Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án môn tiếng việt lớp 5 tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.08 KB, 18 trang )

Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Tuần 13
Môn: Tập đọc
Tiết : 25

Thứ

ngày

tháng

năm 201

Ngời gác rừng tí hon

I. Mục tiêu
- Đọc đúng: truyền sang, loanh quanh, lén chạy, rắn rỏi, lửa đốt, loay hoay...
Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở
các từ ngữ gợi tả.
- Từ ngữ: rô bốt, còng tay, ngoan cố,...
- Nội dung: Biểu dơng ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân
nhỏ tuổi.
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ trang 24, SGK. Bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn thứ ba.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1, Kiểm tra: ( 5 phút)
Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ hành trình - 3 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ
và lần lợt trả lời các câu hỏi.


của bầy ong và TLCH
+ Em hiểu câu thơ Đất nơi đâu cũng tìm
ra ngọt ngào nh thế nào?
+ Hai dòng thơ cuối bài, tác giả muốn nói
lên điều gì về công việc của bầy ong?
+ Nội dung chính của bài thơ là gì?
- Gọi HS NX bạn đọc bài và trả lời câu
- HS nhận xét
hỏi
- GV NX
2, Bài mới: (30 phút)
- Lắng nghe, mở vở ghi bài
a, Giới thiệu bài: GV gt và ghi đầu bài
b, Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài (2 - HS đọc bài theo trình tự:
lợt), GV chú ý sửa lỗi phát âm và ghi + HS 1: Ba em làm...ra bìa rừng cha?
bảng: truyền sang, rắn rỏi... Hớng dẫn + HS 2: Qua khe lá...thu lại gỗ.
+ HS 3: Đêm ấy... dũng cảm
cách ngắt giọng cho từng HS .
- Chú ý các lời thoại:
+ Hai ngày ...tham quan nào? (băn
khoăn)
+ Mày đã dặn...bìa rừng cha?( thì thào)
+ A lô, công an huyện đây! ( rắn rỏi)
+ cháu quả là...dũng cảm! ( dí dỏm)
- Gọi HS đọc phần chú giải., GV ghi TN - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
lên bảng.
-2 HS ngồi cùng bàn luyên đọc tiếp nối từng
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

đoạn ( đọc 2 vòng)
- GV đọc mẫu, nêu chú ý cách đọc: Toàn - Theo dõi GV đọc mẫu
bài giọng đọc chậm rãi, nhanh, hồi hộp
hơn ở đoạn kể về mu trí và hành động
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

dũng cảm của chú bé có ý thức bảo vệ
rừng. Chuyển giọng linh hoạt phù hợp với
từng nhân vật...
. Nhấn giọng ở những tữ ngữ: loanh
quanh, thắc mắc, đâu có, bàn bạc, lén
chạy, rắn rỏi, lửa đốt, bành bạch, ...( GV
ghi bảng)
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm theo nhóm 3, trao
- HS trong nhóm cùng đọc thầm, trả lời câu
đổi và trả lời các câu hỏi cuối bài:
- GV gọi các nhóm trình bày kết quả thảo hỏi dới sự điều khiển của nhốm trởng.
- Mỗi câu hỏi đại diện 1 nhóm trình bày, các
luận từng câu hỏi
nhóm khác NX, bổ sung và thống nhất câu
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ trả lời.
- Bạn nhỏ phát hiện ra dấu chân ngời lớn hằn
đã phát hiện ra điều gì?
+Kể những việc làm của bạn nhỏ cho trên đất, ...
+ Thắc mắc khi thấy dấu chân ngời lớn trong
thấy:

rừng...
. Bạn là ngời thông minh.
+ Chạy gọi điện thoại báo công an...
.Bạn là ngời dũng cảm.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt ( HS nối tiếp nhau nêu ý kiến)
. Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị tàn phá
bộn trộm gỗ?
. Vì bạn có ý thức bảo vệ tài sản chung...
+ Em học đợc ở bạn nhỏ điều gì?
- Em học tập bạn nhỏ:Tinh thần trách nhiệm
bảo vệ tài sản chung.
.Đức tính dũng cảm, sự táo bạo.
.Thông minh xử trí tình huống bất ngờ.
. Phản ứng nhanh trớc tình huống bất ngờ.
+ Em hãy nêu nội dung chính của truyện.
- 2 HS nêu
- GV ghi nội dung chính lên bảng.
- 2HS nhắc lại, cả lớp ghi vở
* Hớng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau toàn truyện.
HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay , - 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện. HS cả lớp
theo dõi, sau đó trao đổi tìm ra cách đọc hay.
đọc dúng lời của từng nhân vật
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3:
+Treo bảng phụ có viết đoạn3:
- Theo dõi và tìm các từ cần nhấn giọng.
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc, GV gạch chân - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.
- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trớc lớp,cả
những từ cần nhấn giọng

lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay.
- 1 HS đọc diễn cảm toàn bài.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét
- 1 HS trả lời
3, Củng cố- dặn dò: ( 5 phút)
- Em học đợc điều gì từ bạn nhỏ?
- Lắng nhge, ghi nhớ
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Trồng rừng ngập mặn.

