Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG NNPTNT CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.88 MB, 38 trang )

Luậ n Văn Tố t Nghiệ p

Khoa: Tài chính-Ngân hàng

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................... 2
1.1.Khái niệm thẩm định dự án đầu tư...................................................................... 2
1.2. Mục đích và sự cần thiết của dự án.................................................................... 2
1.3. Nội dung thẩm định dự án đầu tư....................................................................... 3
1.3.1. Thẩm định tính pháp lý của dự án................................................................... 3
1.3.2. Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư và mục tiêu của dự án............................. 3
1.3.3. Thẩm định phương diện thị trường của dự án................................................. 3
1.3.4. Thẩm định về mặt công nghệ và thiết bị......................................................... 4
1.3.5. Thẩm định các giải pháp kỹ thuật, điều kiện tổ chức, tiến độ thực hiện và
quản lý vận hành dự án ............................................................................................. 4
1.3.6. Thẩm định đánh giá tác động môi trường....................................................... 4
1.3.7. Thẩm định nội dung tài chính của dự án......................................................... 5
1.3.8. Thẩm định kết quả phân tích kinh tế- xã hội của dự án .................................. 5
1.3.9. Phân tích các chỉ số tài chính thẩm định hiệu quả đầu tư:.............................. 6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ
ÁN ĐẦU TƯ TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI......................... 9
2.1.Tổng quan về NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Hà Nội ......................................... 9
2.1.1.Khái quát quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT chi nhánh
Bắc Hà Nội ................................................................................................................ 9
2.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức.................................................................................... 10
2.1.3.Chức năng và nhiệm vụ.................................................................................. 12
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh từ 2009-2011 ..................... 14
2.2.1.Tình hình huy động vốn ................................................................................. 14
2.2.2. Tình hình cho vay của Chi nhánh ................................................................. 16


2.2.3.Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế................................... 17
2.2.4.Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ............................................... 17

http://www. luanvan666.com


Luậ n Văn Tố t Nghiệ p

Khoa: Tài chính-Ngân hàng

2.3.Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại NHNo&PTNT chi nhánh Bắc
Hà Nội ..................................................................................................................... 18
2.3.1.Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Hà Nội 18
2.3.2.Tình hình thẩm định dự án đầu tư tại NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Hà Nội19
2.3.2.1 Giới thiệu dự án đầu tư................................................................................ 19
2.3.2.2. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án........................................................... 20
2.4. Nhận xét về công tác thẩm định dự án đầu tư tại Chi nhánh ........................... 26
2.4.1.Những thành tích đạt được............................................................................. 26
2.4.2. Những mặt hạn chế ...................................................................................... 27
2.4.3. Nguyên nhân hạn chế .................................................................................... 28
2.4.3.1.Nguyên nhân chủ quan................................................................................ 28
CHƯƠNG III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI
NHNo&PTNT NHÁNH BẮC HÀ NỘI ............................................................... 32
3.1 Một số kiến nghị................................................................................................ 32
3.2.Một số đề xuất nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại
NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Hà Nội .................................................................... 33
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 35
DANH MỤC THAM KHẢO................................................................................ 36


http://www. luanvan666.com


Luậ n Văn Tố t Nghiệ p

Khoa: Tài chính-Ngân hàng

LỜI MỞ ĐẦU
Ngân hàng với chức năng tập hợp và kinh doanh tiền tệ luôn là sự lựa chọn
hàng đầu của các cá nhân, tổ chức kinh tế khi cần đến sự trợ giúp nhu cầu vốn đầu
tư. Tuy nhiên, các dự án đầu tư thường đòi hỏi số vốn lớn, thời gian kéo dài và độ
rủi ro cao nên để đi đến quyết định cho vay thì thẩm định dự án đầu tư là khâu
quan trọng, góp phần đảm bảo yêu cầu phân tán và giảm thiểu rủi ro vốn để đạt
hiệu quả kinh tế cao cũng như quyết định chất lượng cho vay theo dự án của Ngân
hàng. Thẩm định là một hoạt động căn bản của mỗi Ngân hàng, tuy nhiên với sự
phát triển không ngừng của mối quan hệ kinh tế - xã hội, yêu cầu đặt ra để hoàn
thiện nội dung này ngày càng phức tạp hơn.
Những năm vừa qua, mặc dù NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Hà Nội đã chú
trọng đến công tác thẩm định nhưng nhìn chung hiệu quả đạt được chưa cao. Chính
vì vậy, trong thời gian thực tập tại Chi nhánh, em đã lựa chọn đề tài: " Giả i pháp
nâng cao chấ t lư ợ ng công tác thẩ m đị nh dự án đầ u tư tạ i NHNo&PTNT chi
nhánh Bắ c Hà Nộ i" cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Ngoài Lời mở đầu và Kết luận, bài luận văn bao gồm 3 chương:
Chương1:Lý luận chung về thẩm định dự án đầu tư tại các Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại NHNo&PTNT chi
nhánh Bắc Hà Nội
Chương 3:Một số kiến nghị và đề xuất nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự án
đầu tư tại NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Hà Nội
Do giới hạn về kiến thức, kinh nghiệm và thời gian tìm hiểu thực tế, bài viết
của em không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Em rất mong nhận được sự giúp

đỡ, chỉ bảo tận tình và ý kiến nhận xét của thầy cô giáo và các cô chú, anh chị cán
bộ tại Chi nhánh để bài viết thêm hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!

http://www. luanvan666.com

1


Luậ n Văn Tố t Nghiệ p

Khoa: Tài chính-Ngân hàng

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU
TƯ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.Khái niệm thẩm định dự án đầu tư
Thẩm định dự án đầu tư ( DAĐT) là quá trình kiểm tra, xem xét một cách
khách quan , khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản của một DAĐT nhằm
đánh giá tính hợp lý, tính hiệu quả và tính khả thi của dự án, trên cơ sở đó đưa ra
quyết định đầu tư và cấp phép đầu tư.
Đối với các nhà tài trợ, tổ chức cho vay, Ngân hàng: thẩm định DAĐT là một
quá trình được thực hiện bằng kỹ thuật phân tích dự án đã được thiết lập trên cơ sở
những chuẩn mực, nhằm rút ra những kết luận làm căn cứ quyết định cho khách
hàng vay vốn đầu tư dự án.
1.2. Mục đích và sự cần thiết của dự án
a) Môc ®Ých
Thẩm định dự án đầu tư là một nhiệm vụ quan trọng không thể thiếu trong
công tác quản lý đầu tư và xây dựng, cung cấp kết quả làm cơ sở để ra quyết định
hoặc cấp giấy phép đầu tư. Đây là những công việc được tiến hành trong các giai
đoạn hình thành dự án (nghiên cứu tiền khả thi tức lập báo cáo đầu tư xây dựng

