Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giáo án môn tiếng việt lớp 5 tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.63 KB, 14 trang )

Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

tuần 16
Môn : Tập đọc
Tiết : 31

Thứ

ngày

tháng

năm 201

Thầy thuốc nh mẹ hiền

I. Mục tiêu:
1. Đọc:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng,.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng các từ ngữ nói về tình cảm của
ngời bệnh, sự tận tuỵ và lòng nhân hậu của Lãn Ông.
2. Hiểu: - Hiểu các từ ngữ: Hải Thợng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, ngự y
- Nội dung:ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thợng của Hải Thợng Lãn
Ông.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ, T 153 ( SGK )
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra: ( 5 phút )


- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, lần lợt
- GV gọi HS lên bảng đọc bài thơ Về ngôi nhà đang
trả lời câu hỏi.
đang xây và trả lời câu hỏi:
+ Em thích hình ảnh nào trong bài thơ, vì sao? + HS 1
+ HS 2
+ Bài thơ nói lên điều gì?
- GV nhận xét
2. Bài mới: ( 32 phút )
a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )
- HS theo dõi tranh, lắng nghe và ghi vở.
- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
b. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
HD luyện đọc: ( 10 phút )
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, nêu cách chia đoạn. - 1 HS đọc, 1 HS nêu cách chia đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. - 3 HS nối tiếp đọc theo trình tự.
+ HS 1: Hải Thợng Lãn Ông cho thêm
gạo củi.
+ HS 2: Tiếp đến càng hối hận
+ HS 3: Từ tiếp đến chẳng đổi phơng
- Lắng nghe
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS
- 1 HS đọc to cho cả lớp nghe.
- Gọi HS nêu các từ khó đọc trong bài, GV
ghi bảng. Yêu cầu 1 em đọc các từ khó, cả lớp
đọc đồng thanh các từ đó.
- 2 HS cùng bàn tiếp nối nhau đọc.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2.
- 2 HS đọc bài trớc lớp.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải ( SGK )

- Lắng nghe
- GV giải thích thêm về Lãn Ông ( ông lão
lời )
- Yêu cầu HS đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng,
điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục lòng
nhân ái
Tìm hiểu bài: (12 phút)
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4: cùng đọc - HS tìm hiểu bài theo nhóm
thầm và trao đổi trả lời các câu hỏi tìm hiểu
bài:
- Là thầy thuốc giàu lòng nhân ái
+ Hải Thợng Lãn Ông là ngời ntn?
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của - Chữa khỏi bệnh cho con nhà thuyền
chài mà không lấy tiền, còn cho thêm gạo
Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con
củi.
ngời thuyền chài?
+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông - Ông tự buộc tội mình vì cái chết của chị
phụ nữ.
trong việc chữa bệnh cho con ngời phụ nữ?
- Lắng nghe
GV: Hải Thợng Lãn Ông là một thầy thuốc
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

có lơng tâm và trách nhiệm đối với nghề, đối

với mọi ngời.Ông còn là một con ngời cao thợng và không màng danh lợi.
+ Vì sao có thể nói Lãn Ông là một ngời
không màng danh lợi?
+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài ntn?
+ Bài văn cho em biết điều gì?

- Ông đợc vời vào cung, đợc tiến cử chức
ngự y song ông đã khéo léo từ chối
- Hải Thợng Lãn Ông coi công danh trớc
mắt trôi đi nh nớc còn tấm lòng nhân
nghĩa thì còn mãi

