Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Giáo án môn tiếng việt lớp 5 tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.25 KB, 16 trang )

Phòng GD- ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Tuần 6
Môn: Tập đọc
Tiết : 11
I. Mục tiêu:

Thứ

ngày

tháng

năm 201

Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai

1. Đọc:- Đọc đúng các từ: a-pác thai, lơng, sắc lệnh, Nen-xơn Man-đê- la,...
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở những số liệu, thông tin về chính sách đối xử bất công với ngời da đen, thể hiện sự
bất bình đối với chế độ A-pác- thai.
2. Hiểu:- Nghĩa các từ: chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử.
- ND: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của ngời da đen
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh ảnh về nạn phân biệt chủng tộc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra: ( 5 phút)
- Gọi 2 HS nói tiếp nhau đọc thuộc lòng một 2 HS lần lợt đọc và trả lời câu hỏi


đoạn trong bài thơ Ê-mi-li, con
+ Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến
tranh xâm lợc của chính quyền Mỹ?
+ Em có suy nghĩ gì về hành động của chú
Mo-ri-xơn?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: ( 30 phút)
a. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh họa và yêu cầu Quan sát tranh và mô tả
HS mô tả những điều thấy trong tranh
- GV giới thiệu về Nen-xơn Man-đê- la và lí Lắng nghe và ghi đầu bài
do vì sao lại phải xóa bỏ nạn phân biệt chủng
Mở SGK
tộc.
b. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
1 HS khá đọc
- Bài đợc chia làm mấy đoạn?
1 HS nêu
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn lần 1
3 HS đọc nối tiếp
- GV ghi bảng các từ: a-pác-thai, Nen-xơn
Man-đê- la
HS đọc cá nhân và đồng thanh các từ
- Yêu cầu HS luyện đọc từ khó
ghi trên bảng
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
HS đọc nối tiếp đoạn

- Luyện đọc câu dài, câu khó đọc.
1HS đọc
- GV giải thích rõ hơn về chế độ a-pác-thai
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3
Lắng nghe
- Gọi đại diện 2 nhóm đọc. GV nhận xét.
Luyện đọc trong nhóm 3
- GV đọc mẫu toàn bài. Lu ý HS:
2 nhóm thi đọc
+ Toàn bài đọc với giọng thông báo rõ ràng,
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD- ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

rành mạch, tốc độ nhanh, đoạn cuối bài đọc
với giọng cảm hứng ca ngợi cuộc đấu tranh
bền bỉ kiên cờng của những ngời công nhân
da đen.
+ Nhấn giọng ở những số liệu và những từ
ngữ gợi tả.
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1,2 và TLCH:
+ Em biết gì về đất nớc Nam Phi?
+ Dới chế độ a-pác-thai ngời da đen bị đối xử
nh thế nào?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3
+ Ngời dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế
độ phân biệt chủng tộc.
+ Theo em, vì sao cuộc đấu tranh chống chế

độ a-pác-thai lại đợc đông đảo mọi ngời trên
thế giới ủng hộ?
- Giảng: Rất nhiều ngời trên thế giới hiểu rõ
con ngời không thể có màu da cao quý và
thấp hèn, dân tộc nào cũng có quyền tự do,
không thể có dân tộc thống trị và dân tộc bị
thống trị. Một trong những ngời đi đầu trong
phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt
chủng tộc là ông Nen-xơn Man-đê- la. Em
biết gì về ông?
- GV chốt ý và giới thiệu kĩ về Nen-xơn Manđê- la.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính và ghi bảng
* Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS nối nhau đọc toàn bài. Yêu cầu
HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3:
+ Treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
+ Đọc mẫu
+ Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
3. Củng cố- dặn dò: ( 5 phút)
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em khi đọc bài này?
- Nhận xét giờ học, Dặn CBBS: Bài 12

Lắng nghe và ghi nhớ cách đọc

HS đọc thầm đoạn 1,2
+Đất nớc nằm ở khu vực châu Phi, đất
nớc nổi tiếng về nhiều vàng và kim cơng nhng cũng nổi tiếng về nạn phân
biệt chủng tộc.

+ Đối xử tàn tệ.....