công trình; nghiên cứu khả thi tức lập dự án đầu tư xây dựng công trình; hoặc các
nghiên cứu chuyên đề).
b) Sự cần thiết phải thẩm định tài chính DA ĐT tại NHTM.
Thẩm định tài chính là một công việc vô cùng quan trọng trong quá trình thẩm
định DA ĐT, nó là bước không thể thiếu bởi các kết quả đánh giá ở đây càng chính
xác bao nhiêu thì NHTM có được quyết định đúng đắn bấy nhiêu trong việc tài trợ.
Thẩm định tài chính sẽ giúp NHTM tránh được những quyết định tài trợ sai lầm, đồng
thời NHTM cũng đánh giá được tính khả thi, mức độ an toàn của DA tài trợ, những
rủi ro có thể xảy ra với DA và có những tư vấn cần thiết cho chủ ĐT. Trên cơ sở phân
tích các dòng tiền của DA và sử dụng các chỉ tiêu phân tích hiệu quả tài chính của DA
sẽ đánh giá được khả năng sinh lời, nhu cầu tài chính,khả năng trả nợ,… của DA,
nhằm đảm bảo DA có thể triển khai, ứng dụng được trong thực tế và đem lại lợi ích
cho chủ ĐT, NH và cho nền kinh tế.
http://www. luanvan666.com

2


Luậ n Văn Tố t Nghiệ p

Khoa: Tài chính-Ngân hàng

1.3. Nội dung thẩm định dự án đầu tư
1.3.1. Thẩ m đị nh tính pháp lý củ a dự án
Thẩm định tính pháp lý của dự án trước hết là xem xét sự đầy đủ và tính hợp lệ
của các hồ sơ, tài liệu trình duyệt, xem xét sự phù hợp của các nội dung dự án với
các quy định hiện hành đã được thể hiện trong các văn bản pháp luật, chế độ, chính
sách áp dụng đối với dự án. Sự phù hợp về quy hoạch (ngành và lãnh thổ), các quy
định về khai thác và bảo vệ tài nguyên (nếu có). Bên cạnh đó, cần xem xét tư cách
pháp nhân và năng lực tài chính. Cần đánh giá xem lĩnh vực đầu tư có phù hợp với

năng lực sở trường của chủ đầu tư hay không, khả năng bảo đảm nguồn vốn, uy tín
của chủ đầu tư trên thương trường…
1.3.2. Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư và mục tiêu của dự án
- Xem xét thứ tự ưu tiên của dự án đầu tư trong quy hoạch phát triển chung
của ngành, của địa phương và của cả nước không? Mục tiêu nào là mục tiêu trọng
tâm của dự án? Vai trò và mức độ đóng góp của dự án vào việc thực hiện nhiệm vụ
phát triển kinh tế, xã hội của địa phương và của đất nước.
- Đánh giá quan hệ cung cầu của sản phẩm hiện tại và dự đoán trong tương lai, từ
đó xác định được khả năng tham gia của thị trường cũng như tiềm năng phát triển của
dự án. Qua đó, đánh giá để xác định quy mô hợp lý của dự án, tránh lãng phí, thiệt hại
có thể xảy ra khi dự án xây dựng xong đưa vào khai thác, sử dụng.
- Nếu là dự án đầu tư để cải tiến kỹ thuật thì cần phân tích năng lực sản xuất hiện có
so với nhu cầu thị trường hiện tại, từ đó làm nổi bật lên sự cần thiết phải đầu tư.
- Nếu dự án sử dụng bằng vốn vay để lập dự án, lên phương án vay vốn khách
hàng cần chứng minh được khả năng thực thi công trình của mình, khả năng xây
dựng, khả năng thu hồi vốn và trả nợ vay của chủ đầu tư.
1.3.3. Thẩm định phương diện thị trường của dự án
* Đánh giá tổng quát về nhu cầu của sản phẩm
* Đánh giá nguồn cung sản phẩm
* Đánh giá phương thức tiêu thụ sản phẩm
* Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào của dự
án
http://www. luanvan666.com

3


Luậ n Văn Tố t Nghiệ p

Khoa: Tài chính-Ngân hàng


* Đánh giá khả năng cạnh tranh của sản phẩm
1.3.4. Thẩ m đị nh về mặ t công nghệ và thiế t bị
Xem xét, đánh giá trình độ, sự hợp lý, tính thích hợp và hiệu quả các giải
pháp công nghệ, thiết bị được lựa chọn áp dụng cho dự án. Cụ thể, cần phải phân
tích rõ các mặt ưu điểm và những hạn chế của thiết bị và công nghệ được lựa chọn;
đánh giá tính tiên tiến của loại công nghệ được lựa chọn. Đối với từng loại thiết bị
máy móc thì phải xem xét các thông số kỹ thuật chủ yếu tương ứng của loại thiết bị
máy móc đó như công suất, tính năng sử dụng, thời hạn sử dụng. Cũng như xem
xét các chỉ tiêu chi phí như giá mua, chi phí vận hành dây chuyền công nghệ, thiết
bị máy móc, chi phí bảo hành và bảo dưỡng, chi phí sửa chữa,…Xem xét, đánh giá
nguồn cung cấp vật liệu và các yếu tố đầu vào khác.
1.3.5. Thẩ m đị nh các giả i pháp kỹ thuậ t, điề u kiệ n tổ chứ c, tiế n độ thự c hiệ n và
quả n lý vậ n hành dự án
Để thực hiện được dự án thì cần phải xem xét các giải pháp kỹ thuật và tổ
chức xây dựng, cụ thể: các giải pháp mặt bằng, giải pháp kết cấu, kiến trúc của
công trình; các giải pháp tổ chức thi công; tiến độ và kế hoạch giải phóng mặt
bằng; phương pháp tái định cư (nếu có). Xem xét, đánh giá sự hợp lý, tính ổn định,
bền vững của các giải pháp này và yếu tố liên quan đến tổ chức thực hiện, vận
hành để đảm bảo mục tiêu dự định của dự án. Sau đó cần so sánh, lựa chọn các giải
pháp có hiệu quả.
1.3.6. Thẩm định đánh giá tác động môi trường
Cán bộ thẩm định khi xem xét hồ sơ vay vốn cần kiểm tra đối chiếu với các
văn bản hiện hành xem dự án có nằm trong diện phải lập, thẩm định và trình duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường hay không. Nếu có thì phải được các cơ
quan chức năng có thẩm quyền chấp nhận, phê duyệt.
Trong quá trình khảo sát, cán bộ thẩm định cần xem xét mức độ gây ô nhiễm
môi trường của dự án, những giải pháp và phương tiện doanh nghiệp áp dụng trong
việc xử lý các chất thải. Những giải pháp đó có phù hợp với các quy định của luật bảo
vệ môi trường, của các Bộ ngành liên quan hay không, chi phí là bao nhiêu.


