Tải bản đầy đủ (.pdf) (179 trang)

rèn luyện kĩ năng sống thông qua dạy học môn công nghệ 10 cho học sinh trường thpt chuyên lương thế vinh thành phố biên hòa, tỉnh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.09 MB, 179 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ

RÈN LUYỆN KĨ NĂNG SỐNG THÔNG QUA DẠY HỌC
MÔN CÔNG NGHỆ 10 CHO HỌC SINH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG THẾ VINH
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI.

NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 60140101

S K C0 0 4 5 0 5

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 04/2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
VIỆN SƯ PHẠM KỸ THUẬT


LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ

RÈN LUYỆN KĨ NĂNG SỐNG THÔNG QUA DẠY
HỌC MÔN CÔNG NGHỆ 10 CHO HỌC SINH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG THẾ VINH
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI.



NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 60140101

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN TOÀN

TP. Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2015


i

LÝ LỊCH KHOA HỌC

I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC:
Họ & tên: Nguyễn Thị Ngọc Tú

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 10 – 12 – 1989

Nơi sinh: Đồng Nai

Quê quán: Đồng Nai

Dân tộc: Kinh

Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: Ấp 3 – Phú Ngọc – Định Quán – Đồng Nai
Điện thoại cơ quan:

Điện thoại nhà riêng:


Fax:

E-mail:

II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:
Đại học
Hệ đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo từ tháng 8/2008 đến tháng 8/2012
Nơi học (trường, thành phố): Trường Đại học Nơng Lâm thành phố Hồ Chí Minh
Ngành học: Sư phạm kĩ thuật nơng nghiệp.
III. Q TRÌNH CƠNG TÁC CHUN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC:
Thời gian
2012 – nay

Nơi công tác

Công việc đảm nhiệm

Trường THPT chuyên Lương Thế Giáo viên giảng dạy mơn
Vinh – Biên Hịa – Đồng Nai.

Cơng nghệ.


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai

công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác
Tp. Hồ Chí Minh, ngày …tháng…năm 2015

Nguyễn Thị Ngọc Tú


iii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu luận văn, tác giả luận văn xin cảm ơn
thầy hướng dẫn khoa học là người đã đưa ra những định hướng trong q trình
nghiên cứu.
Bên cạnh đó, tác giả luận văn xin gởi lời cảm ơn đến quý thầy, cô giáo tham
gia giảng dạy các mơn học trong chương trình đào tạo thạc sĩ Giáo dục học đã
cung cấp những kiến thức nền tảng cho luận văn. Xin cảm ơn sự đóng góp ý kiến
nhiệt tình của các chun gia cùng các giảng viên đã nhận xét đánh giá thực
nghiệm sư phạm cho đề tài.
Đồng thời, xin gởi lời cảm ơn đến các tác giả của các tài liệu người nghiên
cứu đã tham khảo; cảm ơn các anh chị học viên lớp cao học Giáo dục học 21A đã
cùng nhau trao đổi, chia sẻ các kiến thức trong quá trình cùng học tập.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình vì đã động viên, hỗ trợ tạo động
lực cho tác giả luận văn trong quá trình tham gia chương trình học.
Trân trọng,
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Ngọc Tú


iv


TĨM TẮT
F.Bacon đã từng nói: “Mục đích chính của giáo dục không phải dạy cho trẻ
hiểu nhiều, biết rộng mà dạy cho trẻ biết hành động”. Thật vậy, các phương pháp
học tập hiện nay ln chú trọng hướng đến hình thức thực hành đi đôi với lý thuyết
nhằm giúp người học chủ động tiếp cận thực tế.
Muốn thành công và sống có chất lượng trong xã hội hiện đại, con người
phải có kĩ năng sống. Kĩ năng sống vừa mang tính xã hội vừa mang tính cá nhân.
Rèn luyện kĩ năng sống trở thành mục tiêu và là một nhiệm vụ trong giáo dục nhân
cách tồn diện. Đặc biệt mơn Cơng nghệ 10 chú trọng đến việc hình thành và phát
triển các kĩ năng trong học tập như quan sát, thảo luận, nêu nhận xét, thực hành và
vận dụng vào thực tế. Mục tiêu, nội dung môn học luôn yêu cầu giáo viên phải vận
dụng các phương pháp và kĩ thuật dạy học theo hướng tích cực, chủ động, sáng tạo
giúp học sinh tự tìm tịi, phát hiện kiến thức mới; cùng nhau tương tác, trải nghiệm
trong các tình huống, vấn đề của cuộc sống hàng ngày. Nắm được mục tiêu giáo dục
hiện nay cùng với những đặc điểm của môn Công nghệ 10 và đặc điểm của kĩ năng
sống, tác giả đã xây dựng một quy trình học tập nhằm rèn luyện những kĩ năng sống
thông qua dạy học môn Công nghệ 10.
Nội dung đề tài này được chia làm ba phần:
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Nội dung
Chương I – Cơ sở lí luận
Chương II – Cơ sở thực tiễn rèn luyện kĩ năng sống cho HS THPT thông qua
dạy học môn Công nghệ 10 tại trường THPT chuyên Lương Thế Vinh – Biên Hòa –
Đồng Nai.
Chương III – Rèn luyện kĩ năng sống cho HS THT thông qua dạy học môn
Công nghệ 10 tại trường THPT chuyên Lương Thế Vinh– Biên Hòa – Đồng Nai.
Phần 3: Kết luận và kiến nghị