+ Ông Nen-xơn Man-đê- la là luật s.
Ông đã cùng ngời dân Nam Phi chống
lại chế độ phân biệt chủng tộc và bị
giam cầm 27 năm. Ông là tổng thống
đầu tiên của nớc Nam Phi mới.
Nêu nội dung chính và ghi vở
3HS nối nhau đọc. 1 HS nêu cách đọc,
HS khác bổ sung ý kiến.
Lắng nghe GV đọc mẫu
Luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2
Đại diện 2 nhóm thi đọc
- Một vài HS nêu cảm nghĩ của mình
- Lắng nghe

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD- ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Thứ
ngày
Môn: Chính tả
Tiết : 6

tháng

năm 201


Ê-mi-li, con...

I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nhớ- viết chính xác đẹp đoạn thơ Ê- mi- li, con ôi!....sự thật trong bài thơ Ê- mi- li, con...
- Làm đúng các bài tập chính tả đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi a/ơ
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bài tập 2 viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra: ( 5 phút)
- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết trên bảng 4 HS lên bảng. 1 HS đọc cho 3 HS viết.
những tiếng có nguyên âm đôi a/ơ
HS ở dới viết vào nháp.
- Gọi HS nhận xét tiếng bạn viết trên bảng.
2 HS nhận xét bạn viết đúng/ sai
+ Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh + Các tiếng có nguyên âm đôi ua không
các tiếng trên bảng?
có âm cuối, dấu thanh đợc đặt ở chữ cái
đầu của âm chính.
+ Các tiếng có nguyên âm đôi uô có âm
cuối, dấu thanh đợc đặt ở chữ cái thứ hai
của âm chính.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: (32 phút)
a. Giới thiệu bài
-GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học và Lắng nghe và ghi đầu bài.
ghi đầu bài.
b. Hớng dẫn nghe viết

* Tìm hiểu nội dung
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
1 HS đọc
+ Chú Mo-ri-xơn nói gì với con khi từ biệt?
+Chú muốn nói với Ê-mi-li nói với mẹ
rằng: cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.
* Hớng dẫn viết từ khó
- HS tìm và nêu các từ ngữ: Ê-mi-li,
- Yêu cầu HS tìm những từ khó dễ lẫn.
sáng bung, Oa-sinh-tơn, sáng lòa,...
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm đợc. - 2 HS viết trên bảng lớp. HS khác viết
* Viết chính tả
vào nháp.
Yêu cầu HS tự viết bài vào vở. GV theo dõi
nhắc nhở HS
HS viết bài vào vở.
* Soát lỗi và chấm bài
Yêu cầu HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
Đổi vở soát lỗi
c. Hớng dẫn làm BT chính tả
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài( Gợi ý HS gạch
1HS đọc
chân dới các tiếng có chứa a/ơ)
HS tự làm bài vào SGK. 2 HS lên bảng.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
+ Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh ở
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5



Phòng GD- ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

các tiếng ấy?
- Kết luận: Các tiếng có nguyên âm đôi a
không có âm cuối, dấu thanh đặt ở chữ cái
đầu của âm chính(nếu có). Các tiếng có
nguyên âm đôi ơ có âm cuối, dấu thânh đợc
đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính
(nếu có).
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp theo trình
tự sau:
+ Đọc kĩ các câu thành ngữ, tục ngữ.
+ Tìm tiếng còn thiếu
+ Tìm hiểu nghĩa của câu thành ngữ, tục ngữ.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, kết luận câu đúng.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu thành
ngữ, tục ngữ trên.
- Gọi HS đọc thuộc lòng trớc lớp.
3. Củng cố- dặn dò: ( 3 phút)
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ghi lại quy tắc đánh dấu
thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi a/ơ, học
thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ và chuẩn bị
bài sau.


Nhận xét bài làm của bạn.
HS nhận xét theo sự quan sát của mình.
Lắng nghe

1 HS đọc thành tiếng
HS làm bài theo nhóm đôi.

Đại diện các nhóm phát biểu. Mỗi nhóm
chỉ nói về 1 câu:
+ Cầu đợc, ớc thấy: đạt đợc đúng điều
mình mong mỏi, ao ớc
+ Năm nắng mời ma:Trải qua nhiều khó
khăn vất vả.
+Nớc chẩy đá mòn:Kiên trì nhẫn nại sẽ
thành công.
+Lửa thử vàng, gian nan thử sức:khó
khăn là điều kiện rèn luyện thử thách
con ngời.

