Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Bộ giáo án lớp 1 mới nhất (chuẩn in) (năm học 20162017)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.25 KB, 40 trang )

BỘ GIÁO ÁN LỚP 1 SOẠN CHI TIẾT
TUẦN 4:
THỨ HAI
Ngày: .../.../20....
Học vần: n-m
Toán: Bằng nhau, dấu =
Đạo đức: Gọn gàng, sạch sẽ (tiết 2)
BÀI 13

n-m
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc được: n, m, nơ, me; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: n, m, nơ, me.
- Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: bố mẹ, ba má.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Giáo viên :
- Tranh ảnh minh họa các từ khóa: nơ, me
- Các tranh minh họa ở trang 29 SGK
* Học sinh : Bộ thực hành, bảng con, vở…
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Ổn định:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2-3 HS đọc và viết từ
- HS đọc và viết: i, a, bi, cá
- 1 HS đọc câu ứng dụng
- 1 HS đọc câu: Bé hà có vở ô li
- GV nhận xét tuyên dương HS làm tốt
III. Dạy – học bài mới:


1/ Giới thiệu bài:
- GV: Chúng ta học các chữ và âm mới: n, m
- Lắng nghe
- GV viết lên bảng: n, m; đọc
- HS đọc theo GV: n, m
- HS đọc theo nơ, me
- GV viết dòng dưới: nơ, me; đọc
2/ Dạy chữ ghi âm:
* Dạy chữ

n
a) Nhận diện chữ:
- Chữ n gồm nét móc xuôi và nét móc hai đầu
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
- Phát âm:
+ GV phát âm mẫu n
+ HS luyện phát âm thì GV theo dõi sữa
- Đánh vần:
Dịch vụ soạn giáo án

1

- HS theo dõi
- HS nhìn bảng, phát âm n

Điện thoại : 01686.836.514


+ Vị trí của hai chữ trong tiếng: nơ
- HS nêu trong tiếng: nơ chữ n đứng

trước, ơ đứng sau
- HS đánh vần: nờ - ơ - nơ

+ GV HD đánh vần: nờ - ơ - nơ
c) Hướng dẫn viết chữ:
- GV hướng dẫn viết chữ n ( đứng riêng )
- GV viết mẫu: n
- Hướng dẫn viết tiếng: nơ ( lưu ý nét nối )
-GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
* Dạy chữ

- HS tập viết vào bảng con: n
- HS viết vào bảng con: nơ

m

a) Nhận diện chữ
- Chữ m gồm hai nét xuôi và một nét móc hai
đầu.
- So sánh chữ n với m
Giống nhau:
Khác nhau:
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV phát âm mẫu chữ m
- HS phát âm thì GV theo dõi sữa
- Đánh vần:
+ Vị trí của các chữ trong tiếng: me
+ GV HD đánh vần: mờ - e - me

- Đều có nét móc xuôi và nét móc hai

đầu
- m có nhiều hơn một nét móc xuôi
- HS nhìn bảng, phát âm: m
- m đứng trước, e đứng sau
- HS tập đánh vần: mờ - e - me

c) Hướng dẫn viết chữ:
- GV hướng dẫn viết chữ: m
- Hướng dẫn HS viết tiếng me
HS viết GV nhận xét – chữa lỗi
d) Đọc tiếng, từ ngữ ứng dụng:
Đọc tiếng ứng dụng:

- HS luyện viết vào bảng: m
- HS luyện viết vào bảng con: me

- GV nhận xét và chỉnh sữa cho HS
- Đọc từ ngữ ứng dụng
- HS đọc GV theo dõi, sữa cho HS
- GV đọc mẫu từ ngữ ứng dụng
IV. Củng cố:
- Chỉ bảng cho HS đọc lại bài.
- Lồng ghép giáo dục theo mục tiêu bài học.
V. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị cho tiết sau

- HS đọc: no, nô, nơ,
mo, mô, mơ
- HS đọc từ ngữ ứng dụng: ca nô, bó

mạ ( cá nhân, nhóm, lớp )
- HS luyện đọc theo GV
- HS đọc lại
- Lắng nghe
- Lắng nghe

Tiết 2
I. Ổn định:
Dịch vụ soạn giáo án

2

Điện thoại : 01686.836.514


II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc lại bài.
- Nhận xét.
III. Bài mới luyện tập:
a) Luyện đọc:
- Luyện đọc lại các âm, từ ở tiết 1
- Đọc câu ứng dụng

- HS hát vui.
- 4-5 HS đứng lên đọc lại bài. Cả lớp
đọc.

- HS lần lượt phát âm: n, nơ, m, me
- GV cho HS đọc câu ứng dụng
- HS đọc các tiếng, từ ứng dụng

- GV chỉnh sữa lỗi phát âm của HS khi đọc câu ( nhóm, cá nhân )
- HS nhận xét về tranh minh họa của
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
câu ứng dụng và đọc: bò bê có cỏ, bò
bê no nê ( cá nhân, nhóm )
b) Luyện viết:
- 2-3 HS đọc lại theo hướng dẫn của
- GV viết mẫu lần lượt từng con chữ, vừa viết GV
vừa nêu ĐĐB ở đường kẻ nào và điểm dừng
bút ở đường kẻ nào ...
- HS viết vào vở tập viết n, m, nơ, me
- Nhận xét
c) Luyện nói:
- GV nêu câu hỏi gợi ý theo tranh minh họa:
+ Quê em gọi người sinh ra mình là gì?
+ Nhà em có mấy anh chị em? Em là con thứ - HS đọc tên bài luyện nói: bố mẹ, ba
mấy?

+ Em làm gì để bố mẹ vui lòng?
- HS có thể kể thêm về bố mẹ (ba má)
* Trò chơi: Thi đua tìm tiếng có âm mới học
của mình về tình cảm của mình đối với
* Nhận xét : Biểu dương, động viên HS
bố mẹ cho cả lớp nghe
IV.Củng cố
- HS chơi trò chơi
- Tiết học vần hôm nay chúng ta học bài gì ?
- GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc bài
- Lồng ghép giáo dục theo mục tiêu bài học.
- Bài: n-m

V. Dặn dò:
- HS đọc bài trên bảng
- Nhận xét, tuyên dương HS tích cực.
- Lắng nghe
- Dặn HS học lại bài, tự tìm chữ vừa học
- Xem trước bài tiếp theo.
- Lắng nghe và ghi nhớ
TOÁN

Tên Bài Dạy : BẰNG NHAU , DẤU =
I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh :
- Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính số đó
- Biết sử dụng từ bằng nhau, dấu = khi so sánh các số
- Làm bài tập : 1, 2, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
*Giáo viên :
- Các mô hình, đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học
Dịch vụ soạn giáo án

