Tải bản đầy đủ (.doc) (538 trang)

GIAO AN NGU VAN 8 CKTKN CA NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 538 trang )

Tuần 01 - Tiết 1 - Bài 1

Ngày soạn: 15 /08/2013

TÔI ĐI HỌC
- Thanh Tịnh II. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu
tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu
cảm.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua
ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống bản thân.
3. Thái độ: Biết yêu thương, quý trọng thầy cô và gắn bó với bạn bè, trường lớp.
III. CHUẨN BỊ: -GV: SGK,bài soạn,TLTK
-HS: SGK,soạn bài.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Động não, thảo luận nhóm, viết sáng tạo.
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, soạn bài của học sinh vào đầu năm học.
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ

NỘI DUNG
I. T×m hiÓu chung:



GV gọi học sinh đọc.
1. Đọc.
-Hs đọc
GV nhận xét cách đọc, giọng đọc của học sinh.
?Em hãy nêu những nét sơ lược về nhà văn Thanh
Tịnh?
2. Chó thÝch:
Thanh Tịnh (1911-1988) là bút danh của Trần
a. T¸c gi¶: SGK
Văn Ninh, quê ở tỉnh Thừa Thiên – Huế, có gần
50 năm cầm bút sáng tác. Sự nghiệp văn học của

1


ông đa dạng, phong phú. Thơ văn ông đậm chất
trử tình đằm thắm, giàu cảm xúc êm dịu, trong
trẻo. Nổi bật nhất có thể kể là tác phẩm Quê mẹ
(truyện ngắn, 1941), Ngậm ng¶i tìm trầm (truyện
ngắn, 1943), đi giữa mùa sen (truyện thơ. 1973)..
? Em hãy nêu những nét chung về truyện ngắn
Tôi đi học?
- Truyện mang đậm mµu sắc ký và mang tính chất
tự truyện. Truyện được kết cấu theo dòng hổi
tưởng của nhân vật Tôi. Đó là tâm trạng bì ngỡ
mà thiêng liêng, mới mẻ mà sâu sắc của nhân vật
Tôi trong ngày đầu tiên đi học.
?Truyện ngắn có bao nhiêu nhân vật? Ai là nhân
vât chính? Vì sao em cho là như vậy?

- Trong truyÖn cã nhiÒu n/v.
GV cho hs đi tìm hiểu nghĩa các từ khó.
- hs tìm hiểu
?Theo em bè côc gåm mÊy phÇn?
Đoạn 1: Từ đầu đến “... rộn rã”: Những biến
chuyển của đất trời cuối thu và hình ảnh mấy em
nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên tíi trường
gợi cho cho Tôi nhớ lại mình cùng những kỷ niệm
trong sáng.
Đoạn 2: tiếp theo “....trên ngọn núi”: Cảm nhận
của Tôi trên con đường cùng mẹ tới trường.
Đoạn 3: tiếp theo “....được nghỉ cả ngày”: - Cảm
nhận của Tôi lúc ở sân trường.
Đoạn 4: phần còn lại: Cảm nhận của Tôi trong
lớp học.
? Thời gian và không gian của ngày đầu tiên tới
trừơng được Tôi nhớ lại cụ thể như thế nào?
Hs tr¶ lêi
?Vì sao thời gian và không gian ấy lại trở thành
những kỷ niệm sâu sắc trong lòng tác giả?

2

b. T¸c phÈm:
-Rút từ tập “Quê mẹ”

c. Tõ khã:
SGK.
3. Bố cục: 4 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến “... rộn

rã”: Những biến chuyển của
đất trời cuối thu và hình ảnh
mấy em nhỏ rụt rè núp dưới
nón mẹ lần đầu tiên tíi trường
gợi cho cho Tôi nhớ lại mình
cùng những kỷ niệm trong
sáng.
Đoạn 2: tiếp theo “....trên
ngọn núi”: Cảm nhận của Tôi
trên con đường cùng mẹ tới
trường.
Đoạn 3: tiếp theo “....được
nghỉ cả ngày”: - Cảm nhận của
Tôi lúc ở sân trường.
Đoạn 4: phần còn lại: Cảm
nhận của Tôi trong lớp học.
II/- Tìm hiểu v¨n b¶n
1. Cảm nhận của Tôi trên
con đường cùng mẹ tới
trường.
- Thời gian buổi sáng cuối
thu.


HS suy nghÜ s¸ng t¹o.

- Không gian: trên con đường
? Em hãy giải thích vì sao nhân vật Tôi lại có cảm làng dài và hẹp.
giác thấy lạ trong buổi đầu tiên đến trường mặc
dù trên con đường ấy, Tôi quen đi lại lắm lần?

