS quan sát, theo dõi GV hướng
dẫn.

- Cho HS xem chữ mẫu trên bảng con; yêu cầu
HS luyện viết trên bảng con.
- HS luyện viết vào bảng con từ
- Nhận xét, uốn nắn về cách viết.
ứng dụng.
* Luyện viết câu ứng dụng
- GV cho HS đọc câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng.
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần

- GV giải thích nội dung câu tục ngữ: Anh em - HS đọc câu ứng dụng (cá nhân,
thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, đồng thanh).
lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau.
- Yêu cầu HS tìm các chữ viết hoa trong câu
ứng dụng.
- HS nêu chữ viết hoa: Anh, Rách
- GV viết mẫu chữ Anh, Rách. Cho HS xem
chữ mẫu trên bảng con; yêu cầu HS luyện viết - HS quan sát, viết bảng con: Anh,
trên bảng con.
Rách
- Nhận xét, uốn nắn về cách viết.
* Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
- Yêu cầu: Viết chữ A: 1 dòng cỡ nhỏ; chữ V,
D: 1 dòng cỡ nhỏ; tên Vừ A Dính: 2 dòng cỡ
nhỏ; viết câu tục ngữ 2 lần. Chữ viết rõ ràng,
đều nét, thẳng hàng.
- Cho HS viết vào vở. GV quan sát, nhắc nhở
HS về tư thế ngồi, cầm bút.
- HS viết vào vở.
- GV thu vở chấm nhanh 6 - 8 bài. Nhận xét,
đánh giá chung..
3. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại các chữ hoa, tên riêng và câu
tục ngữ vừa được học.
- 2-3 HS nhắc lại
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS thường
xuyên luyện viết và chuẩn bị bài ôn chữ hoa
Ă, Â.



Ngày soạn:

TUẦN 1

Ngày dạy:

/2016

TẬP LÀM VĂN
Tiết 1: NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG.
ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN
I. Mục tiêu
- Biết được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (GV nói cho HS
nghe) (Bài tập 1).
- Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (Bài tập 2).
- Tích hợp giáo dục HS học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu đơn SGK.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
GV nêu yêu cầu của tiết Tập làm văn lớp
3.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài: Gắn với chủ điểm Măng - HS lắng nghe.
non để giới thiệu về Đội TNTP Hồ Chí - HS nhắc lại tựa bài
Minh.
- Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1

- GV giới thiệu về tổ chức Đội:
- HS nêu đề bài
+ Đội thành lập vào ngày 15/5/1941 tại - HS lắng nghe GV giới thiệu
Pác Bó, Cao Bằng. Tên gọi lúc đầu là Đội
Nhi đồng Cứu quốc.
+ Lúc đầu Đội chỉ có 5 đội viên. Gồm:
đội trưởng Kim Đồng (tên thật là Nông
Văn Dền); 4 đội viên còn lại là: Nông Văn
Thàn, Lý Văn Tịnh, Lý Thị Mì, Lý Thị
Xậu.
+ Đội mang tên Bác Hồ (Đội Thiếu niên
Tiền Phong Hồ Chí Minh) từ ngày
30/1/1970. Trước đó, còn có các tên gọi
khác như: Đội Nhi đồng Cứu quốc, Đội
Thiếu nhi Tháng Tám, Đội Thiếu niên
Tiền Phong.
Bài tập 2
- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm
- GV hướng dẫn HS nhận xét về hình thức - HS theo dõi, nhận xét theo hướng dẫn
của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách
của GV:
+ Về Quốc hiệu và tiêu ngữ
+ Quốc hiệu là: CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; tiêu ngữ là


Ngày soạn:

TUẦN 1


Ngày dạy:

/2016

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc.
+ Nằm ở góc phải, bên dưới tiêu ngữ
+ ĐƠN XIN CẤP THẺ ĐỌC SÁCH
...

+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
+ Tên đơn
+ Địa chỉ gửi
+ Họ, tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp, trường
của người viết đơn.
+ Nguyện vọng và lời hứa
+ Tên và chữ ký của người làm đơn.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT
- HS làm bài
- 2-3 HS đọc lại bài viết của mình
- GV theo dõi, nhận xét bài của HS.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại các mục cơ bản của - Vài HS nhắc lại bài.
mẫu đơn.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tiết sau.