3

Điện thoại : 01686.836.514


- Học sinh và giáo viên có bộ thực hành.
* Học sinh : Bộ thực hành, bảng con, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Ổn định :
- Hát
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
- Bài: Luyện tập
+ 3 học sinh lên bảng làm bài tập : 1 … 3 - HS làm bài
4… 5
2…4
3…1
5…4
4…2
- Nhận xét. Nhận xét chung
3. Bài mới :
*Hoạt động 1 : Giới thiệu khái niệm bằng
nhau
Mt : Học sinh nhận biết quan hệ bằng nhau
- Gắn tranh hỏi học sinh :
- Học sinh quan sát tranh trả lời câu
hỏi
o Có mấy con hươu cao cổ?
-… có 3 con hươu
-… có 3 bó cỏ
o Có mấy bó cỏ ?
o Nếu 1 con hươu ăn 1 bó cỏ thì số hươu và - … số hươu và số cỏ bằng nhau
- 1 số em lặp lại
số cỏ thế nào ?
- có 3 chấm tròn xanh
o Có mấy chấm m tròn xanh ?
- có 3 chấm tròn trắng
o Có mấy chấm tròn trắng ?

o Cứ 1 chấm tròn xanh lại có ( duy nhất ) 1 - Học sinh nhắc lại : 3 chấm tròn xanh
bằng 3 chấm tròn trắng . 3 bằng 3
chấm tròn trắng (và ngược lại) nên số chấm
tròn xanh bằng số chấm tròn trắng. Ta có :
3=3
- Học sinh lặp lại 3 = 3
- Giới thiệu cách viết 3 = 3
o Với tranh 4 ly và 4 thìa
-Giáo viên cũng lần lượt tiến hành như trên để
giới thiệu với học sinh 4 = 4
*Hoạt động 2 : Học sinh tập viết dấu =
Mt : Học sinh nhận biết dấu = . Viết được phép
tính có dấu =
-Học sinh viết bảng con
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bảng con
- dấu = : 3 lần
dấu = và phép tính 3= 3 , 4= 4 .
- 3 = 3 , 4 = 4 : 1 lần
- Giáo viên đi xem xét uốn nắn những em còn
chậm, yếu kém
- Học sinh gắn bảng cài theo yêu cầu
- Giáo viên gắn trên bìa cài 3= 3 , 4= 4 .
của giáo viên
- Hai số giống nhau
- Cho học sinh nhận xét 2 số đứng 2 bên dấu =
- Hai số giống nhau thì bằng nhau
- Vậy 2 số giống nhau so với nhau thì thế nào ?
- Nhận xét.
Dịch vụ soạn giáo án


4

Điện thoại : 01686.836.514


Hoạt động 3: Thực hành
Mt : vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập
o Bài 1 : viết dấu =
- Cho HS làm bài
- Nhận xét.
o Bài 2 : viết phép tính phù hợp với hình

- HS đọc yêu cầu
- Học sinh viết vào bảng con

- Học sinh quan sát hình ở SGK nêu
yêu cầu bài
- Cho 2 học sinh làm miệng
- Học sinh làm vào vở bài tập
- Cho học sinh làm miệng
- Giáo viên giới thiệu hướng dẫn thêm rồi cho - 1 em chữa bài chung .
làm vào vở bài tập
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Nhận xét.
- Chú ý.
o Bài 3 : Điền dấu < , > , = vào chỗ chấm
- Học sinh tự làm bài và chữa bài
- Giáo viên hướng dẫn mẫu
- Cho HS làm bài
- Nhận xét.

- Bằng nhau, dấu =
4.Củng cố :
- Em vừa học bài gì ? 2 số giống nhau so nhau
- Trả lời.
thì thế nào ?
- Lắng nghe
- 5 bằng mấy ? 3 bằng mấy ? mấy bằng 2 ?
- Lồng ghép giáo dục theo mục tiêu bài học.
- Lắng nghe
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
-Dặn học sinh về học bài và chuẩn bị bài luyện
tập
ĐẠO ĐỨC

Tên Bài Dạy : GỌN GÀNG , SẠCH SẼ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU : Giúp HS
- Nêu một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Biết lợi ít của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Biết giữ vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo, gọn gàng, sạch sẽ.
- Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ.
- Biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ là thực hiện theo lời dạy của Bác Hồ " Giữ gìn về sinh
thật tốt"
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Vở BTĐĐ
- Bài hát : Rửa mặt như mèo .
- Bút chì (chì sáp ) , lược chải đầu .
- Học sinh : SGK, VBT, bảng con, sự chuẩn bị bài…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Dịch vụ soạn giáo án

5

Điện thoại : 01686.836.514


1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :
- Tiết trước em học bài gì ?
- Thế nào là ăn mặc gọn gàng sạch sẽ ?
- Em đã thực hiện được những điều gì qua bài
học ?
- Nhận xét. Nhận xét chung
3.Bài mới
*Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 3 .
Mt : học sinh biết tự lao động phục vụ để đầu
tóc quần áo gọn gàng sạch sẽ .
- Cho học sinh quan sát tranh .
- Giáo viên yêu cầu Học sinh thảo luận theo
theo gợi ý : Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
Bạn đó có gọn gàng sạch sẽ không ? Em có
muốn làm như bạn không ?

- Giáo viên gọi đại diện nhóm lên trình bày .
- Giáo viên nhận xét, bổ sung
* Kết luận: Chúng ta nên noi theo gương

những bạn nhỏ ở tranh số 1, 3, 4, 5, 7, 8/9 Vở
BTĐĐ.
*Hoạt động 2 : Làm việc theo đôi bạn
Mt : Học sinh giúp nhau sửa sang lại đầu tóc,
quần áo gọn gàng sạch sẽ :
- Giáo viên yêu cầu đôi bạn quan sát nhau và
giúp nhau sửa sang lại đầu tóc quần áo .
- Giáo viên quan sát , hướng dẫn thêm cho học
sinh còn lúng túng .
- Nhận xét tuyên dương đôi bạn làm tốt .
* Kết luận : Các em cần nhắc nhở nhau sửa
sang lại đầu tóc, quần áo hộ bạn nếu thấy bạn
chưa gọn gàng, sạch sẽ.
*Hoạt động3 : Hát, vui chơi .
Mt: Hiểu thêm về nội dung bài học qua bài
hát “ Rửa mặt như mèo ”.
- Giáo viên hỏi : Lớp ta có bạn nào giống “
mèo ” không?
- Lớp ta đừng có bạn nào mà rửa mặt như mèo
nhé !
- Giáo viên cho học sinh đọc câu ghi nhớ theo
Giáo viên :
Dịch vụ soạn giáo án

6

- Hát
- Gọn gàng, sạch sẽ (tiết 1)
- Trả lời


- Học sinh quan sát tranh, thảo luận
nhóm (sẽ nêu những việc nên làm và
không nên làm) :
+ Nên làm : soi gương chải đầu, bẻ lại
cổ áo , tắm gội hàng ngày, rửa tay sạch
sẽ .
+ Không nên làm : ăn kem bôi bẩn vào
áo quần
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước
lớp .
- Học sinh nhận xét bổ sung ý kiến