- HS tự học thuộc lòng
2 HS đọc
- Lắng nghe
- Ghi nhớ

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD- ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Thứ

Môn: Luyện từ và câu
Tiết : 11

ngày

tháng

năm 201

Mở rộng vốn từ : Hữu nghị - Hợp tác

I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác.
- Hiểu ý nghĩa các thành ngữ nói về tình hữu nghị, hợp tác.
- Sử dụng các thành ngữ nói về tình hữu nghị hợp tác để đặt câu.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Từ điển học sinh
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy
1. Kiểm tra: ( 5 phút)
3
- Gọi 3 HS lên bảng nêu một số ví dụ về từ
đồng âm và đặt câu với những từ đồng âm đó.
- Gọi HS dới lớp TLCH: Thế nào là từ đồng
âm? Cho VD.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
2. Bài mới: ( 32 phút)

a. Giới thiệu bài
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi
bảng đầu bài.
b. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm theo hớng dẫn:
+ Đọc từng từ.
+ Tìm hiểu nghĩa của tiếng hữu trong các từ.
+ Viết lại các từ theo nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc tiếp sức. GV chia
bảng thành 2 phần viết tên 2 nhóm từ lên mỗi
phần của bảng. Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10
em, yêu cầu tiếp sức viết từ đúng vào
cột( mỗi em chỉ viết 1 từ sau đó chuyển phấn
cho bạn cùng đội viết tiếp). Đội nào xong trớc là đội đó thắng.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dơng đội thắng
và yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ:
hữu nghị, chiến hữu, hữu tình...
Bài 2:
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 nh cách tổ

Hoạt động học của trò
-3 HS lên bảng nêu từ đặt câu ( 2câu)
- 3 HS tiếp nối nhau trả lời.
- NX bài bạn làm đúng/ sai

Lắng nghe và ghi đầu bài
1HS đọc

4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi,
thảo luận, làm bài.
đáp án:
a) Hữu có nghĩa là bạn bè: hữu nghị,
chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu,
bạn hữu
b) Hữu có nghĩa là có: hữu ích, hữu
tình, hữu dụng, hữu hiệu.

- Lắng nghe, thực hiện YC của GV
HS nối tiếp nhau giải thích nghĩa của
mỗi từ.
đáp án:
a) Hợp có nghĩa là gộp lại: hợp tác, hợp
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD- ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

chức làm bài 1.

Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nối nhau đặt câu. GV sửa lỗi
dùng từ diễn đạt cho từng HS.
- Yêu cầu HS đặt 5 câu vào vở.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo trình
tự:

+ Đọc từng câu thành ngữ.
+ Tìm hiểu nghĩa của từng câu.
+ Đặt câu với thành ngữ đó.
- Gọi từng nhóm phát biểu. Nếu HS giải thích
cha đúng thì GV giải thích lại, sửa lỗi diễn
đạt cho HS.

- Yêu cầu HS viết câu của mình vào vở.

nhất, hợp lực.
b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu,
đòi hỏi: hợp tình, phù hợp, hợp thời,
hợp lệ, hợp pháp, hợp lý, thích hợp.
1 HS đọc
Tiếp nối nhau đặt câu trớc lớp.
Viết vào vở.
1 HS đọc
4 HS tạo thành 1 nhóm cùng hoạt động
theo hớng dẫn.
Mỗi nhóm chỉ giải thích, đặt câu với 1
thành ngữ.
Kết quả:
+ Bốn biển một nhà: ngời ở khắp nơi
đoàn kết nh một ngời trong gia đình,
thống nhất một mối.
+Kề vai sát cánh: sự đồng tâm hợp lực
cùng chia sẻ gian nan giữa những ngời
cùng chung sức gành vác một công việc
quan trọng.
+ Chung lng đấu cật: hợp sức với nhau

lại để cùng gánh vác, giải quyết công
việc.
HS viết câu vào vở.

3. Củng cố- dặn dò: ( 3 phút)
- Lắng nghe
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ trong bài - Ghi nhớ
và học thuộc các thành ngữ.

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD- ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Thứ
Môn: Kể chuyện
Tiết : 6

ngày

tháng

năm 201

Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia

I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Chọn đợc câu chuyện có nội dung kể về việc làm thể hiện tình hữu nghị của nhân dân ta