v


ABSTRACT
As F. Bacon saying: “The most important purposes of education is not only
giving children knowledge, but also teaching them how to put into action”.
Evidently, many current teaching methods now focus on practical application in
order to help students approach the actual circumstance actively.
In order to be succeeded and improve quality of life in the modern life, social
skill plays an important role. Social skill includes social essence and personal
essence. Training social skill becomes a target and is a mission in educating entire
dignity. Especially, Technology subject of class 10 concentrate on building and
developing skills, such as: observation, discussion, recommendation, practice, and
implementation. The content of this subject requires teacher applying teaching
method and technology actively, positively, and creatively in order to create a selfmotivate, practical studying environment. Understanding of education mission,
characters of Technology 10 and social skills characteristics, author developed a
studying process in order to train social skills via Technology 10.
The content of the topic is divided into 3 chapters:
The fist section: Introduction
The second section: Main content
Chapter 1: Literature review
Chapter 2: Practical application of social skills in high school students by
teaching Technology 10 in Luong The Ving High School – Bien Hoa City – Dong
Nai Province
Chapter 3: Improving social skills in high school students by teaching
Technology 10 in Luong The Ving High School – Bien Hoa City – Dong Nai
Province.
The third section: Conclusion
These are the discussions and recommendations of the issues and themes that
are likely to arise as well as benefits and outcomes



vi

MỤC LỤC
LÝ LỊCH KHOA HỌC ........................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... iii
TÓM TẮT ........................................................................................................... iv
ABSTRACT ......................................................................................................... v
MỤC LỤC ........................................................................................................... vi
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................... x
DANH SÁCH CÁC BẢNG ............................................................................... xii
DANH SÁCH CÁC HÌNH ............................................................................... xiv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... xv
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
3. Đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu ............................................... 2
4. Giả thuyết nghiên cứu ....................................................................................... 2
5. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 2
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................... 2
7. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3
8. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3

NỘI DUNG .......................................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN .............................................................................. 4
1.1 LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................ 4
1.1.1 Trên thế giới ......................................................................................... 5
1.1.2 Ở Việt Nam ......................................................................................... 7
1.2 MỘT SỐ KHÁI NIỆM .................................................................................. 10
1.2.1 Rèn luyện ........................................................................................... 10



vii

1.2.2 Kĩ năng ............................................................................................... 11
1.2.3 Kĩ năng sống....................................................................................... 11
1.3 CƠ SỞ PHÁP LÍ .......................................................................................... 11
1.4 KĨ NĂNG SỐNG VÀ HỌC SINH THPT ...................................................... 14
1.4.1 Kĩ năng sống....................................................................................... 14
1.4.1.1 Các loại kĩ năng ..................................................................... 16
1.4.1.2 Một số quan điểm phân loại KNS............................................ 16
1.4.2.3 Mơ hình kĩ năng sống 4-H ( Steve McKinley) ......................... 18
1.4.1.4 Vai trò và ý nghĩa của KNS..................................................... 20
1.4.2 Học sinh lứa tuổi THPT..................................................................... 21
1.4.2.1 Đặc điểm tâm lí lứa tuổi THPT ............................................... 21
1.4.2.2 Đặc điểm hoạt động học tập và phát triển trí tuệ của HS
THPT ................................................................................................. 22
1.4.3 Sự cần thiết phải rèn luyện KNS cho HS THPT.................................. 23
1.5 DẠY HỌC MÔN CÔNG NGHỆ 10 CHO HS THPT .................................... 26
1.5.1 Vị trí mơn Cơng nghệ 10 .................................................................... 26
1.5.2 Mục tiêu chương trình mơn Cơng nghệ 10.......................................... 26
1.5.3 Nội dung cấu trúc chương trình Cơng nghệ 10 ................................... 26
1.5.4 Vai trị và nhiệm vụ mơn Cơng nghệ 10 ............................................. 27
1.5.5 Đặc điểm dạy học môn Công nghệ 10 ............................................... 28
1.6 RÈN LUYỆN KNS CHO HS THPT THÔNG QUA DẠY HỌC MÔN
CÔNG NGHỆ 10................................................................................................. 29
1.6.1 Mục tiêu rèn luyện KNS cho HS THPT .............................................. 29
1.6.2 Nội dung rèn luyện KNS cho HS THPT ............................................. 30
1.6.3 Các nguyên tắc rèn luyện KNS cho HS THPT .................................... 32
1.6.4 Các phương pháp rèn luyện KNS cho HS THPT ................................ 32