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Thứ

ngày

tháng

năm 201

Môn: Chính tả
Tiết : 13

Hành trình của bầy ong

I. Mục tiêu

- Nhớ viết chính xác, đệp hai khổ thơ cuối trong bài thơ Hành trình của bầy ong.
- Ôn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.
II. Đồ dùng dạy- học
- Các phiếu nhỏ viết từng cặp chữ : sâm- xâm, sơng- xơng, sa- xa, siêu- xiêu.
- Bảng phụ viết sẵn BT 3a, 3b.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1, Kiểm tra: ( 5 phút)
- Gọi HS lên bảng, mỗi HS tìm 3 cặp từ - HS viết các từ.
có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc âm cuối
t/c.
- Nhận xét.
- Gọi HS nhận xét từ bạn làm trên bảng.
- Nhận xét chữ viết của HS.
2, Bài mới: (32 phút)
- Lắng nghe, mở vở ghi bài.
* Giới thiệu bài: GV gt và ghi đầu bài
* Hớng dẫn viết chính tả
a, Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ
- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời:
- GV hỏi:
+ Qua hai dòng thơ cuối, tác giả muốn + Ong giữ hộ cho ngời những mùa hoa đã tàn
phai, mang lại cho đời những giọt mật tinh
nói điều gì về công việc của loài ong?
huý.
+ Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì + Bầyong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật.
của bầy ong?

b, Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - HS tìm và nêu các từ khó. Ví dụ: rong ruổi,
rù rì, nối liền, lặng thầm, đất trời,...
viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện viết các từ đó.
c, Viết chính tả
Nhắc HS lu ý hai khổ thơ đặt trong ngoặc - HS tự viết bài
đơn, giữa hai khổ thơ để cách 1 dòng.
Dòng 6 chữ lùi vào 1ô, dòng 8 chữ viết
sát lề.
d, Soát lỗi
- GV cho HS hai em đổi vở cho nhau soát
- HS đổi vở soát lỗi
bài.
* Hớng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS làm bài tập dới dạng
chơi trò chơi: Thi tiếp sức tìm từ phần
a của bài tập
- Tổng kết cuộc thi. Tuyên dơng nhóm
tìm đợc nhiều từ đúng. Gọi các nhóm
khác bổ sung.
- Gọi các HS đọc các cặp từ trên bảng.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.

Đáp án:
SâmSơngSa- xa
Siêuxâm
xơng
xiêu
Củ sâm- Sơng
Say sa- Siêu nxâm
gió-xngày x- ớc- xiêu
nhập;
ơng tay; a; sửa vẹo; cao
sâm
sơng
chữa- x- siêubanhmuốia kia; xiêu
xâm
xơng s- cốc sữa- lòng,..
xẩm...
ờn...
xa xa,.

- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp
- Theo dõi GV hớng dẫn, sau đó các nhóm
tiếp nối nhau tìm từ.
- Lắng nghe, bổ sung ý kiến.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- viết vào vở các từ vừa tìm đợc.

Bài 3:
a, Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu 1 HS tự làm bài, HS lớp làm - 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dới lớp làm

bài vào vở.
bài vào vở
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nêu ý kiến nhận xét bạn làm đúng/ sai, nếu
sai thì sửa lại cho đúng.
- Theo dõi và tự sửa bài (nếu sai)
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc
- Gọi HS đọc lại câu thơ.
- 1 HS đọc bài
b, Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng, các HS - 1 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm bài vào
vở.
khác làm vở
- 2 HS nhận xét
- Gọi HS NX,bổ sung.
- Lắng nghe.
- GV NX, kết luận lời giải đúng.
- 3 HS đọc
- Gọi HS đọc đoạn thơ.
3, Củng cố- dặn dò: ( 3 phút)
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ghi nhớ các TN vừa tìm đợc, - Lắng nghe, ghi nhớ
Chuẩn bị bài sau: Chuỗi ngọc lam

Thứ

ngày

tháng


năm 201

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Môn: Luyện từ và câu
Tiết : 25

Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trờng

I. Mục tiêu
- Mở rộng vốn từ ngữ về môi trờng và bảo vệ môi trờng.
- Hiểu đợc những hành động có ý nghĩa bảo vệ môi trờng.
- Viết đợc đoạn văn ngắn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trờng.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng nhóm, bút dạ.
- Băng giấy ghi sẵn các từ: phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìnm trồng rừng, xả rác bừa
bãi,đốt nơng, săn bắn thú rừng, phủ xanh đồi trọc, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật
hoang dã.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1, Kiểm tra: ( 5 phút)
Gọi 3HS lên bảng đặt câu có quan hệ từ -3 HS lên bảng đặt câu.
và cho biết quan hệ từ ấy có tác dụng gì?
- Gọi HS dới lớp tiếp nối nhau đặt câu có - HS đứng tại chỗ đặt câu.
quan hệ từ: mà, thì , bằng.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. - Nhận xét.

