Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giáo án môn tiếng việt lớp 5 tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.65 KB, 14 trang )

Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Tuần 4

Thứ

Môn: Tập đọc
Tiết : 7

ngày

tháng

năm 201

Những con sếu bằng giấy

I. Mục tiêu:
- Đọc lu loát, đọc đúng tên ngời, tên địa lý nớc ngoài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm,buồn; nhấn giọng từ ngữ miêu tả hậu quả của
chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống,ớc mơ hoà bình.
- Hiểu ý chính của bài:Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát
vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ SGK,tranh,ảnh về bom nguyên tử.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy
1. Kiểm tra: ( 3 phút )
- Gọi 2 nhóm HS đọc phân vai vở kịch
Lòng dân.
-Nhận xét HS đọc bài


+ Tại sao vở kịch lại đợc đặt tên là Lòng
dân?
+ Những chi tiết nào thể hiện tình cảm
của ngời dân đối với cách mạng?
2. Bài mới: ( 35 phút )
a. Giới thiệu bài: ( 1phút )
- GV giới thiệu bức tranh và hỏi: Tranh vẽ
ai, đang làm gì?
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài: (20 phút )
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài
+ Bài đợc chia làm mấy đoạn?
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- GV ghi bảng:Xa-da-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-sima,Na-ga-da-ki, hớng dẫn HS đọc đúng.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh các từ khó.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- YC HS giải nghĩa các từ:bom nguyên tử,
phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- GV đọc mẫu bài với giọng trầm buồn.
b. Tìm hiểu bài:
- YC HS đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời câu
hỏi:

Hoạt động học của trò
-2 nhóm lần lợt đọc:
Nhóm 1: 4HS
Nhóm 2: 5 HS

- 2 HS lần lợt trả lời

- Vẽ 1 bé gáiđang gấp chim bằng giấy
- HS ghi đầu bài.

- HS đọc nối tiếp theo hàng dọc 3 lợt
- HS luyện đọc đúng tên nớc ngoài, ngắt
nghỉ đúng.
- cả lớp đọc
- HS đọc thầm
- HS giải nghĩa kết hợp đặt câu với từ:
truyền thuyết
- 5 cặp HS lần lợt đọc
- 1 HS đọc
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm.
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

+ Mĩ ném 2quả bom nguyên tử xuống Nhật
Bản vào thời gian nào?
- GV nói thêm về lí do Mĩ ném bom nguyên
tử xuống Nhật.
- YC HS đọc thầm đoạn 3:
+Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào?

- Năm 1945
- HS lắng nghe


- HS đọc thầm.
- Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử
xuống Nhật Bản.
+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của - Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng
mình bằng cách nào?
cách gấp sếu giấy.
+Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết - Các bạn gấp những con sếu gửi tặng
với Xa-da-cô?
Xa-da-cô.
- YC HS đọc thầm đoạn 4
- HS đọc thầm
+Khi Xa-da-cô chết, các bạn nhỏ đã làm gì - Quyên tiền xây tợng đài, khắc chữ.
để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
- Nếu đợc đứng trớc tợng đài, em sẽ nói gì - HS tự trả lời
với Xa-da-cô?
+Câu hỏi bổ sung: Câu chuyện muốn nói - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói
với các em điều gì?
lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình
của trẻ em toàn thế giới.
c. Đọc diễn cảm: ( 14 phút)
- Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của - HS lắng nghe
bài. Nhắc cả lớp theo dõi, tìm ra giọng đọc
của từng đoạn.
- Gọi HS nêu cách đọc từng đoạn.
- Đoạn 1: to, rõ ràng
- GV hớng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3 - Đoạn 2: giọng trầm, buồn
- Gọi HS thi đọc diễn cảm
- Đoạn 3: Giọng thông cảm, xúc động,
- GV theo dõi, uốn nắn.