1.6.5 Quy trình rèn luyện KNS cho HS THPT thông qua dạy học môn Công


viii

nghệ 10 ................................................................................................................ 33
Kết luận chương 1 ............................................................................................... 38
Chương 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VIỆC RÈN LUYỆN KĨ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH THPT THÔNG QUA MÔN CÔNG NGHỆ TẠI TRƯỜNG
THPT CHUYÊN LƯƠNG THẾ VINH – BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI ............. 39
2.1 ĐÔI NÉT VỀ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG THẾ VINH ................. 39
2.1.1Tên trường - Trụ sở làm việc ............................................................... 39
2.1.2 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển ...................................... 39
2.1.3 Quy mơ và thành tích ......................................................................... 41
2.1.4 Cơ cấu tổ chức.................................................................................... 42
2.1.4 Đội ngũ giáo viên ............................................................................... 43
2.1.5 Phương tiện dạy học ........................................................................... 43
2.2. THỰC TRẠNG DẠY HỌC MÔN CÔNG NGHỆ TẠI TRƯỜNG THPT
CHUYÊN LƯƠNG THẾ VINH .......................................................................... 43
2.2.1 Mục đích và đối tượng khảo sát .......................................................... 43
2.2.2 Cơng cụ khảo sát ................................................................................ 43
2.2.3 Quy trình khảo sát .............................................................................. 44
2.2.4 Kết quả khảo sát ................................................................................. 44
Kết luận chương 2 ....................................................................................... 67
Chương 3: RÈN LUYỆN KĨ NĂNG SỐNG THÔNG QUA DẠY HỌC MÔN
CÔNG NGHỆ 10 TẠI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG THẾ VINH –
BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI ................................................................................. 69
3.1 PHÂN TÍCH CHƯƠNG TRÌNH MƠN CƠNG NGHỆ 10 .................................
3.2 RÈN LUYỆN KNS CHO HS TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG THẾ
VINH THÔNG QUA DẠY HỌC MÔN CÔNG NGHỆ 10.................................. 70

3.2.1 Quy trình rèn luyện KNS cho học sinh THPT thơng qua dạy học môn
Công nghệ 10 ...................................................................................................... 70


ix

3.2.2 Giáo án ................................................................................................. 73
3.2.3 Kiểm nghiệm ........................................................................................ 78
3.2.3.1 Mục đích thực nghiệm ............................................................ 78
3.2.3.2 Đối tượng ................................................................................ 78
3.2.3.3 Thời gian và địa điểm thực nghiệm ......................................... 78
3.2.3.4 Nội dung thực nghiệm ............................................................. 79
3.2.3.5 Quy trình thực nghiệm ............................................................ 79
3.2.3.6 Kết quả thực nghiệm ............................................................... 79
Kết luận chương 3 .............................................................................. 95

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 99
PHỤ LỤC


x

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Chương 2

Trang

Biểu đồ 2.1 Vai trò của môn Công nghệ 10 đối với rèn luyện KNS cho HS
THPT .................................................................................................................... 45

Biểu đồ 2.2 Mức độ rèn luyện KNS qua môn Công nghệ 10 ................................. 46
Biểu đồ 2.3 Những khó khăn GV gặp phải khi rèn luyện KNS cho HS THPT
thông qua môn Công nghệ 10 ................................................................................ 47
Biểu đồ 2.4 Ý kiến CBQL về việc sử dụng các phương pháp tích cực khi dạy
học mơn Cơng nghệ 10 để rèn luyện KNS cho HS THPT ...................................... 48
Biểu đồ 2.5 Những biện pháp nâng cao chất lượng dạy học mơn Cơng nghệ 10 .... 49
Biểu đồ 2.6 Vai trị của môn Công nghệ 10 đối với rèn luyện KNS cho HS
THPT .................................................................................................................... 51
Biểu đồ 2.7 Mức độ rèn luyện KNS thông qua môn Công nghệ 10 ....................... 52
Biểu đồ 2.8 KNS thực hiện được sau khi học xong môn Công nghệ 10 của
HS THPT theo đánh giá của GV ........................................................................... 53
Biểu đồ 2.9. Thái độ của HS khi học môn Công nghệ 10 trên lớp.......................... 54
Biểu đồ 2.10 Những khó khăn GV gặp phải khi rèn luyện KNS cho HS THPT
thông qua môn Công nghệ 10 ............................................................................... 55
Biểu đồ 2.11 Những biện pháp nâng cao chất lượng dạy học môn Công nghệ
10 theo đánh giá của GV ....................................................................................... 56
Biểu đồ 2.12 Mức độ nhận thức vai trị của mơn Công nghệ 10 đối với HS
THPT .................................................................................................................... 57
Biểu đồ 2.13 Mức độ tiếp thu kiến thức sau khi học xong môn Công nghệ 10 ...... 58
Biểu đồ 2.14 Mức độ hứng thú học môn Công nghệ 10 của HS THPT ................. 59
Biểu đồ 2.15 Mức độ tham gia phát biểu trong giờ Công nghệ 10 của HS
THPT .................................................................................................................... 60
Biểu đồ 2.16 Mức độ sử dụng các phương pháp dạy học ...................................... 61
Biểu đồ 2.17 Mức độ được ý kiến tham gia xây dựng bài ..................................... 62


