Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Giáo án môn tiếng việt lớp 5 tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.9 KB, 13 trang )

Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Tuần 14
Thứ
ngày
tháng
năm 201
Môn: Tập đọc
Tiết : 27
Chuỗi ngọc lam
I. Mục tiêu
1. Đọc:
- Đọc đúng các tiếng khó: Pi-e, ngọc lam, Nô-en, con lợn, Gioan, năm nay,....
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữ các cụm từ dài, nhấn
giọng ở những từ ngữ gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với từng nhân vật.
2.Hiểu:
- Từ ngữ: Lễ Nô-en, giáo đờng,...
- ND: Ca ngợi ba nhân vật là những ngời có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại
niềm vui cho ngời khác.
II. Đồ dùng dạy- học
Tranh minh họa bài đọc.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra: ( 5 phút)
- Gọi 3 HS nối nhau đọc từng đoạn bài Trồng 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
rừng ngập mặn và nêu nội dung chính của
Nhận xét bạn đọc
từng đoạn.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và TLCH.
- Nhận xét


2. Bài mới: ( 30 phút)
a) Giới thiệu bài
HS nêu: Vì hạnh phúc con ngời. Tên
+ Chủ điểm tuần này là gì? Tên chủ điểm gợi +1
chủ
điểm gợi cho em nghĩ đến những việc
cho em nghĩ đến điều gì?
làm
mang lại cuộc sống ấm no, hạnh
- GV: Các bài học trong chủ điểm Vì hạnh phúcđể
cho
con ngời.
phúc con ngời sẽ giúp các em có hiểu biết về
cuộc đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật, vì Lắng nghe và chi đầu bài
tiến bộ, vì hạnh phúc con ngời. Hôm nay
chúng ta cung tìm hiểu bài Chuỗi ngọc lam để
thấyđợc tình cảm yêu thơng giữa con ngời.
b) Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
*) Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV: Truyện đợc chia làm 2 đoạn. Đ1: Chiều 1 HS đọc.
hôm ấy....cớp mất ngời anh yêu quý. Đ2: Ngày Lắng nghe
lễ Nô-en....hi vọng tràn trề.
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn.
đọc nối tiếp
- Yêu cầu HS phát hiện những từ khó đọc. GV 2HSHSnêu
các từ: Pi-e, ngọc lam, Nô-en, con
ghi nhanh những từ đó lên bảng.
lợn,
Gioan,

năm nay,....
- Gọi HS đọc cá nhân, đồng thanh những từ HS đọc cá nhân
, đồng thanh những từ ghi
trên bảng.
trên
bảng.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
2 HS đọc.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu lần 1 và HD sơ lợc cách đọc: 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
Toàn bài đọc với giọng kể, chậm rãi. Lời cô bé Lắng nghe và ghi nhớ cách đọc.
Gioan thể hiện sự ngây thơ, hồn nhiên. Lời
chú Pi-e: điềm đạm, nhẹ nhàng, tế nhị. Lời chị
cô bé: lịch sự, thật thà.
*) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm Đ1 và TLCH:
Cả lớp đọc thầm.
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en.
+ Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc +
+
Cô bé không đủ tiền để mua chuỗi ngọc.
không? Chi tiết nào thể hiện điều đó?
Cô bé mở khăn tay,đổ lên bàn 1 nắm xuvà
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

+ Khi biết cô bé không đủ tiền, thái độ của

chú Pi-e thế nào?
- Gọi 1 HS đọc Đ2.
+ Chị của cô bé Gioan đã tìm gặp chú Pi-e để
làm gì?
+ Vì sao chú Pi-e nói rằng cô bé đã trả giá rất
cao để mua chuỗi ngọc?
+ Chuỗi ngọc đó có ý nghĩa nh thế nào đối với
chú Pi-e?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để TLCH:
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu
chuyện này?
- GV chốt ý: Ba nhân vật trong câu chuyện đều
là những ngời nhân hậu, tốt bụng.....
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài.
*) Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp
+ Câu chuyện có mấy nhân vật?
+ Hãy tìm giọng đọc thích hợp để thể hiện rõ
tính cách của từng nhân vật?
- Yêu cầu 4 HS đọc phân vai. GV nhận xét
giọng đọc của từng em đã hợp lý cha.
- Tổ chức luyện đọc diễn cảm phân vai trong
nhóm 4.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm giữa các nhóm.
- Yêu cầu HS nhận xét và bình chọn nhóm đọc
hay.
3. Củng cố- dặn dò: ( 5 phút)
+ Chúng ta học đợc điều gì từ các nhân vật
trong truyện?
- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài và xem trớc bài
Hạt gạo làng ta
Môn: Chính tả
Tiết : 14

nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất.
+ Chú Pi-e trầm ngâm nhìn cô bé rồi gỡ
mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc.
1 HS đọc
+ Để hỏi xem có đúng cô bé đã mua chuỗi
ngọc ở đây không?.....
+ Vì cô bé đã mau chuỗi ngọc bằng tất cả
số tiền tiết kiệm.
+ Đó là chuỗi ngọc chú định dành tặng cho
ngời vợ cha cới của mình...
HS thảo luận nhóm đôi
Đại diện 2 nhóm trả lời theo ý hiểu của
mình.
Lắng nghe.
HS nêu ND và ghi vở.
- 2 HS đọc
- 4 nhân vật
+ HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- 4 HS đọc phân vai trớc lớp
- Luyện đọc phân vai trong nhóm 4
- 2 nhóm thi đọc
- Nhận xét bình chọn nhóm đọc hay.
2 HS nối nhau trả lời
Lắng nghe, ghi nhớ


Thứ

ngày

tháng

năm 201

Chuỗi ngọc lam

I. Mục tiêu
- Nghe viết chính xác,đẹp đoạn từ Pi-e ngạc nhiên....cô bé mỉm cời rạng rỡ và chạy vụt đi
trong bài Chuỗi ngọc lam.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu tr/ch.
II. Đồ dùng dạy- học
- Từ điển HS
- Bút dạ, giấy khổ to kẻ sẵn bảng
Tranh- chanh
Trng- chng
Trúng- chúng
trèo- chèo
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra: (5 phút)
- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết các từ chỉ khác - 3 HS lên viết trên bảng lớp. HS dới lớp viết
vào vở.
nhau ở âm đầu s/x hoặc vần uốt/uốc.
- Yêu cầu HS nhận xét từ bạn viết trên bảng. - Nhận xét từ bạn viết trên bảng
- Nhận xét

2. Bài mới: ( 30 phút)
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

a) Giới thiệu bài
GV nêu mục tiêu bài học và ghi đầu bài
b) Hớng dẫn HS viết chính tả
*) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn cần viết
+ Nội dung của đoạn văn là gì?

- Lắng nghe, xác định nhiệm vụ và ghi đầu
bài.

- 1HS đọc.

+ Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa Pi-e
và chú bé Gioan. Chú Pi-e biết Gioan đã lấy
hết tiền giành dụm từ con lợn đất để mua
chuỗi ngọc tặng chị nên chú đã gỡ mảnh
giấy ghi giá tiền để cô bé vui vì đã mua đợc
chuỗi ngọc tặng chị.

*) Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm những từ khó, dễ lẫn khi
HS tìm các từ khó. VD: ngạc nhiên, Nô-en,
viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện đọc, viết các từ vừa tìm Pi-e, trầm ngâm, Gioan,...

3 HS viết bảng, HS cả lớp viết vào nháp.
đợc.
*) Viết chính tả
GV đọc cho HS viết bài.
HS viết bài.
*) Soát lỗi
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để soát lỗi.
2 HS cùng bàn đổi vở để soát lỗi.
- G V thu 5 vở để n/x.
c) Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả

Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài 1 HS đọc thành tiếng.
tập.
- GV chia lớp thành 2 đội và hớng dẫn HS 2 đội tìm từ thông qua trò chơi: Tìm từ tiếp
làm bài thông qua hình thức chơi trò chơi sức.
tiếp sức.
- Nhận xét và kết luận những từ HS tìm đúng
+ tranh: tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ,
tranh giành, tranh công, tranh việc...
+ chanh: quả chanh, chanh chua, chanh chấp,
lanh chanh,....
+ trng: trng bày, đặc trng, sáng trng, ....
+ chng: bánh chng, chng cất, chng mắm, chng hửng,....
+ trúng: trúng đạn, trúng đích, trúng tủ, trúng
cử, trúng tuyển,....
+ chúng: chúng bạn, chúng tôi, công chúng,
dân chúng,...
+ trèo: leo trèo, trèo cây,....
+ chèo: vở chèo, hát chèo, chèo thuyền, chèo

chống,....
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. HD HS dùng bút chì
điền vào SGK. Nhớ rằng ô số 1 điền các tiếng
có vần ao hoặc au, ô số 2 điền tiếng bắt đầu
bằng âm ch hoặc tr.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, KL các từ đúng:
Ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào

- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS làm trên bảng. HS tự làm bài bằng
bút chì vào SGK.
- HS nêu ý kiến đúng/ sai.
- Theo dõi GV chữa bài và sửa bài của mình
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Ô số 2: trọng, trớc, trờng, chỗ, trả

nếu sai.