http://www. luanvan666.com

4


Lu n Vn T t Nghi p

Khoa: Ti chớnh-Ngõn hng

1.3.7. Th m nh n i dung ti chớnh c a d ỏn
õy l ni dung quan trng nht ca thm nh d ỏn u t vỡ hiu qu ca
DAT th hin qua cỏc ch tiờu ti chớnh.Nghiờn cu, thm nh phng din ti
chớnh bao gm:
1.3.7.1. Xỏc nh tng mc u t cho d ỏn
TMT= CPXD+CPTB+CPB,GPMB,TC+CPQL+CPTV+CP khỏc+CPDP
(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)


(1): Chi phớ xõy dng
(2): chi phớ thit b
(3): chi phớ n bự, gii phúng mt bng, tỏi nh c
(4): chi phớ qun lý
(5): chi phớ t vn
(6): chi phớ khỏc
(7): chi phớ d phũng
1.3.7.2. Thm nh ngun vn, c cu vn, s m bo ca ngun vn ti tr cho
d ỏn
- Ngun vn t cú ca doanh nghip
- Ngun vn t ngõn sỏch Nh nc
- Ngun vn vay hoc liờn doanh vi cỏc nh u t nc ngoi.
- Ngun vn huy ng trc tip thụng qua phỏt hnh trỏi phiu
- Ngun vn tớn dng ca NH
1.3.7.3. Thm nh chi phớ, doanh thu v li nhun hng nm ca d ỏn
1.3.8. Thm nh kt qu phõn tớch kinh t- xó hi ca d ỏn
Thẩm định kết quả kinh tế - xã hội của dự án là xem xét các ảnh hưởng tích
cực của dự án đối với xã hội như: Chỉ tiêu giải quyết việc làm (cần xem xét tính ổn
định của công việc, sự cải thiện mức sống cho người lao động, cơ hội đào tạo lao
động, cơ cấu lao động được sử dụng); các khoản đóng góp cho ngân sách Nhà
nước; khả năng thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh trong các ngành khác, đối
với địa phương nơi đặt địa điểm xây dựng dự án.

http://www. luanvan666.com

5


Lu n Vn T t Nghi p


Khoa: Ti chớnh-Ngõn hng

Bên cạnh đó cũng cần phải xem xét những ảnh hưởng tiêu cực mà dự án có thể
gây ra cho xã hội và biện pháp xử lý như ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến mức
độ cạnh tranh
1.3.9. Phõn tớch cỏc ch s ti chớnh th m nh hi u qu u t :
1) Ch tiờu giỏ tr hin ti thun ca d ỏn(NPV)
CT:
n

NPV=

n

Bi

* (1+r)

i

Ci

-

* (1+r)

i

i 0


i 0

Trong ú:
Bi: khon thu t u t ti thi im i trong tng lai
Ci: khon chi cho u t ti thi im i trong tng lai
i : nm th (i) ca d ỏn ca d ỏn
r: lói sut(t l chit khu ca d ỏn)
n: thi gian tn ti ca d ỏn
Nu NPV< 0 thỡ thu nhp ca d ỏn khụng bự p chi phớ ó b ra
Nu NPV= 0 tựy thuc vo tỡnh hỡnh c th m chp nhõn hay t chi cho vay
Nu NPV >0 DAT cú hiu qu, NPV cng ln hiu qu cng cao
2) Ch tiờu t sut hon vn ni b ca d ỏn(IRR)
IRR = r1

r2

r1

NPV1
NPV1 NPV2

r1,r2 l mc lói sut tựy chn sao cho r1 co NPV1>0, vi r2 cú NPV2<0.
3) Ch tiờu t s sinh li vn u t(PI)
PI< 1: NPV<0, trng hp ny d ỏn khụng hiu qu
PI= 1: trng hp ny d ỏn cha cú li b, cũn phi cõn nhc vỡ khụng cú c so
chp nhn hoc bỏc b vỡ khụng cú hiu qu
PI> 1: Nu d ỏn c lp thỡ c chp nhn. Nu d ỏn loi tr thỡ d ỏn no cú
IRR cao nht s c chn
4) Ch tiờu t sut li nhun vn u t
Khi vn dng ch tiờu ny vo thc t thng gp 3 ch tiờu c th:

http://www. luanvan666.com

6


Luậ n Văn Tố t Nghiệ p

Khoa: Tài chính-Ngân hàng
Tổng LN của dự án

Tỷ suất LN chung về VĐT(IRc)=
Tổng VĐT của dự án

LN hàng năm
Tỷ suất LN VĐT hàng năm(IRt)=
VĐT bỏ ra hàng năm
LN bình quân hàng năm
Tỷ suất LNBQ vốn đầu tư( IRbq)=
VĐT bình quân năm
5)Chỉ tiêu thời gian thu hồi vốn đầu tư
Thời gian hòa vốn đầu tư là khoảng thời gian cần thiết mà dự án tạo ra dòng
tiền thu nhập bằng chính số vốn đầu tư bỏ ra để thực hiện dự án. Có thể chia làm 2
trường hợp:
Trường hợp I: Nếu DAĐT tạo ra chuỗi tiền tệ thu nhập đều đặn hàng năm
thì thời gian thu hồi vốn đầu tư được xác định:
Vốn đầu tư
Thời gian thu hồi vốn =
Thu nhập hàng năm(LN+KHTSCĐ)
Trường hợp II: Thời gian thu hồi vốn được xác định theo cách: xác định số
VĐT còn phải thu hồi ở cuối năm lần lượt theo thứ tự bằng cách lấy số VĐT chưa

thu hồi trừ đi số thu nhập của năm( bao gồm khấu hao và lợi nhuận ròng). Khi số
vốn ĐT còn phải thu hồi nhỏ hơn số thu nhập của năm kế tiếp, thì lấy số VĐT chưa
thu hồi chia cho số thu nhập bình quân 1 tháng của năm kế tiếp để tìm ra số tháng
còn phải tiếp tục thu hồi vốn ĐT.
6) Điểm hòa vốn
Điểm hòa vốn là điểm tọa độ mà tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí đã bỏ
ra (tổng CP= Chi phí cố định+ chi phi biến đổi). Lợi nhuận của DA bằng 0.
Tức là : Tổng doanh thu = chi phí cố định + chi phí biến đổi
7) Phân tích độ rủi ro của dự án

http://www. luanvan666.com

7


Luậ n Văn Tố t Nghiệ p

Khoa: Tài chính-Ngân hàng

- Phân tích độ nhạy: là xem xét sự thay đổi của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính
của DA khi các yếu tố có liên quan đến sự thay đổi của chỉ tiêu đó.
- Phân tích tình huống: là kỹ thuật phân tích rủi ro kết hợp cả hai nhân tố là
tính đến xác suất xảy ra các biến rủi ro và sự tác động của biến đó đối với DA.