xi

Chương 3


Trang

Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ % đánh giá mức độ đạt mục tiêu bài học .................................. 80
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ % đánh giá GV về việc đưa ra yêu cầu cụ thể cho từng nhiệm vụ
bài học ......................................................................................................................... 80
Biểu đồ 3.3 Biểu đồ đánh giá phương pháp giảng dạy ........................................... 81
Biểu đồ 3.4 Tỷ lệ % mức độ phù hợp áp dụng các phương pháp rèn luyện KNS .... 82
Biểu đồ 3.5. Thái độ của HS đối với PPDH của GV .............................................. 83
Biểu đồ 3.6 Mức độ hiểu bài của HS sau khi học xong môn Công nghệ
bằng phương pháp tích cực nhằm rèn luyện KNS .................................................. 84
Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ % HS muốn tham gia các hoạt động do GV tổ chức ................. 84
Biểu đồ 3.8. Tỷ lệ % HS rèn luyện một số KNS để giải quyết vấn đề .................... 85
Biểu đồ 3.9. Biểu đồ đường tần suất bài kiểm tra số 1 ........................................... 88
Biểu đồ 3.10. Tỷ lệ % xếp loại kết quả học tập lớp ĐC và TN............................... 89
Biểu đồ 3.11. Biểu đồ đường tần suất bài kiểm tra số 2 ......................................... 92
Biểu đồ 3.12. Tỷ lệ % xếp loại kết quả học tập lớp ĐC và TN............................... 93


xii

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Chương 2

Trang

Bảng 2.1. Cơ cấu, số lượng giáo viên của trường qua các năm 2011-2015 ............ 43
Bảng 2.2. Thống kê số phiếu khảo sát hợp lệ......................................................... 44
Bảng 2.3 Kết quả khảo sát vai trị của mơn Cơng nghệ 10 đối với rèn luyện KNS
cho HS THPT ........................................................................................................ 45
Bảng 2.4 Kết quả khảo sát mức độ rèn luyện KNS thông qua môn Công nghệ 10 46

Bảng 2.5 Kết quả khảo sát những khó khăn GV gặp phải khi rèn luyện KNS cho
HS THPT thông qua môn Công nghệ 10 ................................................................ 47
Bảng 2.6 Kết quả khảo sát ý kiến CBQL về việc sử dụng các phương pháp tích cực
khi dạy học môn Công nghệ 10 để rèn luyện KNS cho HS THPT.......................... 48
Bảng 2.7 Những biện pháp nâng cao chất lượng dạy học môn Công nghệ 10 ....... 49
Bảng 2.8 Kết quả khảo sát vai trị của mơn Cơng nghệ 10 đối với rèn luyện KNS
cho HS THPT ........................................................................................................ 50
Bảng 2.9 Kết quả khảo sát mức độ rèn luyện KNS thông qua môn Công nghệ 10 . 51
Bảng 2.10 Kết quả khảo sát KNS thực hiện được sau khi học xong môn Công nghệ
10 của HS THPT ................................................................................................... 52
Bảng 2.11 Kết quả khảo sát thái độ của HS khi học môn Công nghệ 10 trên lớp .. 54
Bảng 2.12 Kết quả khảo sát những khó khăn GV gặp phải khi rèn luyện KNS cho
HS THPT thông qua môn Công nghệ 10 ................................................................ 55
Bảng 2.13 Những biện pháp nâng cao chất lượng dạy học môn Công nghệ 10 ..... 56
Bảng 2.14 Kết quả khảo sát mức độ nhận thức vai trị của mơn Cơng nghệ 10 ..... 57
Bảng 2.15 Kết quả khảo sát mức độ tiếp thu kiến thức môn Công nghệ 10............ 58
Bảng 2.16 Kết quả khảo sát sự hứng thú học môn Công nghệ 10 của HS THPT ... 59
Bảng 2.17 Kết quả khảo sát mức độ phát biểu tham gia xây dựng bài của HS
THPT .................................................................................................................... 60
Bảng 2.18 Kết quả khảo sát mức độ sử dụng các phương pháp dạy học ............... 61
Bảng 2.19 Kết quả khảo sát mức độ được tham gia xây dựng bài học .................. 62