- Học sinh hiểu yêu cầu bài tập 4 .
- Học sinh quan sát nhau và sửa cho
nhau quần áo, đầu tóc cho gọn gàng .
- Nhận xét.
- Lắng nghe

- Cho học sinh hát bài “ Rửa mặt như
mèo ”
- Lắng nghe
-Học sinh đọc theo giáo viên 3 lần .
Điện thoại : 01686.836.514


“ Đầu tóc em chải gọn gàng
Áo quần gọn sạch sẽ trông càng thêm yêu”
* Giáo viên Kết luận : ăn mặc gọn gàng sạch
sẽ có lợi là làm cho ta thêm xinh đẹp , thơm
tho , được mọi người yêu mến , và giữ được

cơ thể tránh nhiều bệnh về da . Các em cần
ghi nhớ những điều đã học để thực hiện tốt
trong suốt cuộc đời .
4.Củng cố :
- Hôm nay em học bài gì ?
- Ăn mặc sạch sẽ gọn gàng có lợi gì ?
- Lồng ghép giáo dục theo mục tiêu bài học.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh thực hiện tốt những điều đã
học

- Lắng nghe

- Gọn gàng, sạch sẽ (tiết 2)
- Trả lời.
- Lắng nghe
- Lắng nghe

THỨ BA
Ngày: ..../...../20.....
Học vần: d-đ
Toán: Luyện tập
Thủ công: Xé dán hình vuông,....

HỌC VẦN
BÀI 14

d-đ
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc được: d, đ, dê, đò; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: d, đ, dê, đò.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Các tranh minh họa ở trang 30, 31 SGK
- HS: Bộ thực hành, bảng con, vở ô li.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Ổn định:
- Hát vui.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đọc và viết 2-3 HS
- HS đọc và viết: n, m, nơ, me
- 1 HS đọc câu ứng dụng
- 1 HS đọc câu ứng dụng: bò bê có
- Nhận xét. Nhận xét chung
cỏ, bò bê no nê
III. Dạy – học bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- Dùng tranh để giới thiệu từ khóa và rút ra các - Lắng nghe
Dịch vụ soạn giáo án

7

Điện thoại : 01686.836.514


chữ và âm: d, đ
- GV nói: Chúng ta học các chữ và âm mới:d, đ

- GV viết lên bảng chữ d, đ rồi đọc
2/ Dạy chữ ghi âm:
* Dạy chữ

d

- HS đọc theo GV: d, đ

a) Nhận diện chữ:
- Chữ d gồm một nét cong hở phải và nét móc
- Nghe và nhắc lại
ngược ( dài )
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
- Phát âm: GV phát âm mẫu d
- GV chỉnh sữa phát âm của HS
- HS luyện phát âm d
- Đánh vần: Nêu vị trí của các chữ trong tiếng: dê
- Trong tiếng dê: chữ
- Đánh vần: dờ - ê - dê
d đứng trước, ê đứng sau
c) Hướng dẫn viết chữ:
- HS luyện đọc vần: dờ - ê - dê
- GV hướng dẫn viết chữ d
- Hướng dẫn viết tiếng: dê GV viết mẫu: dê
- HS tập viết vào bảng con: d
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
- HS viết vào bảng con: dê
* Dạy chữ

đ

a) Nhận diện chữ
- Chữ đ thêm một nét ngang.
- So sánh chữ d với đ
Giống nhau:
Khác nhau:
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
- Phát âm: GV phát âm mẫu chữ đò. GV sữa khi
HS sai
- Đánh vần: Nêu vị trí của các chữ trong tiếng:
đò
+ Đánh vần: đò – o – đo – huyền - đò
c) Hướng dẫn viết chữ:
- GV viết mẫu trên bảng: đ
- Hướng dẫn viết tiếng đò
- GV nhận xét – chữa lỗi cho HS
d) Đọc tiếng, từ ngữ ứng dụng:
- Đọc tiếng: HS đọc, GV nhận xét sữa
- Đọc từ: HS đọc, GV theo dõi sữa
- GV nhận xét và chỉnh sữa cho HS
- Đọc từ ngữ ứng dụng
- HS đọc GV theo dõi, sữa cho HS
- GV đọc mẫu từ ứng dụng
Dịch vụ soạn giáo án

- chữ d
- đ thêm nét ngang
- HS luyện phát âm: đò
- đ đứng trước, o đứng sau và dấu
huyền trên o
- HS luyện đánh vần theo GV

- HS luyện viết vào bảng con: đ
- HS luyện viết vào bảng con: đò
- HS đọc tiếng ứng dụng
- 2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
- HS luyện đọc lại theo GV

8

Điện thoại : 01686.836.514


IV. Củng cố
- Chỉ bảng cho HS đọc lại bài.
- Lồng ghép giáo dục theo mục tiêu bài học.
- HS đọc.
V. Dặn dò
- Lắng nghe
- Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị cho tiết tiếp
theo.
- Lắng nghe
Tiết 2
I. Ổn định:
II. Kiểm tra kiến thức vừa học:
- Gọi HS đọc lại bài.
- Nhận xét.
III. Bài mới luyện tập:
a) Luyện đọc:
- Luyện đọc lại các âm ở tiết 1.
- Đọc câu ứng dụng.
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng.

- GV chỉnh sữa lỗi phát âm của HS khi đọc sai.
- GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b) Luyện viết:
- GV viết mẫu lần lượt từng con chữ, vừa viết
vừa nêu điểm đặt bút ở đường kẻ nào và điểm
dừng bút ở đường kẻ nào ...
- Nhận xét.
c) Luyện nói:
- GV nêu câu hỏi gợi ý theo tranh:

- Hát vui
- 4-5 HS đọc lại.

- HS luyện đọc lại bài ở tiết 1
- HS nhận xét về tranh minh họa 2-3
HS đọc
- 2-3 HS đọc lại theo GV
- HS viết vào vở tập viết d, đ, dê, đò

- HS đọc tên bài luyện nói: Dế, cá
+ Tai sao nhiều trẻ em thích những con vật và cờ, bi ve, lá đa
con vật này?
+ HS quan sát tranh và thảo luận lần
+ Em biết những loại bi nào?
lượt trả lời
+ Cá cờ thường sống ở đâu? Nhà em có nuôi cá
cờ không?
+ Dế thường sống ở đâu? Bắt dế như thế nào?
+ Tại sao lại có hình cái lá đa bị cắt ra như trong
tranh?

+ Em có biết đô là đồ chơi gì không?
* Trò chơi:
- HS tìm chữ nhanh mới học
- HS thi đua chơi trò chơi
* Nhận xét: GV nhận xét tiết học biểu dương các - Tìm chữ nhanh mới học
em học tốt, động viên các em yếu
- Chú ý.
IV.Củng cố :
- GV chỉ bảng cho HS đọc
- Cho học sinh tìm từ
- HS nhìn bảng đọc lại bài
- HS tìm chữ vừa học trong các văn
- Lồng ghép giáo dục theo mục tiêu bài học.
bản
Dịch vụ soạn giáo án

9

Điện thoại : 01686.836.514


V. Dặn dò :
- Lắng nghe
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS học lại bài, tự tìm chữ vừa học, xem - Lắng nghe và ghi nhớ
trước bài 15.