http://www. luanvan666.com

8


Luậ n Văn Tố t Nghiệ p


Khoa: Tài chính-Ngân hàng

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI
CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NHNo&PTNT
CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI
2.1.Tổng quan về NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Hà Nội
2.1.1.Khái quát quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT chi
nhánh Bắc Hà Nội
Tên giao dịch: NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Bắc Hà Nội
Địa chỉ: 266 Đội Cấn,Ba Đình,Hà Nội
NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Hà Nội là 1 đơn vị thành viên hạch toán phụ
thuộc NHNo&PTNT Việt Nam.Năm 2001 nhằm đáp ứng nhu cầu huy động vốn
cho nền kinh tế nói chung và ngân hang nói riêng,Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị
NHNo&PTNT Việt Nam đã ra quyết định 342/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 05/09/2001
thành lập NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Bắc Hà Nội và chính thức đi vào
hoạt động ngày 01/11/2001.
Ngày đầu thành lập chi nhánh chỉ có 36 cán bộ từ các Phòng, Ban trụ sở
chính và từ các địa phương chuyển về, đến nay chi nhánh đã có mạng lưới 6 phòng
nghiệp vụ, 11 phòng giao dịch và trên 150 cán bộ CNV, với sức trẻ năng động,
sáng tạo và trí tuệ của mình chi nhánh NHNoPTNT Bắc Hà Nội đã từng bước vượt
qua mọi khó khăn, thử thách tự tin, đứng vững trên thương trường. Mạnh dạn đi
đầu áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động kinh doanh, là đơn vị đầu
tiên áp dụng mô hình giao dịch một cửa và đã áp dụng thành công chương trình
giao dịch IPCAS.
Thực hiện đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ ngân hàng,chủ động nghiên
cứu, áp dụng đưa ra thị trường những sản phẩm tối ưu như: đa dạng các hình thức
huy động nguồn vốn, áp dụng thành công các loại hình nghiệp vụ tín dụng, bảo
lãnh, thanh toán quốc tế, các sản phẩm dịch vụ kế toán ngân quỹ, chuyển tiền,đặc
biệt chi nhánh đang triển khai phát hành các sản phẩm thẻ quốc tế tiện ích mang

thương hiệu Agribank MasterCard, Agribank Visa ...

http://www. luanvan666.com

9


Luậ n Văn Tố t Nghiệ p

Khoa: Tài chính-Ngân hàng

2.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức
Bả ng 1.Sơ đồ bộ máy tổ chứ c củ a NHNo&PTNT chi nhánh Bắ c Hà Nộ i

GIÁM
ĐỐC

PHÓ
GIÁM ĐỐC

PHÒNG
KTKS
NỘI BỘ

PHÒNG
TC-KT

PGD
SỐ 1


PGD
SỐ 2

PHÓ
GIÁM ĐỐC

PHÒNG
KHPT

PHÒNG
TTQT

PGD
SỐ 3

PGD
SỐ 4

PHÓ
GIÁM ĐỐC

PHÒNG
KTNQ

PGD
SỐ 5

PHÒNG
KINH
DOANH


PGD
SỐ 6

* Chức năng,nhiệm vụ của các phòng ban
Ban giám đốc:
- Giám đốc NHNo&PTNT Bắc Hà Nội, là người điều hành chung mọi hoạt
động của chi nhánh
- Phó Giám đốc ngân hàng kiêm kế toán kiểm toán ngân hàng có trách nhiệm
điều hành hoạt động của ngân hàng khi giám đốc vắng mặt.
Phòng kinh doanh:
+ Thực hiện các nghiệp vụ cấp tín dụng của ngân hàng:
- Cho vay ngắn hạn;
- Cho vay trung, dài hạn;
- Các nghiệp vụ bảo lãnh;
http://www. luanvan666.com

10


Luậ n Văn Tố t Nghiệ p

Khoa: Tài chính-Ngân hàng

- Nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu chứng từ có giá (khi có qui định của
tổng giám đốc)
+ Trung tâm thông tin tín dụng cho toàn hệ thống;
+ Tham mưu, chỉ đạo nghiệp vụ tín dụng toàn hệ thống cho ban tổng giám đốc.
+ Giúp việc và tham mưu cho ban điều hành trong việc soạn thảo các qui chế
qui trình liên quan nghiệp vụ cấp tín dụng.

+ Tiếp xúc và làm việc với các đối tác khách hàng (các chủ đầu tư dự án) để có
thể tiến đến ký các hợp đồng hợp tác, liên kết để mở rộng thị phần tín dụng đồng
thời triển khai các hợp đồng này cho toàn hệ thống thực hiện .
Phòng kế toán - ngân quỹ:
- Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tại chi nhánh, thực hiện các dịch vụ
thanh toán đến cá nhân, tổ chức chuyển tiền nhanh.
- Trực tiếp kế toán hạch toán thống kê, hạch toán nghiệp vụ thanh toán theo
quy định của NHNo&PTNT Việt Nam.
Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ:
- Tham gia nghiên cứu soạn thảo hoặc chỉnh sửa, bổ sung các quy trình, quy
chế nghiệp vụ của ngân hàng.
- Kiểm tra nghiệp vụ ngân hàng trong toàn hệ thống trên cơ sở các văn bản
chế độ của ngân hàng Nhà nước và các quy trình, quy chế của ngân hàng.
Phòng ngoại hối:
- Đầu mối trong việc thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế trong hệ thống
Ngân hàng Phát Triển Nhà nước.
- Thực hiện mối quan hệ quốc tế với các Ngân hàng đại lý.
- Thực hiện các dịch vụ đối ngoại khác.
- Dịch thuật các chứng từ, tài liệu liên quan đến lãnh vực thanh toán quốc tế
cho ngân hàng và khách hàng.
Phòng tài chính & kế toán:
+ Tổ chức, hướng dẫn thực hiện công tác hạch toán kế toán toàn hệ thống ngân
hàng:
- Kế toán tài chính: Phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính (tháng,quý, năm).