xiii

Chương 3

Trang

Bảng 3.1. Xác định nội dung, mục tiêu, phương pháp và phương tiện rèn luyện

KNS. ..................................................................................................................... 70
Bảng 3.2. Kịch bản sư phạm tiến trình dạy học rèn luyện KNS cho HS THPT thông
qua dạy học môn Công nghệ 10. ............................................................................ 71
Bảng 3.3. Bảng đánh giá phương pháp giảng dạy .................................................. 81
Bảng 3.4. Bảng thái độ của HS đối với PPDH của GV .......................................... 83
Bảng 3.5. Bảng mức độ HS muốn tham gia các hoạt động do GV tổ chức............. 84
Bảng 3.6. Bảng thống kê điểm trung bình bài kiểm tra số 1 .................................. 86
Bảng 3.7. Bảng phân phối tần suất bài kiểm tra số 1.............................................. 87
Bảng 3.8. Bảng tần số kỳ vọng xếp loại kết quả bài kiểm tra số 1 ......................... 88
Bảng 3.9. Bảng thống kê điểm trung bình bài kiểm tra số 2 ................................... 90
Bảng 3.10. Bảng phân phối tần suất bài kiểm tra số 2............................................ 92
Bảng 3.11. Bảng tần số kỳ vọng xếp loại kết quả bài kiểm tra 2 ............................ 92


xiv

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Chương 1

Trang

Hình 1.1. Mơ hình 4-H life skills .......................................................................... 19
Hình 1.2. Quy trình rèn luyện KNS cho HS THPT thông qua dạy học môn Công
nghệ 10 .................................................................................................................. 35
Chương 2

Trang

Hình 2.1. Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh – Biên Hịa – Đồng Nai ........... 39
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức trường THPT Chuyên Lương Thế Vinh........................ 42



xv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Viết đầy đủ

1

CBQL

Cán bộ quản lý

2

ĐC

Đối chứng

3

GV

Giáo viên

4


HS

Học sinh

5

KNS

Kĩ năng sống

6

THCS

Trung học cơ sở

7

THPT

Trung học phổ thông

8

TN

Thực nghiệm

9


UNICEF

Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc

10

UNESCO

Tổ chức Giáo dục - Khoa học - Văn hóa quốc tế

11

WHO

Tổ chức Y tế thế giới


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Lứa tuổi HS THPT được đánh giá là lứa tuổi có nhiều đột phá, biến chuyển
tâm sinh lý khá mạnh mẽ. Đây là giai đoạn phát triển quan trọng của con người,
xuất hiện những biểu hiện rất đặc trưng về tâm sinh lí. Trong thời kì này các em bắt
đầu có những băn khoăn, suy nghĩ về sự biến đổi cơ thể, những khác biệt giới tính
giữa nam và nữ, những nhu cầu về tình u, tình bạn, tình dục… Các em ln muốn
thử sức, muốn tự khẳng định, thích mạo hiểm nhưng khi gặp khó khăn, thất bại lại
chưa đủ bản lĩnh để vượt qua. [5]
Thông qua thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT quy định về

quản lý hoạt động giáo dục KNS và hoạt động giáo dục ngồi giờ chính khóa) đã
hướng dẫn về việc thực hiện chương trình giáo dục KNS dành cho HS. Bên cạnh đó
mục tiêu của giáo dục phổ thơng là giáo dục tồn diện, hình thành nhân cách cho
người học. Tuy nhiên, một thực trạng hiện nay trong các trường THPT đó là HS chỉ
ln quan tâm đến các môn học liên quan đến các kỳ thi tuyển sinh vào các trường
Đại học, Cao đẳng mà khơng quan tâm hoặc ít quan tâm đến những mơn học như
mơn Cơng nghệ. Ngay chính bản thân những GV cũng chưa quan tâm đúng mực
đến việc dạy môn Công nghệ. Môn Công nghệ luôn bị cho là môn phụ, không quan
trọng dẫn đến việc người học đánh giá không đúng vai trị của mơn học.
Mơn Cơng nghệ THPT chú trọng đến việc hình thành và phát triển nhân
cách, có mối quan hệ mật thiết đến cuộc sống thực tiễn, cung cấp cho các em những
kĩ năng để giải quyết được các vấn đề nảy sinh trong các tình huống thách thức.
Hơn thế nữa, KNS là một thành phần quan trọng cho sự phát triển nhân cách của
con người trong xã hội hiện đại. Muốn thành cơng và sống có chất lượng trong xã
hội hiện đại, con người phải có KNS. KNS vừa mang tính xã hội vừa mang tính cá
nhân. Giáo dục KNS trở thành mục tiêu và là một nhiệm vụ trong giáo dục nhân
cách toàn diện.
Mặt khác, môn Công nghệ giúp HS rèn luyện các kĩ năng trong học tập như
quan sát, thảo luận, nêu nhận xét, thực hành và vận dụng vào thực tế. Mục tiêu môn