với nhân dân các nớc, hoặc nói về một nớc qua phim ảnh, truyền hình.
- Biết sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí.
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể.
- Biết kể chuyện tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo.
- Biết nhận xét và đánh giá nọi dung chuyện và lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Đề bài viết sẵn lên bảng lớp.
- Tranh ảnh chuẩn bị cho câu chuyện định kể.( HS chuẩn bị)
III. Các hoạt động dạy -học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra: ( 5 phút)
- Yêu cầu 2 HS kể chuyện em đã đợc nghe 2 HS lên kể chuyện trớc lớp, HS cả lớp
hoặc đợc đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến theo dõi và nhận xét.
tranh.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: ( 32 phút)
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học và
kiểm tra việc chuẩn bị chuyện kể của HS( đã Lắng nghe và ghi đầu bài
giao từ tiết trớc)
b. Hớng dẫn kể chuyện
* Tìm hiểu đề bài:
1 HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
1 HS nhắc lại
+ Đề bài yêu cầu gì?
- GV dùng phấn màu gạch chân dới các từ
ngữ: đã chứng kiến, đã làm, tình hữu nghị, một

nớc, truền hình, phim ảnh.
- GV nêu câu hỏi giúp HS phân tích đề:
+ Yêu cầu của đề bài là việc làm nh thế nào?
+ Việc làm thể hiện tình hữu nghị của
nhân dân ta với nhân dân các nớc.
+ Theo em, thế nào là một việc làm thể hiện +Cử chuyên gia sang giúp nớc bạn,
tình hữu nghị?
viện trợ lơng thực, quyên góp ủng hộ
chiến tranh hoặc thiên tai, giúp đỡ ngời nớc ngoài đang sinh sống tại nớc
mình...
+ Nhân vật chính trong câu chuyện em kể là + Là những ngời sống quanh em hoặc
ai?
là chính em...
+ Nói về một nớc em sẽ nói về vấn đề gì?
+ Về những điều mình thích nhất, ấn
tợng nhất.
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD- ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

- GV kết luận những ý trả lời đúng.
- Gọi HS đọc gợi ý 2 trong SGK.
- GV hỏi: Em chọn đề nào để kể? Hãy giới
thiệu cho các bạn cùng nghe.
* Kể chuyện trong nhóm:
- Chia HS thành các nhóm 4, YC các em kể
câu chuyện hoặc đất nớc mình yêu thích cho
các bận trong nhóm nghe. Sau dó, cùng trao
đổi thảo luận về ý nghĩa của việc làm hoặc

cảm nghĩ về đất nớc bạn kể.
- GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
Chú ý nhắc HS kể chuyện phải có đủ bố cục.
- Gợi ý cho HS các câu hỏi để trao đổi:
Đề 1:+ Việc làm nào trong câu chuyện khiến
bạn khâm phục nhất?
+ Chi tiết nào trong chuyện khiến bạn thích
nhất?
+ Bạn có suy nghĩ gì về việc làm đó?
+ Tại sao bạn cho rằng việc làm đó là thể hiện
tình hữu nghị?
+ Nếu đợc tham gia vào công việc đó bạn sẽ
làm gì?
Đề 2:+ Bạn thấy đất nớc, con ngời ở đó có gì
ấn tợng?
+ Bạn thích nhất điều gì ở nớc đó?
+ Tại sao bạn lại kể về đất nớc đó?
* Kể trớc lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Khi HS kể, GV ghi nhanh lên bảng: tên HS,
tên chuyện, việc làm của nhân vật( đất nớc,
đặc điểm của đất nớc)
- Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dới lớp hỏi
bạn về việc làm của nhân vật hoặc đất nớc....để
tạo không khí hào hứng, sôi nổi.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố- dặn dò: ( 3 phút)
- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã
nghe bạn kể cho ngời thân nghe .

2 HS tiếp nối nhau đọc
- Tiếp nối nhau giới thiệu.

Hoạt động nhóm 4 theo sự hớng dẫn
của GV

Quan sát các câu hỏi gợi ý trên bảng

5 HS tham gia thi kể
Hỏi và trả lời câu hỏi về nội dung của
từng câu chuyện.
NX nội dung trên và cách kể chuyện
của bạn.

Lắng nghe, ghi nhớ

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD- ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Thứ
ngày
Môn: Tập đọc
Tiết : 12