http://www. luanvan666.com

11



Luậ n Văn Tố t Nghiệ p

Khoa: Tài chính-Ngân hàng

- Kế toán quản trị: Phục vụ cho yêu cầu quản trị, điều hành, quyết định về
kinh tế, tài chính.
+ Kiểm tra, giám sát các khoản chi tiêu tài chính,tham mưu cho Tổng giám đốc
các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị, điều hành, các quyết định về kinh tế, tài
chính.
+ Thực hiện hạch toán kế toán tổng hợp.
+ Lưu trữ, báo cáo, cung cấp thông tin số liệu kế toán theo quy định.
Phòng kế hoạch và phát triển:
- Tham mưu cho ban điều hành trong việc xây dựng và đề ra các chính sách,
giải pháp để thực hiện chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong từng giai
đoạn cụ thể.
- Tham mưu cho ban điều hành trong việc chỉ đạo hoạt động kinh doanh hàng
ngày, tối đa hoá lợi nhuận của ngân hàng. Cụ thể là các chính sách về: cấp
tín dụng, huy động vốn , quản trị tài sản nợ, tài sản có và cung ứng các dịch
vụ ngân hàng.
- Tham mưu cho ban điều hành trong việc phát triển mạng lưới hoạt động;
nâng cao sức mạnh tài chính và năng lực cạnh tranh cũng như quảng bá hình
ảnh của ngân hàng trên thị trường tài chính - tiền tệ.
2.1.3.Chức năng và nhiệm vụ
* Chức năng của chi nhánh NHNo&PTNT Bắc Hà Nội
- Trực tiếp kinh doanh trên địa bàn theo phân cấp của NHNo&PTNT Việt
Nam.
- Tổ chức điều hành kinh doanh và kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo ủy
quyền của Tổng giám đốc NHNo&PTNT Nam.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao và lệnh của Tổng giám đốc
NHNo&PTNT Việt Nam.

*Nhiệm vụ của chi nhánh NHNo&PTNT Bắc Hà Nội
1. Huy động vốn:
-

Khai thác và nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi

thanh toán của các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong nước và
nước ngoài bằng Đồng Việt Nam và ngoại tệ
http://www. luanvan666.com

12


Luậ n Văn Tố t Nghiệ p
-

Khoa: Tài chính-Ngân hàng

Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu ngân hàng và thực hiện

các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNo&PTNT.
2. Cho vay ngắn, trung, dài hạn bằng đồng Việt Nam đối với các tổ chức
kinh tế, cá nhân hộ gia đình thuộc mọi thành phần kinh tế theo phân cấp ủy quyền.
3. Hướng dẫn khách hàng xây dựng dự án, thẩm định các dự án tín dụng
vượt quyền phán quyết, trình NHNo&PTNT cấp trên xét duyệt.
4. Kinh doanh các nghiệp vụ ngoại hối khi được Tổng giám đốc Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cho phép.
5. Kinh doanh dịch vụ: thu, chi tiền mặt, két sắt, nhận cất giữ các giấy tờ trị
giá được bằng tiền; thẻ thanh toán, nhận ủy thác cho vay của các tổ chức tài chính,
tín dụng, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các dịch vụ khác được NHNN,

NHNo&PTNT quy định.
6. Làm dịch vụ cho Ngân hàng phục vụ người nghèo.
7. Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quy định của
NHNo&PTNT.
8. Thực hiện kiểm tra kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, thể chế
nghiệp vụ trong phạm vi địa bàn theo quy định.
9. Tổ chức thực hiện việc phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động tiền tệ, tín
dụng và đề ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa
phương.
10. Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê theo chế độ quy đinh và theo
yêu cầu đột xuất của Giám đốc chi nhánh NHNo&PTNT cấp trên.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Giám đốc chi nhánh NHNo&PTNT
cấp trên giao.

http://www. luanvan666.com

13


Luậ n Văn Tố t Nghiệ p

Khoa: Tài chính-Ngân hàng

2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh từ 2009-2011
2.2.1.Tình hình huy động vốn
Bả ng2: Tình hình huy độ ng vố n
Đơ n vị : tỷ đồ ng
Năm

2009


2010

2011

So sánh(+/- %)

Chỉ tiêu

Số tiền TT Số tiền TT Số tiền TT 2010/2009 2011/2010
(%)
(%)
(%)
4,1
4,6
Tổng vốn huy động 14.660 100 15.264 100 15.961 100
1.phân theo thời
hạn gửi
- TG không kì hạn

4.062 27,7

4.159

27,2

4.303

27


2,4

3,4

- TG có kì hạn

1.500 10,2

1.522

10

1.752

11

1,5

15,1

2.Phân theo đối
tượng khách hàng
- TG TCKT

3.110 21,2

3.256

21,3


3.555

22,2

4,7

9,1

- TG TCTD

1.350

8.5

1.510

9,9

1.680

10,5

- TG dân cư

725

9,2

790


5.2

820

5,1

8,9

3,7

4.024

26.3

4.117

25.6

2,9

2,3

9

0.05

7

0.04


0.5

-0,2

3.Phân theo loại
tiền tệ
- Nội tệ
- Ngoại tệ (đã quy
đổi)

3.907 26,7
6

0,04

11,8

11,2

(Nguồ n:Báo cáo kế t quả kinh doanh NHNo&PTNT Bắ c Hà Nộ i năm 20092011)
Qua bảng 2 ta có thể thấy tính đến ngày 31/12/2011 NHNo&PTNT Bắc Hà
Nội có tổng nguồn vốn huy động đạt 15.961 tỷ đồng;tăng 697 tỷ đồng với tốc độ
tăng là 4,6% so với năm 2010.Năm 2010 tổng nguồn vốn huy động tăng 604 tỷ
đồng,tăng 4,1% so với năm 2009.

-

Phân tích cơ cấu nguồn vốn theo thời gian

Số vốn huy động theo thời hạn gửi tăng nhẹ qua các năm 2009-2011: tiền

gửi không kỳ hạn năm 2011 đạt 4.303 tỷ đồng tăng 3,4% so với năm 2010 và
http://www. luanvan666.com

14


Luậ n Văn Tố t Nghiệ p

Khoa: Tài chính-Ngân hàng

chiếm tỷ trọng 27%.,tiền gửi có kỳ hạn đạt 1.752 tỷ đồng tăng 15,1% so với năm
2010 và chiếm tỷ trọng 11%.
Tiền gửi không kỳ hạn chiếm tỷ trọng cao,đây được coi như khoản tiền các
doanh nghiệp gửi vào ngân hàng làm phương tiện thanh toán,khoản tiền này có chi
phí thấp vì thế mà mang lại cho ngân hàng 1 khoản thu đáng kể.Trong những năm
tiếp theo chi nhánh sẽ tiếp tục thu hút nguồn vốn này bằng cách phát triển hệ thống
thanh toán tự động.
- Phân tích cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền tệ
Tiền gửi tiết kiệm nội tệ là 4.117 tỷ đồng,tăng 2,3% so với năm 2010 và
chiếm tỷ trọng 25,6%.
Tiền gửi tiết kiệm ngoại tệ giảm 2 tỷ đồng so với năm 2010 chiếm tỷ trọng
0,04%.Nguyên nhân là trong tình hình các dự án nước ngoài giảm,nhà nước thắt
chặt kinh doanh và buôn bán ngoại tệ.Nên việc huy động ngoại tệ gặp nhiều khó
khăn.
- Phân tích cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng khách hàng
Tiền gửi của các TCKT chiếm tỷ trọng cao(22,2%),đạt 3.555 tỷ đồng,tăng
9,1% so với năm 2010,trong khi đó tiền gửi dân cư chỉ đạt 820 tỷ đồng,chiếm
5,1%.Nguyên nhân là do tình hình kinh tế thế giới có nhiều biến động như: khủng
hoảng kinh tế thế giới,lạm phát cao….đã ảnh hưởng tới tâm lý của dân cư,vì thế xu
hướng người dân tích trữ hơn là gửi tiền mặt