TOÁN

Tên Bài Dạy : LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
- So sánh các số trong phạm vi 5 ( với việc sử dụng các từ :lớn hơn, bé hơn, bằng và cá
dấu < , > = )
- Làm bài tập : 1, 2, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: + Bảng thực hành toán
+ Vẽ sẵn bài tập 3 trên bảng phụ
- HS: Bộ thực hành, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định :
- Hát - chuẩn bị đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ? Dấu bằng được - Bằng nhau, dấu =
viết như thế nào ?
+ 2 số giống nhau thì thế nào ?
- Bằng nhau
+ 3 học sinh lên bảng làm tính : 4 … 4
2 - HS lên bảng làm, còn lại làm vào bảng
…. 5 1 …3
con.
4…3
5
…5 3…1
3… 4
5
… 2 3 …. 3
- Nhận xét. Nhận xét chung

3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài mới
- HS lắng nghe
- GV ghi bảng tựa bài
- Nhắc lại tựa bài theo yêu cầu GV
3.2. Các hoạt động :
*Hoạt động 1 : Củng cố về khái niệm =
Mt : học sinh nắm được nội dung bài học
- Giáo viên hỏi lại học sinh về khái niệm lớn - Học sinh lắng nghe trả lời các câu hỏi
hơn, bé hơn , bằng để giới thiệu đầu bài học
của giáo viên
- Giáo viên nhận xét
*Hoạt động 2 : Thực hành
Mt : Củng cố khái niệm bằng nhau, so sánh
các số trong phạm vi 5 .
- Giáo viên cho học sinh mở số giáo khoa, vở - Học sinh mở sách giáo khoa mở vở
Dịch vụ soạn giáo án

10

Điện thoại : 01686.836.514


Bài tập toán
o Bài 1 : điền số thích hợp vào chỗ chấm
- Giáo viên hướng dẫn làm bài
- Cho học sinh làm vào vở Bài tập toán
- Giáo viên nhận xét, quan sát học sinh


Bài tập toán .
- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- 1 em làm miệng sách giáo khoa
- Học sinh tự làm bài
- 1 em đọc to bài làm của mình cho các
bạn sửa chung
o Bài 2 : Viết phép tính phù hợp với tranh - Học sinh quan sát tranh .
- 1 học sinh nêu cách làm
vẽ
- Chú ý.
- Giáo viên hướng dẫn mẫu
- Học sinh tự làm bài vào vở Bài tập
- Cho học sinh làm bài
toán
- Cho học sinh nhận xét các phép tính của bài - 2 em đọc lại bài, cả lớp sửa bài
- So sánh 2 số khác nhau theo 2 chiều
tập
4 < 5 , 5 >4
- 2 số giống nhau thì bằng nhau
- 3 = 3. 5 = 5
-Giáo viên nhận xét bổ sung
o Bài tập 3 : Nối ( theo mẫu ) làm cho bằng
nhau
- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài
- Giáo viên treo bảng phụ cho học sinh nhận - Nhận xét tranh : Số ô vuông còn thiếu
ở mỗi tranh . Số ô vuông cần nối bổ
xét
sung vào cho bằng nhau
- Học sinh quan sát lắng nghe

- Nêu mẫu
- Giáo viên cho 1 em nêu mẫu
-học sinh tự làm bài
- Giáo viên giải thích thêm cách làm
-1 em lên bảng chữa bài
- Cho học sinh tự làm bài
- Giáo viên chữa bài
- Nhận xét bài làm của học sinh
4.Củng cố :
- Bằng nhau, dấu =
- Hôm nay em học bài gì ?
- Lồng ghép giáo dục theo mục tiêu bài học.
5. Dặn dò:
- Lắng nghe
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
-Dặn học sinh về ôn lại bài. Xem trước bài
luyện tập chung .

Thủ công
Bài 3
XÉ, DÁN
HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN
I. Mục Tiêu :
- Biết cách xé, dán hình vuông, tròn.

Dịch vụ soạn giáo án

11


Điện thoại : 01686.836.514


- Xé, dán được hình vuông, tròn. Đường xé có thể chưa phẳng và bị răng
cưa. Hình dán có thể chưa phẳng.
- Với HS khéo tay:
+ Xé, dán được hình vuông, tròn. Đường xé tương đối phẳng, ít răng
cưa. Hình dán tương đối phẳng.
+ Có thể xé được thêm hình vuông, hình tròn có kích thước khác.
+ Có thể kết hợp với vẽ trang trí hình vuông, tam giác.
II. Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của GV:
Bài mẫu xé, dán hình vuông, hình tròn.
Hai tờ giấy màu khác nhau.
Hồ dán, giấy trắng làm nền.
2. Chuẩn bị cuả HS:
- Giấy nháp có kẻ ô, thủ công màu
- Hồ dán, bút chì, vỡ thủ công.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
- Hát vui
2. Kiểm tra : Xem việc chuẩn bị của HS có - HS bày những dụng cụ đã
đầy đủ như tiết trước của GV không?.
chuẩn bịcho GV kiểm tra.
- Nhận xét. Nhận xét chung
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- HS nghe giới thiệu.

GV nêu tên bài và ghi lên bảng: Xé, dán hình
vuông, hình tròn
b. GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
- Xem bài mẫu và nghe
- GV cho HS xem bài mẫu và giải thích: giảng giải…
Muốn xé được hình bông hoa, lọ hoa, hình
các con vật, hình ngôi nhà và các bức tranh,
các em cần học cách xé, dán các hình cơ bản
trước. Các hình cơ bản là hình vuông, hình
tròn, hình chữ nhật và hình tam giác. Bài 3
sẽ học tiếp xé, dán hình vuông, hình tròn
- HS quan sát một số đồ
- GV đặt câu hỏi: Các em hãy quan sát và vật xung quanh để tìm vật
phát hiện 1 số đồ vật xung quanh mình có có dạng hình vuông, hình
dạng hình vuông, hình tròn nào
tròn để nêu. Ví dụ: ông
trăng hình tròn, viên gạch
hoa lát nền hình vuông.
- 3 đến 4 HS trả lời mỗi
- GV cho từ 3-4 HS trả lời, mỗi em phát hiện em 1 hoặc 2 đồ vật có dạng
1-2 đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn sau hình vuông hình tròn.
đó GV nhấn mạnh xung quanh ta có nhiều đồ
vật hình vuông, hình tròn. Em hãy ghi nhớ
đặc điểm các vật đó để tập xé, dán cho đúng
hình.
Dịch vụ soạn giáo án