TL: Bởi vì tình cảm và nhận thức của cậu bé lần
đầu tiên tới trường đã có sự chuyển biến mạnh
mẽ. Đấy là cảm giác tự thấy mình như đã lớn lên,
vì thế mà thấy con ®êng làng không còn dài và
rộng như trước... và Tôi giờ đây không lội qua
sông thả diều và không ra đồng nô đùa nữa. Tôi
đã lớn.
? Chi tiết nào thể hiện từ đây, người học trò nhỏ
sẽ cố gắng học hành quyết tâm và chăm chỉ?
- Ghì thật chặt hai quyển vở
HS suy nghÜ s¸ng t¹o.
mới trên tay, muốn thử sức tự
? Thông qua những cảm nhận của bản thân trên
cầm bút, thước...
con đường làng đến trường nhân vật Tôi đã tự
bộc lộ đức tính gì của mình?
- Nhân vật “tôi” đã thể hiện rõ lòng yêu mái
trường tuổi thơ, yêu bạn bè, cảnh vật quê hương,
và đặc biệt là ý chí học
? Trong câu văn “Ý nghĩ thoáng qua trong trí tôi
nhẹ nhàng như một làn mây lướt ngang ngọn
núi”, tác giả sử dụng nghệ thuật gì và phân tích ý
nghÜa ®ã?
C©u văn sử dụng phép so sánh. So sánh một hiện
tượng vô hình với một hiện tượng thiên nhiên hữu
hình đẹp đẽ. Chính hình ảnh này đã cho ngêi đọc
thấy kỷ niệm của Tôi ngày đầu tiên đi học thật
cao đẹp và sâu sắc. Và qua hình ảnh này tác giả
đề cao sự học hành với con người.
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:

- Đọc lại văn bản; Xem lại những nội dung đã học.
- Chuẩn bị nội dung bài mới
Rút kinh nghiệm giờ dạy:

3


Tiết 2

Ngày soạn: 15/8/2013

TÔI ĐI HỌC
- Thanh Tịnh II. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu
tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu
cảm.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua
ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống bản thân.
3. Thái độ: Biết yêu thương, quý trọng thầy cô và gắn bó với bạn bè, trường lớp.
III. CHUẨN BỊ: -GV: SGK,bài soạn,TLTK
-HS: SGK,soạn bài.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Động não, thảo luận nhóm, viết sáng tạo.
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, soạn bài của học sinh vào đầu năm học.
3.Bài mới:
? Vì sao khi vào lớp học, nhận gì khác khi trong
lòng Tôi lại cảm thấy nỗi xa mẹ thật lớn, và Tôi có
những cảm bước vào lớp?
- Cảm nhận nỗi xa mẹ thật lớn khi sắp hàng vào
lớp học thể hiện người học trò nhỏ bắt đầu thấy
được sự lớn lên của mình khi đi học.
- Tôi đã nhận thấy một mùi hương lạ xông đến,
nhìn lên tường thấy lạ và hay hay, nhìn bàn ghế
chỗ ngồi như là của mình, nhìn bạn bè chưa quen
4

II.Tìm hiểu văn bản
3- Cảm nhận của Tôi trong
lớp học.
- Cảm nhận nỗi xa mẹ thật
lớn khi sắp hàng vào lớp học
thể hiện người học trò nhỏ
bắt đầu thấy được sự lớn lên
của mình khi đi học.
- Cảm thấy lạ và hay hay.
-Tự lạm nhận mọi vật là của


nhưng không cảm thấy xa lạ chút nào....Nhân vật
Tôi cảm thấy lạ khi lần đầu được vào lớp học, một
ngôi trường sạch sẽ, ngăn nắp. Song Tôi vẫn cảm

thấy không xa lạ với bàn ghế, bạn bè vì bắt đầu ý
thức được rằng rồi đây sẽ gắn bó với mình mãi
mãi. Cảm giác ấy thể hiện tình cảm trong sáng hồn
nhiên nhưng cũng sâu sắc của cậu học học trò nhỏ
ngày nào

? Ngồi trong lớp học, vừa đưa mắt nhìn theo cánh
chim, nhưng nghe tiếng phấn thì Tôi chăm chú
nhìn thầy viết rồi lẩm nhẩm đọc theo. Những chi
tiết ấy thể hiện điều gì trong tâm hồn của nhân vật
Tôi?
- Khi nhìn con chim vỗ cánh bay lên và thèm
thuồng, nhân vật Tôi mang tâm trạng buồn khi từ
giã tuổi ấu thơ vô tư, hồn nhiên để bắt đầu “lớn
lên” trong nhận thức của mình. Khi nghe tiếng
phấn, Tôi trở về với cảnh thật vòng tay lên bàn lên
bàn và ... Tất cả chi tiết ấy thể hiện lòng yêu thiên
nhiên, cảnh vật, yêu tuổi thơ và ý thức về sự học
hành của người học trò nhỏ.
?“Những cảm giác trong sáng” nảy nở của Tôi
trong ngày đầu tiên đi học đối với trường lớp, thầy
cô, bạn bè đã thể hiện điều gì trong tâm hồn Tôi?
Từ đó, chúng ta cảm thấy được điều gì trong tâm
hồn nhà văn?
- Hs trả lời.
? Nhận xét đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn
này?
- Hs trả lời
? Sức cuốn hút của tác phẩm, theo em, được tạo
nên từ đâu?

- Sức cuốn hút của tác phẩm tạo nên từ:

5

riêng.
- Khi nhìn con chim vỗ cánh
bay lên và thèm thuồng, nhân
vật Tôi mang tâm trạng buồn
khi từ giã tuổi ấu thơ vô tư,
hồn nhiên để bắt đầu “lớn
lên”
-Tất cả chi tiết ấy thể hiện
lòng yêu thiên nhiên, cảnh
vật, yêu tuổi thơ và ý thức về
sự học hành của người học
trò nhỏ.
-“Những cảm giác” đẹp đẽ
của nhân vật tôi đã thể hiện
rõ sự trân trọng với sách vở
bàn ghế, bạn bè, thầy cô,
cảnh vật, tinh yêu quê hương,
bố mẹ, trường lớp và tuổi thơ
của mình.
- Đồng thời thể hiện rõ tâm
hồn giàu cảm xúc với tuổi
thơ, tình tyêu đối với quê
hương, trường lớp và quá khứ
của nhà văn Thanh Tịnh.