Ngày soạn:


TUẦN 1

Ngày dạy:

/2016

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. Mục tiêu
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng các vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ
- Biết hoạt động thở diễn ra liên tục.
- Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể bị chết.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình ảnh sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
- Hát
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- Nhận xét về sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV treo tranh giới thiệu về - Lớp theo dõi, vài HS nhắc lại tựa bài.
tiết học.
Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Bịt mũi - HS tiến hành thực hiện trò chơi theo
nín thở”.
hướng dẫn của GV.

- GV yêu cầu HS cho biết cảm giác của - HS trả lời cảm nhận sau khi nín thở
mình sau khi nín thở lâu.
(như: phải thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình
- Gọi vài HS đứng trước lớp thực hiện thường)
động tác thở sâu (như hình 1).
- Yêu cầu cả lớp đặt một tay lên ngực hít - HS thực hiện hít vào thật sâu và thở ra
vào thật sâu và thở ra hết sức.
hết sức.
- Sau đó, GV yêu cầu HS trao đổi với bạn - HS trao đổi, trả lời.
bên cạnh để nêu nhận xét:
+ Sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào
thật sâu và thở ra hết sức.
+ So sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra
bình thường và khi hít thở sâu?
+ Cho biết ích lợi của việc thở sâu
- GV kết luận: Khi ta thở, lồng ngực
phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử
động hô hấp. Cử động hô hấp gồm hai
động tác là hít vào và thở ra. Khi hít vào
thật sâu thì phổi phồng lên để nhận được
nhiều không khí, lồng ngực nở to ra. Khi
thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy


Ngày soạn:

TUẦN 1

không khí từ phổi ra ngoài.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK

GV yêu cầu HS mở SGK, quan sát hình 2,
3 và hỏi dáp theo nhóm đôi theo mẫu:
- Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói tên của các
bộ phận của cơ quan hô hấp?
- Bạn B hãy chỉ đường đi của không khí
trên hình 2 trang 5?
- Đố bạn biết mũi dùng để làm gì?
- Đố bạn khí quản và phổi có chức năng gì
- Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi
của không khí khi ta hít vào và thở ra?
- GV theo dõi, nhận xét các cặp đối đáp.
- GV kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan
thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể với
môi trường bên ngoài. Cơ quan hô hấp
gồm có các bộ phận: mũi, phế quản, khí
quản và hai lá phổi. Trong đó, mũi, phế
quản, khí quản là đường dẫn khí. Hai lá
phổi có chức năng trao đổi khí. Hoạt động
thở diễn ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3
đến 4 phút người ta có thể bị chết.
4. Củng cố - Dặn dò
- Giáo dục HS kỹ năng sống về bảo vệ cơ
quan hô hấp, phòng tránh tai nạn về dị vật
đường thở.
- Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày:
tránh không để dị vật như thức ăn, nước
uống, vật nhỏ rơi vào đường thở.
- Nhận xét, đánh giá tiết học
- Dặn HS áp dụng những điều đã học vào
cuộc sống hàng ngày và chuẩn bị bài tiếp

theo.

Ngày dạy:

/2016

- Vài HS nhắc lại phần kết luận.

- Lần lượt từng cặp đứng lên để hỏi đáp
theo câu hỏi gợi ý của GV. Chẳng hạn:
- Bạn A hỏi: Cơ quan hô hấp gồm có
các bộ phận nào?
- Bạn B trả lời: Gồm có mũi, phế quản,
khí quản và hai lá phổi.
...
- Lớp theo dõi và nhận xét, bình chọn
cặp có câu hỏi sáng tạo và câu trả lời hay
chính xác.

- Vài HS nhắc lại phần kết luận.