3. Củng cố- dặn dò: ( 5 phút)
- Nhận xét giờ học .
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ đã tìm đợc và
Lắng nghe, ghi nhớ.

chuẩn bị bài sau.

Môn: Luyện từ và câu
Tiết : 27

Thứ

ngày

tháng

năm 201

Ôn tập về từ loại

I. Mục tiêu
- Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức đã học về: Danh từ, đại từ, quy tắc viết hoa danh từ
riêng.
- Thực hành kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ trong các kiểu câu đã học.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn bài 1
- Bảng phụ ghi một số khái niệm và quy tắc: Danh từ chung, danh từ riêng,...
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra: (5 phút)
- Yêu cầu HS đặt câu với một trong các cặp quan hệ 3 HS đặt câu trên bảng lớp. HS dới
lớp đặt câu vào vở.
từ đã học.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. Nêu ý - Nhận xét, nêu ý nghĩa.

nghĩa biểu thị quan hệ từ mà bạn sử dụng.
- Nhận xét
2. Bài mới: ( 30 phút)
a) Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, YC bài học và ghi đầu bài.
HS lắng nghe, xác định nhiệm vụ và
ghi đầu bài theo GV
b) Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp
- Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi:
nghe.
+ Thế nào là danh từ chung? Cho VD.
+ DT chung là tên một loại sự vật.
VD: bàn ghế, sông, bộ đội, ...
+ Thế nào là danh từ riêng? Cho VD.
+ DT riêng là tên riêng của một loại
sự vật.VD:Huyền, Hà, Nha Trang,...
- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS cách làm: gạch 1 - 1 HS làm bảng lớp. HS dới lớp làm
gạch dới DT chung, gạch 2 gạch dới DT riêng.
vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét và KL lời giải đúng:
- Nêu ý kiến bạn làm đúng/sai
+ DT chung: giọng, chị gái, hàng, nớc mắt, tay, - Theo dõi bãi chữa và sửa lại bài làm
má,.....
của mình nếu sai.
+ DT riêng: Nguyên
- Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đoạn ghi nhớ về 2 HS nối nhau đọc.

DT chung, DT riêng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa DT riêng.
- 2 HS phát biểu đến khi có câu trả
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

- Treo bảng phụ ghi quy tắc viết hoa danh từ riêng
và yêu cầu HS đọc lại.
- Đọc cho HS viết một số danh từ riêng: Hồ Chí
Minh, Trờng Sơn, Hà Nội, La-phông-ten, Vích- to
Huy- gô, Tây Ban Nha, ...
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ về
đại từ.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập. Gợi ý HS khoanh tròn
vào đại từ.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.

lời đúng.
- 2 HS nối nhau đọc thành tiếng.
- 3 HS viết bảng lớp. HS dới lớp viết
vào vở.
- 1 HS đọc.
- HS nối nhau nêu theo trí nhớ của

mình.
- 1 HS làm trên bảng. HS cả lớp làm
vào vở.
- Nêu ý kiến bạn làm đúng/ sai, nếu
sai thì sửa lại cho đúng.
- Theo dõi bài chữa và sửa bài nếu
sai.
- 1 HS đọc
- 4 HS làm trên bảng lớp. HS dới lớp
làm vào vở.

- Nhận xét và KL lời giải đúng.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. HD HS làm nh sau:
+ Đọc kĩ từng câu trong đoạn văn.
+ Xác định đó là kiểu câu gì?
+ Xác định chủ ngữ trong câu là DT hay đại từ.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nêu ý kiến bạn làm đúng/ sai.
- Nhận xét, KL lời giải đúng:
a) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai - Theo dõi và chữa bài.
làm gì?
- Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào.
DT
- Tôi nhìn em cời trong hai hàng nớc mắt
ĐT
kéo vệt dài trên má.
- Nguyên cời rồi đa tay quệt lên má.
DT

- Tôi chẳng buồn lau mặt nữa.
ĐT
- Chúng tôi đứng vậy nhìn ra phía xa sáng rực
ĐT
ánh đèn màu.
b) DT hoặc đại từ làm CN trong câu Ai thế nào?
- Một mùa xuân mới bắt đầu.
Cụm DT
c) DT hoặc đại từ làm CN trong câu Ai là gì?
- Chị là chị gái của em nhé.
ĐT
d) DT tham gia bộ phận VN trong câu Ai làgì?
- Chi sẽ là chị của em mãi mãi.
DT
3. Củng cố- dặn dò: ( 5 phút)
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau và ôn lại các kiến Lắng nghe, ghi nhớ
thức về DT, ĐT, TT.
Thứ
ngày
tháng
năm 201
Môn: Kể chuyện
Tiết : 14