2

học luôn yêu cầu GV phải vận dụng các phương pháp và kĩ thuật dạy học theo
hướng tích cực, chủ động, sáng tạo. Nội dung môn học tạo điều kiện thuận lợi cho
GV có thể lựa chọn phối hợp nhiều phương pháp, kĩ thuật dạy học với nhau để giúp
HS tự tìm tịi, phát hiện kiến thức mới; cùng nhau tương tác, trải nghiệm trong các
tình huống, vấn đề của cuộc sống hàng ngày. Từ những phân tích trên có thể khẳng
định rằng: môn Công nghệ là những môn học phù hợp và có nhiều tiềm năng để GV
có thể khai thác nhằm rèn luyện KNS cho HS THPT. Đó cũng chính là lý do để tác

giả lựa chọn đề tài luận văn với tiêu đề “Rèn luyện KNS thông qua dạy học môn
Công nghệ 10 cho HS trường THPT Chuyên Lương Thế Vinh thành phố Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Rèn luyện KNS thông qua dạy học môn Công nghệ 10 cho HS trường THPT
chuyên Lương Thế Vinh thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Rèn luyện KNS và dạy học môn Công nghệ 10 cho HS THPT.
3.2. Khách thể nghiên cứu:
Quá trình dạy học môn Công nghệ 10 cho HS tại trường THPT chuyên
Lương Thế Vinh thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu tổ chức dạy học môn Công nghệ 10 như đề xuất của tác giả thì sẽ giúp
cho HS THPT có điều kiện rèn luyện tốt hơn những KNS thông qua việc học, giúp
HS THPT hứng thú học tập vì nhận thấy tính thiết thực của mơn Cơng nghệ 10 với
cuộc sống thực tiễn.
5. Câu hỏi nghiên cứu
- Những KNS nào phù hợp để rèn luyện cho HS lứa tuổi THPT?
- Thơng qua mơn Cơng nghệ 10, có thể rèn luyện được KNS sống nào?
- Rèn luyện những KNS cho HS THPT qua dạy học môn Công nghệ 10 như
thế nào?


3

6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về KNS và dạy học môn Công nghệ 10 cho HS
THPT.
- Khảo sát thực trạng dạy học môn Công nghệ 10 cho HS THPT ở một số

trường THPT chuyên Lương Thế Vinh thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
- Rèn luyện KNS thông qua dạy học môn Công nghệ 10 cho HS THPT và
kiểm nghiệm đánh giá tính khả thi của đề xuất.
7. Phạm vi nghiên cứu
Do thời gian và năng lực có hạn nên tác giả chỉ điều tra thực trạng ở một số
trường THPT trên địa bàn TP. Biên Hịa, đề xuất một số hình thức dạy học ở một số
bài trong chương 4 và chương 5 thuộc nội dung chương trình mơn Cơng nghệ 10.
8. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài, tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây:
 Phương pháp nghiên cứu lý luận :
- Qua các nguồn tài liệu để phân tích, chọn lọc và vận dụng vào đề tài.
- Tham khảo các tạp chí, báo cáo khoa học, tài liệu lưu trữ, sách giáo khoa,
các trang web về nghiên cứu giáo dục ở Việt nam và trên thế giới.
- Tham khảo các văn kiện, nghị quyết, quyết định trong cơng tác giáo dục nói
chung và vấn đề đổi mới phương pháp dạy học nói riêng.
 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn :
- Phương pháp khảo sát
Khảo sát và phỏng vấn HS, khảo sát phương pháp dạy học môn Công nghệ của
GV tại một số trường THPT trên địa bàn TP. Biên Hòa.
- Phương pháp quan sát
Dự giờ, quan sát hoạt động dạy và học tại các lớp.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm
 Phương pháp thống kê tốn học :
- Xử lý, thống kê, mơ tả và đánh giá kết quả nghiên cứu.


4

9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung bao gồm ba chương :

Chương I – Cơ sở lí luận
Chương II – Cơ sở thực tiễn rèn luyện kĩ năng sống cho HS THPT thông qua
dạy học môn Công nghệ 10 tại trường THPT chuyên Lương Thế Vinh thành phố
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai..
Chương III – Rèn luyện kĩ năng sống cho HS THT thông qua dạy học môn
Công nghệ 10 tại trường THPT chuyên Lương Thế Vinh– Biên Hòa – Đồng Nai.


5

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Trên thế giới
Từ những năm 90 của thế kỉ XX, các tổ chức Liên Hiệp Quốc (LHQ) như
WHO (Tổ Chức Y Tế Thế Giới), UNICEF (Quỹ cứu trợ Nhi đồng LHQ), UNESCO
(Tổ chức Giáo dục, khoa học và văn hóa LHQ) đã chung sức xây dựng chương trình
giáo dục KNS cho thanh thiếu niên. “Bởi những thử thách mà những trẻ em và
thanh niên phải đối mặt là rất nhiều và đòi hỏi cao hơn là những kĩ năng đọc, viết và
tính tốn tốt nhất”. Thuật ngữ KNS đã xuất hiện trong một số chương trình giáo
dục năm 1996 của UNICEF, trước tiên là chương trình “giáo dục những giá trị
sống” với 12 giá trị cơ bản cần giáo dục cho thế hệ trẻ. Những nghiên cứu về KNS
trong giai đoạn này mong muốn thống nhất được một quan niệm chung về KNS
cũng như đưa ra được một bảng danh mục các KNS cơ bản mà thế hệ trẻ cần có.
Phần lớn các cơng trình nghiên cứu về KNS ở giai đoạn này quan niệm về KNS
theo nghĩa hẹp, đồng nhất nó với các kĩ năng xã hội. [2,59], [14,10]
Nhưng trên thực tế vấn đề này đã có từ xa xưa. Điều này thể hiện qua những
kĩ năng đơn giản nhất mang tính chất kinh nghiệm, phù hợp với đời sống và giai cấp
của xã hội ở những thời điểm khác nhau. Nghiên cứu kĩ năng ở mức độ khái quát,