12

Điện thoại : 01686.836.514



c. GV hướng dẫn mẫu :
* Vẽ và xé hình vuông:
- HS theo dõi từng thao tác
* GV làm mẫu các thao tác vẽ và xé hình mẫu của GV để vẽ và xé
vuông.
hình vuông.
-HS quan sát hình vuông
- Lấy 1 tờ giấy màu sẫm, đánh dấu, đếm ô vẽ của GV vừa xé xong
hình vuông có cạnh 8 ô (mặt sau tờ giấy).
- GV làm thao tác xé từng cạnh một như xé
HCN.
- Sau khi xé xong lật mặt màu cho HS quan
sát.
- GV nhắc HS lấy giấy nháp có kẻ ô, tập
đánh dấu, vẽ, xé hình vuông như GV vừa
hướng dẫn.
* Vẽ và xé hình tròn .
- HS theo dõi từng thao tác
- GV thao tác mẫu để đánh dấu, đếm ô và vẽ mẫu của GV để vẽ và xé
hình vuông có cạnh 8 ô.
hình tròn.
- Xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu.
- Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo
đường vẽ, sau đó xé dần, chỉnh sửa thành
hình tròn.
- Chú ý.
- GV nhắc nhở HS lấy giấy nháp có kẻ ô, tập
đánh dấu, vẽ, xé hình tròn từ hình vuông có

cạnh 8 ô.
* HD dán hình:
- HS chú ý
- Sau khi đã xé được hình vuông và hình
tròn. GV hướng dẫn dán hình.
- Xếp hình cân đối trước khi dán.
- Phải dán hình bằng 1 lớp hồ mỏng, đều.
3. HS thực hành:
- Đặt tờ giấy màu (mặt kẻ
- GV yêu cầu HS thực hành đếm ô, đánh dấu ô) ra trước mặt, đếm ô,
và vẽ các cạnh của hình vuông. (8 ô)
đánh dấu và vẽ hình vuông
cạnh (8 ô).
- Đếm và đánh dấu chính
- Nhắc HS :
xác; không vội vàng dễ
nhầm lẫn.
- Sau khi xé được 2 hình
vuông, HS tiếp tục xé hình
tròn từ hình vuông có cạnh
8 ô.
- Khi làm thao tác xé hình tròn HS sẽ lúng
túng và xé không được đều, không được
tròn. GV kiên trì hướng dẫn HS và động viên
Dịch vụ soạn giáo án

13

Điện thoại : 01686.836.514



các em cố gắng luyện tập thao tác này.

- Sau khi đã xé được hình
-GV nhắc nhở HS phải xếp hình cân đối vuông và hình tròn HS tiến
trước khi dán và chỉ nên bôi hồ một lớp hành dán hình vào vỡ thủ
mỏng để hình không bị nhăn.
công như GV đã hướng
dẫn.
4. Củng cố:
- HS chú ý theo dõi lời
a. Nhận xét chung tiết học :
nhận xét, dặn dò của GV.
- Tinh thần, thái độ học tập.
- Việc chuẩn bị cho bài học của học sinh.
- Ý thức vệ sinh, an toàn lao động.
b. Đánh giá sản phẩm :
- Các đường xé tương đối thẳng, ít răng cưa.
- Hình xé gần giống mẫu, dán đều, không
nhăn.
5. Dặn dò:
-Lắng nghe
- HS chuẩn bị giấy màu, giấy nháp có kẻ ô,
bút chì, hồ dán để học bài: Xé, dán hình quả
cam.
THỨ TƯ
Ngày: .../.../20....
Học vần: t-th
TNXH: Bảo vệ mắt và tay.
HỌC VẦN

BÀI 15

t - th
A - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS đọc được: t, th, tổ, thỏ từ và câu ứng dụng
- Viết được: t, th, tổ, thỏ
- Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: ổ tổ
Dịch vụ soạn giáo án

14

Điện thoại : 01686.836.514


B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Các tranh minh họa ở trang 32, 33 SGK
- HS: Bộ thực hành, bảng con, vở tiếng việt.
C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đọc và viết: d, đ, dê, đò
- 1 HS đọc câu ứng dụng
- Nhận xét. Nhận xét chung
III. Dạy – học bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- GV dùng tranh để giới thiệu từ khóa và rút ra
các âm mới
GV ghi bảng: t, th; rồi đọc
2/ Dạy chữ ghi âm:

* Dạy chữ

Hoạt động HS
-Hát
- 2, 3 HS đọc và viết âm, chữ
- 1 HS đọc câu ứng dụng: Dì na đi
đò, bé và mẹ đi bộ
- Quan sát tranh minh họa
- HS nhìn bảng đọc theo

t
a) Nhận diện chữ:
- Chữ t gồm nét xiên phải và nét móc ngược,
- HS lắng nghe.
một nét ngang
- So sánh chữ t với đ
Giống nhau:
đ có nét cong hở
Khác nhau:
t có nét xiên phải
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
- Phát âm: GV phát âm mẫu t
- HS nhìn bảng, phát âm
+ HS phát âm - GV sữa cho HS
- Đánh vần: Nêu vị trí của các chữ trong tiếng: tổ
- Trong tiếng: tổ, âm t đứng trước,
Đánh vần: tờ - ô – hỏi – tổ
âm ô đứng sau và dấu hỏi ở phía trên
c) Hướng dẫn viết chữ:
âm ô

- Hướng dẫn viết chữ t - GV viết mẫu:
- GV hướng dẫn viết tiếng tổ: HS viết bảng con:
- HS tập viết vào bảng con: t
tổ; GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
- HS viết vào bảng con: tổ
* Dạy chữ

th

a) Nhận diện chữ
- Chữ th là chữ ghép từ hai con chữ t và th
- So sánh chữ t với th
Giống nhau:
Khác nhau:
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
- Phát âm th GV phát âm mẫu GV chỉnh cho HS
Dịch vụ soạn giáo án

15

- Đều có t
- th có thêm h
Điện thoại : 01686.836.514


- Đánh vần: Nêu vị trí của các chữ trong tiếng:
thỏ
- Đánh vần: thờ - o – tho – hỏi – thỏ
c) Hướng dẫn viết chữ:
- HD viết chữ th: GV viết mẫu

- Hướng dẫn viết tiếng thỏ
- GV nhận xét – chữa lỗi cho HS ( lưu ý nét nối )
d) Đọc tiếng, từ ngữ ứng dụng:
- Đọc tiếng ứng dụng:
+ HS đọc tiếng ứng dụng – GV nhận xét chữa lối
- Đọc từ ứng dụng: 2,3 HS đọc từ ứng dụng
- GV đọc mẫu từ ứng dụng.
IV. Củng cố
- Chỉ bảng cho HS đọc lại bài
- Lồng ghép giáo dục theo mục tiêu bài học.V.
Dặn dò
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 2
I. Ổn định:
II. Kiểm tra kiến thức vừa học
- Dùng bảng KT: t-tổ, th-thỏ, ti vi, thợ mỏ
- Nhận xét.
III Bài mới luyện tập:
a) Luyện đọc:
- Luyện đọc lại các âm, từ ở tiết 1
- Đọc câu ứng dụng
- GV chỉnh sữa khi HS đọc câu ứng dụng
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
b) Luyện viết:
- GV viết mẫu lần lượt từng con chữ, vừa viết
vừa nêu ĐĐB ở đường kẻ nào và điểm dừng bút
ở đường kẻ nào ...
c) Luyện nói:
- GV nêu câu hỏi gợi ý theo tranh cho hợp:
+ Con gì có ổ ? Con gì có tổ ?