Pa-xtơ và em bé

I. Mục tiêu
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Pa-xtơ và
em bé bằng lời của mình.

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ, biết thay đổi lời kể phù
hợp với nội dung.
- Biết theo dõi, đánh giá lời kể của bạn.
- Hiểu nội dung chuyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thơng con ngời hết mực của bác
sĩ Pa-xtơ đã khiến ông cống hiến cho loài ngời một phát minh khoa học lớn lao.
II. Đồ dùng dạy- học
- ảnh Pa-xtơ.- Tranh minh họa nội dung truyện.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra :(5 phút)
- Gọi 2 HS kể lại một việc làm tốt hoặc một hành 2 HS nối tiếp thực hiện yêu cầu
động dũng cảm bảo vệ môi trờng mà em đã đợc
chứng kiến.
Nhận xét bạn kể
- Gọi HS dới lớp nhận xét bạn kể.
- Nhận xét
2. Bài mới: ( 30 phút)
a) Giới thiệu bài
GV giới thiệu và ghi đầu bài.
- Lắng nghe,ghi đầu bài theo GV
b) Hớng dẫn kể chuyện
*) GV kể chuyện
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa
sát

- GV kể chuyện lần 1: Yêu cầu HS nghe và ghi lại -- Quan
HS lắng nghe và ghi tên các nhân vật
các tên nhân vật trong chuyện.
trong
câu chuyện.
- Yêu cầu HS đọc tên các nhân vật vừa ghi đợc.
GV ghi nhanh lên bảng.
2 HS đọc tên các nhân vật trong
- GV kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. -chuyện.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính ở mỗi tranh. Khi - HS lắng nghe kết hợp quan sát tranh.
có câu trả lời đúng, GV kết luận và ghi dới mỗi
tranh.
+ Tranh 1: Chú bé Giô- dép bị chó cắn đợc mẹ đa - HS thảo luận nhóm và nêu nội dung
đến nhờ lu- i pa- xtơ cứu chữa.
+ Tranh 2: Pa- xtơ trăn trở, suy nghĩ về phơng cách chính của từng tranh.
chữa trị cho em bé.
+ Tranh 3: Pa- xtơ quyết định phải tiêm vắc xin
cho Giô- dép.
+ Tranh 4: Pa- xtơ thức suốt đêm ròng để quyết
định tiêm mũi thứ 10 cho em bé.
+ Tranh 5 Sau 7 ngày chờ đợi, Giô- dép vẫn bình
yên và mạnh khoẻ.
+ Tranh 6: Tợng đài Lu-i Pa- xtơ ở Viện chống dại
mang tên ông.
*) Kể trong nhóm:
- Yêu cầu HS kể nối tiếp theo từng tranh, trao đổi HS kể nối tiếp trong nhóm
về ý nghĩa của câu chuyện. GV đi giúp đỡ những
nhóm gặp khó khăn. Yêu cầu tất cả HS trong nhóm
đều phải tham gia kể chuyện.
*) Kể trớc lớp:

- Gọi HS kể tiếp nối.
- 2 nhóm HS ( nhóm 6) thi kể. Mỗi HS
- Gọi HS kể toàn chuyện.
kể về nội dung 1 tranh.
- Khuyến khích HS dới lớp đặt câu hỏi cho bạn kể chỉ
2
HS
kể toàn truyện trớc lớp.
chuyện.
- GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
nêu ý kiến:
+ Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ rất nhiều trớc khi -+HS

vắc-xin dại do ông chế rađã thí
tiêm vắc-xin cho Giô- dép?
nghiện có kết quả trên loài vật nhng
cha lần nào đợc thí nghiệm trên cơ thể
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

ngời. Pa-xtơ muốn em bé khỏi bệnh
nhng không dám lấy em làm vật thí
nghiệm. Ông sợ có tai biến.
+ Câu chuyện ca ngợi tài năng và lòng
nhân hậu, yêu thơng con ngời hết mực
của bác sĩ Pa-xtơ. Tài năng và lòng
nhân hậu đã giúp ông cống hiến cho
loài ngời một phát minh khoa học lớn

lao.