- Đoạn 4: Giọng trầm, chậm rãi.
+Nhấn mạnh: từng ngàycòn lại, ngây thơ, - 5 cặp HS lần lợt đọc diễn cảm
một nghìn con sếu, khỏi bệnh, lặng lẽ, chết, - HS lắng nghe

- HS luyện đọc theo cặp
+Ngắt nghỉ hơi đúng:Cô bé ngây thơ tin - HS sửa những lỗi sai
vào một truyền thuyết nói rằng/ nếu gấp đủ
một nghìn con sếu bằng giẩy treo quanh
phòng, em sẽ khỏi bệnh.Nhng Xa-da-cô
chết/ khi em mới gấp đợc 644 con.
3. Củng cố- dặn dò: ( 3phút )
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? - HS tự nêu lại ý nghĩa của bài
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét tiết học.
Thứ

ngày

tháng

năm 201

Môn: Chính tả
Tiết: 4

Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ

I. Mục tiêu:
1.Nghe- viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ


Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

2.Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy
1. Kiểm tra: ( 3 phút )
- YC học sinh lên bảng viết vần của các
tiếng: chúng tôi mong thế giới này mãi
mãi hoà bình vào mô hình cấu tạo vần.
- Gọi HS nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong
từng tiếng.
2. Bài mới: ( 33 phút )
a. Giới thiệu bài và ghi đầu bài.
* Hớng dẫn HS nghe- viết:
- GV đọc toàn bài chính tả.
- GV nêu các từ ngữ khó viết: xâm lợc,
Phrăng Đơ Bô- en, Phan Lăng, phục kích.
- Gọi 2 HS lên bảng viết cằc khó.
- Goi 2 HS đọc lại các từ dễ viết sai trên
bảng.
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại một lần cho HS soát lỗi.
- Yêu cầu 2 HS đổi vở cho nhau để soát
lỗi.
- GV chấm 5 bài của HS.

- Nhận xét bài viết của HS.
* HD làm bài tập:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT: Ghép vần của
các tiếng in đậm trong câu sau vào mô
hình cấu tạo vần. Cho biết các tiếng ấy có
gì giống và khác nhau về cấu tạo.

Hoạt động học của trò
- 2 HS lên bảng viết từ khó
- HS tự trả lời.
- HS ghi đầu bài
- HS giở sách trang 38
- HS lắng nghe
- 2 HS lên bảng viết
- 2 HS lần lợt đọc
- HS viết bài
- HS soát lỗi

- HS lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu BT

- HS thảo luận nhóm
- YC học sinh thảo luận nhóm 4( 2p )
- GV phát phiếu kẻ sẵn mô hình cấu tạo
vần cho các nhóm.
- YC các nhóm làm bài.
- 2 HS lên bảng trình bày bài làm của
- GV gọi 2 nhóm lên bảng chữa bài
- Gọi vài HS nêu sự giống và khác nhau nhóm mình.

giữa 2 tiếng:
+ Giống nhau: Hai tiếng đều có âm chính
gồm 2 chữ cái.
+ Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối,
tiếng nghĩa không có .
Bài tập 3:
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

- YC học sinh nêu yêu cầu: Nêu qui tắc - 1 HS nêu yêu cầu BT
đánh dấu thanh ở các tiếng trên.
- YC HS nhận xét cách đánh dấu thanh - 2 HS nêu: tiếng nghĩa dấu thanh đặt ở
trong từng tiếng.
chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.
tiếng chiến đặt dấu thanh ở chữ cái thứ
hai ghi nguyên âm đôi.
3. Củng cố- dặn dò: ( 4 phút )
- Gọi HS nhắc lại cách đánh dấu thanh - 2 HS nhắc lại
trong tiếng có nguyên âm đôi ia, iê.
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
- YC học sinh xem trớc bài sau: Một
chuyên gia máy xúc.