4- Đặc săc nghệ thuật:

- Truyện ngắn được bố cục
theo dòng hồi tưởng, cảm
nhận của nhân vật Tôi theo


- Bản thân tình huống truyện.
- Tình cảm ấm áp trìu mến của những người lớn
đối với các em nhỏ lần đầu tiên đến trường.
- Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường và cách so
sánh giàu sức gợi cảm của tác giả .
Toàn bộ truyện toát lên chất trữ tình thiết tha, êm
dịu.
?Hãy nhắc lại nội dung, nghệ thuật truyện ngắn.
- Hs trả lời

trình tự thời gian của buổi
tựu trường.
- Sự kết hợp hài hòa giữa kể,
miêu tả, bộc lộ tâm trạng cảm
xúc.Chính sự kết hợp trên tạo
nên chất trử tình trong tác
phẩm.

III/- Tổng kết – Ghi nhớ:
- Ghi nhớ sgk
4. Củng cố, dặn dò:
- Đọc lại truyện và nắm bắt nội dung.
-Tiếp tục tìm hiểu diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi” và những nét đặc sắc về
nghệ thuật của truyện.
- Chuẩn bị bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.

Rút kinh nghiệm giờ dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

6


Tiết 3
18/08/2013

Ngày soạn :

CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vaof đọc – hiểu và
tạo lập văn bản.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:
1. Kiến thức:
Cấp độ khái quát về nghĩa từ ngữ.
2. Kĩ năng:
Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
3. Thái độ:
Biết yêu quý và có ý thức trong việc giữ gìn và phát huy tiếng Việt.
III. CHUẨN BỊ: -GV: SGK,bài soạn,bảng phụ
-HS: SGK,soạn bài.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Phân tích các tình huống.
- Động não.

- Thực hành có hướng dẫn.
V.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, soạn bài của học sinh vào đầu năm học.
3.Bài mới:
I. Tõ ng÷ nghÜa réng vµ tõ ng÷
GV yêu cầu học sinh quan sát vào SGK.
- Hs quan sát.
? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của các từ thú, chim,cá?
? Vì sao?
- Phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa
của 3 từ thú, chim, cá.

nghÜa hÑp:
1. Ví dụ.

- Rộng hơn
? Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa
của các từ voi, hươu?
7


- Phạm vi nghĩa của từ động vật
? Nghĩa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa bao hàm nghĩa của 3 từ thú,
của các từ tu hú, sáo? Vì sao?
chim, cá.
? Nghĩa của từ cá rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa
của các từ cá rô, cá thu?

? Vì sao?
? Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa
của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của
những từ nào?
- Hs trả lời
? Theo em thế nào là từ ngữ nghĩa rộng và từ
nghữ nghĩa hẹp?
GV gọi học sinh đọc ghi nhớ trong sgk trang
10.
- Hs đọc
GV yêu cầu học sinh làm các bài tập trong
SGK.
- Hs làm bài tập.

- Nghĩa của từ thú rộng hơn.

- Nghĩa của từ chim rộng hơn.

- Nghĩa của từ cá rộng hơn.
2. Ghi nhớ: (SGK T10)
II. LUYỆN TẬP.
Bài 1:Làm theo mẫu:
Bài 2: a.Chất đốt. b. Nghệ thuật.
c. Thức ăn. d. Nhìn.
e.
Đánh.
Bài 3: e. mang: xách, khiêng,
gánh...
Bài 4: a. Thuốc lào
b. thủ

quỹ.
c. Bút điện.
d. Hoa tai
Bài 5:
-Động từ có nghĩa
rộng: khóc.
-Động từ có nghĩa
hẹp: nức nở, sụt sùi.

IV. CỦNG CỐ, DĂN DÒ:
a. Củng cố: Nắm được cấp độ khái quát về nghĩa từ ngữ.
2. DÆn dß: - Học kĩ các nội dung đã học; Học thuộc nội dung phần ghi nhớ.
- Hoàn thiện các bài tập; Chuẩn bị nội dung bài: Tính thống nhất về chủ đề của
văn bản.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn: 22.08 2013

8


Tit 4:

TNH THNG NHT V CH VN BN

I. MC CN T:
- Thy c tớnh thng nht v ch ca vn bn v xỏc nh c ch ca
mt vn bn c th.
- Bit vit mt vn bn bo m tớnh thng nht v ch .
II. TRNG TM KIN THC, K NNG:
1. Kin thc:

- Ch ca vn bn.
- Nhng th hin ca ch trong mt vn bn.
2. K nng:
- c - hiu v cú kh nng bao quỏt ton b vn bn.
- Trỡnh by mt vn bn núi, vit thng nht v ch .
3 .Thỏi :
- Hs có thái độ học tập đúng đắn nội dung của bài học.
III. CHUN B: -GV: SGK,bi son,bng ph
-HS: SGK,son bi.
IV. CC PHNG PHP/K THUT DY HC TCH CC:
Thc hnh cú hng dn.
ng nóo
V. TIN TRèNH T CHC DY HC:
1. n nh lp:
2. Kim tra bi c:
Kim tra vic chun b sỏch v, son bi ca hc sinh vo u nm hc.
3. Bi mi:

9


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

Hướng dẫn tìm hiểu khái
niệm chủ đề của văn bản.
? Qua văn bản “Tôi đi học”, tác
giả nhớ lại những kỉ niệm sâu
sắc nào
trong thời thơ ấu của mình?
- H/s trả lời

? Sự hồi tưởng ấy gợi những ấn
tượng gì trong lòng tác giả?
-h/s trả lời
? Văn bản có đề cập đến vấn đề
nào khác không?
h/s trả lời
? Đối tượng chính được đề cập
trong văn bản là gì?
h/s trả lời
? Văn bản chỉ tập trung đề cập
đến đối tượng và các vấn đề
liên quan đến tâm trạng của tác
giả trong ngày tựu trường đầu
tiên. Đó chính là chủ đề của văn
bản. Vậy chủ đề của văn bản là
gì?