- HS tự liên hệ.
- HS về nhà áp dụng những điều đã học
vào cuộc sống hàng ngày


Ngày soạn:

TUẦN 1


Ngày dạy:

/2016

TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục tiêu:
- Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong
lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh.
- Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khỏe.
- Biết được khi hít vào, khí oxi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi
cơ thể; khi thở ra, khí các-bô-nic có trong máu được thải ra ngoài qua phổi.
- Giáo dục kỹ năng sống cho các em về: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan
sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi. Kỹ năng phân tích đối chiếu để
biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình trong SGK trang 7, gương soi.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đặt câu hỏi, gọi lần lượt 3 HS trả lời
+ Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận - 2 HS trả lời 2 câu hỏi, 1 HS thực hiện
nào?
chỉ đường đi của không khí trên tranh
+ Hai lá phổi có chức năng gì?
theo yêu cầu của GV
+ Hãy quan sát tranh và chỉ đường đi của
không khí?
- GV nhận xét đánh giá phần bài cũ.

2.Bài mới
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm vì sao phải - Lớp theo dõi, nhận xét.
thở bằng mũi
(KNS : Phân tích đối chiếu để biết được
vì sao nên thở bằng mũi mà không nên
thở bằng miệng).
- Yêu cầu lớp chia thành các nhóm nhỏ.
- Lớp tiến hành phân nhóm theo yêu cầu
- Yêu cầu HS dùng gương soi để quan sát của GV
trong lỗ mũi hoặc quan sát lỗ mũi của bạn - Các nhóm thảo luận để trả lời các câu
để trả lời các câu hỏi:
hỏi
+ Các em nhìn thấy cái gì trong mũi?
+ Khi soi gương ta thấy trong mũi có
+ Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ nhiều lông mũi.
hai lỗ mũi?
+ Khi bị sổ mũi có nhiều nước mũi chảy
+ Hàng ngày dùng khăn lau trong mũi em ra.
thấy trong khăn có gì?
+ Khi dùng khăn lau trong mũi ta thấy
+ Tại sao thở bằng mũi lại tốt hơn thở có bụi bẩn.
bằng miệng?
+ Vì thở bằng mũi có lông mũi cán bớt
bụi.


Ngày soạn:

TUẦN 1


- GV kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ
sinh, có lợi cho sức khỏe, vì vậy chúng ta
nên thở bằng mũi.
Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo
khoa.
(KNS : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông
tin).
- Yêu cầu 2 HS cùng quan sát các hình
3,4,5 trang 7 sách giáo khoa và thảo luận
theo các gợi ý của GV:
+ Bức tranh nào thế hiện không khí trong
lành? Bức tranh nào thế hiện không khí
nhiều khói bụi?
+ Khi được thở nơi không khí trong lành
bạn cảm thấy thế nào?
+ Nêu cảm giác của bạn khi phải thở
không khí nơi có nhiều khói bụi?
- Gọi HS lên trình bày kết quả thảo luận
trước lớp
- Yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ trả lời câu
hỏi:
+ Thở không khí trong lành có lợi gì?
+ Thở không khí nhiều khói bụi có hại gì?
- GV kết luận (sách giáo khoa).
3. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và xem trước bài mới.

Ngày dạy:


/2016

- Lớp lắng nghe, nhắc lại phần kết luận

- Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu
hỏi theo tranh.

- HS lên trình bày kết quả thảo luận
trước lớp.
- 2 HS khác suy nghĩ câu hỏi GV, trả lời:
+ Thở không khí trong lành giúp chúng
ta khỏe mạnh
+ Không khí nhiều khói bụi rất có hại
cho sức khỏe.
- HS đọc lại “Bóng đèn tỏa sáng”
- HS nêu lại nội dung bài học.