Trước các biến động về lãi suất trên thị trường chi nhánh NHNo&PTNT Bắc
Hà Nội đẫ chủ động áp dụng chính sách tích cực từ các định chế tài chính,đưa ra
các sản phẩm vốn ngắn hạn thu hút được nhiều nguồn vốn trên thị trường,tích cực
cải thiện,rút ngắn chênh lệch lãi suất cho vay huy động.Bên cạnh đó mở nhiều các
đợt tiết kiệm dự thưởng thu hút khách hàng.

http://www. luanvan666.com

15


Luậ n Văn Tố t Nghiệ p

Khoa: Tài chính-Ngân hàng

2.2.2. Tình hình cho vay của Chi nhánh
Bả ng 3: Tình hình dư nợ củ a chi nhánh NHNo&PTNT Bắ c Hà Nộ i
Đơ n vị : tỷ đồ ng
Năm

2009
Số tiền

Chỉ tiêu
Tổng dư nợ

2.205

2010
TT Số tiền


100

2.550

2011

So sánh(+/- %)

TT Số tiền

TT 2010/2009 2011/2010

100

100

15,6

-7,6

2.356

1.Phân theo TPKT
- DNNN

660

29,9


730 28,6

631 26,7

10,6

-13,6

1.545

70,1

1.820 71,4

1.725 73,2

17,8

-5,2

- Ngắn hạn

1.123 50,9

1.390 54,5

1.264 53,7

23,8


-9,1

- Trung hạn

256 11,6

302 11,8

274 11,6

18

-9,2

- Dài hạn

826 37,5

858 33,7

818 34,7

3,9

-4,6

- DNNQD
2. Phân theo thời hạn

( Nguồn báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT Bắc Hà Nội

năm 2009-2011)
3 năm vừa qua.Tổng dư nợ của chi nhánh biến động qua các năm.Năm 2010
tổng dư nợ là 2.550 tỷ đồng,tăng 15,6% so với năm 2009.Năm 2011 tổng dư nợ
cũng giảm 149 tỷ đồng so với năm 2010,trong đó: dư nợ ngắn hạn giảm 126 tỷ
đồng (-9,1%),trung hạn giảm 28 tỷ đồng (-9,2%).Trong khi đó dư nợ dài hạn cũng
giảm đến 40 tỷ dồng(-4,6%).Cho đến nay, chi nhánh chủ yếu cho vay ngắn hạn
nhằm tài trợ cho nhu cầu bổ sung vốn lưu động cho khách hàng.
Đồng thời số liệu bảng 2 cũng cho thấy,chi nhánh đã chuyển hướng đầu tư
cho vay DNNN chuyển dần sang mở rộng cho vay DNNQD.Năm 2011 tỷ trọng
DNNQD 1.725 tỷ đồng,giảm 95 tỷ đồng (-5,2%) so với năm 2010.Bên cạnh
đó,DNNN năm 2011 là 631 tỷ đồng,giảm 99 tỷ đồng (-13,6%) so với năm 2010.

http://www. luanvan666.com

16


Luậ n Văn Tố t Nghiệ p

Khoa: Tài chính-Ngân hàng

2.2.3.Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế
Bả ng 4: Kế t quả kinh doanh ngoạ i tệ và thanh toán quố c tế
Đơ n vị : Triệ u đồ ng
Năm

Năm
2009

Chỉ tiêu

Doanh thu từ kinh
doanh ngoại tệ
Doanh thu từ dịch
vụ thanh toán
Doanh thu từ dịch
vụ chuyển tiền

Năm 2010
Số tiền

%TT(10/09)

1.422

1.107

Năm 2011
Số tiền

28,5

1.855

2.109,6

13

1.654

1.955


18,2

1.200

%TT(11/10)
-15,6

2.200
1.750

4,3
-10,4

(Nguồn thống kê kết quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế của
chi nhánh NHNo&PTNT Bắc Hà Nội 2009-2011)
Năm 2011 hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế trầm lắng hơn
năm 2010.Doanh thu từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ giảm 222 triệu đồng,dịch
vụ chuyển tiền giảm đến 205 triệu đồng so với năm 2010,nhưng bên cạnh đó,doanh
thu từ dịch vụ thanh toán lại tăng nhẹ 4,3%..Nguyên nhân là do trong năm
2011,nền kinh tế thế giới suy thoái,đặc biệt là những nước thị trường xuất,nhập
khẩu chủ yếu của nước ta.Tuy vậy nhìn vào mặt tích cực thì năm 2011 trong bối
cảnh khó khăn đó,chi nhánh vẫn giữ được mức độ tăng trưởng cao,tạo một khoản
thu nhập không nhỏ trong hoạt động này.
2.2.4.Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
Bả ng 5: Kế t quả hoạ t độ ng kinh doanh
Đơ n vị :Triệ u đồ ng
TT
1


2009

2010

2011

Chênh lệch
2010/2009
Tỷ lệ %

Chênh lệch
2011/2010
Tỷ lệ %

Số tiền

Số tiền

Số tiền

12,2

25,4

320.647 380.222 470.976

18,6

23,9


87.211

17,4

14,9

Chỉ tiêu
Tổng thu nhập 392.554 440.520 552.691

2

Tổng chi phí

3

Lợi nhuận

102.344 117.590

(Nguồn báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT Bắc
Hà Nội 2009-2011)
http://www. luanvan666.com

17


Luậ n Văn Tố t Nghiệ p

Khoa: Tài chính-Ngân hàng


Tổng thu năm 2010 đạt 440.520 triệu đồng tăng 12,2% so với năm
2009.Năm 2011 tổng thu đạt 552.691 triệu đồng tăng 25,4% so với năm 2010.
Tổng chi năm 2010 đạt 380.222 triệu đồng tăng 18,6% so với năm
2009.Năm 2011 tổng chi đạt 470.976 triệu đồng tăng 23,9% so với năm 2010.
Bảng số liệu trên cho ta thấy tình hình kinh doanh của Ngân hàng trong giai
đoạn khủng hoảng và giai đoạn vực dậy của nền kinh tế. Cụ thể là năm 2009 khủng
hoảng kinh tế lợi nhuận là 87.211 triệu đồng. Nhưng giai đoạn năm 2010 và 2011 sau
khi nhà nước có biện pháp can thiệp thì lợi nhuận đã có chuyển biến tích cực. Lợi
nhuận đạt được năm 2010 là 102.344 triệu đồng và năm 2011 là 117.590 triệu đồng.
2.3.Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại NHNo&PTNT chi nhánh
Bắc Hà Nội
2.3.1.Quy trình thẩ m đị nh dự án đầ u tư tạ i NHNo&PTNT chi nhánh Bắ c Hà
Nộ i
QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH HỒ SƠ DỰ ÁN TẠI NHNo&PTNT CHI
NHÁNH BẮC HÀ NỘI

