Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Đề thi thử vào lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.28 KB, 10 trang )

Phòng Giáo dục bỉm sơn cộng hoà x hội chủ nghĩa việt namã
Tr ờng thcs xi măng Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
đề thi thử vào lớp 10 THPT năm học 2007 - 2008
Môn ngữ văn ( Thời gian 120 phút)
Họ và tên :.......................................
Lớp :...............................................
Điểm bài thi
Đề bài:
I- Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Điền tên tác giả (Kim Lân, Nguyễn Quang Sáng, Lê Minh Khuê,
Nguyễn Thành Long) phù hợp với các thông tin sau:
1.Là cây bút chuyên về truyện ngắn,trong chiến tranh chủ yếu viết về
cuộc sống chiến đấu của tuổi trẻ ở tuyến đờng Trờng Sơn................................
2.Là nhà văn chuyên viết về truyện ngắn và hầu nh chỉ viết về sinh hoạt
làng quê và cảnh ngộ của ngời nông dân............................................................
3.Là cây bút chuyên về truyện ngắn và bút ký..............................................
4.Bắt đầu viết văn từ sau năm 1954 với nhiều thể loại nhng hầu nh chỉ viết
về cuộc sống và con ngời Nam Bộ trong hai cuộc kháng chiến cũng nh sau hoà
bình..........................................................................................................
Câu 2: Đọc khổ thơ sau và trả lời các câu hỏi nêu ở dới bằng cách
(khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng)
Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hoà ca
Một nốt trầm xao xuyến.
Câu hỏi:
a, Những hình ảnh con chim , cành hoa , nốt trầm xao xuyến cùng
có chung một ý nghĩa biểu tợng gì?
A- Là những gì tơi đẹp, có ích cho cuộc đời.
B- Là những gì bình dị ,nhỏ bé, nhng có ích cho cuộc đời.
C- Là những cống hiến lớn lao cho cuộc đời.


b,Điều tâm niệm của nhà thơ thể hiện rõ nét qua khổ thơ trên là gì?
A- Khát vọng đợc sống và đợc hởng một cuộc sống tơi đẹp.
B- Niềm khao khát đợc làm những gì thật sự lớn lao có ích cho đất n-
ớc.
C- Khát vọng đợc hoà nhập vào cuộc sống, cống hiến phần tốt đẹp, dù
nhỏ bé của mình cho cuộc đời chung, cho đất nớc.
Đề A
Câu3: Tìm hiểu nghĩa của từ xuân trong câu thơ sau và cho biết nghĩa
nào là nghĩa gốc?Nghĩa nào là nghĩa chuyển?
a, Gần xa nô nức yến anh
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
b, Ngày xuân em hãy còn dài
Xót tình máu mủ thay lời nớc non
.............................................................................................................
........
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Câu 4: Điền Đ (đúng) S (sai) vào ô trống
A. Tình đồng chí, đồng đội bắt nguồn từ sự gần gũi , tơng đồng về hoàn
cảnh xuất thân từ những làng quê nghèo khó của những ngời lính cách
mạng.
B. Tình đồng chí, đồng đội bắt nguồn từ việc cùng chung mục đích, cùng
chung nhiệm vụ cách mạng: chiến đấu, hi sinh để bảo vệ Tổ quốc.
C. Tình đồng chí đồng đội nảy sinh vì cùng có chung những suy nghĩ
băn khoăn của gia đình, quê hơng.
D. Tình đồng chí đồng đội nảy nở và gắn bó keo sơn từ trong hoàn cảnh
chiến đấu gian khổ, ác liệt, cùng nhau chia ngọt sẻ bùi.
Câu 5: Tìm và gạch chân khởi ngữ trong các câu sau:
a, Giàu thì tôi cũng giàu rồi.
b, Nghị Hách nghĩ mãi mới đáp: - Điều ấy tôi cha quyết định

c, Còn chị, chị công tác ở đây à?
Câu 6: Từ nào là từ Hán Việt ?(Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời
đúng)
A.Thiên nhiên. C. Chân trời.
B. Đầy đặn. D. Ngấn bể.
II- Phần tự luận:
Câu1: Xác định biện pháp tu từ đợc sử dụngvà giá trị nghệ thuật của nó
trong đoạn thơ sau:
Bỗng loè chớp đỏ
Thôi rồi! Lợm ơi...
Chú đồng chí nhỏ
Một dòng máu tơi. ( Lợm -Tố Hữu)
Câu2: Giới thiệu về tác giả Huy Cận và bài thơ Đoàn thuyền đánh cá
Câu3: Phân tích bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh
Phòng Giáo dục bỉm sơn cộng hoà x hội chủ nghĩa việt namã
Tr ờng thcs xi măng Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

đề thi thử vào lớp 10 THPT năm học 2007 - 2008
Môn ngữ văn ( Thời gian 120 phút)
Họ và tên :...............................................
Lớp :........................................................
Điểm bài thi
Đề bài:
I- Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Điền tên tác giả (Thanh Hải, Viễn Phơng, Hữu Thỉnh, Chính
Hữu) phù hợp với các thông tin sau:
1.Là ngời viết nhiều, viết hay về những con ngời cuộc sống ở nông
thôn và về mùa thu..........................................
2.Là một trong những cây bút có công xây dựng nền văn học cách
mạng ở miền Nam từ những ngày đầu........................................................