tháng


năm 201

Tác phẩm của Si-le và tên phát xít

I. Mục tiêu
1. Đọc:
- Đọc đúng các từ: Si-le, Pa-ri, Hit-le, lạnh lùng, Vin-hem Ten, Mét-xi-na, I-ta-li-a, Oóc-lêăng.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt hơi đúng sau các dấu câu, sau các cụm từ, nhấn giọng ở
những từ ngữ biểu thị thái độ.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
2. Hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ : Si-le, Hít-le, sĩ quan
- ND: Ca ngợi cụ già ngời Pháp thông minh biết phân biệt ngời Đức với phát xít Đức và
dạy cho tên sĩ quan một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần hớng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạycủa thầy
Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra: ( 5 phút)
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài Sự sụp đổ của chế 2 HS lần lợt lên đọc và trả lời câu hỏi
độ A-pác-thai và trả lời câu hỏi về nội dung + HS 1: đọc đoạn1,2
+ HS 2: đọc đoạn 3
bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: ( 30 phút)
a. Giới thiệu bài
Dùng tranh minh họa để giới thiệu nội dung Lắng nghe và ghi đầu bài

bài: ....Câu chuyện giữa cụ già và tên phát xít
đã diễn ra nh thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài tập đọc hôm nay.
b. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
1 HS đọc
+ Bài đợc chia làm mấy đoạn?
Bài đợc chia làm 3 đoạn:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài Đ1: Trong thời gian....chào ngài.
- GV ghi các từ khó đọc lên bảng. Yêu cầu HS Đ2: Tên sĩ quan...điềm đạm trả lời.
đọc cá nhân và đồng thanh các từ đó.
Đ3: Còn lại
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Yêu cầu HS đọc từ ngữ ở phần chú giải.
1 HS đọc
- YC nối HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm 3
Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm 3
- Gọi đại diện 2 nhóm đọc.
2 nhóm đọc
- GV nhận xét u , khuyết điểm của từng nhóm. Lắng nghe
- GV đọc mẫu và lu ý HS cách đọc:
+ Toàn bài đọc với giọng to, rõ ràng, giọng cụ Lắng nghe và ghi nhớ
già: điềm đạm, hóm hỉnh, sâu cay. Giọng tên
sĩ quan: hống hách nhng dốt nát, ngờ nghệch.
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD- ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A


+ Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ?
+ Tên phát xít đã nói gì khi gặp những ngời
trên tàu?
- Giảng: Hít-le là tên quốc trởng Đức từ năm
1934 đến năm 1945. Hắn là kể đã gây ra cuộc
chiến tranh thế giới lần 2. Tội ác của hắn bị cả
thế giớ căm phẫn.
- Yêu cầu 2 HS đọc đoạn 2,3:
+ Tên sĩ quan có thái độ nh thế nào đối với ông
cụ ngời Pháp?
+ Vì sao hắn lại bực tức với cụ?

Cả lớp đọc thầm đoạn 1
+Trên 1 chuyến tàu ở Pa-ri.
+Hắn hô to: Hít-le muôn năm

+ Hắn rất bực tức

+ Vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh
lùng.....
+ Nhà văn ngời Đức Si-le đợc ông cụ đánh giá +Cụ đánh giá nhà văn Si-le là nhà văn
quốc tế chứ không phải là nhà văn
nh thế nào?
+ Thái độ của ông cụ đối với ngời Đức, tiếng Đức.
+ HS nối nhau trả lời theo ý hiểu của
Đức và phát xít Đức nh thế nào?
mình.

+Lời đáp của ông cụ ông cụ ở cuối truyện có ý +Cụ muốn nói vời những tên phát xít
rằng chún là những tên cớp.
nghĩa gì?
- GV tiểu kết ý
+ Qua câu chuyện bạn thấy ông cụ già là ngời + Cụ già là ngời thông minh hóm hỉnh
va căm ghét những tên phát xít.
nh thế nào?
+Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện. GV kết hợp + HS trả lời và ghi vở.
ghi bảng.
*Luyện đọc diễn cảm
- Goi 3 HS nối nhau đọc 3 đoạn. Yêu cầu cả + 3 HS nối nhau đọc 3 đoạn và tìm
lớp theo dõi tìm cách đọc hay và tìm giọng đọc cách đọc cho từng đoạn và giọng đọc
cho từng nhân vật.
phù hợp cho từng nhân vật.
+ HS luyện đọc diễn cảm theo sự hớng
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3:
dẫn của
+ Treo bảng phụ.+ Đọc mẫu.
+ Đọc trong nhóm
+ Thi đọc diễn cảm
3. Củng cố -dặn dò: ( 5 phút)
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em về cụ già trong + HS nối nhau nêu cảm nghĩ của mình
về nhân vật ông cụ trong truyện.
chuyện.
+ Lắng nghe
- GV nhận xét giờ học.
+ Ghi nhớ
- Dặn HS CB bài sau Những ngời bạn tốt.