Kết luận: Bài văn ca ngợi tài năng, tấm lòng
- HS lắng nghe
nhân hậu và nhân cách của Hải Thợng Lãn
Ông. Tấm lòng của ông nh mẹ hiền. Cả cuộc
đời ông không màng danh lợi , chỉ làm việc
nghĩa. Khí phách và nhân cách của ông đợc muôn đời
nhắc đến.
Luyện đọc diễn cảm: ( 9 phút )
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - 3 HS đọc, cả lớp theo dõi, tìm cách đọc
của bài . Cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
hay.
- Tổ chức cho lớp đọc diễn cảm đoạn 1:
+ Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn 1
+ Gọi HS đọc, và nêu cách dọc.( nhấn giọng - 1 HS đọc
các từ: giầu lòng nhân ái, nóng nực, nồng nặc,
ngại khổ, ân cần,)
+ Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- HS luyện đọc theo cặp
- Nhận xét
- 3 HS thi đọc diễn cảm
3. Củng cố- dặn dò: ( 3 phút )
- Gọi HS đọc toàn bài, nhận xét, cho điểm.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc toàn bài, HS khác nhận xét.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài: Thầy
cúng đi bệnh viện
- Lắng nghe và ghi nhớ

Môn : Chính tả
Tiết : 16

Thứ

ngày

tháng

năm 201

Về ngôi nhà đang xây

I. Mục tiêu:
- Nghe- viết chính xác , đẹp đoạn từ Chiều đi học về . còn nguyên màu vôi gạch trong
bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi, v/ d
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ.

- Giấy khổ to, bút dạ
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra: ( 5 phút )
- Gi 2 HS lên bảng tìm những tiếng có - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của
GV.
nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ ch.
- 2 HS khác nhận xét.
- Gọi HS nhận xét từ bạn đặt trên bảng.
- GV nhận xét .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )
- HS ghi vở
- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
b. Hớng dẫn viết chính tả: ( 20 phút )
Trao đổi về nội dung bài:
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

- Gọi HS đọc đoạn thơ.
- Hỏi: Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em
thấy điều gì về đất nớc ta?
Hớng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi
viết.
- GV ghi bảng: xây dở, giàn giáo, huơ huơ,
sẫm biếc,

- Gọi HS luyện đọc và luyện viết các từ đó.
Viết chính tả.
- Nhắc nhở HS t thế ngồi viết.
- GV đọc cho HS viết bài.
Soát lỗi
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở, soát
lỗi.
- GV thu từ 4 đến 5 bài, nhận xét bài viết
của HS.
HD làm bài tập: ( 10 phút )
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm theo nhóm 4.
- Gọi 2 nhóm mang bài đã làm lên bảng,
đọc các từ nhóm mình tìm đợc.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét, kết luận các từ đúng
Giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sờn
Hạt rẻ, mảnh rẻ
giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài. nhắc HS làm bài
bằng bút chì vào sách.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV kết luận lời giải đúng.
- GV gọi HS đọc mẩu chuyện.
- Hỏi: câu chuyện đáng cời ở chỗ nào?


3. Củng cố- dặn dò: ( 3 phút )
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ngời mẹ của 51
đứa con

- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
- Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây
dở cho đất nớc ta đang trên đà phát triển
- HS tìm và nêu từ khó.
- 1 số HS luyện đọc và luyện viết các từ đó.
- HS viết bài.
- 2 HS đổi vở, soát lỗi

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Các nhóm làm bài ra bảng phụ.
- Từng nhóm đọc KQ tìm đợc, nhóm khác
bổ sung ý kiến.

rây bột, ma rây
nhảy dây, chăng dây, dây thừng,
dây phơi,dây giày
Giây bẩn, giây mực
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 1 em lên làm trên bảng lớp, cả lớp làm
vào sách .
- Nhận xét bài làm của bạn
- Theo dõi GV chữa bài và tự chữa bài: thứ
tự cần điền là: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi,
dị
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- Câu chuyện đáng cời ở chỗ anh thợ vẽ
truyền thần quá xấu khiến bố vợ không
nhận ra, anh lại tởng bố vợ quên mặt con
- HS lắng nghe và ghi nhớ.