Ngày soạn:

TUẦN 1

Ngày dạy:

/2016

THỦ CÔNG
Tiết 1: GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI
I. Mục tiêu

- Biết cách gấp tàu thủy hai ống khói.
- Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp tương đối phẳng. Tàu
thủy tương đối
cân đối.
- Với HS khéo tay: Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp
thẳng phẳng. Tàu thủy cân đối.
II. Đồ dùng dạy học
- Một chiếc tàu thủy có hai ống khói đã gấp sẵn. Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống
khói. Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị
2. Bài mới
trong tổ mình.
Giới thiệu bài: Sử dụng mẫu gấp sẵn giới
thiệu tên bài.
- HS nhắc lại tựa bài.
* Hoạt động 1
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận xét
Cho quan sát mẫu một chiếc tàu thủy hai theo hướng dẫn của GV.
ống khói đã được gấp sẵn và hỏi: Tàu thủy - HS sẽ lần lượt nhận xét về: Có đặc điểm
hai ống khói này có đặc điểm và hình giống nhau ở phần giữa tàu. Mỗi bên
dạng như thế nào?
thành tàu có hai hình tam giác giống
nhau, mũi tàu thẳng đứng.
- Giới thiệu về tàu thủy thật so với tàu - Lắng nghe GV để nắm được sự khắc
thủy gấp bằng giấy.

biệt giữa tàu thủy thật và tàu gấp bằng
giấy.
- Gọi 1 HS lên mở chiếc tàu thủy trở về tờ
giấy vuông ban đầu.
* Hoạt động 2
Bước 1: Chọn và gấp cắt tờ giấy hình - Lớp quan sát một HS lên chọn và gấp
vuông
cắt để được một tờ giấy hình vuông như
- Gọi một HS lên bảng thực hiện cắt gấp đã học lớp 2.
theo mẫu đã học ở lớp 2.
- Quan sát GV hướng dẫn cách gấp tờ
Bước 2: Hướng dẫn HS gấp.
giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau
- Lần lượt hướng dẫn HS cách gấp tờ giấy qua từng bước cụ thể như hình minh họa
hình vuông thành 4 phần bằng nhau theo trong SGK
các bước Hình 2 (SGK).
*Hoạt động 3
- Tiếp tục quan sát GV hướng dẫn để nắm


Ngày soạn:

TUẦN 1

Lần lượt hướng dẫn HS cách gấp thành
chiếc tàu thủy hai ống khói lần lượt qua
các bước như trong hình 3, 4, 5,6, 7 và 8
trong sách giáo khoa
- GV gọi một hoặc hai HS lên bảng nhắc
lại các bước gấp tàu thủy 2 ống khói.

- GV quan sát các thao tác.
- Cho HS tập gấp bằng giấy.
3. Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.

Ngày dạy:

/2016

được cách gấp qua các bước ở hình 3, 4,
5, 6, 7 và 8 để có được một tàu thủy hai
ống khói.
- Theo dõi GV làm mẫu để tiết sau gấp
thành chiếc tàu thủy hai ống khói.
- 2 HS nhắc lại lí thuyết về cách gấp tàu
thủy có hai ống khói.
- HS nêu nội dung bài học


Ngày soạn:

TUẦN 1

Ngày dạy:

/2016

ĐẠO ĐỨC

Tiết 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ
I. Mục tiêu
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng
Lưu ý: HS biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.
- GV gợi ý và tạo điều kiện cho HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu sưu tầm được về Bác.
II. Đồ dùng dạy học: Các bài thơ, bài hát, câu chuyện về Bác Hồ.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
- Hát về Bác Hồ
2. Bài mới
Giới thiệu bài: Dùng tranh giới thiệu về Bác
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về công lao
to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
- Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm
quan sát các bức ảnh trang 2, vở bài tập đạo - Tiến hành quan sát từng bức tranh và thảo
đức, tìm hiểu nội dung và đặt tên phù hợp cho luận nhóm.
từng bức ảnh đó.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
- GV thu kết quả thảo luận.
luận.
Ảnh 1: Nội dung: Bác Hồ đón các cháu
thiếu nhi thăm phủ chủ tịch. Đặt tên: Các
cháu thiếu nhi thăm Bác ở phủ chủ tịch.
Ảnh 2: Nội dung: Bác đang cùng các cháu
thiếu nhi múa hát. Đặt tên: Bác Hồ vui múa
hát cùng các cháu thiếu nhi.