- Nhận xét
2, Bài mới: ( 31 phút)
- lắng nghe, mở vở ghi bài.
a, Giới thiệu bài: GV gt và ghi đầu bài
b, Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và chú thích của - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả
bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời lời câu hỏi.
câu hỏi.
Hớng dẫn cách làm:
+ Đọc kỹ đoạn văn.
+ Nhận xét về các loài động vật, thực vật
qua số liệu thống kê.
+ Tìm nghĩa của cụm từ khu bảo tồn đa
- Tiếp nối nhau phát biểu, bổ sung đến khi có
dạng sinh học.
- Gọi HS phát biểu, yêu cầu HS khác bổ câu trả lời đúng: khu bảo tồn đa dạng sinh
học là nơi lu giữ đợc nhiều động vật và thực
sung.
vật.
- Lắng nghe.
- Giới thiệu thêm: Rừng nguyên sinh
Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng
sinh học vì rừng có nhiều loài động vật:
55 loài động vật có vú, hơn 300 loài
chim, 40 loài bò sát... có thảm thực vật
phong phú với hàng trăm loài cây khác
nhau

- Gọi 2HS nhắc lại khái niệm khu bảo tồn - 2 HS nhắc lại , cả lớp ghi vở.
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

da dạng sinh học.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dungcủa BT.
- Yêu cầu HS trao đổi , thảo luận trong
nhóm.
- Tổ chức cho HS xếp từ theo hình thức
trò chơi:

- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- HS thoả luận nhóm 4 để hoàn thành bài.
- Thi xếp từ vào đúng cột: hành động bảo vệ
môi trờng/ hành động phá hoại môi trờng.

+ Viết bảng 2 cột: Hành động bảo vệ môi
trờng/ Hành động phá hoại môi trờng.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc lại từ trong từng cột.
+ Chia lớp thành 2 đội.
+ Mỗi đội cử 3 đại diện tham gia xếp từ
vào đúng cột trên bảng.
- Nhận xét cuộc thi: Đội xếp xong trớc và
đúng là đội thắng cuộc.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
* Hành động bảo vệ môi trờng: trồng cây,
trồng rừng,phủ xanh đồi trọc.

* Hành động phá hoại môi trờng: phá
rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi,
đốt nơng, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng
điện, buôn bán động vật hoang dã.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Hớng dẫn làm bài: Chọn một trong các
cụm từ ở bài tập 2 để làm đề tài. Đoạn
- HS tiếp nối nhau nêu: ví dụ:
văn nói về đề tài đó dài khoảng 5 câu.
+ Em viết về đề tài trồng cây.
+ Hỏi : Em viết về đề tài nào?
+ Em viết về đề tài đánh cá bằng điện,
+ Em viết về đề tài xả rác bừa bãi,...
- 2 HS viết bảng nhóm, HS cả lớp viết vào vở.
- Tham gia góp ý, sửa chữa cho bạn.
- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn.
- Yêu cầu 2 HS viết vào bảng nhóm, dán
lên bảng, đọc đoạn văn. GV cùng HS cả
- 5 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình.
lớp sửa chữa cho từng HS.
- Gọi HS dới lớp đọc lại đoạn văn. GV
chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho HS.
3, Củng cố- dặn dò: ( 4 phút)
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn và
chuẩn bị bài sau.


Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Thứ

ngày

tháng

năm 201

Môn: Kể chuyện
Tiết :13

Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia

I. Mục tiêu
- Kể lại đợc một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những ngời
xung quanh để bảo vệ môi trờng .
- Biết cách sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lý.
- Hiểu đợc ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể, từ đó có ý thức bảo vệ môi trờng, có tinh
thần phấn đấu noi theo những tấm gơng dũng cảm.
- Lời kể sinh động, tự nhiên, hấp dẫn, sáng tạo.
- Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy- học
-Bảng lớp viết 2 đề bài trong SGK, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy

Hoạt động học của trò
1, Kiểm tra: ( 5 phút)
- Gọi HS lên bảng kể lại một câu chuyện 2 HS lên thực hiện yêu cầu.
em đã nghe, đã đọc về bảo vệ môi trờng.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét
2, Bài mới: ( 32 phút)
- Lắng nghe, mở vở ghi đầu bài
* Giới thiệu bài: GV gt và ghi đầu bài
Giới thiệu: Chúng ta đang cùng chung
sống trong một môi trờng. Ngày nay,
cùng với sự gia tăng dân số, sự phát triển
của nghành công nghiệp đã ảnh hởng đến
môi trờng sống của chúng ta. Em và
những ngời xung quanh đã làm gì để bảo
vệ môi trờng? Hãy kể cho các bạn cùng
nghe.
*Hớng dẫn kể chuyện
a, Tìm hiểu đề bài
- 2 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn mầu
gạch chân dới các từ ngữ: một việc làm
tốt, một hành động dũng cảm, bảo vệ môi
trờng.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần gợi ý.
- Gọi HS đọc phần gợi ý trong SGK.
- Gợi ý: Các em hãy kể những câu
chuyện về nhân vật hoặc việc làm có thật - Lắng nghe.
mà em đã từng chứng kiế hoặc tham gia,

hoặc xem trên truyền hình, nghe qua đài,
báo... về các tấm gơng có hành động
dũng cảm để bảo vệ môi trờng. Những
việc em làm có thể là rất nhỏ: giữ vệ sinh
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

môi trờng xung quanh em: đổ rác đúng
nơi quy định, giữ vệ sinh dờng làng,...
- Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện - 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu.
mình định kể trớc lớp.
Ví dụ:
+ Tôi xin kể câu chuyện hằng năm chúng tôi
tham gia làm sạch đờng làng...
+ Tôi xin kể câu chuyện bác Tú đã dũng cảm
phê bình chị Hà ở xóm vứt rác bừa bãi
+ Tôi xin kể câu chuyện tôi đọc trên báo an
ninh thế giới,...
b, Kể trong nhóm
- Tổ chức cho HS thực hành kể trong - HS tạo thành nhóm 4 , cùng kể chuyện, trao
đổi với nhau về ý nhĩa của việc làm kể trong
nhóm.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. truyện
- Gợi ý cho HS nghe bạn kể và đặt câu - Lắng nghe và tập đặt các câu hỏi để trao đổi
hỏi để trao đổi.
+ Bạn cảm thấy thế nào khi tham gia việc
làm này?
+ Theo bạn việc làm đó có ý nghĩa nh thế

nào?
+ Bạn có cảm nghĩ gì khi chứng kiến việc
làm đó?
+ Nếu là bận sẽ làm gì khi đó?
c, Kể trớc lớp
- Tổ chức cho HS thi kể trớc lớp, khi HS
kể, GV ghi tên HS, hoạt động, việc làm
của nhân vật vào từng cột tơng ứng trên
bảng. Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn để tạo không khí sôi nổi trong giờ
học.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn
bạn có câu chuyện hay nhất, ngời kể
chuyện hay nhất.

- 5 HS lên thi kể trớc lớp và trao đổi với các
bạn về ý nghĩa của việc làm đợc kể đến trong
truyện.

- Cả lớp tham gia bình chọn

3, Củng cố- dặn dò: (3 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện - Lắng nghe, ghi nhớ
các bạn kể cho ngời thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau:Pa-xtơ và em

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5



Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Thứ

ngày

tháng

năm 201

Môn: Tập đọc
Tiết: 26

Trồng rừng ngập mặn

I. Mục tiêu
- Đọc đúng: chiến tranh, lấn biển, là lá chắn, xói lở, sóng lớn,...
- Đọc trôi chảy toàn bài đọc với giọng thông báo-, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,
giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các TN nói về tác dụng của việc trồng rừng ngập mặn.
- Từ ngữ: rừng ngập mặn, quai đê, phục hồi,...
- Nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập
mặn những năm qua, tác dụng của rừng ngập mặn khi đợc phục hồi.
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ trang 129,SGK. Bản đồ VN.
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1, Kiểm tra: (5 phút)
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng từng

bài Ngời gác rừng tí hon và trả lời câu hỏi đoạn và trả lời các câu hỏi.
về nội dung bài.
+ Bạn nhỏ trong bài là ngời nh thế nào?
+ Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?
+ Hãy nêu nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu
- Nhận xét.
hỏi.
- Nhận xét
2, Bài mới: ( 30 phút)
a, Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát
- HS trả lời
tranh ảnh minh hoạ và hỏi:
+ ảnh chụp cảnh gì?
+ Trồng rừng ngập mặn có tác dụng gì?
- GVgt và ghi đầu bài.
- Lắng nghe, ghi đầu bài
b, Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn của bài văn (2 lợt). GV sửa lỗi phát - HS đọc bài theo trình tự:
âm, ngắt giọng cho HS.( GV ghi bảng: + HS 1: Trớc đây...sóng lớn
+ HS 2: Mờy năm qua...Cồn Mờ (Nam
lấn biển, là lá chắn,sóng lớn,..)
Định),...
+ HS 3: Nhờ phục hồi...bảo vệ vững chắc đê
điều.
- Gọi HS đọc phần chú giải
- 1 HS đọc thành tiêng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng
đoạn. ( đọc 2 vòng)
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 2 HS đọc toàn bài trớc lớp.
- GV đọc mẫu. Chú cách đọc: Toànbài
đọc với giọng thông báo, lu loát,rõ ràng, - Theo dõi GV đọc mẫu.
rành mạch, phù hợp với ND một văn bản
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