Thứ

ngày


tháng

năm 201

Môn: Luyện từ và câu
Tiết: 7

Từ trái nghĩa

I. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.
- HS biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt từ trái nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài tập 1,2 viết sẵn trên bảng phụ
- Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy

Hoạt động học của trò
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

1. Kiểm tra: ( 3 phút )
- Gọi HS lên bảng:
+ Từ đồng nghĩa là gì? cho ví dụ về từ
đồng nghĩa, đặt câu với 1 từ vừa tìm?
+ Đọc lại đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp
của những sự vật dựa vào1 khổ thơ trong

bài Sắc màu em yêu?
- GV NX, đánh giá
2. Bài mới: ( 10- 12 phút )
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- GV treo bảng phụ chép sẵn đoạn văn
- Gọi HS đọc các từ in đậm:
phi nghĩa- chính nghĩa
-Yêu cầu HS HĐ nhóm 4:Phân biệt nghĩa
của 2 từ phi nghĩa và
chính nghĩa?
*Phi
nghĩa:
Trái
với
đạo
lí.
* Chính nghĩa: Đúng với đạo lí
- Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ trên?
KL: Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có
nghĩa trái ngợc nhau. Đó là những từ trái
nghĩa.
- Qua BT trên, em cho biết thế nào là từ
trái nghĩa?
Bài 2
- Gọi học sinh đọc nội dung bài
- YC HS thảo luận nhóm 2:
- Gọi đại diện 3 nhóm trình bày


- 1 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn văn của mình.

- HS ghi đầu bài
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- 1 HS đọc yêu cầu BT1
- 1 HS đọc
- HS thảo luận, đại diện các nhóm trình
bày.
- 2 từ đó có nghĩa trái ngợc.
- HS nhắc lại
-2 HS nêu

- 1HS đọc
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác NX, bổ xung.
sống/ chết; vinh/ nhục
- Tại sao em cho rằng đó là những từ trái - Vì chúng có nghĩa trái ngợc nhau.
- Vài HS nêu ý kiến:
nghĩa?
Bài 3:
Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục
- Gọi HS nêu yêu cầu:Cách dùngtừ trái
ngữ trên tạo ra 2 vế tơng phản,làm nổi
nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng
bật quan niệm sống cao đẹp của ngời
nh thế nào trong việc thể hiện quan niệm

VN- thà chết mà đợc tiếng thơm còn
sống của ngời VN ta?
hơn sống mà bị ngời đời khinh bỉ.
+ GV nêu: Cách dùng từ trái nghĩa luôn - HS lắng nghe
tạo ra sự tơng phản trong câu, nó có tác
dụng làm nổi bật sự việc, sự vật,đối lập
- 3 HS lần lợt đọc, cả lớp đọc
- Yêu cầu 3 HS lần lợt đọc phầnghi nhớ
thầm.
trong SGK.
- 2 HS đọc thuộc
- Gọi hs đọc thuộc phần ghi nhớ
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

3. Luyện tập: ( 20 phút )
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập: -1 HS đọc
Tìm những cặp từ trái nghĩa trong mỗi
thành ngữ, tục ngữ
- Cả lớp làm bài
- YC HS làm bài.
- 3 em lên bảng làm bài
- GV mời 3 HS lên bảng, mỗi em làm 1
đục/ trong; đen/ sáng;
câu
Rách/ lành; dở/ hay
- Củng cố: Vì sao gọi những cặp từ trên là

từ trái nghĩa?
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu BT: Điền từ trái
nghĩa với từ in đậm vào ô trống.
- YC HS tự làm bài
- HS tự làm bài
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS 1 câu
- 3 HS lên bảng làm bài
Củng cố: - Giải thích nghĩa câu a và b ;
Từ cần điền: rộng, đẹp, dới
cho biết tác dụng của việc đặt các từ trái
nghĩa trong câu b?
- 1 HS đọc YC của bài
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu
- HS thảo luận nhóm và lên thi tiếp sức
- Yêu cầu HS làm bài và chữa bài theo
nhóm 4
Bài 4:- Tiến hành nh các bài trên
- 1HS nêu yêu cầu
- Gọi HS nêu câu vừa đặt
- 2 HS lên bảng, mỗi HS đặt 1 câu
4. Củng cố- dặn dò: ( 3 phút )
- 2 HS lần lợt đọc.
- Gọi 2 HS đọc thuộc phần ghi nhớ?
- HS lắng nghe.
Thứ
ngày
tháng
năm 201