đại diện cho hướng nghiên cứu này có P. La. Galperin, V. A. Crutexki, P. V.
Petropxki ...trong đó P. La. Galperin đi sâu nghiên cứu vấn đề hình thành tri thức và
kĩ năng theo lý thuyết hình thành hành động trí tuệ theo giai đoạn. Nghiên cứu ở
mức độ cụ thể, các nhà nghiên cứu kĩ năng ở những lĩnh vực khác nhau như kĩ năng
lao động gắn với các nhà tâm lý – giáo dục như V. Tseburseva, kĩ năng học tập gắn
với G. X. Cochiue, N. A. Menchinxcaia, kĩ năng hoạt động sư phạm gắn với tên
tuổi X. I. Kixegops. [4, 15].
Tại nhiều nước phương Tây, thanh thiếu niên đã được học và rèn luyện
những KNS thông qua những tình huống sẽ xảy ra trong cuộc sống, cách đối diện


6

và đương đầu với những khó khăn, và cách vượt qua những khó khăn đó cũng như
cách tránh những mâu thuẫn, xung đột, bạo lực giữa người và người.
Tại Mỹ Latinh, năm 1996, một cuộc hội thảo về KNS được tổ chức tại Costa
Rica nhằm đẩy mạnh giáo dục sức khỏe thông qua giáo dục KNS trong các trường
học và coi đó như một trong những ưu tiên của mạng lưới y tế tại đây. [18]
Tại vùng biển Caribbean, các cơ quan Liên Hiệp Quốc phối hợp với đại học
Tây Ấn, Bộ Giáo dục và Bộ Y tế đã tiến hành nghiên cứu và đưa chương trình giảng
dạy KNS vào các bậc học: mẫu giáo, tiểu học và trường học trên tồn vùng
Caribbean thơng qua cách tiếp cận giáo dục sức khỏe và cuộc sống gia đình. [18]
Tại Nam Phi bắt đầu từ năm 1996, được sự hỗ trợ bởi Trung tâm Chính sách
quốc tế về rượu (ICAP), chương trình “Growing Up” (1996-1999) được ra đời
nhằm giáo dục KNS cho một số trường tiểu học ở khu vực này. Chương trình
“Growing Up” bao gồm 7 chủ đề: (1) Xây dựng một lớp học chia sẻ; (2) Học tập
hợp tác, làm việc nhóm, giao tiếp, lắng nghe và kết bạn; (3) Đối phó với tình cảm và
cảm xúc; (4) Ra quyết định; (5) Lớn lên khỏe mạnh; (6) Giúp đỡ để trường học và
gia đình trở thành nơi an tồn hơn; (7) Mỗi cá nhân là một người đặc biệt. [16]
Tại khu vực Đông Nam Á, các nghiên cứu về giáo dục dựa trên giáo dục

KNS xuất hiện chủ yếu ở các quốc gia vào 5 năm cuối thế kỉ XX. Dựa trên các cách
tiếp cận khác nhau qua từng lĩnh vực cụ thể, các quốc gia đã từng bước triển khai để
đưa KNS vào giáo dục ở trong và ngoài nhà trường. KNS được coi như một phương
tiện hiệu quả trong việc phát triển kĩ năng ở thanh thiếu niên để lựa chọn lối sống
lành mạnh. [19], [22]
Ở Thái Lan, năm 1996, giáo dục KNS được nghiên cứu và triển khai cùng
chương trình ngăn chặn AIDS. Chương trình được thực hiện ở cả ba bậc học phổ
thông, chủ yếu thông qua các hoạt động ngoại khóa. Hiện nay, Thái Lan đang ở
trong trạng thái duy trì và mở rộng phát triển giáo dục KNS trên nhiều lĩnh vực
khác nhau. [20], [22]
Ở Indonesia, năm 1997, giáo dục KNS được đưa ra qua chương trình giáo
dục KNS cho cuộc sống khỏe mạnh, thực hiện trong cấp tiểu học. Từ năm 2001,