+ Em có nên phá ổ, tổ của các con vật không?
Tại sao ?
* Trò chơi:
* Nhận xét: GV nhận xét tiết học; biểu dương,
động viên HS
IV.Củng cố:
- GV chỉ bảng cho HS theo dõi
- HS tìm chữ vừa học
- Lồng ghép giáo dục theo mục tiêu bài học.
V. Dặn dò:
Dịch vụ soạn giáo án

16

- HS nhìn bảng, phát âm
- HS th đứng trước, o đứng sau và
dấu hỏi ở trên
- HS luyện đánh vần theo
- HS viết vào bảng: th
- HS viết vào bảng con: thỏ
- HS đọc
- HS luyện đọc từ ứng dụng

- HS đọc.
- Lắng nghe

- Hát vui
- HS nhận xét về tranh minh họa câu
ứng dụng


- HS đọc câu ứng dụng
- HS luyện đọc theo GV
- HS viết vào vở tập viết t, th, tổ, thỏ

- HS đọc tên bài luyện nói: ổ, tổ

- HS tìm nhanh chữ mới học

- HS theo dõi nhìn bảng đọc
- HS tìm chữ vừa học
Điện thoại : 01686.836.514


- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- Dặn HS học lại bài, tự tìm chữ vừa học và xem
trước bài 16.
- Lắng nghe
Tự nhiên và Xã hội

BÀI 4: BẢO VỆ MẮT VÀ TAI
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
- Đưa ra được một số cách xử lý đúng khi gặp tình huống có hại cho tai và mắt. Ví dụ: bị
bịu bay vào mắt, bị kiến bò vào tai,...
II. Đồ dùng dạy-học:
- Các hình trong bài 4 SGK
- Vở bài tập TN&XH bài 4. Một số tranh, ảnh về các hoạt động liên quan đến mắt và tai.
- Học sinh : SGK, VBT, bảng con, sự chuẩn bị bài…

III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV nêu câu hỏi để HS kể ra vai trò của các giác - HS trả lời câu hỏi
quan trong việc nhận biết các thế giới xung quanh
- Nhận xét. Nhận xét chung
3. Bài mới:
- Cả lớp hát bài:
“ Rửa mặt như mèo ”
- HS hát
- GV giới thiệu bài: “ Bảo vệ mắt và tai ”
- HS đọc tên bài
2. Tiến trình các hoạt động:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không
nên làm để bảo vệ mắt .
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV hướng dẫn HS quan sát từng hình ở trang 10 - HS quan sát hình
+ Hỏi và trả lời nhau theo HD của
SGK tập đặt và tập trả lời câu hỏi cho từng hình.
- Khuyến khích các em tự đặt câu hỏi để hỏi bạn với GV
các câu hỏi khó. HS có thể nhờ GV giải thích ngay + HS chỉ hình bên trái trang sách và
hỏi
khi các em đang trao đổi.
+ Khi có ánh sáng chói chiếu vào
mắt, bạn trong hình vẽ đã lấy tay
che mắt, việc làm đó là đúng hay

sai? Ta có nên học tập bạn đó
không ?
Bước 2:
-Thực hiện theo yêu cầu
Dịch vụ soạn giáo án

17

Điện thoại : 01686.836.514


- GV gọi HS chỉ định các em có câu hỏi độc đáo
hoặc câu hỏi hay lên trình bày trước lớp
- Nhận xét.
* GV kết luận ý chính
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không
nên làm để bảo vệ tai
* Cách tiến hành:
- HS chỉ vào hình đàu tiên bên trái
- GV hướng dẫn HS quan sát hình/11SGK và tập đặt trang sách và hỏi:
câu hỏi cho từng hình.
+ Hai bạn đang làm gì?
+ Theo bạn việc làm đó là đúng hay
sai?
+ Tại sao chúng ta không nên
ngoáy tai cho nhau ?
- HS chỉ vào hình phía trên bên phải
trang sách và hỏi:
+ Bạn gái trong hình đang làm gì ?

+ làm như vậy có tác dụng gì ?
+ HS chỉ vào hình phía dưới, bên
phải:
+ Các bạn trong hình đang làm gì?
+ Việc làm nào đúng, việc làm nào
sai? Tại sao?
+ Nếu bạn ngồi học gần đấy bạn sẽ
nói gì với những người nghe nhạc
quá to?
- HS hỏi và trả lời nhau theo hướng
dẫn của GV.
- Nhận xét.
- Lắng nghe
* GV kết luận ý chính …
Hoạt động 3: Đóng vai
Mục tiêu: Tập ứng xử để bảo vệ mắt và tai
Cách tiến hành:
+ Nhóm 1: Thảo luận và phân công
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS ( nhóm)
bạn đóng vai theo tình hướng sau:
“Lan đang ngồi học bài thì bạn của
anh Lan đến chơi. Hai anh mở nhạc
rất to. Nếu là Lan, em làm gì?”
+ Nhóm 2: thảo luận đóng vai theo
tình huống
“Hùng đi học về, thấy Tuấn đang
chơi kiếm bằng hai chiếc que. Nếu
là Hùng, em sẽ xử trí như thế nào?”
- Các nhóm thảo luận về các cách
ứng xử và chọn ra một cách để

đóng vai.
Dịch vụ soạn giáo án

18

Điện thoại : 01686.836.514


- HS xung phong nhận vai, hội ý về
- Sau mỗi một nhóm trình bày, GV cho HS nhận xét cách trình bày.
về cách đối đáp giữa các vai
Kết luận:
- HS phát biểu
- GV yêu cầu HS phát biểu xem các em đã học được
điều gì, khi đặt mình vào vị trí các nhân vật trong
những tình huống trên
- GV nhận xét và khen ngợi sự cố gắng của cả lớp,
đặc biệt của các em xung phong đóng vai
4. Củng cố
- Bảo vệ tai và mắt.
- Tiết TNXH hôm nay chúng ta học bài gì?
- HS nêu.
- Cho HS nêu một số việc cần làm để bảo vệ tai và
mắt.
- Lắng nghe
- Lồng ghép giáo dục theo mục tiêu bài học.
5. Dặn dò
-Lắng nghe
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về thực hiện đúng điều đã học.