Môn:Luyện từ và câu
Tiết: 8

Luyện tập về từ trái nghĩa

I. Mục tiêu:
- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực
hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa tìm đợc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Từ điển học sinh
- Bút dạ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu

Hoạt động dạy của thầy
1. Kiểm tra: ( 5phút )
Gọi HS lên bảng:
+ Từ trái nghĩa là gì? Cho ví dụ vềtừ trái
nghĩa?
+ Tìm từ trái nghĩa với từ: đoàn kết, đặt
câu với từ vừa tìm?
- GV n/x, cho điểm

Hoạt động học của trò
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.
- Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5



Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

2.Bài mới: ( 30 phút )
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- GV Ghi đầu bài.
b. HD làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc YC BT1: Tìm từ tráinghĩa
nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
- YC HS làm bài vào vở.
- Gọi 2-3 HS lên bảng thi làm bài vào giấy
khổ to.
( Chỉ gạch chân các từ trái nghĩa )
- YC HS cả lớp n/x
- GV chốt lời giải đúng
- Gọi 2 HS đọc lại các câu thành
ngữ, tục ngữ trong bài.
- Củng cố: Từ trái nghĩa là gì?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2: Điền vào mỗi
ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm.
- YC HS làm bài
- Gọi HS lên bảng làm trên bảng phụ
- Gọi HS nhận xét
- YC HS giải thích câu a và c
Bài 3:
GV tiến hành tơng tự bài 2.
- Gọi HS đọc thuộc 3 câu thành ngữ, tục
ngữ trong bài.

Bài 4:
- Yêu cầu HS nêu nội dung BT4:Tìm
những từ trái nghĩa nhau:
- Chia lớp thành 4 nhóm:
Nhóm1: Tả hình dáng
Nhóm 2: Tả hành động
Nhóm 3: Tả trạng thái
Nhóm 4: Tả phẩm chất
+ Các nhóm thảo luận trong (2 p)
+ Gọi đại diện 4 nhóm lên thi viết các cặp
từ trái nghĩa mà nhóm mình tìm đợc trong
thời gian là 30 giây.
- Yêu cầu từng nhóm đọc các từ tìm đợc.
- GV YC cả lớp NX, cho điểm.
Bài 5:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT5
GV giải thích: Có thể đặt 1 câu chứa cả cặp

- HS ghi đầu bài.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 HS lên bảng.
ít/ nhiều; chìm / nổi;
nắng / ma; trẻ / già

- 2 HS đọc.
- 1 HS nêu
1 HS nêu YC của bài
- HS cả lớp làm bài
- 1 HS lên bảng làm.

Từ cần điền là: lớn, già, dới, sống
- HS làm bài và chữa bài
Từ cần điền: nhỏ, vụng, khuya
- 1 HS đọc
1 HS nêu
- HS hoạt động nhóm

- HS thảo luận
- 4 HS lên trình bày
Chú ý các từ trái nghĩa phải
có cấu tạo giống nhau.