Khách hàng

Phòng Kinh doanh

Nhu cầu

Trình giám đốc để
xét duyệt

Tiếp
nhận
hồ sơ

Cung cấp

thông tin

Thẩm
định

Trình trưởng phòng
kinh doanh

http://www. luanvan666.com

18

Đầu mối thông
tin

Báo cáo thẩm
định


Luậ n Văn Tố t Nghiệ p

Khoa: Tài chính-Ngân hàng

2.3.2.Tình hình thẩm định dự án đầu tư tại NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Hà
Nội
Để hiểu rõ hơn về quy trình thẩm định dự án đầu tư của chi nhánh,chúng ta xem
xét thực trạng của một dự án đã được cán bộ Chi nhánh thẩm định.Trong số các dự
án đầu tư mà chi nhánh thẩm định,có dự án “Đầu tư xây dựng sản xuất nhà máy
sản xuất đồ gỗ và mây tre đan”.
2.3.2.1 Giới thiệu dự án đầu tư.

1

Tên dự án

: Đầu tư xây dựng sản xuất nhà máy đồ gỗ và mây tre
đan

2

Chủ đầu tư

3

Môc ®Ých ®Çu t­ : Mở rộng cơ sở sản xuất theo nghành nghề kinh doanh,

: Công ty cổ phần tổng hợp Bắc Hà
tạo công ăn việc làm và nguồn thu cho công ty từ kinh
doanh sản phẩm đồ gỗ và mây tre đan.

4

Nội dung đầu tư : Sản xuất đồ gỗ gia dụng cùng hàng mộc xây dựng từ
gỗ tự nhiên nhập khẩu,gỗ rừng trồng,ván nhân tạo và
hàng mây tre đan để cung cấp cho nhu cầu trong nước
và xuất khẩu.

5
5.1
6
7


Hình thức đầu
tư xây dựng
Quy mô sản
xuất
Tổng vốn đầu

Cơ cấu nguồn
vốn

: Xây dựng mới
: 2.500 m3 sản phẩm/năm
: 25.754.694.000 VND
- Vốn tự có và coi như tự có của công ty: Sử dụng để
xây dựng một số hạng mục công trình sản xuất, mua
một phần thiết bị, đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng,trả
tiền thuê đất,chi phí khác,dự phòng và trả lãi vay trong
thời gian xây dựng với số vốn dự kiến là 9.859.602.000
VND (chiếm 38,28% tổng vốn đầu tư)
- Vốn vay ngân hàng: chủ yếu để xây dựng và mua sắn
thiết bị,một phần đầu tư cho xây dựng cơ sở hạ tầng,chi
phí khác, dự phòng và vốn lưu động,chiếm 61,72%
tổng vốn đầu tư.

http://www. luanvan666.com

19


Luậ n Văn Tố t Nghiệ p

8

Khoa: Tài chính-Ngân hàng

Công nghệ và - Công đoạn cưa,xẻ,sản xuất phôi,sử dụng thiết bị sản
thiết bị lựa chọn xuất trong nước.
- Công đoạn tạo sản phẩm sử dụng thiết bị trong nước
kết hợp thiết bị nước ngoài(Trung Quốc và Đài Loan)
- Công đoạn hoàn thiện,trang trí bề mặt (lạng gỗ,đánh
nhẵn mặt,sơn) sử dụng thiết bị nước ngoài(Nhật
Bản,Đài Loan,Trung Quốc)
- Các công đoạn phụ trợ sử dụng thiết bị chế tạo trong
nước.

9

Thời gian vay

: Có 2 giai đoạn: giai đoạn 1 là: 2009-2013,giai đoạn 2
là: 2014-2018

10

Lãi suất vay

11

Thời gian rút vốn dự kiến: quỹ I năm 2010

12


Nguồn trả nợ

: 12%/năm
: Từ nguồn khấu hao cơ bản,lợi nhuận để lại và các
nguồn khác của doanh nghiệp

13

Bảo đảm tiền - Toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
vay

- Duy trì số dư tiền gửi tại chi nhánh theo tỷ lệ vay so
với tổng mức đầu tư.

2.3.2.2. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án.
2.3.2.2.1. Căn cứ để tính toán:
- Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 Của bộ xây dựng hướng dẫn
việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình
- Định mức chi phí lập dự án và thiết kế xây dựng công trình ban hành kèm theo
quyết định số 11/2005/Q§-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ trưởng bộ xây dựng.
- Nghị định số 158/2003/N§-CP ngày 12/10/2003 Của chính phủ quy định thi
hành luật thuế giá trị gia tăng và luật sửa đổi bổ sung một số điều lệ của Luật thuế
giá trị gia tăng.
- Nghị định số 164/2003/N§-CP ngày 22/12/2003 của chính phủ quy định chi
tiết việc thi hàng Luật thuế thu nhập doanh nghệp.
- Quyết định số 33/2004/Q§-BTC ngày 12/4/2004 của Bộ tài chính ban hành
về quy tắc,biểu phí bảo hiểm xây dựng,lắp đặt.
- Quyết định số 206/2003/Q§-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ tài chính ban
hành về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

http://www. luanvan666.com

20


Luậ n Văn Tố t Nghiệ p

Khoa: Tài chính-Ngân hàng

- Thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ tài chính hướng dẫn
quyết toán vốn đầu tư
- Một số văn bản khác có liên quan
- Tỷ giá áp dụng trong tính toán
1 USD
= 16,000 VND
1 EURO =20,000 VND
2.3.2.2.2 Xác định tổng vốn đàu tư.
Tổng mức đầu tư cho dự án là 25,754,694,000 §ång
Trong đó:
- Vốn cố định là

21,725,740,000 Đồng; gồm có:

+ Chi phí thuê đất và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng là: 5,197,875,000 Đồng
+ Xây lắp là : 7,772,695,000 Đồng
+ Thiết bị là : 5,499,508,000 Đồng
* Mua trong nước 1,390,400,000 Đồng
* Nhập khẩu

4,109,108,000 Đồng


+ Chi phí khác 1,184,007,000 Đồng
+ Dự phòng

1,445,621,000 Đồng

+ Lãi vay trong quá trình đầu tư xây dựng 6,26,033,000 Đồng
- Vốn lưu động ban đầu là