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

I.Chủ đề của văn bản:
1.Tìm hiểu văn bản “Tôi đi học”
- Kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên với tâm
trạng hồi hợp, bỡ ngỡ.
-Tác giả thấy lòng rộn rã, bâng khuâng như đang
được sống lại những ngày tuổi thơ trong sáng ấy.
-Văn bản xoay quanh việc kể lại những kỉ niệm về
ngày đầu tiên đi học với nhiều tâm trạng khác
nhau.
- Tâm trạng của nhân vật tôi.


2. Ghi nhớ ý 1, sgk/12

II.Tính thống nhất về chủ đề của văn bản:
? Căn cứ vào đâu em biết văn
- Những kỉ niệm của tác giả về buồi đầu tiên đến
bản Tôi đi học” nói lên những
trường ? thể hiện ở
kỉ niệm của tác giả về buæi đầu - Nhan đề : Tôi đi học
tiên đế
- Các câu đều nhắc đến kỉ niệm của buổi tựu
(Chú ý nhan đề, các từ trường đầu tiên trong đời.
ngữ, các câu trong văn bản viết - Văn bản Tôi đi học tập trung tô đậm '”Cảm giác
về những kỉ niệm lần đầu tiên
trong sáng'' nảy nở trong lòng'' nhân vật ''tôi'' ở
đên trường.)
buổi đến trường đầu tiên trong đời bằng nhiều chi
Hs trả lời
tiết nghệ thuật khác nhau
? Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ + Hôm nay tôi đi học.
tậm trạng đó in sâu trong lòng
+ Hằng năm cứ vào cuối thu... lòng tôi lại nao
nhân vật ''tôi'' suốt cuộc đời.
nức những niệm mơn man của buổi tựu trường
+ Tôi quên thế nào đươc những cảm giác trong
sáng âý.
(H)Tìm các từ ngữ, các chi tiết
+ Hai quyển vở mới đang ở trên tay tôi đã bắt
nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn 10
đầu thấy nặng.



4. Củng cố, dặn dò:
a. Củng cố: - Nắm vững thế nào là tính thống chất về chủ để của văn bản, tác
dụng của tính thống nhất này. Làm các bài tập Trong SB
b. Dặn dò: - Häc bµi, chuẩn bị bài mới : Trong lòng mẹ.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………….....................................
....................................................................................................................................

Tiết 5

Ngày soạn: 26/8/2013.

11


TRONG LÒNG MẸ
(Trích: Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng )
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Có được những kiến thức cơ bản về thể văn hồi kí.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm
đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Khái niệm thể loại hồi kí.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của
nhân vật.

- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm
khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự
sự để phân tích tác phẩm truyện.
3. Thái độ:
Đồng cảm với nỗi đau tinh thần của chú bé Hồng.
III. CHUẨN BỊ: -GV: SGK,bài soạn,bảng phụ
-HS: SGK,soạn bài.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Động não, thảo luận nhóm, viết sáng tạo.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
1.Phân tích dòng cảm xúc thiết tha, trong trẻo của nhân vật ''tôi'' trong truyện
ngắn “Tôi đi học”
2.Nét đặc sắc nghệ thuật và sức cuốn hút của tác phẩm. “Tôi đi học” là gì?
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Gv:Híng dÉn ®äc: giäng chËm, tinh c¶m, chó ý c¸c t
ng÷, hinh ¶nh thÓ hiÖn c¶m xóc thay ®æi cña nh©n vËt
t«i.
Gv: ®äc mÉu – Gäi hs ®äc – nhËn xÐt

12

NỘI DUNG
I/- Đọc – Chó thÝch:
1.§äc:



2.Chú thích:
? Nêu những hiểu biết của em vê tác giả ?
Nguyờn Hng (1918-1982), quờ Nam nh , sng
trong mt xúm lao ng nghốo .- Nguyờn Hng c
coi l nh vn ca nhng ngi lao ng cựng khổ.
? Nêu xuất xứ của văn bản ?
Trong lũng m trớch trong tp Nhng ngy th
u (1938) .Tỏc phm gm 9 chng, "Trong lũng
m" là chơng 5
Gv:Hớng dẫn học sinh tìm hiểu các từ khó trong SGK
?Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Em hãy nêu nội
dung chính cảu từng phần?

a.Tỏc gi: SGK

b- Văn bản:
Trong lũng m trớch
trong tp Nhng ngy th
u (1938) .Tỏc phm gm
9 chng, "Trong lũng m"
l chng 5.
c.Từ khó: (SGK)
d- B cc on trớch:
Văn bản chia lm hai phn
- Phn 1 t u n ...
v my cng cũn phi cú
h, cú hng, ngi ta hi
n ch? : Cuc i thoi

gia ngi cụ cay c v
chỳ bộ Hng ; ý ngh, cm
xỳc ca chỳ v ngi m
bt hnh.
- Phn 2 (on cũn li) :
Cuc gp li bt ng vi
m v cm giỏc vui sng
cc im ca chỳ bộ Hng.
II.Tìm hiểu văn bản:

?Cnh ng ca bộ Hng cú gỡ c bit?
- Cha mất sớm mẹ phải đi tha hơng cầu thực
- M do nghốo tỳng phi bỏ con i tha hng cu
1- Hon cnh ca bộ
thc.
Hng:
- Hai anh em Hng phi sng nh nh ngi cụ rut.
- M cụi cha.
Chỳng khụng c thng yờu li cũn b ht hi, xỳc
- Mẹ phải đi tha hơng cầu
phạm.
thực
? Hoàn cảnh đó gợi cho em suy nghĩ và tình cảm gì?
Hs tự bộc lộ
VI. HNG DN CC HOT NG NI TIP:
a. Cng c: Nm c ụi nột v tỏc gi, xut x ca vn bn, ni dung phn 1.

13



2. Dặn dò: Học bài – Chuẩn bị cho tiết học sau.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Tiết 6

Ngày soạn: 26.08.2013

TRONG LÒNG MẸ
14


(Trích: Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng )
II. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Có được những kiến thức cơ bản về thể văn hồi kí.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm
đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Khái niệm thể loại hồi kí.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của
nhân vật.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm
khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.

- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự
sự để phân tích tác phẩm truyện.
3. Thái độ:
Đồng cảm với nỗi đau tinh thần của chú bé Hồng.
III. CHUẨN BỊ: -GV: SGK,bài soạn,bảng phụ
-HS: SGK,soạn bài.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Động não, thảo luận nhóm, viết sáng tạo.
V.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nªu nh÷ng hiÓu biÕt cña em vª t¸c gi¶ Nguyªn Hång ? §o¹n trÝch “ Trong
lßng mÑ”
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
? Mở đầu đoạn trích, người cô bé Hồng đã hỏi Hồng
những gì? Với thái độ như thế nào?
?hãy phân tích ý đồ câu hỏi đó của người cô?
- Giọng điệu vừa cay nghiệt vừa ngoa ngoắt. Điều đáng
chú ý ở đây bà cô cười hỏi chứ không lo lắng hay nghiêm

15

NỘI DUNG
II.T×m hiÓu v¨n b¶n:
1.
2- Nhân vật người cô :
-Thái độ: cười hỏi->rất
kịch



ngh hi li cng khụng õu ym hi. Rừ rng trong li núi
ú cha ng s gi di, ma mai thm chớ ỏc c.
? Bộ Hng cm nhn c iu gỡ trong li núi ú?
- Bộ Hng ó nhn ra nhng ý ngh cay c v trong
ging núi v trờn nột mt khi ci rt kch ca cụ. Núi
n m tụi, cụ tụi ch cú ý gieo rc ... rung ry m
?Bé Hồng đã trả lời ngời cô nh thế nào ?
Khụng! Chỏu khụng mun vo. Cui nm th no m
chỏu cng v.
? Trc cõu tr li thụng minh dt khoỏt ca bộ Hng, b
cụ cú thỏi nh th no?
- Trc cõu tr li thụng minh dt khoỏt ca bộ Hng, b
cụ khụng chu buụng tha, ging vn ngt:
Sao li khụng vo? M my phỏt ti lm, cú nh do
trc õu?
? Trong nhng li l ca ngi cụ, theo em ch no th
hin s cay c nht? Vỡ sao?
My di quỏ, c vo i, tao chy cho tn tu. Vo m bt
m my may vỏ sm sa cho v thm em bộ ch.
? Trng thỏi ca bộ Hng lỳc ny nh th no? Cũn b
cụ?
- n õy, bộ Hng phn ut, nc n, nc mt rũng rũng
rt xung hai bờn mộp ri chan hũa m ỡa cm v
c. Ri ci di trong ting khúc, hi li. B cụ vn ti
ci k chuyn, miờu t t m hỡnh dỏng ngi m bộ
Hng vi v thớch thỳ: tỡnh cnh tỳng qun, n vn rỏch
ri, ngi gy rc.
? Trc li miờu t t m hỡnh dỏng ngi m bộ Hng vi
v thớch thỳ, c hng bộ Hng nghn khúc khụng ra

ting thỡ thỏi b cụ nh th no?
Hạ giọng ngậm ngùi thơng xót ngời đã khuất
T vic phõn tớch ny ta cú th rỳt ra kt lun gỡ v ngi
cụ?
=>
Hs trả lời
? Th phõn tớch nhng ý ngh ca chỳ bộ khi tr li ngi
cụ?

16

-Ging iu: rt ngt
-nhỡn chm chp,v vai
khuyờn bo.

.