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5



Phòng GD- ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Thứ
Môn: Tập làm văn
Tiết : 11

ngày

tháng

năm 201

Luyện tập làm đơn

I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhớ lại cách trình bày một lá đơn
- Biết cách viết một lá đơn có nội dung đúng theo yêu cầu.
- Trình bày đúng hình thức một lá đơn, đúng nội dung, câu văn ngắn gọn, rõ ý, thể hiện đợc nguyện vọng chính đáng của bản thân.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ viết sẵn quy định trình bày đơn ở trang 60 SGK.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra: ( 5 phút)
- Gọi 2 HS phải viết lại bài văn tả cảnh đọc 2 HS lên đọc, HS khác lắng nghe , NX
bài văn làm lại của mình.
- Thu chấm vở của 3 HS phải làm lại bảng Lắng nghe

thống kê kết quả học tập trong tuần của tổ.
- Nhận xét về ý thức làm bài và chất lợng
bài làm của HS.
2. Bài mới: (32 phút)
a. Giới thiệu bài
- GV hỏi:
+ Khi nào chúng ta phải viết đơn?
+ Khi muốn trình bày một ý kiến,
+ Hãy kể tên những mẫu đơn mà em đã đợc nguyện vọng nào đó.
học.
+ Đơn xin phép nghỉ học, Đơn xin cấp
thể đọc sách, Đơn xin gia nhập đội Thiếu
niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
Mở vở,ghi đầu bài
b. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- GV: Để hiểu vì sao cần có đội tình nguyện
giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam, các HS đọc thầm bài. 1 HS đọc to.
em cùng đọc bài Thần chết mang tên bảy
sắc cầu vồng.
+ Chất độc màu da cam gây ra những hậu + Phá hủy hơn 2 triệu hec ta rừng, diệt
quả gì?
chủng nhiều loài muông thú, gây ra
những bệnh nguy hiểm cho ngời nhiễm
đọc và con cái họ.....
+Chúng ta cần làm gì để giảm bớt nỗi đau + Cần động viên, thăm hỏi, giúp đỡ về
cho các nạn nhân chất độc màu da cam?
vật chất, tinh thần.
+ ở địa phơng em có nạn nhân chất độc màu + HS trả lời theo sự điều tra quan sát của

da cam không? Em thấy cuộc sống của họ mình.
thế nào?
+ Phong trào kí tên để ủng hộ vụ kiện
+ Em đã từng tham gia phong trào nào để Mỹ của các nạn nhân chất độc màu da
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD- ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

giúp đỡ và ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam.
cam?
- GV: Trong cuộc chiến tranh Vệt Nam, Mỹ
đã rải hàng ngàn tấn chất độc màu da cam
xuống đất nớc ta.....Hậu quả của nó thật tàn
khốc. Mỗi chúng ta hãy cố gắng làm một
việc gì đó để giúp đỡ những nạn nhân chất
độc màu da cam.
1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
Bài 2:
+ Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.
+ Hãy đọc tên đơn em sẽ viết?
+ VD: Kính gửi: Ban chấp hành hội chữ
thập đỏ trờng tiểu học Minh Khai.
+ HS thảo luận nhóm để đa ra các lý
+ Mục nơi nhận đơn em sẽ viết những gì?
do.Đại diện vài nhóm trình bày. Các
nhóm khác nhận xét và bổ sung
+ Phần lý do viết đơn em viết gì?

- GV nhận xét, bổ sung phần lý do viết đơn.
- Treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn.
- GV lu ý HS: Phần lý do viết đơn là phần
chính của lá đơn vì thế các em cần nêu bật
đợc sự đồng tình của mình đối với đội tình
nguyện, bản thân em có khả năng tham gia
đội tình nguyện, nguyện vọng của em là
muốn giúp đỡ các nạn nhân chất độc màu da
cam.
- Yêu cầu HS viết đơn vào vở.
- Gọi HS đọc mẫu đơn đã hoàn chỉnh
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Nhận xét, cho điểm những HS viết tốt.
3. Củng cố dặn dò: ( 3phút)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị luyện tập bài tả
cảnh sông nớc. Yêu cầu những HS cha hoàn
thành đơn về nhà viết nốt.