4,028,954,000 Đồng

2.3.2.2.3. Xác định nguồn tài trợ cho dự án:
Căn cứ tiến độ thực hiện dự án, tiến độ sử dụng vốn đầu tư dự kiến như sau:
- Giai đoạn 1(2010-2014): Tổng nhu cầu là 14,592,487,000 Đồng
Vốn tự có và huy động khác: 3,776,151,000 Đồng
Vốn vay thương mại: 10,518,954,000 Đồng
Trên cơ sở tính chất đầu tư, năng lực tài chính, kế hoạch thâm nhập thị trường và
do tổng mức đầu tư quá lớn nên trong giai đoạn này công ty tập trung đầu tư một
số hạng mục chủ chốt đủ đảm bảo cho công tác vận hành dự án, tạo ra sản phẩm
để tiêu thụ như: Xây dựng một phần phân xưởng chính, xưởng cưa xẻ, nhà trưng
bày sản phẩm, nhà ăn nghỉ, khu vệ sinh cho công nhân, các hạng mục cung cấp
điện nước, phục vụ và bảo vệ sản xuất, an toàn và vệ sinh công nghiệp, một số
thiết bị chính phục vụ các khâu cưa xẻ, sấy gỗ và sản xuất ván sàn, ghép thanh đồ
mộc...
- Giai đoạn 2 (2015-2019): Tổng nhu cầu là 14,592,487,000 Đồng
http://www. luanvan666.com

21



Luậ n Văn Tố t Nghiệ p

Khoa: Tài chính-Ngân hàng

Vốn tự có và huy động khác : 3,531,964,000 Đồng
Vốn vay thương mại: 11,060,523,000 Đồng
Trong giai đoạn này, sau khi đã ổn định về tình hình tài chính, chiếm lĩnh thị
trường, cân đối nguồn vốn đầu tư, công ty sẽ tiến hành đầu tư hoàn thiện các hạng
mục công trình còn lại, mua sắm lắp đặt thiết bị chưa ĐT trong giai đoạn 1 để hoàn
thiện toàn bộ nhà máy, đảm bảo công suất và sản phẩm đã xây dựng trong dự án.
Chi tiết chi phí đầu tư cụ thể như sau:
2.3.2.2.4 Phân tích phương diện tài chính của dự án;
a) Cơ sở tính toán.
- Công suất hoạt động: theo tính toán của công ty,công suất hoạt động cảu dự
án đầu tư trong năm thứ nhất ở mức 36%, bốn năm tiếp theoo đạt 80% và từ năm
thứ năm trở đi đạt 100%
- Thời gian khấu hao: Công ty dự kiến tiến hành trích khấu hao theo phương
pháp tuyến tính,chi tiết cho từng loại hình tài sản như sau:
+ Tiền thuê đất(chi phí trả trước dài hạn): 49 năm
+ Công trình xây dựng: 20 năm
+ Thiết bị: 10 năm
+ Chi phí dự phòng: 5 năm
+ Chi phí khác: 5 năm
+ Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng: 6 năm
b) Doanh thu từ phương án.
Theo tính toán của công ty,trong giai đoạn đầu phương án sản phẩm của công
ty như sau:
- Hàng mộc mỹ nghệ,nội thất: chiếm 45% sản lượng với giá bán bình quân cho
1 m3 sản phẩm tinh chế là 18,000,000-19,000,000 VND.
- Hàng mộc xây dựng: chiếm 25% sản lượng với giá bán bình quân cho 1m3

sản phẩm tinh chế là 17,000,000 VND.
- Ván sàn,ván ghép thanh: chiếm 30% sản lượng với giá bán bình quân cho
1m3 sản phẩm tinh chế là 16,000,000 VND.
c) Chi phí của phương án.
Để tiến hành tính toán hiệu quả kinh tế dự án, các định mức về tiêu hao nguyên
nhiên vật liệu, chi phí lao động,chi phí quản lý,tiếp thị… căn cứ số liệu thống kê và
kinh nghiệm sản xuất nhiều năm qua, công ty tính toán định mức cho các sản phẩm
ghép sàn và ghép thanh và sản phẩm đồ mộc được chọn cụ thể như sau:
http://www. luanvan666.com

22


Luậ n Văn Tố t Nghiệ p

Khoa: Tài chính-Ngân hàng

+ Tiêu hao nguyên liệu gỗ : 1.6-1.7 ( sẽ phải sử dụng 1.7 m3 gỗ nguyên liệu để
làm ra 1 m3 sản phẩm tinh chế);
+ Các phụ liệu như sơn,đinh,ốc vít,bản lề…. chiếm khoảng 20-40% giá trị
nguyên liệu
+ Chi phí nhân công: Lương công nhân cần thiết để sản xuất 1m3 sản phẩm
bình quân là 48-52 công,mức lương bình quân là 40,000 VND/công;
+ Hao phí điện năng cho 1 m3 sản phẩm là 160-200 KWh/m3;
+ Chi phí điều hành sản xuất chiếm 2,8% doanh thu;
+ Chi phí tiếp thị(quảng cáo,khuyến mãi,hoa hồng…) chiếm 3% doanh thu
+Trả lãi vay: Vay thương mại với lãi suất tạm tính 12%/năm, thời gian trả nợ
vốn vay đầu tư 5 năm
d) Phân tích hiệu quả tài chính của dự án.
Theo kết quả phân tích tài chính dự án đầu tư nhà máy sản xuất đồ gỗ, mây tre

đan cảu công ty cụ thể như sau:
- tỷ suất lợi nhuận(trước thuế)/doanh thu :
- Tỷ suất lãi gộp/vốn đầu tư :

11.30%

14.82%

- Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR) : 34.36%
- Độ nhạy của dự án(nếu doanh thu giảm 3%) IRR lµ 21.50%
- Hiện giá thuần (NPV) : víi r = 10% lµ

14,345,933,000 VND

- Thời gian thu hồi vốn giản đơn: 4.9 năm
- Thời gian hoàn vốn có chiết khấu: 8,5% năm
- Lãi ròng bình quân hàng năm : 2,768,215,000 VND
e) Hiệu quả kinh tế- xã hội của dù ¸n.
Dự án đầu tư sản xuất chế biến đồ gỗ vvà hàng mây tre đan của công ty cổ
phần Bắc Hà (tính cho 10 năm đầu) sẽ mang lại hiệu quả kinh tế như sau:
- Doanh thu tăng thêm bình quân:

17,141,555,000 VND/năm

- Lợi nhuận sau thuế đạt bình quân:

2,768,215,000 VND/năm

- Đóng góp cho ngân sách nhà nước:


4,444,695,000 VND/năm

- Giải quyết việc làm cho người lao động:

150-170 người

- Thu nhập bình quân cảu người lao động:

2,539,000 VND/tháng
1,995 m3 sản phẩm/năm

- Sản phẩm tạo them cho xã hội:

f) Ý kiến của phòng kinh doanh (Phòng nghiệp vụ kinh doanh).

http://www. luanvan666.com

23


×