khoa học. Nhấn giọng ở các TN: xói lở,
bị cỡ, thông tin, tuyên truyền, phát triển,
hải sản tăng nhiều, phong phú...
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận nhóm3
- Cùng tìm hiểu bài theo nhóm.
để trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV điều khiển HS báo cáo kết quả tìm
- Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi, các HS khác bổ
hiểu bài.
sung ý kiến và thông nhất câu trả lời
Câu hỏi tìm hiểu bài:
+ Nêu ý chính của từng đoạn. ( GV ghi )
+ Đoạn 1: nguyên nhân khiến rừng ngập mặn
bị tàn phá.
+ Đoạn 2: Công tác khôi phục rừng ngập mặn
ở một số địa phơng.
+ Đoạn 3: Tác dụng của rừng ngập mặn khi

đợc phục hồi.
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc - Nguyên nhân: do chiến tranh, do quá trình
quai đê lấn biển...
phá rừng ngập mặn.
- Hậu quả của việc phá rừng ngập mặn: lá
chắn bảo vệ đê điều không còn,...
+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào - Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông
tin,tuyên truyền để mọi ngời hiểu rõ...
trồng rừng ngập mặn?
+ Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng - Các tỉnh: Minh Hải, Bến Tre,...
ngập mặn tốt?
- GV giới thiệu các tỉnh này trên bản đồ
VN.
+ Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi đ- - Bảo vệ đê điều, sản lợng hải sản tăng , các
loài chim trở nên phong phú...
ợc phục hồi.
- 1 HS nêu, 2 HS nhắc lại, cả lớp ghi vở.
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài.
( GV ghi bảng)
* Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - 3 HS tiếp nối nhâu đọc thành tiếng. HS cả
của bài. HS cả lớp theo dõi cách đọc hay lớp theo dõi, sau đó 1 HS nêu giọng đọc, cả
lớp bổ sung ý kiến và thống nhất
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm lại đoạn
3: GV treo bảng phụ
- Theo dõi GV đọc mẫu.
+ Đọc mẫu.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc và chỉnh sửa lỗi
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
cho nhau.

+ Để đọc hay đoạn này ta cần chú ý nhấn - 2 HS nêu
giọng ở những từ nào?( GV gạch chân)
- 3 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi bình
- Tổ chức cho HS thi đọc.
chọn bạn đọc hay nhất.
- Nhận xét
3, Củng cố- dặn dò: (5 phút)
- Gọi HS nhắc lại ND bài học
- 1 HS nhắc lại
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe.
- Bài sau: Chuỗi ngọc lam.
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Thứ

ngày

tháng

năm 201

Môn: Tập làm văn
Tiết :25

Luyện tập tả ngời ( Tả ngoại hình)


I. Mục tiêu
- HS biết đợc những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn, đoạn văn mẫu.
Biết tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết tả đặc diểm ngoại hình với việc thể hiện tính cách
nhân vật.
- Biết lập dàn ý cho bài văn tả một ngời thờng gặp.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả ngời.
- Bảng nhóm để HS viết dàn ý, trình bày trớc lớp.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1, Kiểm tra: ( 5 phút)
- Chấm điểm kết quả quan sát một ngời - 2 HS mang vở cho GV n/x BTVN
thờng gặp của 2 HS
- Nhận xét việc HS chuẩn bị bài ở nhà.
2, Bài mới: ( 30 phút)
a, Giới thiệu bài: Trong tiết học tuần trớc - Lắng nghe.
chúng ta đã đã cùng tìm hiểu về cáu tạo
của bài văn tả ngời, biết cách quan sát và
chọn lọc chi tiết trong bài văn tả ngời.
Những chi tiết tả ngoại hình có quan hệ
với nhau ntn? Chúng nói lên điều gì về
tính cách nhân vật? Các em cùng cô trả
lời trong bài học hôm nay.
-HS đọc lại đầu bài, mở vở ghi đầu bài
- GV ghi đầu bài - Nêu mục tiêu tiết học
b, Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND của bài tập. - 2 HS đọc thành tiếng
Giao dãy1 làm bài tập1a, dãy 2 làm bài -1 HS đọc bài bà tôi- lớp đọc thầm