Quan sát.
Lắng nghe

HS làm bài vào vở.
5 HS nối nhau đọc.
Nhận xét và bổ sung cho bạn.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5



Phòng GD- ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Thứ
ngày
tháng
Môn: Luyện từ và câu
Tiết : 12

năm 201

Dùng từ đồng âm để chơi chữ

I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ.
- Hiểu tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ là tạo ra những câu nói có
nhiều ý nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho ngời nghe, ngời đọc.
- Bớc đầu biết sử dụng một số từ đồng âm trong lời nói, câu văn.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra: ( 5 phút)
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu mỗi HS đặt câu 3 HS lên bảng lớp đặt câu.
với một thành ngữ ở bài 4 tiết trớc.
- Gọi HS dới lớp đọc 3 từ có tiếng hợp nghĩa 4HS nối tiếp nhau đọc từ theo yêu cầu.
là gộp lại, 3 từ có tiếng hợp nghĩa là đúng
với yêu cầu, 3 từ có tiếng hữu nghĩa là bạn

bè, 3 từ có tiếng hữu nghĩa là có
- Gọi HS nhận xét các từ bạn vừa đọc.
Nêu ý kiến từ bạn tìm đúng/ sai.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt.
Nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: ( 30 phút)
a. Giới thiệu bài (1 phút)
GV: Trong tiếng Việt có nhiều cách chơi chữ,
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách dùng từ Lắng nghe và ghi đầu bài.
đồng âm để chơi chữ.
b. Tìm hiểu ví dụ
- Yêu cầu HS đọc phần nhận xét.
1 HS đọc thành tiếng
- Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm đôi để HS thảo luận nhóm đôi để làm bài theo
trả lời các câu hỏi sau:
sự HD của GV
+ Tìm từ đồng âm trong câu.
+ Xác định nghĩa của từ đồng âm đó.
- Gọi đại diện các nhóm trả lời từng câu hỏi
Đại diện 2 nhóm trả lời( mỗi nhóm 1
- Viết bảng:
câu). Các nhóm khác nhận xét, bổ
Hổ mang :+ (Rắn) hổ mang (đang) bò lên núi sung.
bò lên núi.
+(Con) hổ (đang) mang (con) bò
lên núi.
GV: Sở dĩ câu trên có thể hiểu theo nhiều cách
nh vậy là do ngời viết đã cố ý sử dụng từ đồng
âm để tạo ra nhiều cách hiểu. Tiếng hổ, mang Lắng nghe

trong từ hổ mang là tên một loại rắn đồng âm
với danh từ hổ( con hổ).Động từ bò đồng âm
với danh từ con bò. Cách dùng từ nh vậy gọi
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD- ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

là dùng từ đồng âm để chơi chữ.
+ Qua VD trên em hãy cho biết thế nào là
dùng từ đồng âm để chơi chữ?
+ Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác dụng
gì?

+ Là dựa vào hiện tựơng từ đồng âm để
tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa.
+ Tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa
gây bất ngờ, thú vị cho ngời đọc, ngời
nghe.

c. Ghi nhớ
2 HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
d. Luyện tập
Bài 1:
1HS đọc
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
4 HS hoạt động theo nhóm dới sự HD
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm:
của GV.

+ Đọc kĩ các câu.
+ Tìm từ đồng âm trong từng câu.
+ Xác định nghĩa của các từ đồng âm trong
câu để tìm các cách hiểu khác nhau.
Đại diện 4 nhóm trình bày kết quả thảo
- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.
luận.
- Kết luận : Dùng từ đồng âm để chơi chữ
trong thơ văn và trong lời nói hàng ngày để Lắng nghe và làm vào vở.
tạo ra những câu có nhiều nghĩa, gây bất ngờ
thú vị cho ngời nghe, ngời đọc. VD câu: Con
ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá
con ngựa có thể hiểu theo 2 cách:
+ Con ngựa thật đá con ngựa bằng đá, con
ngựa bằng đá không đá con ngựa thật.
+ Con ngựa bằng đá đá con ngựa bằng đá,
con ngựa bằng đá không đá con ngựa thật.
Bài 2:
1 HS đọc.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
3 HS lên bảng đặt câu. Cả lớp làm vào
- Yêu cầu HS tự làm bài.
vở.
Nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt lên bảng.
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc câu mình đặt. GV 5 HS đọc câu của mình.
sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho HS.
3. Củng cố -dặn dò: ( 5 phút)
2 HS trả lời.
+ Thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ?