-ngõn di hai ting em
bộ
=>Ngi n b lnh
lựng c ỏc thõm him.
hng ngi sng tn
nhn, khụ hộo cỏ tỡnh
mỏu m rut r
- Cụ l ngi i din
cho cỏi o lý bt nhõn
ca xó hi phong kin
ó vựi dp bit bao s
phn ph n


2. Nhõn vt chỳ bộ
Hng:


- Mới đầu, nghe cô gợi ý thăm mẹ, chú nhận ra ngay
những ý nghĩa cay độc trong giọng nói và trên nét mặt
của cô, chú cúi đầu không đáp và sau đó trả lời dứt khoát.
Điều đó cho thấy bé Hồng rất thông minh xuất phát từ sự
nhạy cảm và yêu thương kính trọng mẹ.
- Sau lời hỏi thứ hai của người cô, lòng chú bé thắt lại,
khóe mắt đã cay cay. Đến khi người cô mỉa mai, nhục mạ
thì chú bé không còn nén nỗi phẩn uất, nước mắt ròng
ròng rớt xuống hai bên mép rồi chan hòa đầm đìa ở cằm
và ở cổ và cười dài trong tiếng khóc để hỏi lại cô. Điều đó
thể hiện sự kiềm nén nỗi đau xót, tưc tưởi đang dâng lên
trong lòng.
? Khi tr¶ lêi ngêi c« bÐ H«ng tá ra lµ ngêi nh thÕ nµo?

a- Khi trả lời người
cô:
-cười đáp và từ chối dứt
khoát.
-im lặng
,lòng
thắt lại,khoé mắt cay
cay…

=> Bé Hồng rất thông
minh, nhạy cảm và yêu
thương kính trọng mẹ.

b- Trong lòng mẹ:

Hs:Hãy đọc đoạn “Nhưng đến ngày giỗ đầu thầy tôi ...
giữa sa mạc”
-Tiếng gọi “Mợ ơi!...
? Nếu người ngồi trên xe không ơhải là mẹ bé Hồng thì ->khao khát gặp mẹ
điều gì xảy ra?
- Nếu không phải là mẹ thì sẽ là một trò cười cho lũ bạn.
Hơn nữa làm cho bé Hồng thẹn và tủi cực khác gì cái ảo
ảnh của dòng nước trong suốt chảy dưới bóng râm của
người bộ hành ngả gục giữa sa mạc
? Phân tích cái hay cña hình ảnh so sánh người mẹ với
hình ảnh dòng nước...
- So sánh này rất hay nói được bản chất khát khao tình mẹ
của bé Hồng như người bộ hành giữa sa mạc khát khao
gặp nước và bóng râm.
?Khi gọi Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi! Bé Hồng có biết chắc là
mẹ mình không? Có nghĩ đến khả năng bị lầm không?
Điều đó cho ta biết gì về tình cảm của bé Hồng?
- Khi gọi Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi! Bé Hồng không biết chắc
là mẹ mình vì chỉ thoáng thấy một bóng người giốn mẹ.
Bé cũng không kịp nghĩ đến khả năng bị lầm. Sự tức thì
đuổi theo và gọi bối rối cho thấy bé Hồng rất khát khao
gặp mẹ. Sự phản ứng tự nhiên bật ra sau quá trình dồn
nén tình cảm mà lý trí không kịp phân tích, kiểm soát.

17


(Hs) Hãy đọc đoạn kể về việc chú bé Hồng ngồi trong xe

với mẹ . (Đọc đoạn văn)
? Thử phân tích những chi tiết tả bé Hồng khi gặp mẹ để
thấy khả năng miêu tả tâm lý tinh tế của Nguyên Hồng?
- Tác giả miêu tả ngắn gọn. Chú bé thở hồng hộc, trán
đẫm mồ hôi, chân ríu lại, òa lên khóc rồi cứ thế nức nở
? Phân tích cảm giác của bé Hồng khi ngồi trong lòng mẹ.
Cảm giác nào là ấn tượng mạnh mẽ nhất?
- Thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, không phải do miệt
nhọc mà do xúc động hết sức mãnh liệt. Chân ríu lại cũng
do xúc động mãnh liệt. Bé Hồng không khóc ngay khi
nhận ra mẹ mà đợi đến khi mẹ xoa đầu hỏi, tức là nhận
được sự âu yếm của mẹ thì niềm xúc động vui sướng mới
vỡ ra thành tiếng khóc mãn nguyện
?Biểu hiện nào đã thể hiện sâu sắc nhất rình mẫu tử?
- Biểu hiện rõ nhất sâu sắc nhất tình mẫu tử được thể hiện
trong tiếng gọi (mợ ơi!), ở hành động (thở hồng hộc, trán
đẫm mồ hôi, ríu cả chân lại, đầu ngã vào cánh tay mẹ), ở
cảm xúc (cảm giác ấm áp... thấy êm dịu vô cùng)
? Hãy trình bày ngắn gọn nội dung đoạn trích!
? Hồng trong câu chuyện có điều gì làm em chú ý ? -Em
có cảm nghĩ gì về nhân vật này ? -Qua đoạn truyện nhà
văn muốn nói gì với người đọc ?
GV Yêu cầu HS đọc ghi nhớ

- BÐ kh¸t khao gÆp mÑ.