3.Là một trong những cây bút có mặt sớm nhất của lực lợng văn
nghệ giải phóng miền Nam thời ký chống Mỹ cứu nớc............................
4.Là nhà thơ thờng viết về đề tài ngời lính và chiến tranh................
Câu 2: Đọc khổ thơ sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dới.
Mọc giữa dòng sông xanh
Một bông hoa tím biếc
Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đa tay tôi hứng.
Yêu cầu:
a) Hai nhà thơ Thanh Hải và Nguyễn Du đã gặp nhau ở điểm nào khi tả
cảch mùa xuân? (Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời mà em chọn).
A- Đều tả không gian cao rộng, sắc màu tơi sáng của mùa xuân.
B- Đều tả âm thanh rộn rã, xôn xao của mùa xuân.
C- Đều tả hơng vị của thiên nhiên mùa xuân.
b) Tuy nhiên, hai nhà thơ Thanh Hải và Nguyễn Du khác nhau ở điểm
nào khi tả mùa xuân?
A- Thanh Hải tả thực, còn Nguyễn Du dùng bút pháp ớc lệ.
B -Thanh Hải bộc lộ cảm xúc trực tiếp, còn Nguyễn Du tả cảnh vật một
cách khách quan.
C- Hai nhà thơ khác nhau ở cả hai điểm trên.
Đề B
Câu 3:Tìm hiểu nghĩa của chân trong các câu sau, nghĩa nào là nghĩa
đen ? nghĩa nào là nghĩa bóng ?
a, Chú bé loắt choắt b, Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Cái xắc xinh xinh Mặt trời chân lí chói qua
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
....................................................................................................................

....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Câu 4: Điền Đ ( đúng) S (sai) vào ô trống
A. Bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên l ng mẹ của Nguyễn
Khoa Điềm đợc chia làm ba đoạn, mỗi đoạn mở đầu bằng lời ru trực tiếp
của ngời mẹ và kết thúc cũng bằng lời ru trực tiếp của ngời mẹ.
B. Bài thơ đợc chia làm ba đoạn, mỗi đoạn đợc bắt đầu bằng 2 câu
Em Cu Tai....đừng rời lng mẹ và kết thúc bằng lời ru trực tiếp của ngời
mẹ.
C. Bài thơ đợc chia làm sáu đoạn, mỗi đoạn bắt đầu bằng 2 câu
Em Cu Tai.....đừng rời lng mẹ và kết thúc bằng lời ru trực tiếp của ngời
mẹ.
Câu 5: Gạch chân các thành phần biệt lập trong các câu sau và cho biết
đó là thành phân gì?
a, Ôi lòng Bác vậy cứ thơng ta
Thơng cuộc đời chung thơng cỏ hoa....................................................
b, Truyện Kiều - kiệt tác của thiên tài Nguyễn Du, đã chiếm đợc nhiều
cảm tình của bạn đọc. ................................................................................
c, Này, cậu có vào Thanh Hoá chơi không đấy?........................................
d,Tôi khó mà tin đợc rằng những đứa trẻ này cũng bị đánh đòn nh tôi, tôi
thấy tức thay cho chúng........................................................................
Câu 6: Trong các từ sau đây từ nào là từ Hán Việt ?
A- Xanh thắm C- Tẻ nhạt
B - Đục ngầu D- Cống hiến
II- Phần tự luận:
Câu1: Xác định biện pháp tu từ đợc sử dụng và giá trị nghệ thuật của nó
trong câu thơ sau:
Vẫn biết trời xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói ở trong tim(Viếng lăng Bác-Viễn Phơng)

Câu2: Giới thiệu về tác giả Nguyễn Quang Sáng và Truyện ngắn Chiếc
Lợc ngà
Câu3: Phân tích bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy
Phòng Giáo dục bỉm sơn cộng hoà x hội chủ nghĩa việt namã
Tr ờng thcs xi măng Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
đề thi thử vào lớp 10 THPT năm học 2007 - 2008
Môn Toán ( Thời gian 120 phút)
Họ và tên :...............................................
Lớp :........................................................
Điểm bài thi
Đề Bài:
Câu1 (1điểm):Giải các hệ phơng trình và phơng trình:
3x+y=3
a. 5x+3y= 1 b.
2132x3
=
Câu 2(1,5điểm): Cho hàm số y=(m-2) x
2
a.Tìm m biết đồ thị hàm số đi qua A(2; 4)
b. Với m tìm đợc ở câu a hàm số có đồ thị là (p)hãy:
1. Chứng tỏ đờng thẳng(d) y=2x-1 tiếp xúc với parabol(p)
tìm tọa độ tiếp điểm và vẽ (d),(p)trên cùng hệ trục tọa độ.
2.Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số(p) trên
đoạn
[ ]
3;4

Câu3(1,5điểm) Cho phơng trình : x
2
+(2m-5)x-n=0 (x là ẩn )

a. Giải phơng trình với m=1 , n=4.
b.Cho m=4 tìm giá trị của n để phơng trình có hai nghiệm
cùng dấu.
c.Cho m=5 tìm n nguyên nhỏ nhất để phơng trình có
nghiệm dơng.
Câu 4(3điểm): Cho tam giác đều ABC nội tiếp đờng tròn tâm (0).Trên
cung nhỏ AB lấy điểm M. Trên dây MC lấy điểm N Sao cho MB=CN.
a. Chứng minh:Tam giác AMN đều .
b.Kẻ đờng kính BD của đờng tròn (0).Chứng minh MD là
trung trục của AN
c.Tiếp tuyến kẻ từ D với đờng tròn (0) cắt tia BA và tia MC
lần lợt tại I và K tính tổng :
NKINAI
+
.
Câu 5(2điểm): Một mặt phẳng chứa trục 00
/
của hình trụ .Phần mặt
phẳng nằm trong hình trụ là hình chữ nhật có chiều dài 6cm và chiều
rộng 3cm.Tính diện tích xung quanh và thể tích hình trụ.
Câu6(1điểm):Tìm số tự nhiên x để : x
2
+6x+2008 là bình phơng của số tự
nhiên.
Đề B

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×