Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

chương I bài 2 tổng 2 vectơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.62 KB, 23 trang )


Ta
Ta
đã biết vectơ là gì & thế nào là 2 vectơ bằng nhau.Tuy
đã biết vectơ là gì & thế nào là 2 vectơ bằng nhau.Tuy
các vetơ không phải là những con số nhưng ta có thể
các vetơ không phải là những con số nhưng ta có thể
cộng 2 vectơ với nhau để được tổng cuả chúng.
cộng 2 vectơ với nhau để được tổng cuả chúng.
Bài 2:

A
M
A’
M’
Hình bên mô tả vật được dời
sang vò trí mới sao cho các điểm
A,M được dời đến A’,M’ mà
AM=MM’.Khi đó vật được tònh
tiến theo vectơ AA’

A
B
C
Ta có thể nói: tònh tiến theo
vectơ AC “bằng” tònh tiến
theo AB rồi vectơ BC.
Trong toán học ,người ta trình bày
ngắn gọn những điều trên như
sau:
AC = AB + BC.


AC = AB + BC.
(hay AC là tổng của AB và AC )

Ta có đònh nghiã:
Cho 2 vectơ a và b. Lấy một điểm A nào đó rồi xác
đònh các điểm B & C sao cho AB = a,BC = b. Khi đóAC
được gọi là tổng của 2 vectơ a và b. Kí hiệu:
AC = a + b;
Phép lấy tổng 2 vectơ gọi là phép cộng 2 vectơ.
a
b
A
B
a
b
C

Giao hoaựn:
a + b = b + a
Keỏt hụùp:
(a+b)+c = a+(b+c)
TC c
TC c
uỷa vectụ khoõng:
uỷa vectụ khoõng:
a + 0 = a
a + 0 = a

Quy tắc 3 điểm
Với 3 điểm bất kì M, N, P, ta có:

MN + NP = MP
Quy tắc hình bình hành
Nếu OABC là hình bình hành thì ta có:
OA + OC = OB
P
N
M
B
C
O
A

Saùch
baøi taäp
Saùch
g.khoa

Caâu 1 Caâu 3
Caâu 6
Caâu 2 Caâu 4
Caâu 5
Caâu 7 Caâu 8

Câu 1:
Chứng minh rằng nếu AB = CD thì AC = BD
Trở về

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×