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Môn : Luyện từ và câu
Tiết : 31

Thứ

ngày

tháng

năm 201

Tổng kết vốn từ

I. Mục tiêu:
- Tìm những từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa nói về tính cách: nhân hậu, trung thực, dũng
cảm, cần cù.
- Tìm đợc những từ ngữ miêu tả tính cách của con ngời trong đoạn văn Cô Chấm.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra : ( 4 phút )
- Gọi 4 HS lên bảng viết 4 từ ngữ miêu tả - 4 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của
hình dáng của ngời ( mái tóc, vóc dáng, làn GV.
da, khuôn mặt ).
- Gọi HS dới lớp đọc đoạn văn tả hình dáng - 3 HS nối tiếp đọc đoạn văn của mình.
của một ngời thân.
- Nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết
- GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng.
học.
b. Hớng dẫn làm bài tập: ( 32 phút )
Bài 1
- 1 HS đọc to yêu cầu.
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- HS chia nhóm.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4.
- Yêu cầu mỗi nhóm tìm từ đồng nghĩa, từ - Hoạt động trong nhóm, 4 nhóm viét vào
trái nghĩa với một trong các từ sau: nhân bảng phụ, các nhóm khác làm vào vở.
hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Yêu cầu 4 nhóm treo bảng phụ ghi KQ - 4 em nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng
thảp luận lên bảng, đọc các từ nhóm mình phiếu.
tìm đợc.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung các
từ còn thiếu.
- HS chữa vào vở
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng


Từ
nhân hậu
trung thực
dũng cảm

Đồng nghĩa
Nhân ái, nhân nghĩa, nhân
đức, phúc hậu, thơng ngời,.
Thành thực, thành thật, thật
thà, thẳng thắn, chân thật,
Anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn,
gan dạ,

Trái nghĩa
Bất nhân, bất nghĩa, độc ác, bạc ác,
tàn nhẫn, tàn bạo, hung tàn,
Dối trá, gian dối, gian manh, gian
giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo,
hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhợc, nhu nhợc,
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

cần cù

Chăm chỉ, chuyên cần, chịu
khó, siêng năng, tần tảo,


Lời biếng, lời nhác, đại lãn,

Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài: - 1 HS đọc to trớc lớp.
- GV hỏi: Bài tập có những yêu cầu gì?
- Bài yêu cầu nêu tính cách của cô Chấm,
tìm những chi tiết, từ ngữ để minh hoạ cho
nhận xét của mình.
- Gợi ý: để làm đợc làm bài tập các em
cần lu ý: Nêu đúng tính cách của cô - Lắng nghe
Chấm, em phải tìm những từ ngữ nói về
tính cách, để chứng minh cho từng nét
tính cách của cô Chấm.
- Yêu cầu HS đọc bài văn và trả lời câu - HS đọc thầm
hỏi: Cô Chấm có tính cách gì?
- Gọi HS phát biểu, GV ghi bảng
- HS nối tiếp nhau phát biểu
1. trung thực, thẳng thắn.
2. Chăm chỉ.
3. Giản dị.
4. Giàu tình cảm, dễ xúc động.
- Tổ chức cho HS tìm những chi tiết và từ
ngữ minh hoạ cho từng nét tính cách của - HS hoạt động nhóm 4, 4 nhóm viết vào
cô Chấm trong nhóm. Mỗi nhóm chỉ tìm giấy, các nhóm khác làm vào vở
từ minh hoạ cho một nét tính cách.
- Gọi HS đọc kết quả thảo luận. GV cùng
cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 4 nhóm dán bài lên bảng, cả lớp đọc, nhận
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
xét, bổ sung

- HS chữa bài vào vở.
3. Củng cố- dặn dò: ( 3 phút )
- Hỏi: em có nhận xét gì về cách miêu tả
tính cách cô Chấm của nhà văn Đào Vũ? - HS tự tả lời.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe. Ghi nhớ.