- GV nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Về nhà học thuộc ghi nhớ. Tìm thêm những
VD sử dụng từ đồng âm để chơi chữ và CB bài

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD- ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Thứ
ngày
Môn: Tập làm văn
Tiết : 12

tháng

năm 201

Luyện tập tả cảnh

I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết cách quan sát cảnh sông nớc thông qua phân tích một số đoạn văn.
- Lập đợc dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nớc.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ cảnh sông nớc: biển, sông, suối, hồ, đầm.....
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy

Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra: ( 5 phút)
-Thu, chấm bài tập đơn xin gia nhập đội tình Một số HS thu vở cho GV chấm bài
nguyện giúp đỡ các nạn nhân chất độc màu
gia cam.
Lắng nghe
- Nhận xét bài làm của HS.
- Kiểm tra việc chuẩn bị tranh ,ảnh minh họa
cảnh sông nớc và việc ghi lại kết quả quan sát. Tổ trởng báo cáo việc chuẩn bị của
các tổ viên.
- Nhận xét việc chuẩn bị bài của HS.
2. Bài mới: ( 32 phút)
a. Giới thiệu bài
+ Các em đã đợc học các bài văn miêu tả nào?
- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học +Bài văn miêu tả con vật, cây cối,
cảnh thiên nhiên.
để giới thiệu và ghi đầu bài.
Lắng nghe và xác định nhiệm vụ
b. Hớng dẫn HS làm bài tập
Ghi đầu bài
Bài 1:
- Chia lớp làm các nhóm, mỗi nhóm 4 H/S.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi
4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi
trong nhóm.
thảo luận trả lời câu hỏi.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận
( Mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi.)
+ Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh sông Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.

nớc nào?
+ Miêu tả cảnh biển
+ Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
+ Miêu tả sự thay đổi màu sắc của
biển theo màu sắc của trời mây.
+ Để tả đặc điểm đó tác giả đã quan sát những +Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc
gì? Vào thời điểm nào?
mây trời.
+ Khi bầu trời xanh thẳm, bầu trời âm
+ Tác giả đã sử dụng màu sắc nào trong khi u mây ma, bầu trời rải mây trắng nhạt,
miêu tả?
bầu trời ầm ầm giông gió.
+ Khi quan sát biển tác giả đã có liên tởng thú + Màu: xanh thẳm, thẳm xanh,...
vị nào?
+ Theo em, liên tởng có nghĩa là gì?
+ Sự thay đổi màu của biển giống nh
+ Câu văn nào cho em biết điều đó?

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD- ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

sự thay đổi tâm trạng của con ngời.
- GV: Trong miêu tả, nghệ thuật liên tơng đợc + là từ hình ảnh này nghĩ đến hình ảnh
sử dụng rất hiệu quả. Liên tởng làm cho sự vật khác.
gàn gũi và sinh động hơn.
* Đoạn b:
+ Nhà văn Đoàn Giỏi đã miêu tả cảnh sông nớc nào?
+ Con kênh đợc quan sát tại những thời điểm + Nhà văn miêu tả con kênh.

nào trong ngày?
+ Tác giả đã nhận ra những đặc điểm của con + Từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời
kênh bằng những giác quan nào?
lặn.
+ Tác giả đã miêu tả những đặc điểm nào của + Bằng thị giác.
con kênh?
- Giải thích: thủy ngân là kim loại lỏng, + ánh nắng chiếu xuống dòng kênhnh
tráng nh bạc dùng để tráng gơng, làm cặp đổ lửa, bốn phía chân trời......
nhiệt độ.
- Lắng nghe
+ Việc tác giả sử dụng nghệ thuật liên tởng để
miêu tả con kênh có tác dụng gì?
- GV nhận xét và kết luận ý đúng.
+ Làm ngời đọc hình dung ra đợc con
kênh Mặt Trời, làm nó sinh động hơn.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu 2,3 HS đọc các kết quả quan sát 1 HS đọc to
một cảnh sông nớc đã chuẩn bị từ tiết trớc. 2,3 HS nối nhau đọc thành tiếng bài
GV ghi nhanh một số kết quả HS đã quan sát làm của mình.
đợc lên bảng.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý một bài văn miêu tả
cảnh sông nớc.
- Gọi 3 HS đã làm vào giấy khổ to dán bài làm Lắng nghe
HS làm bài vào vở. 3 HS làm vào giấy
lên bảng.
khổ to.
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét và bổ sung cho bài làm trên

- Nhận xét, cho điểm những HS viết dàn ý tốt. bảng.
3. Củng cố- dặn dò: ( 3phút)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà sửa chữa, hoàn thiện dàn ý
bài văn miêu tả cảnh sông nớc và chuẩn bị bài - Lắng nghe
- Ghi nhớ
sau.

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5



×