+ Câu chuyện muốn nói điều gì?

- Nhận xét
3. Củng cố- dặn dò: ( 5 phút)
+Chi tiết nào trong câu chuyện làm em nhớ nhất?
- KL: Bác sĩ Lu-i Pa-xtơ đã để lại một công trình
khoa học vĩ đại cho loài ngời. Thành công của ông
bắt nguồn từ lòng nhân hậu. Để cứu em bé bị chó + HS nối nhau nêu ý kiến.
dại cắn, Pa-xtơ đã đi đến một quyết định táo bạo:
dùng thuốc chữa bệnh dại mới thí nghiệm ở động Lắng nghe
vật để tiêm cho em bé. Ông đã thực hiện việc này
một cách thận trọng, tỉnh táo, có tính toán, cân
nhắc. Ông đã dồn tất cả tâm trí và sức lực để theo
dõi tiến triển của quá trình điều trị. Cuối cùng ông
đã thành công. Loài ngời có thêm một loại thuốc
chữa bệnh mới.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho ngời thân nghe
và chuẩn bị những câu chuyện nói về những ngời
góp sức minh chống lại đối nghèo, lạc hâu, vì hạnh
- Ghi nhớ
phúc của nhân dân.

Môn: Tập đọc
Tiết : 28

Thứ


ngày

tháng

năm 201

Hạt gạo làng ta

I. Mục tiêu
1. Đọc: Đọc đúng các tiếng từ khó: làng ta, ai nấu, tháng sáu, trút trên,....
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ. Chú ý đọc vắt dòng,
nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm, gợi tả.
2. Hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: Kinh Thầy, hào giao thông, quang tranh,..
- Hiểu nội dung bài: Hạt gạo đợc làm lên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu
nhi là tấm lòng nhân hậu của hậu phơng góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì
chống Mĩ.
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh họa bài đọc.
- Băng nhạc bài hát Hạt gọa làng ta.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra (5 phút)
- Gọi 2 HS nối nhau đọc bài Chuỗi ngọc lam và 2 HS nối nhau đọc bài và lần lợt trả lời các
câu hỏi
trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Em nghĩ gì về các nhân vật trong câu chuyện +3 nhân vật trong câu chuyện đều là
những con ngời có tấm lòng nhân hậu.
này?
+ Câu chuyện nói về điều gì?

+ Ca ngợi những con ngời có tấm lòng
nhân hậu, biết yêu thơng, đem lại niềm vui
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và TLCH.
- Nhận xét
cho ngời khác.
2. Bài mới: ( 30 phút)
a) Giới thiệu bài
- GV cho HS nghe bài hát Hạt gạo làng ta và Lắng nghe, trả lời câu hỏi và ghi đầu bài
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

hoi: Em có biết đây là bài hát nào? GV giới
thiệu
b) Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
*) Luyện đọc
- Gọi 5 HS nối nhau đọc 5 khổ thơ.
- Yêu cầu HS nêu những từ khó đọc. GV viết
nhanh lên bảng.
- Cho HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh các từ
khó.
- Lu ý HS đọc vắt dòng các dòng thơ:
+ Có vị phù sa
Của sông Kinh Thầy.
+ Những tra tháng sáu
Nớc nh ai nấu
Chết cả cá cờ.
- Lu ý HS ngắt rõ 2 câu:
Cua ngoi lên bờ

Mẹ em xuống cấy.
- Gọi HS đọc phần chú giải, GV ghi 1 số từ
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

5 HS đọc
HS nêu các từ: ai nấu, tháng sáu, hào giao
thông,...
HS đọc cá nhân, đồng thnh các từ ghi trên
bảng.

HS lắng nghe GV đọc mẫu và thực hành
đọc vắt dòng.

- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc nối tiếp
từng khổ thơ.
- Gọi HS đọc toàn bài
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu: toàn bài đọc với giọng tình cảm, - Lắng nghe và ghi nhớ cách đọc.
nhẹ nhàng, tha thiết.
*) Tìm hiểu bài
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu đọc - HS làm việc theo nhóm 4
thầm bài, trao đổi và TLCH trong SGK.
- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, HS khác bổ
- GV nêu từng câu hỏi, mời đại diện HS phát sung, cả lớp đi đến thống nhất:
biểu, yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung:
+ Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo đợc làm nên + Hạt gạo đợc làm nên từ vị phù sa, từ nớc
từ những gì?
trong hồ, từ công lao của mẹ.
+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của + Giọt mồ hôi sa