Môn : Tập đọc
Tiết : 32

Thứ

ngày

tháng

năm 201

Thầy cúng đi bệnh viện

I. Mục tiêu:
1. Đọc:
- Đọc đúng các tiếng, các từ: Cụ ún, một năm nay, lắm lúc, nể lời, lấy sỏi, thuyên giảm
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

- Đọc trôi cháy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ và các dấu câu, nhấn giọng

các từ ngữ gợi tả, thể hiện rõ tính cách của từng nhân vật.
2. Hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: thuyên giảm,
- Hiểu nội dung bài: Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan, giúp mọi ngời hiểu cúng bái
không thể chữa đợc bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm đợc điều đó.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ SGK- trang 108.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra: ( 4 phút )
- Gọi HS đọc 3 đoạn của bài: Thầy thuốc - 3 HS tiếp nối đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét các bạn.
nh mẹ hiền và trả lời câu hỏi:
+ Em thấy Hải Thợng Lãn Ông là ngời nh
thế nào?
+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài nh
thế nào?
+ Bài văn cho ta biết điều gì?
- GV nhận xét
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 1 phút )
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả - HS tự trả lời.
những gì vẽ trong tranh?
- HS ghi vở
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
2. Hớng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc: ( 10 phút )
* Gọi 1 HS đọc toàn bài, nêu cách chia - 1 HS đọc toàn bài.

đoạn.
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng - 4 HS đọc theo trình tự 4 đoạn
đoạn.
- HS nêu: lắm lúc, thuyên giảm, lâu năm,
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
- Yêu cầu HS nêu các từ khó đọc trong bài, khẩn khoản, quằn quại,
GV ghi lên bảng.
- Gọi 1 HS đọc các từ khó, cả lớp đọc.
- 1 HS đọc to trớc lớp.
* Gọi 4 HS khác đọc nối tiếp lần 2.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải- SGK.
từng đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc: giọng kể
chyện, chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng các
từ ngữ: đau quặn, cứa mạnh, khẩn khoản,
quằn quại, ôn tồn,
Tìm hiểu bài: ( 12 phút )
* Gọi 1 HS đọc to đoạn 1 và hỏi:
+ Cụ ún làm nghề gì?
+ Tìm những chi tiết cho thấy cụ ún đợc
mọi ngời tin tởng về nghề thầy cúng?
* Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2, trả lời
câu hỏi: Cụ đã tự chữa cho mình bằng cách
nào? Kết quả ra sao?
* Gọi 1 HS đọc đoạn 3:
+ Cụ ún bị bệnh gì?
+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún không chịu

mổ, trốn bệnh viện về nhà?
* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 và trao đổi
theo cặp để trả lời câu hỏi:
+ Nhờ đâu mà cụ ún khỏi bệnh?
GV giảng thêm: Cụ ún khỏi bệnh là nhờ có

- 2 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Lắng nghe

- 1 HS đọc to
+ Cụ ún làm nghề thầy cúng
+ HS tự nêu
- HS đọc thầm
+ Cụ chữa bằng cách cúng bái nhng bệnh
tình không thuyên giảm.
- 1 em đọc to đoạn 3.
+ Cụ bị sỏi thận
+ Vì cụ sợ mổ và không tin các bác sĩ ngời
Kinh.
- HS đọc thầm, trao đổi trong cặp
+ Nhờ các bác sĩ ở viện mổ, lấy sỏi ra.

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

khoa học, các bác sĩ tận tình cứu chữa.
+ Câu cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã thay
đổi cách nghĩ nh thế nào?