7

Chính phủ Indonesia đã nổ lực đưa KNS vào trong chương trình giảng dạy của giáo
dục cơ bản. Nội dung giáo dục KNS bao gồm: giáo dục KNS cho sống khỏe mạnh (
dinh dưỡng, giáo dục vệ sinh, trẻ em/ nhân quyền), giáo dục KNS cho phòng chống
HIV/AIDS. [20], [22]
Ở Philippines, KNS bắt đầu giảng dạy vào trong giáo dục cơ bản từ năm
2001. Bên cạnh các chương trình tiếp cận KNS, Philippines còn triển khai giáo dục
KNS trong quân sự nhằm lồng ghép các kĩ năng cốt lõi (tư duy phản biện, tư duy
sáng tạo, giải quyết vấn đề, ra quyết định, tự nhận thức, đối phó với cảm xúc, đối
phó với căng thẳng, đồng cảm, giao tiếp có hiệu quả, kĩ năng quan hệ tích cực, kĩ
năng sản xuất kinh doanh) vào chương trình giảng dạy. [15], [20], [22]
Ở Myanmar, năm 1998, dự án “Chương trình giáo dục sống khỏe mạnh và
phòng chống HIV/AIDS dựa vào trường học” (School-based healthy living and
HIV/AIDS preventive education) (SHAPE) được bắt đầu. Dự án này là sự hợp tác
giữa chình phủ Myanmar và tổ chức UNICEF nhằm đưa KNS vào trong giáo dục để

thúc đẩy lối sống lành mạnh và ngăn ngừa HIV/AIDS. [17], [20], [21], [22]
Do phần lớn các quốc gia đều mới bước đầu triển khai giáo dục KNS nên
những nghiên cứu lí luận về vấn đề này mặc dù khá phong phú song chưa thật toàn
diện và sâu sắc. Trong thời gian gần 20 năm kể từ lúc xuất phát điểm, chưa có quốc
gia nào đưa ra được kinh nghiệm hoặc hệ thống tiêu chí đánh giá chất lượng KNS.
Hơn thế nữa, giáo dục trong xu hướng hiện nay không chỉ hướng vào mục
tiêu tạo ra nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, mà còn hướng
đến mục tiêu phát triển đầy đủ và tự do giá trị của mỗi cá nhân giúp cho con người
có năng lực để cống hiến, đồng thời có năng lực để sống một cuộc sống có chất
lượng và hạnh phúc. Xã hội hiện đại luôn nảy sinh những vấn đề phức tạp và những
vấn đề bất định đối với con người. Nếu con người khơng có năng lực để ứng phó
vượt qua những thử thách đó và hành động theo cảm tính thì rất dễ gặp rủi ro.
Giáo dục KNS cho người học đang trở thành một nhiệm vụ quan trọng đối
với giáo dục các nước. Giáo dục phải mang lại cho mọi người không chỉ kiến thức
mà cả KNS trong xã hội dựa vào năng lực (Competence – based societies). Nhu cầu


8

vận dụng KNS một cách trực tiếp, hay gián tiếp được nhấn mạnh trong nhiều
khuyến nghị mang tính quốc tế, bao gồm cả trong việc thực hiện Công ước Quyền
trẻ em; trong Hội nghị quốc tế về dân số và phát triển, trong Công bố Cam kết của
Tiểu ban Đặc biệt thuộc Liên Hiệp Quốc về HIV/AIDS (tháng 6/2001). [1, 106]
1.1.2 Ở Việt Nam
KNS và vấn đề giáo dục KNS cho con người đã xuất hiện ở Việt Nam ở
những hình thức và nội dung khác nhau từ ngàn xưa như học ăn, học nói, học gói
học mở, học để làm người, học để đối nhân xử thế và học để đối phó với thiên
nhiên.
Cịn thuật ngữ KNS được người Việt Nam bắt đầu biết đến từ chương trình
của UNICEF (1996) “Giáo dục KNS để bảo vệ sức khỏe và phịng chống

HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngồi nhà trường”. [13]
Khi UNESCO tiến hành dự án ở 5 nước Đông Nam Á nhằm các vấn đề khác
nhau liên quan đến KNS. Kết quả của dự án là bức tranh tổng thể những nhận thức,
quan niệm về KNS mà các nước tham gia dự án đang áp dụng hoặc dự kiến áp
dụng. Trên cơ sở đó đưa ra một khái niệm chung để các nước tham khảo sử dụng
cho hoàn cảnh sử dụng của mỗi nước.
Bàn về giáo dục KNS là một vấn đề không mới trên thế giới và cả ở Việt
Nam, thực tế đã rất nhiều tác giả trên nhiều phương diện và cách thức khác nhau.
Nghiên cứu kĩ năng ở mức độ cụ thể, các nhà nghiên cứu kĩ năng ở những lĩnh vực
khác nhau như kĩ năng lao động gắn với các nhà tâm lý – giáo dục như Trần Trọng
Thủy, kĩ năng hoạt động sư phạm với các tác giả Nguyễn Như An, Nguyễn Văn Hộ.
[4, 15]
Những nghiên cứu về KNS có xu hướng xác định những kĩ năng cần thiết ở
các lĩnh vực hoạt động mà thanh thiếu niên tham gia và đề xuất các biện pháp để
hình thành những kĩ năng này cho thanh thiếu niên (trong đó có HS THPT). Một số
cơng trình nghiên cứu tiêu biểu cho hướng nghiên cứu này là: Cẩm nang tổng hợp
kĩ năng hoạt động thanh thiếu niên của tác giả Phạm Văn Nhân (2002); kĩ năng
thanh niên tình nguyện của tác giả Trần Thời (1998); một trong những người đầu


×