Ảnh 3: Nội dung: Bác Hồ bế và hôn cháu
thiếu nhi. Đặt tên: Bác Hồ và các cháu
thiếu nhi.
Ảnh 4: Nội dung: Bác đang chia kẹo cho
các cháu thiếu nhi. Đặt tên: Bác Hồ chia
kẹo cho các cháu thiếu nhi.
- Nhận xét bổ sung ý kiến của các nhóm.
- Các nhóm chú ý lắng nghe, bổ sung
- Yêu cầu thảo luận cả lớp để tìm hiểu thêm về
bác theo những câu hỏi gợi ý sau:
1. Bác sinh ngày, tháng, năm nào?
2. Quê Bác ở đâu?
3. Em còn biết tên gọi nào khác của Bác Hồ?
4. Bác Hồ đã có công lao to lớn như thế nào
với dân tộc ta?
5.Tình cảm của Bác Hồ đối với các cháu thiếu - 3- 4 HS trả lời.
nhi như thế nào?
- Lớp chú ý lắng nghe, bổ sung.
- GV kết luận: Bác Hồ tên thật là Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/05/1890. Quê Bác ở làng


Ngày soạn:

TUẦN 1

Ngày dạy:

/2016

Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta

và là người có công rất lớn đối với đất nước, với dân tộc ta. Bác là vị chủ tịch đầu tiên của
nước Việt Nam, là người đã đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt nam dân
chủ Cộng hòa tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội ngày 02/09/1945. Trong cuộc đời hoạt động
CM của mình, Bác Hồ đã mang nhiều tên gọi như: Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ
Chí Minh, Anh Ba, Ông Ké ...Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ, đặc biệt là các
cháu thiếu nhi. Bác Hồ cũng luôn quan tâm và yêu quý các cháu.
 Hoạt động 2: Phân tích truyện “Các cháu
vào đây với bác”
- Kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác”
- HS cả lớp chú ý lắng nghe. Gọi 1 HS đọc
lại truyện.
- Yêu cầu thảo luận cả lớp theo các câu hỏi - 3 - 4 HS trả lời.
sau:
- Lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Câu trả lời đúng:
1. Qua câu chuyện, em cảm thấy tình cảm của 1. Các cháu thiếu nhi trong câu chuyện rất
các cháu thiếu nhi đối với Bác Hồ như thế kính yêu Bác Hồ, điều này được thể hiện ở
nào?
chi tiết: Khi vừa nhìn thấy Bác, các cháu đã
vui sướng và cùng reo lên.
2. Em cảm thấy tình cảm của Bác Hồ đối với 2. Bác Hồ cũng rất yêu quí các cháu thiếu
các cháu thiếu nhi như thế nào?
nhi, Bác đón các cháu, vui vẻ quây quần
bên các cháu, dắt các cháu ra vườn chơi,
- GV kết luận: Bác rất yêu các cháu thiếu nhi. chia kẹo, căn dặn các cháu, ôm hôn các
Bác luôn dành cho các cháu những tình cảm cháu ...
tốt đẹp. Ngược lại, các cháu thiếu nhi cũng - HS lắng nghe.
luôn kính yêu Bác, yêu quý Bác.
 Hoạt động 3: Thảo luận, ghi nhớ 5 điều
Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng

- Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi, ghi ra giấy các - Thảo luận cặp đôi.
việc cần làm của thiếu nhi để tỏ lòng kính yêu - 2-3 đôi đọc những công việc mà thiếu nhi
Bác Hồ.
cần làm.
- Yêu cầu HS tìm hiểu Năm điều Bác Hồ dạy. - 2- 3 HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy.
- Hỏi: Năm điều Bác Hồ dạy dành cho ai?
- 3- 4 HS trả lời.
- Những ai đã thực hiện được theo 5 điều Bác
Hồ dạy và đã thực hiện như thế nào?
- Nhận xét tuyên dương những HS đã thực -Lớp chú ý lắng nghe.
hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. Nhắc nhở HS cả
lớp noi gương những HS ngoan như thế.
* Hướng dẫn thực hành:
- Củng cố nội dung 5 điều bác dạy. Giáo dục
HS học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh.
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- GV gợi ý HS tập hợp và giới thiệu những tư
liệu sưu tầm được về Bác Hồ trong tiết sau.