tập 1b
- Từng cặp trao đổi- ghi kết quả vào phiếu
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp
học tập nhóm.
- Gọi HS từng dãy trình bày (miệng) ý - HS làm phần a trình bày trớc, các HS khác
nghe để NX, bổ sung.
kiến của mình.
a. Bà tôi
- Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngọai hình của - Đoạn 1 tả mái tóc ngời bà qua con mắt nhìn
của đứa cháu là một cậu bé.
bà?
+ Tóm tắt các chi tiết đợc tả ở từng câu? + Câu 1- mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi cạnh
cháu chải đầu.
+ Câu 2- Tả khái quát mái tóc của bà với đặc
điểm: đen, dày, dài kỳ lạ.
+ Câu 3- Tả độ dày của mái tóc qua cách chải
đầu và từng động tác: ( nâng...
+Các chi tiết đó có quan hệ với nhau ntn? - Có quan hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết sau
làm rõ cho chi tiết trớc.
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

- Đoạn 2 còn tả những ngọai hình gì của - Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt
bà?
của bà.
+ Câu 1: Tả đặc điểm chung của giọng nói:
trầm bổng, ngân nga.
+ Câu 2: tả động tác của giọng nói và tâm

hồn cậu bé: khắc sâu vào trí nhớ...
+ Câu 3: Tả sự thay đổi của đôi mắt bà khi
mỉm cời: hai con ngơi đen sẫm...
+ Câu 4: Tả khuôn mặt của bà: hình nh...
+ Các đặc điểm đó có quan hệ với nhau - Có quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho
ntn? chúng cho biết điều gì về tính tình nhau. Chúng không chỉ khắc họa rõ nét về
của bà?
hình dáng của bà mà còn nói lên tính tình của
bà dịu hiền, có tâm hồn tơi trẻ...
b. Chú bé vùng biển
- Tả thân hình, cổ, vai,...
- Đoạn văn tả những đặc điểm gì về ngoại + Câu 1 giới thiệu chung về Thắng...
hình của bạn Thắng?
+ Câu 2 tả chiều cao: hơn hẳn bạn...
+ Câu 3 tả nớc da: rám đỏ...
+ Câu 4 tả thân hình: rắn chắc, nở nang.
+ Câu 5 tả cặp mắt: to và sáng.
+ Câu 6 tả cái miệng: tơi, hay cời.
+ Câu 7 tả trán: dô, bớng bỉnh.
- Những đặc điểm ấy cho biết điều gì về
tính tình của thắng?
- Nêu (kết hợp cho HS quan sát tranh
minh hoạ). Tất cả những đặc điểm miêu
tả ngoại hình của Thắng có quan hệ chặt
chẽ với nhau bổ sung cho nhau, làm hiện
lên rất rõ không chỉ vẻ bề ngoài của
Thắng. Mội đứa bé lớn lên ở biển bơi lội
rất giỏi, có sức khoẻ dẻo dai mà còn cả
tính tình của thắng: thông minh, bớng
bỉnh , gan dạ.

- Khi tả ngọại hình của nhân vật cần lu ý
điều gì?
- Kết luận: Khi tả ngoại hình nhân vật,
cần chọn những chi tiết tiêu biểu. Những
chi tiết miêu tả phải có quan hệ chặt chẽ
với nhau, bổ sung cho nhau, giúp khắc
hoạ rõ nét hình ảnh nhân vật. Bằng cách
tả nh vậy, ta không chỉ thấy ngoại hình
của nhân vật mà cả nội tâm, tính tình của
nhân vật cũng đợc bộc lộ.
- Chuyển ý: Từ việc biết quan sát và chọn
lọc những chi tiết miêu tả ngoại hình
nhân vật nh BT1 các em sẽ lập dàn ý bài
văn tả ngời ntn? Cô cùng các em chuyển

- Cho biết Thắng là một cậu bé thông minh,
bớng bỉnh, gan dạ.
- Nghe giảng

- Cần chọn những chi tiết tiêu biểu để chúng
bổ sung cho nhau, ...
- Lắng nghe.

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

sang BT2
Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu BT2
- Cấu tạo bài văn tả ngời gồm mấy phần?
Nêu YC của từng phần?
- Treo bảng phụ có ghi sẵn cấu tạo của
bài văn tả ngời, YC HS đọc
- Hãy giới thiệu về ngời em định tả: Ngời
đó là ai? Em quan sát trong dịp nào?

- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc cấu tạo bài văn tả
ngời.