1 HS nêu yêu cầu

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

từ trái nghĩa; có thể đặt 2 câu, mỗi câu
chứa 1 từ.
- YC HS làm bài
- Gọi HS chữa bài

- HS tự làm bài.
- 2 HS lên chữa bài
- Vài HS nhắc lại

3. Củng cố- dặn dò: ( 5 phút )
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ghi nhớ

tiết trớc.
- Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở BT1,3

- 2 HS nhắc lại.
2 HS nêu

Thứ

ngày

tháng

năm 201

Môn: Kể chuyện
Tiết: 4

Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói: HS dựa vào lời kể của GV, ảnh minh hoạ trong SGK, kểđợc
câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai; kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ tự
nhiên.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hình ảnh dũng cảm của những ngời Mỹ có
lơng tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến
tranh xâm lợc ở VN.
3. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn ngày, tháng, năm( 16-3-1968); tên những ngời Mĩ trong truyện.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

Hoạt động dạy của thầy
1. Kiểm tra: ( 4 phút )
- Goi 2 HS lần lợt kể 1 câu chuyện về
việc làm tốt góp phần xây dựng quê
hơng, đất nớc mà em biết.
- Gọi HS NX bạn kể.
- NX, cho điểm từng HS.
2. Bài mới: ( 34 phút )
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bộ phim của đạo diễn
Trần Văn Thuỷ( SGV)

Hoạt động học của trò
- 2 HS lên bảng kể, các HS khác lắng
nghe, nhận xét bạn kể
- HS lắng nghe.
- HS quan sát, lắng nghe.
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

- GV hớng dẫn HS quan sát các tấm
ảnh.
- Gọi 1 HS đọc phần lời ghi dới mỗi
tấm ảnh.
b. HD kể chuyện:
- GV kể lần 1, kết hợp chỉ lên các dòng
chữ ghi ngày, tháng, năm; tên riêng kèm
chức vụ của những lính Mĩ.

- GV kể lần 2, kết hợp giới thiệu từng
hình ảnh minh hoạ trong SGK.
+ Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng
( giới thiệu ảnh 1).
+ Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn,
nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của
Mĩ( GT ảnh 2)
+ Đoạn3: Giọng hồi hộp( giới thiệu ảnh 3)
+ Đoạn 4: Giới thiệu các ảnh tài liệu4&5.
+ Đoạn 5: Giới thiệu ảnh 6 và 7: Giọng
trầm lắng, xúc động.
- YC học sinh tập kể từng đoạn của câu
chuyện theo nhóm 5.(5- 7 p)

- GV gọi 3 nhóm lần lợt lên kể nối tiếp
5 đoạn của chuyện.
-YC các nhóm khác theo dõi, NX.
- Gọi đại diện 2 nhóm khác lên kể toàn
chuyện.
* Yêu cầu HS trao đổi nhóm 2: Nêu ý
nghĩa của chuyện:( 4 p)
+ Chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
+Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh?
+ Hành động của những ngời lính Mỹ
có lơng tâm giúp bạn hiểu điều gì?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày ý
nghĩa câu chuyện.
- GV chốt ý chính.
3. Củng cố- dặn dò: ( 2 phút )
- Gọi 1 HS kể lại chuyện.

- Gọi 1 HS nêu lại ý nghĩa chuyện.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời

- HS quan sát
- 1HS đọc lời thuyết minh

- HS chú ý theo dõi.

- HS hoạt động nhóm: mỗi em tập
kể 1 đoạn kết hợp chỉ tranh.
- Các nhóm tập kể nối tiếp theo 5 đoạn
của chuyện.
- Lắng nghe, nhận xét
- 2HS tập kể toàn bộ câu chuyện.
- Các nhóm thi kể
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 2 HS lần lợt kể toàn chuyện.
- HS trao đổi nhóm 2.

- 3 em lần lợt nêu ý nghĩa của chuyện.
- HS lắng nghe
- HS kể
- 2 HS nêu
- Lắng nghe, ghi nhớ

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A


thân.
- Đọc trớc và chuẩn bị theoYC bài
sau.

Thứ

ngày

tháng

năm 201

Môn: Tập đọc
Tiết: 8

Bài ca về Trái đất

I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc
sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- Thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy- học:
Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy
1. Kiểm tra:( 3phút )
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn bài: những
con sếu bằng giấy và trả lời câu hỏi:

+Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của
mình bằng cách nào?
+Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết
và bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
- GV NX, cho điểm.
2. Bài mới: ( 34 phút )
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi đàu bài
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài
b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài
+ Bài đợc chia làm mấy đoạn?
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ
mỗi em đọc 1 khổ thơ.
+Gọi HS đọc nối tiếp lợt 2
- Chú ý đọc đúng: năm châu, là nụ, là hoa.