THỨ NĂM
Ngày: .../..../20...
Toán: Luyện tập chung
Học vần: Ôn tập
Tập viết: lễ, cọ, bờ, hổ

TOÁN

Tên Bài Dạy : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
- HS biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lơn hơn và các dấu =, >, < để so sánh các số
trong phạm vi 5.
- Làm bài tập : 1, 2, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bô thực hành toán – Chuẩn bị bài tập 2, 3 / t17 Vở BT trên bảng phụ
- Học sinh có bộ thực hành, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định :
- Hát - chuẩn bị đồ dùng học tập.
2.Kiểm tra bài cũ :
-GV gọi hs kiểm tra kiến thức cũ.
-Thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét. Nhận xét chung
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài mới : Luyện tập chung
- HS lắng nghe
Dịch vụ soạn giáo án


19

Điện thoại : 01686.836.514


- GV ghi bảng tựa bài
3.2. Các hoạt động :
*Hoạt động 1 : Củng cố khái niệm < ,> ,=
Mt : Học sinh nắm được nội dung bài học
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con
các số bằng nhau, các số lớn hơn hoặc bé hơn
( Mỗi em viết 3 bài có đủ 3 dấu <, > , = đã
học )
- Giáo viên nhận xét sửa sai cho học sinh
*Hoạt động 2 : Thực hành
Mt : Củng cố các khái niệm “lớn hơn , bé hơn
bằng nhau và so sánh các số trong phạm vi 5 .
o Bài 1 : Làm cho bằng nhau bằng hai cách
vẽ thêm hoặc bỏ bớt
a) Vẽ thêm 1 hoa vào hình bên phải để số
hoa 2 hình bằng nhau – Bài tập ở vở bài tập
giống sách giáo khoa
b) Gạch bớt 1 con kiến ở nhóm hình bên trái
để số kiến ở 2 nhóm bằng nhau
c) Học sinh tự làm bài trong vở Bài tập toán
- Giáo viên cho sửa bài chung cho cả lớp
o Bài 2 : Nối  với số thích hợp
- Giáo viên treo bảng phụ
- Giáo viên hướng dẫn mẫu trên bảng lớp .

<2
4

 <3

1

2

- Nhắc lại tựa bài theo yêu cầu GV

- Học sinh viết vào bảng con các phép
tính đúng theo suy nghĩ của mình .
Ví dụ : 5 = 5 , 3 < 5 , 5 > 3

- Học sinh mở SGK quan sát tranh
- Học sinh làm bài .
- Học sinh tự làm bài ở VBT. Gạch bớt
1 con ngựa ở nhóm bên trái
- Học sinh có thể vẽ thêm hoặc gạch
bỏ bớt 1 con vịt tuỳ ý
- Nhận xét.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài tập
- Học sinh tự làm bài và chữa bài trên
bảng lớp

<

3


- Học sinh tự làm bài và chữa bài

- Nhận xét.
o Bài 3 : Nối  với số thích hợp
- Giáo viên hướng dẫn trên bảng lớp
(Giống bài tập số 2 )
Hoạt động 3: Trò chơi
Mt : Rèn luyện sự nhanh nhạy và ủng cố kiến
thức đã học :
- Giáo viên treo 3 bảng phụ có gắn các bài tập
- Yêu cầu đại diện của 3 tổ lên Tđ gắn số
nhanh, đúng vào chỗ trống. Ai gắn nhanh gắn
đúng, đẹp là thắng
- Ví dụ : 3 < …
2 > ...
3=…
5>…
4<…
5>…
Dịch vụ soạn giáo án

20

- Chú ý.

- Chú ý.
- Cử 3 đại diện tham gia chơi. Học
sinh cổ vũ cho bạn

Điện thoại : 01686.836.514



4=…
2= …
1<…
- Cho HS thi đua chơi
- Nhận xét. Tuyên dương
4.Củng cố :
- Em vừa học bài gì ?
- Lồng ghép giáo dục theo mục tiêu bài học.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài ngày hôm sau

- Thi đua chơi trò chơi
- Nhận xét.
- Luyện tập chung.
-Lắng nghe

HỌC VẦN
BÀI 16

Ôn Tập
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS đọc và viết được: i, a, n, m, d, đ, t, th; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 12 đến bài
16.
- Nghe hiểu và kể lại tự nhiên một đoạn trong truyện kể: Cò đi lò dò. HS khá, giỏi kể
lại được 2-3 đoạn truyện theo tranh.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng ôn ( Trang 34 ) SGK. Các tranh minh họa ở trang 35 SGK
- HS: Bộ thực hành, bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Ổn định:
- HS hát vui
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đọc, viết âm, chữ, tiếng, từ
- HS đọc, viết t, th, tổ, thỏ và đọc:
tivi, thợ mỏ
- 2-3 HS đọc câu ứng dụng
- 2-3 HS đọc câu ứng dụng: bố thả
- Nhận xét. Nhận xét chung
cá mè, bé thả cá cờ
III. Dạy – học bài mới:
(Tiết 1)

1/ Giới thiệu bài:
- GV: Tuần qua chúng ta đã học được những
chữ gì mới ?
- GV ghi các âm và chữ gì mới (HS nêu) ở góc
bảng
- GV gắn lên bảng ôn đã được phóng to (Từ
trang 34 )
- Ghi tựa
2/ Ôn tập:
a) Các chữ và âm vừa học:
* Bảng ôn gồm hai phần
Dịch vụ soạn giáo án


21

- HS đưa ra các âm và chữ mới học
nhưng chưa được ôn
- HS kiểm tra bảng ôn với danh sách
âm và chữ mà GV đã ghi
- HS phát biểu, bổ sung (Nếu còn
thiếu )

- HS lên chỉ bảng và đọc các chữ vừa
Điện thoại : 01686.836.514


+ Ôn ghép chữ và âm thành tiếng
+ Ôn ghép chữ và dấu thanh thành tiếng
- Gọi HS lên bảng
- GV đọc âm, HS chỉ chữ
b) Ghép chữ thành tiếng:
- Cho HS đọc các tiếng ghép từ cột dọc với hàng
ngang
- Cho HS đọc các tiếng ghép từ cột dọc với dấu
thanh
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS giải thích nhanh
c) Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV chỉnh sửa phát âm và giải thích từ ngữ
- Nhận xét.
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
- Nhận xét.