-Trong lòng mẹ:cảm
giác ấm áp,mơnman,êm
dịu vô cùng


=>yêu mẹ mãnh liệt
,khao khát yêu thương.
III/- Tổng kết
*Ghi nhí: (SGK)

4. Củng cố, dặn dò:
a. Cñng cè:- Nắm vững nội dung diễn biến của đoạn truyện.
- Nắm vững các đặc điểm và các chi tiết cho thấy đặc điểm đó ở 2 nhân vật chú
bé Hồng và người cô.. Nhận xét đánh giá về từng nhân vật. Tiết 07 TV.
b. DÆn dß: - Chuẩn bị bài : “Trường từ vựng”.
Rút kinh nghiệm giờ

Tiết 7

Ngày soạn: 28/08/2013

TRƯỜNG TỪ VỰNG
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

18


- Hiểu thế nào là trường từ vựngvà xác lập được một số trường từ vựng gần gũi.
- Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Khái niệm trường từ vựng.
2. Kỹ năng: - Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
3. Thái độ:

Có ý thức sử dụng trường từ vựng trong nói và viết.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Bảng phụ, các ví dụ.
2. Học sinh:
-Đọc sách, tìm hiểu bài.
-Xem lại nội dung các bài về nghĩa của từ ở chương trình lớp 7.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Động não, thảo luận nhóm, viết sáng tạo.
IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ ? Cho ví dụ về những cấp độ khái
quát khác nhau về nghĩa của từ?
3.Bài mới:

19


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Tìm hiểu khái niệm.
GV: Cho HS đọc đoạn văn của Nguyên
Hồng
HS đọc.
? Các từ in đậm trong đoạn văn của
Nguyên Hồng có nét chung gì về nghĩa?
- Hs trả lời
? Những từ trên có nét chung về nghĩa nên
chúng được xếp vào một trường từ

vựng.Vậy, thế nào là trường từ vựng ?
Nhấn mạnh: cơ sở để hình thành trường từ
vựng là đặc điểm chung về nghĩa. Không
có đặc điểm chung về nghĩa thì không có
trường.từ vựng .
? Tìm các từ trong trường từ vựng ''dụng cụ
nấu nướng”, trường “chỉ số lượng''?
Lưu ý HS một số điều theo gợi ý của
SGV / 20-21
?Tìm các từ thuộc các từ trong các trường:
- Bộ phận của mắt
- Đặc điểm của mắt :
- Cảm giác của mắt :
- Bệnh về mắt :
- Hoạt động của mắt :

? Các trường trên cùng biểu thị chung về
đối tượng nào? Vậy chúng thuộc trường
nghĩa nào?
Hs trả lời
? Em có nhận xét gì về các từ loại thuộc
trường “Mắt”? Những từ nào thuộc danh
từ, tính từ, động từ?
Hs trả lời.
- Cho từ “ngọt” đứng trong các nhóm khác
nhau
20

NỘI DUNG
I/- Thế nào là trường từ vựng?

1. Ví dụ:

- Chỉ bộ phận của cơ thể con người.
- Trường từ vựng là tập hợp tất cả
những từ có nét chung về nghĩa
Ví dụ: gương mặt, nước da, gò má,
cánh tay, đùi... đều có nét nghĩa chung
là chỉ bộ phận cơ thể con người.

- xoong, nồi, chảo ...
- một, hai, ba, trăm. ngàn, triệu...
2: Lưu ý:
a- Một trường từ vựng có thể bao gồm
nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
* Các từ trong các trường:
- Bộ phận của mắt : lòng đen, lòng
trắng, con ngươi,. lông mày, lông mi,
- Đặc điểm của mắt : đờ đẫn, sắc,. lờ đờ
tinh anh, toét, mù, lòa,
- Cảm giác của mắt : chói, quáng, hoa
cộm,
- Bệnh về mắt : quáng gà, thong manh,
cận thị ,viễn thị
- Hoạt động của mắt : nhìn trông, thâý,
liếc , nhòm.
*Các trường trên lại thuộc trường “mắt”

b- Một trường từ vựng có thể bao gồm
những từ khác biệt nhau về từ loại
Từ loại :



4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
a. Củng cố: - Cho HS đọc lại ghi nhớ.
- Chốt lại nội dung bài học.
b. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
- Làm tất cả các bài tập vào vở.
- Tìm một bài thơ hoặc một đoạn có sử dụng sự chuyển đổi
trường từ vựng và chỉ rõ tác dụng của nó.
- Chuẩn bị bài mới: Bố cục của văn bản.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

21


Tit 8

Ngy son: 28/8/2013

B CC CA VN BN
II. MC CN T:
- Nm c yờu cu ca b cc v vn bn.
- Bit cỏch xõy dng b cc vn bn mch lc, phự hp vi i tng phn ỏnh, ý
giao tip ca ngi vit v nhn thc ca ngi c.
II. TRNG TM KIN THC, K NNG:
1. Kin thc:

- Nm c b cc vn bn.
- Tỏc dng ca vic xõy dng b cc.
2. K nng:
- Sp xp cỏc on vn trong bi theo mt b cc nht nh.
- Vn dng kin thc v b cc trong vic c hiu vn bn.
3. Thỏi :
- Cú ý thc tỡm v xõy dng b cc ca vn bn.
III. CHUN B: -GV: SGK,bi son,bng ph
-HS: SGK,son bi.
IV. Cỏc phng phỏp / k thut dy hc tớch cc cú th s dng:
- Tho lun trao i; Thc hnh vit tớch cc.
V.CC BC LấN LP:
1. n nh lp:
2. Kim tra bi c:
(?) Thế nào là trờng từ vựng? Cho ví dụ minh họa?
TL:Trờng từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
VD:Bộ phận của ngời: đầu, cổ,thân...
3.Bi mi:
HOT NG CA THY V TRề
* ễn li kin thc b cc ba phn ca vn bn.
GV: Cho hs đọc văn bản trong SGK?
? Vn bn trờn cú th chia lm my phn? Ch ra
cỏc phn ú?
- Văn bản chia làm 3 phần
?Hóy cho bit nhim v của tng phn trong vn
bn trờn.?
- on 1: m bi, gii thiu ụng Chu Vn An.
- on 2 : Công lao, uy tín va tính cách của ông

22


NI DUNG
I. B cc ca vn bn:
* Văn bản mẫu:
*Vn bn ny cú 3 phn.