- 2 HS đọc
- 3 HS giới thiệu
+ Tả cô giáo ( thầy giáo)
+ Tả bạn học cùng
- Nhắc HS có thể sử dụng kết quả quan + Tả ông ( bà)
sát đã ghi chép đợc ở nhà, cấu tạo bài văn
tả ngời và chú ý tả đặc điểm ngoại hình
nhân vật theo cách mà bài văn, đoạn văn
ở BT1 đã gợi ra để lập dàn ý.
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý
- Gọi HS làm vào bảng phụ treo lên bảng. - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở
- HS trình bày dàn ý của mình.
- GV cùng HS nhận xét đánh giá.
- HS lớp nhận xét, bổ sung dàn ý cho bạn
- Gợi ý nhận xét theo các ý sau:
+ Bố cục đã đủ 3 phần?
+Các chi tiết tả ngoại hình đã rõ cha?
+ qua các chi tiết miêu tả đã làm nổi bật

đợc tính cách của nhân vật không?
- Nhận xét chung.
- Gọi 1 số HS khác trình bày
- Nhận xét đánh giá cao những dàn ý thể - 2 HS trình bày
hiện ý riêng trong quan sát, trong lời tả.
3, Củng cố- dặn dò: ( 5 phút)
- Khi miêu tả ngoại hình nhân vật cần
- 2 HS nêu.
chú ý điều gì?
- Hệ thống nội dung bài học
- Dặn dò: HS làm bài cha đạt yêu cầu về
- Lắng nghe, ghi nhớ.
nhà hoàn thành dàn ý.
- Chuẩn bị cho tiết tập làm văn: viết một
đoạn văn tả ngoại hình dựa theo dàn ý đã
lập.

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phßng GD - §T quËn B¾c Tõ Liªm - Trêng TiÓu häc Minh Khai A

NguyÔn ThÞ HiÒn – Líp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Thứ

ngày


tháng

năm 201

Môn: Luyện từ và câu
Tiết : 25

Luyện tập về quan hệ từ

I.Mục tiêu
- Xác định đợc các cặp quan hệ từ và tác dụng của chúng trong câu.
- Luyện tập sử dụng các cặp quan hệ từ.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng phụ
- Giấy khổ to, bút dạ
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra: (5 phút)
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn viết về đề tài bảo - 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
vệ môi trờng
- Nhận xét
2. Bài mới: (30 phút)
a, Giới thiệu bài:
- Lắng nghe, mở vở ghi đầu bài
GV giới thiệu và ghi đầu bài
b, Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- 1HS đọc thành tiếng

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài, hớng dẫn cách - 1HS làm bài trên bảng. HS dới lớp dùng
làm bài: HS gạch dới các cặp quan hệ từ bút chì gạch vào vở
trong câu.
- Nêu ý kiến bạn làm đúng/sai, nếu sai thì
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
sửa lại cho đúng.
- Theo dõi bài chữa của GV và chữa lại bài
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Cặp quan hệ từ nhờ...mà biểu thị quan hệ của mình nếu sai.
nguyên nhân- kết quả
a, Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở
nhiều địa phơng môi trờng đã có nhiều
thay đổi nhanh chóng.
+ Cặp quan hệ từ không những...mà còn
biểu thị quan hệ tăng tiến.
b, Lợng cua con trong vùng rừng ngập
mặn phát triển, cung cấp đủ giống không
những cho hàng nghìn đồng cua ở địa phơng mà còn hàng trăm đầm cua ở các vùng
lân cận.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - 2HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng
phần của đề bài.
tập.
- Trả lời câu hỏi và rút ra cách làm bài.
- GV hớng dẫn cách làm:
+ Mỗi đoạn văn a và b đều gồm có hai câu.
+ Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy câu?
+ Yêu cầu của bài tập hai là chuyển hai câu
văn đó thành một câu trong đó có sử dụng

+ Yêu cầu của bài tập là gì ?
quan hệ từ vì ...nên hoặc chẳng những... mà
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