ngời nông dân để làm ra hạt gạo?
Những tra tháng sáu...
- GV tiểu kết và chốt ý: Hạt gạo đợc làm lên từ - Lắng nghe
tinh túy của đất......
+ Tuổi nhỏ đã góp công sức nh thế nào để làm + Các bạn đã cùng mọi ngời tát nớc chống
ra hạt gạo?
hạn, bắt sâu, gánh phân bón lúa.
- Cho HS quan sát tranh minh họa và giảng: Để
làm ra hạt gạo phải mất bao mồ hôi công sức.... Lắng nghe
+ Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là hạt vàng?
- Thảo luận nhóm
+ Qua phần vừa tìm hiểu, em hãy nêu nội dung + Hạt gạo đợc làm từ mồ hôi công sức và
chính của bài thơ.
tấm lòng của hậu phơng góp phần vào
- Ghi nội dung chính của bài
chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì
chống Mĩ .
*) Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Yêu cầu HS nối nhau đọc từng khổ thơ. HS cả - HS nối tiếp nhau trình bày từng khổ thơ
lớp trình bày cách đọc hay.
và thống nhát tìm ra giọng đọc chung cho
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 2:
toàn bài và các từ ngữ cần nhấn giọng.
+ Treo bảng phụ có ghi sẵn khổ thơ.
+ GV đọc mẫu.
- Lắng nghe GV đọc mẫu và tìm giọng đọc
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Luyện đọc theo nhóm đôi
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 2

- Nhận xét
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.
- Luyện đọc thuộc lòng trong nhóm.
- Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ.
- 1 HS đọc
- Nhận xét
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

3. Củng cố- dặn dò: ( 5 phút)
- HS cả lớp hát
- Yêu cầu cả lớp hát bài Hạt gạo làng ta
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và đọc
- Lắng nghe, ghi nhớ
trớc bài Buôn Ch Lênh đón cô giáo.
Thứ
ngày
tháng
Môn: Tập làm văn
Tiết : 27

năm 201

Làm biên bản cuộc họp

I. Mục tiêu
- Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng của biên bản,

trơng hợp nào cần lập biên bản, trờng hợp nào không cần lập biên bản.
II. Đồ dùng dạy- học
- Một trong các mẫu đơn đã học.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra: (5 phút)
- Yêu cầu 3 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình một ng- 3 HS lên bảng đọc đoạn văn
ời mà em thờng gặp.
- Nhận xét
2. Bài mới: ( 30 phút)
a) Giới thiệu bài
GV nêu mục tiêu của tiết học và ghi đầu bài.
- Lắng nghe và ghi đầu bài.
b) Tìm hiểu ví dụ
- Yêu cầu HS đọc biên bản đại hội chi đội.
- 2 HS nối nhau đọc thành tiếng.
- Gọi HS đọc yêu câu bài tập.
- 1 HS đọc
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để hoàn - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi
thành bài. Gợi ý cách làm bài cho HS:
thảo luận để trả lời câu hỏi.
- 1 nhóm viết vào giấy khổ to.
+ Đọc kĩ biên bản đại hội chi đội.
+ Trao đổi, trả lời miệng từng câu hỏi.
+ Ghi vắn tắt câu trả lời vào nháp.
- Yêu cầu nhóm làm vào giấy khổ to dán lên bảng, - 1 nhóm trình bày ý kiến, các HS
nối tiếp nhau TL từng câu hỏi. GV cùng cả lớp khác lắng nghe và bổ sung ý kiến.
nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét, kêt luận lời giải đúng.
a) Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì?
a) Chi đội lớp 5A ghi biên bản để nhớ
các sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi
ngời, những điều đã thống
nhất,...nhằm thực hiện đúng những
điều đã thống nhất, xem xét lại khi
cần thiết.
b) Cách mở đầu và kết thúc văn bản có điểm gì b) Cách mở đầu:
giống và khác so với mở đầu và kết thúc đơn?
+ Giống: có Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên
văn bản.
+ Khác: biên bản không có tên nơi
nhận, thời gian, địa điểm làm biên bản
ở phần nội dung.
- Cách kết thúc:
+ Giống: có tên, chữ kí của ngời có
trách nhiệm.
+ Khác: biên bản của cuộc họp có 2
chữ kí của chủ tịch và th kí, không có
lời cảm ơn.
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

c) Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản.