+ HS tự trả lời
- Bài học đã giúp em hiểu điều gì?
- Bài học đã phê phán cách suy nghĩ mê tín
- GV ghi nội dung chính lên bảng. Gọi HS dị đoan của một số bà con dân tộcvà giúp
đọc lại.
mọi ngời hiểu cúng bái không thể chữa
khỏi bệnh mà chỉ có khoa học và bệnh viện
Đọc diễn cảm: ( 10 phút )
mới làm đợc điều đó.
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.
Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc - 4 em đọc nối tiếp.
hay.
- Cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3.
+ GV treo bảng ghi sẵn đoạn 3.
+ GV đọc mẫu.
+ Gọi HS nêu cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng - Theo dõi GV đọc mẫu.
trong đoạn.
-2 HS nêu cách ngắt, nghỉ.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc diễn cảm
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay
- Nhận xét
nhất.
3. Củng cố- dặn dò: ( 3 phút )
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
- Lắng nghe và ghi nhớ.

sau:Ngu Công xã Trịnh Tờng.
Thứ
ngày
tháng
Môn : Kể chuyện
Tiết : 16

năm 201

Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia

I. Mục tiêu:
- HS tìm và kể lại đợc câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
- Biết sắp xếp các tình tiết trong truyện theo một trình tự hợp lí.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể.
- Nói dợc suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.
- Lời kể tự nhiên, sinh động, sáng tạo, kết hợp điệu bộ cử chỉ.
- Biết nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh về cảnh sum họp gia đình
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra : ( 4 phút )
- Gọi 2 HS kể lại một câu chuyện em đã đ- - 2 HS tiếp nối nhau kể chuyện.HS cả lớp
ợc nghe hay đọc về những ngời đã góp sức theo dõi.
mình chống lại đói nghèo, lạc hậu và hạnh
phúc củanhân dân.
- HS nhận xét.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.

- GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )
- Lắng ngghe và xác định nhiệm vụ của tiết
- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
học.
b. Hớng dẫn kể chuyện: ( 30 phút )
Tìm hiểu đề bài:
- 2 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng thớc kẻ và phấn - Theo dõi
màu gạch chân các từ ngữ: một buổi sum
họp đầm ấm trong gia đình.
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

- Hỏi: Đề bài yêu cầu gì?
- Gợi ý: Em cần kể chuyện về một buổi sum
họp đầm ấm ở một gia đình mà khi sự việc
xảy ra, em là ngời tận mắt chứng kiến hoặc
em cũng tham gia vào buổi sum họp đó.
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK.
- GV hỏi: Em định kể câu chuyện về buổi
sum họp nào? Hãy giới thiệu cho các bạn
cùng nghe.

- Đề bài yêu cầu kể về một buổi sum họp
đầm ấm trong gia dình.

- Lắng nghe

- 4 HS đọc nối tiếp.
- 4 HS nối tiếp nhau giới thiệu về câu
chuyện mình định kể.
+ Gia đình tôi sống rất hạnh phúc. Tôi sẽ
kể về buổi sum họp đầm ấm vào chiều thứ
sáu vừa qua khi bố tôi đi công tác về.
+ Tôi xin kể về buổi sum họp đầm ấm của
gia đình tôi nhân dịp kỉ niệm 10 năm ngày
cới của bố mẹ tôi..

Kể trong nhóm:
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 4: Tự kể câu
chuyện của mình trong nhóm và nói lên suy - Hoạt động nhóm
nghĩ của mình về buổi sum họp đó.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
GV gợi ý:
+ Nêu đợc lời nói, việc làm của từng ngời
trong buổi sum họp.
+ Lời nói, việc làm của từng nhân vật thể
hiện sự yêu thơng, quan tâm đến nhau.
+ Em làm gì trong buổi sum họp đó?
+ Việc làm của em có ý ngghĩa gì?
+ Em có cảm nghĩ gì sau buổi sum họp đó?
Kể trớc lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- GV nhận xét


- 5 đến 7 HS tham gia kể câu chuyện của
mình trên lớp.
- Nhận xét.

3. Củng cố- dặn dò: ( 3 phút )
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: Câu
chuyện em đã đợc nghe, đợc đọc nói về
những ngời biết sống đẹp, biết mang lại - HS lắng nghe và ghi nhớ.
niềm vui, hạnh phúc cho những ngời xung
quanh.