VI. Củng cố:
- Chỉ bảng cho HS đọc lại bài.
- Lồng ghép giáo dục theo mục tiêu bài học.
V. Dặn dò:
- Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 2
I. Ổn định:
- Cho HS hát
II. Kiểm tra kiến thức vừa học
- Gọi HS đọc lại bài
- Nhận xét.
III. Bài mới luyện tập:
a) Luyện đọc:
- Nhắc lại bài ôn ở tiết trước
- GV theo dõi, sửa khi HS đọc sai
- Đọc câu ứng dụng
* GV giới thiệu câu ứng dụng
* GV giải thích thêm về đời sống của các loài
chim, đặc biệt là cò
- GV chỉnh sửa phát âm, vừa đánh vần vừa đọc,
khuyến khích HS đọc trơn
b) Luyện viết:
- GV viết mẫu lần lượt từng con chữ, vừa viết
vừa nêu ĐĐB ở đường kẻ nào và điểm dừng bút
ở đường kẻ nào ...
c) Kể chuyện: Cò đi lò dò
- Câu chuyện lấy từ truyện:
“Anh nông dân và con cò”
Dịch vụ soạn giáo án


22

học trong tuần
- HS chỉ chữ và đọc âm
- HS đọc các tiếng ghép từ cột dọc
với hàng ngang
- HS đọc các tiếng ghép từ cột dọc
với dấu thanh
- HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng
(Nhóm, cá nhân )
- HS viết bảng con: tổ cò
- HS viết vào vở Tập Viết
- HS đọc lại bài.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Hát vui.
- HS đọc từ, tiếng ứng dụng trong
bảng ôn
- HS thảo luận nhóm và nêu nhận xét
của mình từ cảnh: có bố, cò mẹ đang
lao động miệt mài
- HS đọc câu ứng dụng ( Nhóm, lớp,
cá nhân)

- HS tập viết nốt các từ ngữ còn lại
của bài
- HS đọc tên câu chuyện
Điện thoại : 01686.836.514



(Nội dung truyện trang 63, 64 SGV)
- GV dẫn vào câu chuyện
- GV kể lại diển cảm kèm theo tranh minh họa
Nội dung của từng tranh và ý nghĩa
- Tranh 1: Anh nông dân đem cò về nhà chạy
chữa và nuôi nấng
- Tranh 2: Cò con trông nhà. Nó là dò đi khắp
nhà bắt ruồi, quét dọn
- Tranh 3: Có con bỗng thấy từng đàn cò đang
bay liệng vui vẽ. Nó nhớ lại những tháng ngày
còn đang vui sống cùng bố mẹ, anh chị em
- Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò lại cùng cả đàn
kéo tới thăm anh nông dân và cánh đồng của
anh
* Ý nghĩa câu chuyện: tình cảm chân thành
giữa con cò và anh nông dân
d) Nhận xét: GV nhận xét tiết học: biểu dương,
động viên HS
IV.Củng cố
- GV chỉ bảng ôn.
- Cho HS tìm chữ và tiếng vừa học.
- Lồng ghép giáo dục theo mục tiêu bài học.
V. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS học lại bài, tự tìm chữ vừa học và xem
trước bài 17.

- HS thảo luận nhóm và cử đại diện
thi tài


- HS lắng nghe, tiếp thu lời nhận xét
-HS theo dõi và đọc
- HS tìm
- Lắng nghe
- Lắng nghe

TẬP VIẾT

lễ, cọ, bờ, hổ
A- MỤC TIÊU: Giúp HS
- Viết đúng các chữ: lễ ,cọ, bờ, hổ, bi ve kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1,
tập một.
- HS khá giỏi viết đủ số dồng quy định trong vở tập viết 1, tập một.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên: Giáo án, Chữ viết mẫu.
- Học sinh: Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
I. ổn định tổ chức
- Lớp hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Viết chữ: e, b, bé.
- Học sinh viết bảng con.
- Nhận xét. Nhận xét chung
Dịch vụ soạn giáo án

23

Điện thoại : 01686.836.514



III- Bài mới:
1. Giới thiệu bài: lễ, cọ, bờ, hổ
- GV: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu trên
bảng.
- GV: Treo chữ mẫu trên bảng
? Những nét nào được viết với độ cao 2 li
? Những nét nào được viết với độ cao 5 li
? Em hẵy nêu cách viết chữ "lễ "
? Chữ " hổ " được viết như thế nào.
? Chữ " bờ " được viết như thế nào.
- Nhận xét.
3. Hướng dẫn viết chữ.
- GV:Viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.
- Chữ "lễ "gồm chữ "l" cao 5 li nối liền với chữ
"ê" cao 2 li và dấu ngã trên ê

- HS lắng nghe.
- Nhắc lại

- Học sinh quan sát.
+ Các chữ cao 2 li: ê, o, ơ, ô
+ Các chữ cao 5 li: l, b, h
+ Học sinh nêu cách viết.
+ Học sinh nêu cách viết.
+ Học sinh nêu cách viết.

- Học sinh quan sát, viết bảng

Học sinh viết bảng con chữ "lễ"

- Chữ "cọ" gồm chữ " c" cao 2 li nối liền với Học sinh viết bảng chữ "cọ"
chữ " o" cạo 2 li và dấu nặng dưới chữ "o"
GV nhận xét.
- Chữ "bờ" gồm chữ "b" cao 5 li nối liền chữ Học sinh viết bảng chữ "bờ"
"ơ"cao 2 li và dấu huyền trên chữ "ơ".
- Chữ "hổ" gồm chữ "h" cao 5 li nối liền với Học sinh viết bảng chữ "hổ"
chữ "ô" cao 2 li và đấu hỏi trên chữ "ô"
GV nhận xét, sửa sai.
4. Luyện viết:
- Học sinh viết bài vào vở.
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên thu vở, chữa một số bài.
- Nhận xét.
IV. Củng cố :
- Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức vừa học

- Nhắc lại

- Lồng ghép nội dung giáo dục theo mục tiêu - Lắng nghe
bài học
V. Dặn dò:
- Lắng nghe

- Nhận xét tiết học
Dịch vụ soạn giáo án

24


Điện thoại : 01686.836.514


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em
viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự
giác học tập.
- Dặn HS về luyện viết thêm.
THỨ SÁU
Ngày: .../..../20....
Tập viết: mơ, do, ta, thơ
Toán: Số 6
Sinh hoạt lớp

TẬP VIẾT

mơ, do, ta, thơ
A. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Viết đúng các chữ: lễ ,cọ, bờ, hổ, bi ve kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết
1, tập một.
- HS khá giỏi viết đủ số dồng quy điịnh trong vở tập viết 1, tập một.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên: Giáo án, Chữ viết mẫu.
- Học sinh: Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
I. ổn định tổ chức
- Lớp hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Viết chữ: lễ, cọ, bờ, hổ.

- Học sinh viết bảng con.
- Nhận xét. Nhận xét chung
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: mơ, do, ta, thơ
- Học sinh nghe
- GV: Ghi tựa bài.
- Nhắc lại tựa
2. Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu
trên bảng.
- GV: Treo chữ mẫu trên bảng
- Học sinh quan sát.
? Những nét nào được viết với độ cao 2 li
+ Các chữ cao 2 li: m, ơ, a,
? Những nét nào được viết với độ cao 5 li
+ Các chữ cao 5 li: d
? Những chữ nào được viết với độ cao 3 li
+ Các chữ cao 3 li: t
? Em hẵy nêu cách viết chữ "mơ "
+ Học sinh nêu cách viết.
? Chữ " do " được viết như thế nào.
+ Học sinh nêu cách viết.
Dịch vụ soạn giáo án

25

Điện thoại : 01686.836.514


×