- Phn 1 cú nhim v m bi.
- phn 2 : thõn bi.


Chu V¨n An.
- Đoạn 3: T×nh c¶m cña mäi ngêi ®èi víi «ng
Chu V¨n An.
? Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong văn
bản trên. ?
- Ba phần mỗi phần đều có chức năng, nhiệm vụ
riêng nhưng phải phù hợp với nhau và có chung
nhiệm vụ thể hiện chủ đề
? Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ
của từng phần là gì? Các phần của văn bản quan
hệ với nhau như thế nào ?
HS tr¶ lêi
* Tìm hiểu cách bố trí sắp xếp nội dung phần
thân bài của văn bản.
? Phần Thân bài văn bản Tôi đi học của Thanh
Tịnh kÓ về những sự kiện nào? Các sự kiện ấy
được sắp xếp theo thứ tự nào?
.
? Văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng chủ
yếu trình bày diễn biến tâm trạng của cậu bé

Hồng. Hãy chỉ ra những diễn biến của tâm trạng
cậu bé trong phần Thân bài?

? Khi tả người, vật, con vật, phong cảnh,... em sẽ
lần lượt miêu tả theo trình tự nào.? Hãy kÓ một

23

- phần 3 kết bài

- Ba phần mỗi phần đều có chức
năng, nhiệm vụ riêng nhưng
phải phù hợp với nhau và có
chung nhiệm vụ thÓ hiện chủ đề.

II. Cách bố trí, sắp xếp nội
dung phần thân bài của văn
bản:
- Sắp xếp theo sự hồi tưởng
những kỉ niệm .Các cảm xúc lại
được sắp xếp theo thứ tự thơi
gian : những cảm xúc trên
đường đến trường, những cảm
xúc khi bước vào lớp học.
- Sắp xếp theo sự liên tưởng đối
lập những cảm xúc về cùng một
đối tượng trước đây và buổi tựu
trường đầu tiên.
- T×nh thương mẹ và thái độ căm
ghét cực độ những cổ tục đã đày

đoạ mẹ mình của bé Hồng khi
nghe bà cô cố tình bịa chuyện
nói xấu mẹ em.
- Niềm vui sướng cực độ của bé
Hồng khi được ở trong lòng mẹ.
- Có thể sắp xếp theo thứ tự
không gian (tả phong cảnh),
chỉnh thể - bộ phận (tả người,


s trỡnh t thng gp m em bit ?
-Cú th sp xp theo th t khụng gian (t
phong cnh), chnh th - b phn (t ngi, vt,
con vt) hoc tớnh cm , cm xỳc (t ngi).
? T cỏc bi tp trờn v bng nhng hiu bit ca
mỡnh, hóy cho bit cỏch sp xp ni dung phn
Thõn bi ca vn bn?

GV: Hớng dẫn học sinh làm phần luyện tập.
GV: Gọi học sinh đọc cầu của bài tập.

vt, con vt) hoc tớnh cm ,
cm xỳc (t ngi).
- Ni dung phn Thõn bi
thng c trỡnh by theo th
t
+ Theo trỡnh t thi gian v
khụng gian.
+ Theo s phỏt trin ca s
vic.

+ Theo mch suy lun.
III. Luyn tp:
1. Bi tp lb. Gi ý tr li
a) Trỡnh by ý theo th t
khụng gian : xa - gn - tn ni xa dn. ,
b) Trỡnh by ý theo th t
thi gian: Lỳc chiu v, lỳc
hong hụn
c) Hai lun c c sp
xp theo tm quan trng ca
chỳng i vi lun im cn
chng minh.
Bi tp 2 v 3. HS t lm
nh:

4. Cng c, dn dũ:
a. Cng c:
- Nm vng nhim v tng phn ca b cc, cỏch trỡnh by ni dung trong
phn thõn bi.
2. Dn dũ:
- Lm cỏc bi tp cũn li v bi tp trong Sỏch bi tp.
- Son bi mi. Tc nc v b
Rỳt kinh nghim gi dy:

Tit 9

Ngy son: 31.8.2013

24



TỨC NƯỚC VỠ BỜ
( Trích Tăt đèn )
- Ngô Tất Tố I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại.
- Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất
Tố.
- Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội tàn ác, bất nhân
dưới chế độ cũ; thấy được sức phản kháng mãnh liệt, tiềm tàng trong những người
nông dân hiền lành và quy luật của cuộc sống: có áp bức – có đấu tranh.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.
- Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn.
- Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện
và xây dựng nhân vật.
2. Kĩ năng:
- Tóm tắt văn bản truyện.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự
để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
3. Thái độ:
Có thái độ nhìn nhận đúng đắn những cái thiện và cái ác trong văn bản.
III. CHUẨN BỊ: -GV: SGK,bài soạn,bảng phụ
-HS: SGK,soạn bài.
IV.Các phương pháp / kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
Động não, thảo luận nhóm, Viết sáng tạo.
V.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Bố cục của văn bản thường gồm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?

TL: Ghi nhớ (SGK trang 25)
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

NỘI DUNG
I. T×m hiÓu chung:
1.§äc:
2. Chó thÝch:

Gv yêu cầu hs đọc chú thích.
Cho biết vài nét về tác giả?

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×