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Môn : Tập làm văn
Tiết : 31

Thứ

ngày

tháng

năm 201

Tả ngời


( Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu:
- Thực hành viết bài văn tả ngời.
- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Lời văn tự nhiên, chân thật, biét cách dùng từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh khắc hoạ rõ
nét ngời mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối vớingời đó. Diễn đạt tốt, mạch lạc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài cho cả lớp lựa chọn
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra : ( 4 phút )
- Kiểm tra giấy, bút của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )
- GV nêu nhiệm vụ của tiết học. Ghi đầu - Lắng nghe, ghi đầu bài.
bài.
b. Thực hành viết: ( 30 phút )
- 4 HS nối tiếp đọc.
- Gọi 4 HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng.
- Nhắc HS: Các em đã quan sát ngoại hình,
hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết,
viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động - Lắng nghe
của ngời mà em quen biết. Từ các kĩ năng
đó, em hãy viết thành bài văn tả ngời hoàn
chỉnh.
- HS viết bài
- Yêu cầu HS viết bài.
- GV quan sát HS làm bài, giúp đỡ HS yếu.
- Thu, n/x một số bài.

- Lắng nghe
- GV nêu nhận xét chung.
3. Củng cố- dặn dò: ( 3 phút )
- GV nhận xét chung về ý thức làm bài của - Lắng nghe và ghi nhớ.
HS.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: Làm biên
bản của một sự việc.

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Môn : Luyện từ và câu
Tiết : 32

Thứ

ngày

tháng

năm 201

Tổng kết vốn từ

I. Mục tiêu:
- HS tự kiểm tra đợc vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
- Tự kiểm tra khả năng dùng từ, đặt câu của mình.
II. Đồ dùng dạy- học:

- HS chuẩn bị giấy.
- Bảng phụ chép sẵn bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra : ( 4 phút )
- GV gọi 4 HS lên bảng đặt câu với 1 từ - 4 HS cùng lên bảng, mỗi em đạt hai câu
với từ mình chọn.
đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Gọi HS dới lớp đọc các từ các bạn vừa tìm - 4 HS nối tiếp đọc thành tiếng.
và nhận xét.
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

- GV nêu nhiệm vụ của tiết học và ghi đầu
bài lên bảng.
b. Hớng dẫn làm bài tập: ( 32 phút )
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài độc lập vào giấy.
Gợi ý:
+ Bài1a: Xếp các tiếng vào nhóm đồng
nghĩa, mỗi nhóm một dòng. ( 1 điểm)
+ Bài 1b: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

( 1 điểm )
- Yêu cầu HS trao đổi bài, KT chéo nhau.
- Gọi HS chữa bài miệng.
- GV nhận xét về khả năng sử dụng từ, tìm
từ của HS.

- HS nghe và ghi đầu bài

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài

- Các cặp tự n/x bài cho nhau

Bài 2
- Gọi HS đọc bài văn.
GV giảng: Nhà văn Phạm Hổ bàn với chúng - 3 HS nối tiếp nhau đọc .
ta về chữ nghĩa trong văn miêu tả. Đó là:
+ Trong văn miêu tả ngời ta hay so sánh.
Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong
đoạn văn.
- HS nêu ví dụ:
+ Trông anh ta nh một con gấu.
+ Trái đất đi nh một giọt nớc mắt giữa
không trung.
+ So sánh thờng kèm theo nhân hoá. Ngời + Con lợn béo nh một quả sim chín.ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, VD: + Con gà trống bớc đi nh một ông tđể tả tâm trạng. Em hãy lấy ví dụ về nhận ớng.
+ Dòng sông chảy lặng lờ nh dang mải nhớ
định này.
về một con đò năm xa.
+ Trong quan sát để miêu tả, ngời ta phải
tìm ra cái mới, cái riêng. Không có cái mới, - VD: + Huy-gô thấy bầu trời đầy sao