Hoạt động học của trò
- 4 HS lần lợt đọc bài và trả lời các
câu hỏi
- Cả lớp lắng nghe, nhận xét

- HS ghi đầu bài
- 1HS đọc

- HS đọc lần lợt theo( 2vòng)
- HS sửa phát âm
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5



Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

GV sửa lỗi phát âm và ngắt nhịp cho HS.
( Chủ yếu là nhịp 3/4 )
+ Gọi HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc thầm phần chú giải:
+ Giải nghĩa từ: khói hình nấm,
Hành tinh,bom H, bom A
- Yêu cầu HS đặt câu với từ: hành tinh?
- Gọi 2 HS lần lợt đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui tơi
hồn nhiên.
- Chú ý hớng dẫn HS nghỉ hơi đúng nhịp
thơ: nhịp 3/4; 4/3
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 của bài.
+ Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2:
+ Em hiểu 2 câu cuối khổ thơ 2 nói gì?
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ cuối, cả lớp đọc
thầm.
+ Chúng ta phải làm gì đển giữ bình yên
cho trái đất?
+ 2 câu thơ cuối bài ý nói gì?
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- Em hãy nêu nội dung chính của bài thơ?
* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
-HS luyện đọc diễn cảm theo đoạn

- Gọi vài HS đọc trớc lớp
Chú ý ngắt nhịp và nhấn giọng
- Yêu cầu HS HĐ nhóm 3: HTL bài thơ
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc
+ Đọc thuộc trong nhóm
+ Cá nhân đọc thuộc
- GV nhận xét khen ngợi HS đọc tốt
3. Củng cố- dặn dò: ( 3 phút )
- 1 HS đọc cả bài
- Nêu ý nghĩa của bài thơ?
- Cả lớp hát bài Trái đất này là của chúng
mình

- 3 cặp đọc theo vòng tròn sao cho mỗi
em
đợc đọc cả bài.
- HS giải thích theo gợi ý SGK.
- HS tự đặt câu.
- 2 HS đọc bài.
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm
- Trái đất giống nh quả bóng xanh bay
giữa bầu trời; có tiếng chim bồ câu và
những cánh hải âu vờn sóng biển.
- Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhng loài
hoa nào cũng quí cũng thơm. Cũng nh
mọi trẻ em trên thế giới dù khác
nhau màu da nhng đều bình đẳng.
1 HS đọc
- Phải chống chiến tranh, chống bom

nguyên tử, bom hạt nhân.Vì chỉ có hoà
bình,tiếng hát, tiếng cời mới mang lại sự
bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái
đất.
- Khẳng định trái đất và tất cả mọi vật
đều
là của những con ngời yêu hoà bình.
- HS tự trả lời
- Bài thơ là lời kêu gọi đoàn kết chống
chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên
và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp theo hàng ngang
- 3 HS lần lợt đọc.
- Các nhóm tự nhẩm thuộc theo đoạn.
- 3 nhóm thi đọc thuộc cả bài
- 2 HS đọc thuộc cả bài

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

- Học thuộc cả bài thơ.
- Bài sau: Một chuyên gia máy xúc

- 1 HS đọc
-2 HS nêu
- Cả lớp hát
Thứ


ngày

tháng

năm 201

Môn:Tập làm văn
Tiết:7

Luyện tập tả cảnh

I. Mục tiêu:
1. Từ kết quả quan sát cảnh trờng học của mình, HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài
tả ngôi trờng.
2. Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh.
II. Đồ dùng dạy- học:
- HS có những ghi chép khi quan sát cảnh trờng học.
- GV chuẩn bị 2-3 tờ giấy to.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra : ( 4 phút )
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả cơn ma
- GV NX, đánh giá.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới: ( 34 phút )
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học, ghi đầu bài.
b. HD làm bài tập:

Bài 1:
- YC học sinh đọc nội dung BT.
- Gọi HS đọc phần chú ý(SGK)
- Các nhóm trao đổi để tìm ý cho dàn bài
theo các gợi ý:
+ Đối tợng em định miêu tả là cảnh gì?
+ Thời gian em quan sát là lúc nào?
+ Em tả những phần nào của cảnh trờng?
+ Tình cảm của em với mái trờng?
- YC các nhóm lập dàn ý chi tiết
trên giấy to.
- Mời đại diện các nhóm trình bày
dàn bài của nhóm mình.
- YC các nhóm khác NX theo các yêu cầu
sau:
+Dàn bài đã đủ 3 phần cha?
+Mỗi phần đã đủ ý cha?
+Trình tự miêu tả đã hợp lí cha?

- 3 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn.
- HS mở vở chuẩn bị.
- HS lắng nghe và ghi đầu bài
- 2 HS đọc yêu cầu và phần chú giải
- HS thảo luận nhóm
+ Ngôi trờng của em
+ Buổi sáng/ Trớc buổi học/ Sau giờ tan
học.
+ Tả các cảnh: sân trờng, lớp học,...
+ Yêu quí, tự hào về trờng
- 1 HS khá làm vào bảng nhóm, cả lớp

làm bài vào vở.
- Từng nhóm dán bài của nhóm mình
lên bảng, trình bày.
- Cả lớp bổ sung, hoàn thiện.

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

+Cách trình bày đã mạch lạc, rõ ràng?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Em chọn đoạn văn nào để tả?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi 2 HS làm bài ra giấy to dán bài lên
bảng, đọc bài.
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS,
cho điểm những HS viết đạt yêu cầu
- Gọi HS dới lớp đọc đoạn văn của mình

1 HS nêu
- 4-5 HS nối tiếp giới thiệu
- 2 HS viết bài vào giấy khổ to. Cả lớp
làm vào vở (viết trong 15 phút)
- HS có bài trình bày, HS khác NX

-3 HS đọc
- Cả lớp nhận xét


- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS
* Lu ý HS: Nên chọn viết 1 đoạn ở phần
thân bài, vì phần này có nhiều đoạn, nhiều
ý.
3. Củng cố- dặn dò: ( 2 phút )
- Hãy nêu dàn bài chung của bài văn tả
cảnh?
- GV nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra viết

- lắng nghe

- 2 HS nêu
- HS lắng nghe

Thứ

ngày

tháng

năm 201

Môn: Tập làm văn
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Tiết:8


Tả cảnh ( Kiểm tra viết)

I. Mục tiêu:
HS biết viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.
II. Đồ dùng dạy- học:
- HS: Giấy kiểm tra
- GV: Bảng phụ ghi cấu tạo của bài văn tả cảnh.
II Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy
1. Kiểm tra: ( 2 phút )
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2.Thực hành viết: ( 35 phút )
- GV nêu MĐ, YC của tiết KT.
- GV chọn 1 trong 3 đề ở SGK
- Gọi HS đọc đề bài.
- YC HS xác định yêu cầu, nội dung của
đề.
- GV gạch chân các từ ngữ chính trong
đề.
- GV nhắc nhở HS về nếp, ý thức làm
bài.
- YC học sinh làm bài.
Chú ý HS cách trình bày bài văn.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Hết thời gian làm bài, GV thu bài.
3. Củng cố- dặn dò: ( 3 phút )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập làm
báo cáo, thống kê.


Hoạt động học của trò
- Lớp trởng báo cáo việc chuẩn bị vở viết
của cả lớp.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài.
- 4 HS nêu theo câu hỏi của GV.
- HS lắng nghe.
- HS tự viết bài
- HS thu bài.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5



×