Ngày soạn:

TUẦN 1

Ngày dạy:

/2016

TOÁN

Tiết 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
A/ Mục tiêu
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4
B/ Đồ dùng dạy học
- SGK, VBT
C/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Đặt đồ dùng lên mặt bàn
Kiểm tra đồ dùng của HS.
GV nhận xét
3. Bài mới
- Vài HS nhắc lại tựa bài
Giới thiệu bài
b) Ôn tập về đọc, viết
- GV đọc cho HS viết bảng con: Năm trăm
- HS viết bảng con, 2-3 HS lên bảng
năm mươi ba, ba trăm ba mươi tám, hai viết: 553, 338, 234, 402,...
trăm ba mươi tư, bốn trăm linh hai, sáu
trăm linh chính, ba trăm tám mươi hai.
- GV nhận xét, đánh giá
- Vài HS đọc số trên bảng. Cả lớp đọc
- Yêu cầu HS đọc các số.
đồng thanh.
c) Luyện tập
Bài 1: Viết (theo mẫu)

- GV ghi sẵn bài tập lên bảng. Yêu cầu HS
- Cả lớp làm bài vào vở Toán.
tự làm bài vào vở.
- Vài HS lên bảng điền chữ hoặc số thích
- Yêu cầu vài HS lên bảng điền và đọc kết
hợp vào chỗ chấm. Cả lớp theo dõi, nhận
quả.
xét, đưa ra đáp án đúng:


Ngày soạn:

TUẦN 1

- GV nhận xét, đánh giá chung.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- Yêu cầu HS đọc đề bài, nhận xét dãy số ở
câu a, b.
- Yêu cầu cả lớp tiến hành điền các số còn
thiếu của các dãy số.
- Tổ chức thi đua điền nhanh và đúng vào ô

- GV nhận xét chung về bài làm của HS
Bài 3: Điền dấu >, <, =
- Ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo
khoa.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng điền dấu thích hợp
và giải thích cách làm (mỗi bạn làm 1 cột).
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở
- GV nhận xét đánh giá


Ngày dạy:
Đọc số
Một trăm sáu mươi
Một trăm sáu mươi mốt
Ba trăm năm mươi tư
Ba trăm linh bảy
Năm trăm năm mươi lăm
Sáu trăm linh một
Chín trăm
Chín trăm hai mươi hai
Chín trăm linh chín
Bảy trăm bảy mươi bảy
Ba trăm sáu mươi lăm
Một trăm mười một

/2016
Viết số
160
161
354
307
555
601
900
922
909
777
365
111


- HS đọc đề bài tập 2, nhận xét:
+ Câu a có các số xếp thứ tự tăng dần
+ Câu b có các số xếp thứ tự giảm dần
- HS làm bài vào vở.

- 2 HS lên bảng thi đua điền số vào ô
trống nhanh nhất. Lớp theo dõi và chọn
ra bạn làm đúng và nhanh nhất:
a/ 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316,
317, 318, 319.
b/ 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394,
Bài 4: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong 393, 392, 391.
các số.
- Gọi HS nêu miệng số lớn nhất có trong - HS nêu yêu cầu bài tập 3.
các số và giải thích vì sao lại biết số đó là - HS lên bảng thực hiện điền dấu thích
hợp vào chỗ chấm; giải thích cách làm
lớn nhất?
của mình.
- Gọi HS khác nhận xét
- Lớp nhận xét bài bạn, đưa ra đáp án
- GV nhận xét chung về bài làm của HS
đúng
303 < 330 ; 30 +100 < 131
4. Củng cố - Dặn dò
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc, cách 615 > 516 ; 410 – 10 < 400 + 1
199 < 200 ; 243 = 200 + 40 + 3
viết và so sánh các có 3 chữ số.
- HS nêu yêu cầu bài tập và đọc dãy số:
- Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị 375, 421, 573, 241, 735, 142
bài sau: Cộng, trừ các số có ba chữ số - 2 HS tìm và nêu số lớn nhất, bé nhất
trong dãy số.
(không nhớ)
- Lớp nhận xét đáp án đúng:


×