cái riêng thì không có văn học. Phải có cái giống nh cánh đồng lúachín, ở đó ngời gặt
mới, cái riêng bắt đầu từ sự quan sát. Rồi bỏ quên lại một cái liềm con là một vành
mới đến các riêng trong tình cảm, trong t t- trăng non.
ởng. Em hãy lấy ví dụ về nhận định này.
Ga-ga-rin lại thấy những vì sao là những
hạt giống mới mà loài ngời vừa gieo vào vũ
Bài 3:
trụ.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- 1 HS đọc to yêu cầu của bài
- HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm đặt 3 câu,
- Gọi 2 nhóm treo bài lên bảng
2 nhóm làm bài vào bảng phụ
- GV và HS cả lớp nhận xét, sửa chữa để có - Đại diện nhóm đọc câu văn đã đặt
câu hay.
3. Củng cố- dặn dò: ( 3 phút )
- Gv kết luận: Trong văn miêu tả, muốn có
cái riêng, cái mới chúng ta hãy bắt đầu từ sự
quan sát, quan sát bằng cảm nhận của riêng - HS lắng nghe
mình để thấy sự vật có một cái gì đó rất
riêng. Cũng quan sát một dòng sông đang
chảy nhng có ngời thấy nó nh dải lụa đào,
áng tóc trữ tình, vòng tay mẹ âu yếm ôm
con, Các em hãy bắt đầu từ sự quan sát để
tìm thấy cái mới, cái riêng trong câu văn
của mình
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về ôn lại: từ đơn, từ phức, từ đồng
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5



Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa

Môn : Tập làm văn
Tiết : 32

- Ghi nhớ

Thứ

ngày

tháng

năm 201

Làm biên bản một sự việc

I. Mục tiêu:
- Phân biệt đợ sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc
họp với biên bản vụ việc.
- Lập đợc biên bản một vụ việc
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ, bút dạ
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
Hoạt động dạy của thầy
1. Kiểm tra: ( 4 phút )

- Gọi HS đọc lại bài văn tả hoạt động của
em bé.
- Nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )
- GV giới thiệu nhiệm vụ của tiết học và ghi
đầu bài lên bảng.
b. Hớng dẫn làm bài tập: ( 32 phút )
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, trả lời câu
hỏi của bài.
- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh ý kiến
của HS lên bảng.
Sự giống nhau
- Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng.
- Phần mở đầu: Có tên biên bản, có Quốc
hiệu, tiêu ngữ.

Hoạt động học của trò
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng

- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ

- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận trả
lời câu hỏi.
- Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung ý kiến
để có câu trả lời hoàn chỉnh

Sự khác nhau
- Biên bản cuộc họp có: Báo cáo, phát
biểu.
- Biên bản một vụ việc có: Lời khai của
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

- Phần chính: Cùng có:
+ Thời gian.
+ Địa điểm.
+ Thành phần có mặt.
+ Nội dung sự việc.
- Phần kết: Cùng có ghi:
+ Ghi tên.
+ Chữ kí của ngời có trách nhiệm
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS dựa vào
biên bản về việc mèo vằn ăn hối lộ của nhà
chuột và phần gợi ý trong SGK để làm bài.
- Gọi HS làm ra bảng phụ treo bài lên bảng.
- Tổ chức cho HS nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Gọi HS dới lớp đọc bài làm của mình.
- Nhận xét
3. Củng cố- dặn dò: ( 3 phút )
- Nhận xét tiết học, khen những HS có cố
gắng.
- Dặn HS về nhà hoàn thành biên bản và

chuẩn bị bài sau.

những ngời có mặt.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Cả lớp tự làm bài, 1 em làm vào bảng phụ
to.
- 1 em báo cáo biên bản của mình, HS cả
lớp theo dõi và bổ sung ý kiến
- 3 HS dới lớp nối tiếp đọc bài của mình

- Lắng nghe, ghi nhớ

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phßng GD - §T quËn B¾c Tõ Liªm - Trêng TiÓu häc Minh Khai A

NguyÔn ThÞ HiÒn – Líp 5



×