còn.
- 2HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài
vào vở.
- Yêu cầu HS làm bài tập
- Nêu ý kiến bạn làm đúng/sai, nếu sai thì
sửa lại cho đúng.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung bài bạn làm - Chữa bài nếu sai.
trên bảng
- Nhận xét lời giải đúng
a, Mấy năm qua vì chúng ta làm tốt công
tác thông tin...bảo vệ đê điều nên ở ven
biển...trồng rừng ngập mặn.
b, Chẳng những ở ven biển các tỉnh nh
Bến Tre, Trà Vinh...trồng dừng ngập mặn
mà rừng ngập mặn...mới bồi ngoài biển...
+ Căp quan hệ từ trong từng câu có ý nghĩa
+ Câu a vì... nên biểu thị quan hệ nguyên
gì?
nhân- kết quả.
+ Câu b chẳng những ... mà còn biểu thị
quan hệ tăng tiến.
Bài 3
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS trao đổi, làm việc theo nhóm - 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm
việc theo hớng dẫn của GV
2 để trả lời câu hỏi trong SGK
- Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
+ So với đoạn a, đoạn b có thêm một số
+ Hai đoạn văn sau có gì khác nhau?
quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở một số câu
sau:
Câu 6: Vì vậy...
Câu 7: Cũng vì vậy...
Câu 8: Vì( chẳng kịp)...nên( cô bé)
+ Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ
+ Đoạn văn nào hay hơn? vì sao?
và các cặp quan hệ từ thêm vào các câu
6,7,8 ở đoạn b làm cho câu văn thêm rờm
rà.
+ Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý điều + Khi sử dụng quan hệ từ cần lu ý cho đúng
chỗ, đúng mục đích.
gì?
- Kết luận: Chúng ta cần sử dụng các quan - Lắng nghe
hệ từ đúng lúc, đúng chỗ. Nếu không sử
dụng đúng lúc, đúng chỗ các quan hệ từ và
cặp quan hệ từ sẽ làm câu văn thêm rờm
rà, khó hỉểu, nặng nề.
3. Củng cố- dặn dò:(5 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức về - Lắng nghe.
danh từ riêng, danh từ chung, qui tắc viết - Ghi nhớ.

hoa danh từ riêng và đại từ xng hô.
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Thứ

ngày

tháng

năm 201

Môn: Tập làm văn
Tiết : 26

Luyện tập tả ngời
( Tả ngoại hình)

I. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về đoạn văn.
- Viết đoạn văn tả ngoại hình của một ngời mà em thờng gặp dựa vào dàn ý đã lập.
II. Đồ dùng dạy- học
HS chuẩn bị dàn ý bài văn tả một ngời mà em thờng gặp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra:( 5 phút)
- N/x dàn bài văn tả ngời mà em thờng gặp. - 5 HS mang bài lên cho GV n/x.

2. Bài mới:(32 phút)
a. Giới thiệu bài.
GV nêu: tiết học trớc các em lập dàn ý bài
văn tả một ngời mà em thờng gặp. Tiết học - HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết
hôm nay các em chuyển một phàn dàn ý học.
thành đoạn văn tả ngời.
b. Hớng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Gọi HS đọc phần gợi ý.
- 1HS đọc thành tiếng.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trớc
- Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình trong lớp.
dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn.
- 2HS nối tiếp nhau đọc phần tả ngoại
- Gợi ý HS: đây chỉ là đoạn văn miêu tả hình.
ngoại hình nhng vẫn phải có câu mở đoạn.
Phần thân đoạn phải nêu đủ đúng, sịnh động
những nét tiêu biểu về ngoại hình, thể hiện
đợc thái độ của em với ngời đó. Các câu
trong đoạn cần sắp xếp hợp lý. Câu sau làm
rõ ý cho câu trớc. Trong đoạn văn em có thể
miêu tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình
nhân vật cũng có thể tả riêng một nét tiêu
biểu của ngoại hình.
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ các
HS gặp khó khăn.
- 2HS viết vào giấy khổ to. HS cả lớp làm
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5



Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

- Gọi HS làm ra giấy, dán lên bảng, đọc
đoạn văn. GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa
chữa để có đoạn văn hoàn chỉnh.
- HS dới lớp đọc đoạn văn mình viết. GV
chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ( nếu có) cho
từng HS.
- Nhận xét .
3. Củng cố- dặn dò: ( 3 phút)
- Nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại đoạn văn nếu cha đạt và
xem lại hình thức trình bày một lá đơn

bài vào vở.
- Nhận xét, bổ sung cho bạn.

- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.

- Lắng nghe, ghi nhớ

Ví Dụ
(1) Cô Hơng còn rất trẻ, năm nay khoảng ba mơi tuổi. Dáng cô thon thả, làn tóc mợt
mà xoã ngang lng tô thêm vẻ mềm mại, uyển chuyển vốn có. Trên gơng mặt trái xoan
trắng hồng của cô nổi bật lên đôi mắt to, đen, trong sáng, với ánh nhìn ấm áp, tin cậy.
Chiếc mũi cao, thanh tú trông cô rất có duyên. Mỗi khi cô cời để lộ hàm răng trắng
ngà, đều tăm tắp.
(2) Em rất yêu quý bạn Tuấn. Tuấn bằng tuổi em nhng cậu ta bé hơn chúng bạn cùng
lứa một chút. Cách ăn mặt sạch sẽ, gọn gàng làm cho vóc dáng của cậu cứng cáp hơn.
Mái tóc cắt ngắn để lộ vầng trán thông minh và khuôn mặt khôi ngô, tuấn tú. Đôi mắt

Tuấn sáng ngời, ẩn dới đôi chân mày đen nhánh. Tuấn gây đợc cảm tình với mọi ngời
ngay từ cái nhìn đầu tiên bởi cái miệng rất có duyên của cậu.

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5



×