- Kết luận: Biên bản là văn bản ghi lại nội dung
một cuộc họp hoặc một sự việc diễn ra để làm

bằng chứng. Nội dung biên bản gồm có 3 phần:
Phần mở đầu ghi Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản.
Phần chính ghi thời gian, địa điểm, thành phần có
mặt, nội dung sự việc. Phần kết thúc ghi tên, chữ kí
của ngời có trách nhiệm.
+ Biên bản là gì? Nôi dung biên bản gồm có mấy
phần?
c) Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
d) Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp.
Yêu cầu HS giải thích trờng hợp đó tại sao lại cần
lập biên bản, tại sao lại không cần lập biên bản.
- Gọi HS phát biểu ý kiến, GV nhanh những lí do
của từng trờng hợp lên bảng.

c) Những điều cần ghi biên bản: thời
gian. địa điểm, thành phần tham dự,
chủ tọa, th kí, nội dung họp: diễn biến
tóm tắt, các kết luận của cuộc họp,
chữ kí của chủ tịch và th kí.
Lắng nghe

2 HS nối nhau trả lời theo khả năng
ghi nhớ của mình.
- 1HS đọc
- 1 HS đọc
- HS làm việc theo nhóm đôi.


- 6 HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến,
các HS khác theo dõi, nhận xét và
- Nhận xét, khen ngợi tinh thần là việc của từng thống nhất câu trả lời.
nhóm.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp
- Yêu cầu HS tự làm bài.
nghe.
- 4 HS lên bảng đặt tên cho các biên
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
bản cần lập.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Nêu ý kiến, nhận xét bài bạn.
3. Củng cố- dặn dò: ( 5 phút)
+ Biên bản là gì? Nội dung của biên bản gồm
- 2HS trả lời
những phần nào?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài - Lắng nghe
- Ghi nhớ
sau.
Thứ
ngày
tháng
năm 201
Môn: Luyện từ và câu
Tiết : 28


Ôn tập về từ loại

I. Mục tiêu
- Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về động từ, tính từ, quan hệ từ.
- Sử dụng động từ, tính từ, quan hệ từ để viết đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ.
- Giấy khổ to, bút dạ
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu.
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra (5 phút)
- Yêu cầu HS tìm danh từ chung, danh từ riêng, - 1 HS lên bảng làm bài. HS ở dới làm vào
đại từ có trong đoạn văn sau:
nháp.
Bé Mai dẫn Tâm ra vờn chơi. Mai khoe:
KQ: + DT chung: bé, vờn, chim, tổ.
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

- Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu
gài lên đấy.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhận xét
2. Bài mới: ( 30 phút)
a) Giới thiệu bài
GV nêu: Tiết học hôm nay ác em cùng ôn tập về
từ loại: động từ, tính từ , quan hệ từ và thực

hành viết đoạn văn có sử dụng động từ, tính từ,
quan hệ từ.( GV ghi đầu bài)
b) Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Lần lợt yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Thế nào là động từ?
+ Thế nào là tính từ?
+ Thế nào là quan hệ từ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn định nghĩa, yêu cầu
HS đọc.
- Yêu cầu HS tự phân loại các từ in đậm trọng
đoạn văn thành 3 loại: động từ, tính từ, quan hệ
từ.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Động từ
Tính từ
Quan hệ từ
trả lời, nhịn, xa, vời vợi, qua, ở, với.
vịn, hắt, thấy, lớn.
lăn, trào, đón,
bỏ.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc lại khổ thơ thứ 2 trong bài Hạt gạo
làng ta.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý cách làm bài cho
HS: Dựa vào ý của khổ thơ để viết đoạn văn

miêu tả cảnh ngời mẹ đi cấy. Khi viết xong đoạn
văn em cũng lập bảng nh bài tập 1 để phân biệt
động từ, tính từ, quan hệ từ đã sử dụng.
- Gọi HS làm vào giấy khổ to dán phiếu. GV
yêu cầu HS nhận xét, sửa chữa để có một đoạn
văn hoàn chỉnh.
- Gọi HS ở dới đọc đoạn văn mình viết. GV chú
ý sửa lỗi dùng từ và diễn đạt cho HS.
- Nhận xét
3. Củng cố- dặn dò: ( 5 phút)
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về động từ,
tính từ, quan hệ từ và cho VD.
- Nhận xét giờ học.

+ Danh từ riêng: Mai, tâm.
+ Đại từ: chúng
-1 HS nhận xét bài làm trên bảng.

- HS lắng nghe, ghi đầu bài theo GV.

- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Là những từ chỉ hoạt động trạng thái
của sự vật.
+ Là những từ miêu tả hoạt đặc điểm hoặc
tính chất của sự vật, hoạt động, trạng
thái...
+ Là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với
nhau, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các
từ ngữ hoặc giữa các câu ấy.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc.

- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dới lớp làm
vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Chữa bài( Nếu sai)

- 1 HS đọc
- 2 HS đọc
- 1 HS làm trên giấy khổ to. HS ở dới làm
vào vở.

- HS báo cáo kết quả bài làm. HS khác
nhận xét, bổ sung.
- 4 HS đọc

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn và chuẩn
bị bài sau.
- 2 HS nêu khái niệm và cho VD.
Lắng nghe, ghi nhớ.

Môn: Tập làm văn
Tiết : 28

Thứ

ngày


tháng

năm 201

Luyện tập làm biên bản cuộc họp

I.Mục tiêu
- Thực hành viết biên bản một cuộc họp đúng nội dung và hình thức.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp viết sẵn nội dung biên bản và gợi ý.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra :(5 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng TLCH:
+ Thế nào là biên bản? Biên bản thờng có nội - 2 HS nối tiếp nhau trả lời
dung nào?
- Nhận xét
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nhận xét
2. Bài mới: ( 30 phút)
a) Giới thiệu bài
GV nêu: Tiết học hôm nay chúng ta cùng thực - Lắng nghe và ghi đầu bài.
hành viết biên bản về một cuộc họp tổ, lớp hoặc
chi đội em.
b) Hớng dẫn làm bài tập.
- Gọi HS đọc đề bài tập.
- 1 HS đọc
- GV lần lợt nêu câu hỏi giúp HS định hớng về

biên bản họp mình sẽ viết:
+ Em chọn cuộc họp nào để viết biên bản? Cuộc + Em chọn viết biên bản cuộc họp tổ/
họp bàn về việc gì?
họp lớp/ họp chi đội.
+ Cuộc họp bàn chuẩn bị kế hoạch làm
báo tờng chào mừng ngày Nhà giáo
Việt Nam.
+ Cuộc họp diễn ra vào lúc nào? ở đâu?
+ Cuộc họp diễn ra vào lúc 15 giờ 30
chiều thứ sáu tại lớp 5E.
+ Cuộc họp có những ai tham dự?
+ Cuộc họp gồm có 31 thành viên của
lớp 5E và cô giáo chủ nhiệm.
+ Ai điều hành cuộc họp?
+ Bạn Trúc lớp trởng điều hành cuộc
họp.
+ Những ai nói trong cuộc họp, nói điều gì?
+ Các thành viên trong lớp tham gia ý
kiến phân công công việc làm báo.
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

+ Kết luận cuộc họp nh thế nào?

+Các thành viên trong tổ thống nhất
các ý kiến đã đề ra.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Gợi ý HS: Đọc - 4 HS tạo thành 1 nhóm, trao đổi để
lại nội dung biên bản, sắp xép các ý theo đúng thể viết biên bản.

thức một biên bản theo mẫu ở tiết tập làm văn trớc. Nhắc HS viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin,
nhanh.
- Gọi từng nhóm đọc biên bản. Các nhóm khác - 4 nhóm đọc biên bản của nhóm minh.
theo dõi, nhận xét.
Các nhóm khác nhận xét.
- Nhận xét từng nhóm
3. Củng cố- dặn dò: ( 5 phút)
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành biên bản ở lớp nếu
viết cha đạt, về nhà qua sát và ghi lại kết quả Lắng nghe, ghi nhớ
quan sát hoạt động của một ngời mà em yêu mến.
VD:
Trờng Tiểu học ......
Lớp .......

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
**********
Hà Nội, ngày 3 -11 - 2006

Biên bản họp lớp

I. Thời gian, địa điểm họp:
- Thời gian: 15 giờ chiều ngày 3-11-2007
- Địa điểm: Phòng họp lớp 5A
II. Thành phần tham dự:
- Cô: ..............................., giáo viên chủ nhiệm lớp.
- Toàn thể HS lớp .......
III. Chủ tọa, th kí cuộc họp:
- Chủ tọa:........................................, lớp trởng.

- Th kí:....................................., lớp phó phụ trách văn nghệ.
VI. Chủ đề cuộc họp:
......................................................................................................................................
V. Diễn biến cuộc họp:
1. Bạn..................................phổ biến chơng trình họp :.................................................
2. Thảo luận:
- Bạn.......................................:
+....................................................................................................................................
+.....................................................................................................................................
- Bạn:............................................:
+......................................................................................................................................
+........................................................................................................................................
3. Kết luận cuộc họp:......................................................................................
Th kí
Chủ tọa
..................................
.........................................

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5



×